Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Thanh toán quốc tế mới Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.87 KB, 23 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
----------

TIỂU LUẬN MƠN THANH TỐN QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI: Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản
An Giang

Giảng viên hướng dẫn

: Ths.PHẠM QUỐC HUÂN

Sinh viên thực hiện

: VŨ ĐỨC THIỆN

Mã sinh viên

: 18810840067

Ngành

: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

Chuyên ngành

: NGÂN HÀNG

Lớp



: D13NGANHANG

Khóa

: 2018-2022

Hà Nội,06 tháng 10 năm 2021

1


MỤC LỤC

2


I.TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
Giới thiệu về Agifish :
Tiền thân của Công ty trước đây là nhà máy đông lạnh của Công ty
thuỷ sản An Giang được khởi công xây dựng năm 1985 và đi vào
hoạt động vào tháng 03 năm 1987. Tháng 11 năm 1995 Công ty
xuất nhập khẩu thuỷ sản An Giang ( AGIFISH ) được thành lập theo
quyết định số 964/QĐQU của UBND Tỉnh An Giang ký ngày
20/11/1995. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An giang
(AGIFISH Co.) được thành lập theo quyết định số 792/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ký ngày 28 tháng 06 năm 2001.
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang(AGIFISH) là một
trong những nhà chế biến và xuất khẩu cá tra, cá basa đầu tiên tại
Đồng bằng sông Cửu Long có mơ hình sản xuất khép kín từ khâu

nghiên cứu, sản xuất giống đến nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu.
Cơng ty Agifish là thành viên của Phịng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam (VCCI), Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam
(VASEP), Hiệp hội cá tra Việt Nam (VPA), Hiệp hội Nghề nuôi và Chế
biến Thủy sản An Giang (AFA).
Agifish áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng trong tồn bộ q
trình sản xuất: HACCP, CoC, Global Standard For Food Safety (BRC),
ISO 17025:2005, ISO 14001:2004. Các tiêu chuẩn ASC, BAP cho vùng
nuôi cá tra nguyên liệu và nhà máy chế biến của Công ty đã được
cấp giấy chứng nhận bởi các tổ chức quốc tế.
Agifish được phép xuất khẩu sản phẩm thủy sản vào thị trường EU
với 4 code: DL07, DL08, DL09, DL360; được cấp chứng chỉ HALAL để
xuất khẩu sang cộng đồng người Hồi giáo trong và ngoài nước.
Trên thị trường trong nước sản phẩm chế biến từ cá tra, basa Agifish
là “Hàng Việt Nam chất lượng cao” liên tục từ năm 2003 đến 2018 do
người tiêu dùng bình chọn.
Lịch sử hình thành:
-

Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thủy sản An giang (AGIFISH

Co.) được thành lập theo Quyết định số 792/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ ký ngày 28 tháng 06 năm 2001.

3


-

Ngày 01/09/2001, Cơng ty Agifish chính thức hoạt động theo


hình thức Công ty cổ phần và được cấp phép niêm yết cổ phiếu trên
thị trường chứng khoán Việt Nam ngày 8/3/2002.
-

Năm 2000, Công ty Agifish được Nhà nước tặng danh hiệu “Anh

Hùng Lao Động” và đã trở thành một trong những doanh nghiệp
hàng đầu của Việt Nam trong ngành thủy sản.
-

Cơng ty Agifish là thành viên của Phịng Thương mại và Công

nghiệp Việt Nam (VCCI), Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản
Việt Nam (VASEP), Hiệp hội nghề nuôi và chế biến thuỷ sản An Giang
( AFA ).
-

Agifish áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng trong toàn bộ

quá trình sản xuất: HACCP, ISO 9001:2008, Global Standard For Food
Safety (BRC), ISO 17025: 2005, ISO 14001:2004. Tiêu chuẩn ASC cho
vùng nuôi cá tra nguyên liệu của Công ty.
-

Agifish được phép xuất khẩu sản phẩm thủy sản vào thị trường

EU với 4 code: DL07,DL08, DL09, DL360; được cấp chứng chỉ HALAL
để xuất khẩu sang cộng đồng người Hồi giáo trong và ngoài nước.
-


Trên thị trường trong nước sản phẩm chế biến từ cá tra, basa

Agifish là “Hàng Việt Nam chất lượng cao” liên tục từ năm 2003 đến
2013 do người tiêu dùng bình chọn.
-

Agifish là doanh nghiệp duy nhất trong ngành thủy sản được

tặng danh hiệu “ Thương hiệu Quốc gia 2012 ” (Vietnam Value) liên
tục trong các năm 2008, 2010, 2012.
-

Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản An Giang là một

trong những nhà chế biến và xuất khẩu cá tra, cá basa đầu tiên tại
Đồng bằng sông Cửu Long. Trải qua gần 30 năm phát triển, Công ty
hiện nay là một trong những doanh nghiệp đứng đầu về kim ngạch
xuất khẩu thủy sản, với năng lực chế biến đạt trên 30.000 tấn thành
phẩm/năm, các thị trường xuất khẩu chính là Mỹ, Châu Âu; Châu Á,
Úc, Đơng Âu và Nga; Trung Đông; Nam Mỹ…
Ngành nghề kinh doanh :
-Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản
4


Chi tiết : Sản xuất, chế biến và mua bán thuỷ, hải sản đônglạnh,
thực phẩm.
Chi tiết : Sản xuất, chế biến và mua bán dầu biodiesel từ mỡ cá
-Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết : Mua bán vật tư nguyên liệu, hoá chất phục vụ cho sản
xuất ( khơng mang tính độc hại )
Chi tiết : Mua bán thuốc thú y, thuỷ sản
Chi tiết : Kinh doanh thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản
-Nuôi trồng thuỷ sản nội địa
Chi tiết : Nuôi thuỷ sản
-Kho bãi và lưu giữ hàng hoá
Chi tiết : Dịch vụ kho vận, cho thuê kho lạnh, kiểm tra hàng, cân
hàng hố thuỷ sản
-Bán bn thực phẩm
Tầm nhìn chiến lược :
Tập trung phát triển sàn xuất các sản phâm giá trị gia tằng từ cá Tra đáp ứng yêu cầu
khắt khe của thị trường Châu Âu để tiến tới tăng giá trị xuất khẩu thay thế doanh thu
xuất khẩu cá fillet bị thu hep; Tập trung đẩy mạnh tìm kiếm khách hàng mới, duy trì
khách hàng tuyền thống bằng các sản phẩm chất lượng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm. Từng bước củng cố, khôi phục lại sản xuất các nhà máy; Giữ vững thương
hiệu Agifish vẫn là thương hiệu mạnh, để đáp ứng lòng tin khách hành, từng bước khôi
phục lại qui mô của Công ty, đưa công ty dần phát triển trở lại, tạo ra lợi ích cho cổ
đông, người lao động và cộng đồng xã hội; Liên kết cùng với các đơn vị thành viên
khác trong tập đoàn Hùng Vương để tạo lợi thể canh tranh về chất lượng sàn phẩm và
thị trường tiêu thụ.
II.HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence – Freedom – Happiness
==== * ====
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
PURCHASE AND SALE CONTRACT
Số:888888 /SV/ HĐMB

No.:888888 /SV/ HDMB
5


– Căn cứ vào Luật Thương mại có hiệu lực ngày 01/01/2006.
– Pursuant to the Commercial Law with the effect from 01 January 2006.
– Căn cứ vào Luật Dân sự có hiệu lực ngày 01/01/2006.
– Pursuant to the Civil Code with the effect from 01 January 2006.
Hôm nay, ngày 08 tháng 10 năm 2021, tại Hà Nội , Chúng tôi gồm : Công ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang và công ty Philip Singapore
Today, dated 8th october 2021 , at Ha Noi , we are: An Giang Seafood ImportExport Joint Stock Company and company Philip Singapore
I- BÊN MUA (Sau đây gọi tắt là Bên A):
I- BUYER (Hereinafter referred to as Party A):
Địa chỉ: 1234 Trần Hưng Đạo, Thành phố Long xuyên, Tỉnh An Giang
Address: 1234 Tran Hung Dao, Long Xuyen City, An Giang Province
Mã số thuế: 1600583588
Tax code: 1600583588
Tài khoản: 123456789
Account No.: 123456789
Do Ông: Nguyễn Văn Ký làm đại diện
Represented by: Nguyen Van Ky
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Position: General manager
I- BÊN BÁN (Sau đây gọi tắt là Bên B):
II- SELLER (Hereinafter referred to as Party B):
Địa chỉ: Fourth Floor Philip Building, 235 Green Street, Singapore.
Address: Fourth Floor Philip Building, 235 Green Street, Singapore.
Mã số thuế: 135792468
Tax code: 135792468
Tài khoản: 987654321

Account No.: 987654321
Do Ông: abc làm đại diện
Represented by: abc
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Position: General manager
Sau khi thỏa thuận, Bên A đồng ý mua, bên B đồng ý bán sản phẩm, được quy định tại
các điều khoản cụ thể như sau:
After the agreement, Party A agrees to buy, Party B agrees to sell
the product, which is specified in the following specific terms:
ĐIỀU 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ
ARTICLE 1: NAME OF GOODS – QUANTITY – PRICE

6




Bên A gửi mẫu sản phẩm đề ra gửi cho bên B, bên B chào hàng theo đúng yêu
cầu của bên A đã yêu cầu và bên A ký xác nhận vật liệu sử dụng để chế tạo sản
phẩm cho bên B, làm căn cứ để sản xuất theo mẫu của bên A
Party A sends the proposed product sample to Party B, Party B
makes an offer according to Party A's request and Party A signs
to confirm the materials used to manufacture products for
Party B as a basis. to produce according to Party A's samples



Bên B chịu trách nhiệm hồn tồn về qui cách chất lượng hàng hoá – được căn
cứ theo mẫu đã chào nêu trên. Bên A được quyền thông báo bằng văn bản cho
Bên B về số lượng sản phẩm không đạt chất lượng, và hai bên cùng bàn bạc

giải pháp xử lý phù hợp và hiệu quả nhất (như sửa chữa, đổi, trả…).
Party B shall be fully responsible for the specification and quality of goods –
based on the sample mentioned above. Party A shall have the right to notify
Party B in writing of the quantity of products which fail to meet quality
requirements, and the two parties shall discuss to find the most appropriate and
effective solution (such as repair, exchange, return, etc.).

ĐIỀU 2: Thời gian – Địa điểm – Phương Thức giao nhận
ARTICLE 2: Time – Location – Method of delivery


Thời gian giao hàng: Bên B giao hàng cho bên A đúng 30 ngày kể từ ngày cả 2
bên ký xác nhận mẫu đối (sản phẩm đã đóng gói bao bì).
Time of delivery: Party B shall deliver goods to Party A within 30 days from the
date on which the parties sign the reference sample (packaged products).



Địa điểm và phương thức giao nhận: Bên B giao hàng cho Bên A tại Cảng xuất
hàng Hồ Chí Minh theo điều kiện FOB.
Place and method of delivery: Party B shall deliver goods to Party A at Ho Chi
Minh Port according to FOB conditions.



Chứng từ vận chuyển yêu cầu cho mỗi đợt giao hàng



o


Hố đơn GTGT: 01 bản chính

o

Phiếu đóng gói: 01 bản chính và 02 bản photo

Shipping documents required for each shipment
o

Vat invoice: 01 original

o

Packing list: 01 original and 02 copies

ĐIỀU 3: Thanh toán
ARTICLE 3: Payment
Thanh toán bằng chuyển khoản được chia làm 02 đợt:
Payment shall be made by bank transfer in 02 installments:


Đợt 1: Bên A thanh tốn cho bên B 50% tổng giá trị hợp đồng sau khi Hợp
đồng được ký.
1st installment: Party A shall pay 50% of the total contract value to Party B
after the contract is signed.
7





Đợt 2: Bên A thanh toán cho bên B số tiền 50% tổng giá trị hợp đồng còn lại
ngay trước khi xuất hàng.
2nd installment: Party A shall pay the remaining 50% of the total contract
value to Party B just before delivery.

ĐIỀU 4: Điều khoản chung
ARTICLE 4: General terms


Các tranh chấp phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, sẽ được các
bên thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác trong thời hạn 01 tháng kể từ
ngày phát sinh tranh chấp. Sau thời gian đó nếu giải quyết qua thương lượng
không thoả mãn yêu cầu các bên, thì các bên có quyền khởi kiện tại Tồ án
nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật để giải quyết vụ việc.
Quyết định của Toà án là cuối cùng, buộc các bên phải thực hiện.
Any dispute arising out of or in connection with this contract shall be settled by
the parties in a spirit of cooperation within 01 month from the date on which
the dispute arises. After that, if no agreement can be reached by the parties,
either party shall have the right to refer the dispute to the competent People’s
Court in accordance with the provisions of law for settlement. The decision of
the court shall be final and binding on the parties.



Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như
nhau để thực hiện.
This contract is made in 02 original copies. Each party keeps 01 copy with
equal legality for implementation.




Hợp đồng sau khi được hai bên thực hiện, nếu khơng có khiếu nại hoặc tranh
chấp, xem như đã được thanh lý.
The contract, after the implementation of the two parties, if there are no
complaints or disputes, shall be deemed liquidated.

ĐẠI DIỆN BÊN A
REPRESENTATIVE OF PARTY A

ĐẠI DIỆN BÊN B
REPRESENTATIVE OF PARTY B

III.HỒ SƠ THANH TỐN
1.L/C
MB01.QTTTQT/02

Nguyễn văn ký
TP Hồ Chí Minh

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG
APPLICATION FOR LETTER OF CREDIT

8


L/C Reference No.: 12345


Kính gửi: Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình , chi nhanh 36 Hồng Cầu

Cam kết tuân thủ những điều khoản và điều kiện ở trang sau và với mọi trách nhiệm
thuộc về phần mình, chúng tôi đề nghị Quý ngân hàng phát hành một Thư tín dụng khơng
hủy ngang với nội dung như sau (Đánh dấu “x” vào ơ thích hợp)

40A:Credit type (Loại LC)
 Irrevocable

 Transferable

 Confirmed

 Other:........

31D: Date and place of expiry (Ngày và

57: Advising bank (Ngân hàng thông
báo):
……………………………………………………
Transferring bank, if any (Ngân hàng
chuyển nhượng)

nơi hết hạn):
01/01/2022
50: Applicant (Tên và địa chỉ của người đề
nghị mở):

59: Beneficiary (Tên và địa chỉ người thụ

hưởng):

Nguyễn Văn Ký

abc

TP Hồ Chí Minh

Fourth Floor Philip Building, 235 Green Street,
Singapore

32B: Amount (Số tiền)

41D: Credit Available with (Chứng
từ xuất trình tại)

(in figures): $200.000
(in words): hai trăm nghìn đơ la
 Tolerance (Dung sai):

 by negotiation
payment

 by

42C: Payment term (Điều khoản thanh
toán)
Beneficiary’s drafts at
…………………………
drawn on us for .......... percent of invoice

value.

43P: Partial shipment (Giao hàng từng
phần):
 allowed

43T: Transhipment (Chuyển tải):
 allowed

 not allowed

 not allowed

44A. Place of receipt (Nơi giao hàng):
Fourth Floor Philip Building, 235 Green Street,

44B. Place of
hàng):

destination (Nơi nhận

9


Singapore.

1234 Trần Hưng Đạo, Thành phố Long
xuyên, Tỉnh An Giang

44E. Port of loading/ Airport of Dep. (Cảng

bốc hàng / Sân bay khởi hành): cảng Hồ
Chí Minh

44F. Port of discharge/ Airport of Dest.
(Cảng dỡ hàng/ Sân bay đến): cảng
Diamond, Singapore

Trade terms (Điều khoản thương mại):  FOB
under (theo):
(Khác):

 CIF

 CFR

 Other (Khác):

 Incoterms 2000  Incoterms 2010

44C. Latest shipment date (Ngày giao
hàng muộn nhất): ………………
08/11/2021………………………

Other

44D. Shipment period (Thời gian giao
hàng):
……………30 ngày…………………………

45A: Description of goods (Mơ tả hàng hóa)

Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu là: máy móc cơ khí

10


46A: Documents required (Chứng từ yêu cầu): please mark "X" for applicable items:
[ x ]Signed commercial invoice in ……………….
[

] Detailed packing list in ……………………....

[

] .......... set of original clean on board Ocean Bills of Lading, made out to order of
VP Bank - …………….. Branch, marked  freight prepaid /  freight collect, notify
the applicant.

[ ] Original clean Airway Bill showing flight number and date, consigned to VP Bank ……………..

Branch, marked  freight prepaid/  freight collect, notify the

applicant.
[

] Cargo receipt signed and stamped by…………

[

] Full set of original Insurance policy/certificate in assignable form and endorsed in
blank for not less than 110 pct of invoice value, showing claim payable at……..,

Vietnam, in the same currency of the draft(s), covering risks under the following
Institute Cargo Clauses (ICC) 1/1/1982:
 ICC (A)

 ICC (B)

 ICC (AIR)

 Extension and/or other clauses:

…………………....
[

]

Certificate of origin issued by ……………………………………………………… in

………………..
[

] Quality and quantity certificate issued by …………………………………………. in
………………..

[

] Beneficiary's certificate certifying that:
 one set of non - negotiable documents
 1/3 original B/L plus 01 original invoice, 01 original P/L, 01 original C/O,
sent directly to the applicant by courier (courier receipt attached) within ............
working days after shipment.


[

] Copy of cable/fax advising applicant of particulars of shipment: vessel name,
name of the carrier, B/L No., B/L date, L/C No., invoice value, name of goods, port
of loading, ETD, ETA, applicant’s name within ........... working days after
shipment.

[

] One set of non - negotiable documents for the issuing bank’s files.

[

] Others:

11


47A. Additional documents/conditions (Các điều kiện/ chứng từ khác):

-

All documents must indicate L/C number and the Issuing bank
All required documents must be issued in English
Others :
This Letter of credit subject to the Uniform Customs and practice for
documentary credits, ICC publication (UCP latest version)

48: Period for presentation (Thời hạn xuất

trình)
Documents

to

be

presented

49. Confirmation instructions (Chỉ
dẫn xác nhận):
 Without
May add

 Confirm



within .........7............ days after the date of

Confirmation fees are for account of

the transport document(s) but within the

(Phí

validity of the credit.

Beneficiary


xác

nhận

được

trả

bởi):



 Applicant
78: Documents to be sent to ABBank - Công
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An
Giang
in: 01 lot / 02 lots by courier or/and mail

71B: Charges (Phí):
All banking charges outside Vietnam
are for account of:

 Beneficiary

 Applicant

12


CAM KẾT CỦA ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG

Chúng tơi cam kết mặt hàng nhập khẩu theo thư tín dụng hồn tồn phù hợp với pháp
luật hiện hành của Việt Nam và thuộc hạn ngạch nhập khẩu của chúng tơi (nếu có) và
chúng tơi cam kết chịu trách nhiệm pháp lý về hợp đồng ngoại có liên quan
Thư tín dụng này tuân thủ theo quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ
do Phịng thương mại quốc tế (ICC) ban hành, UCP số xuất bản mới nhất
Khi nhận được điện đòi tiền (nếu thư tín dụng cho phép địi tiền bằng điện) hoặc khi bộ
chứng từ phù hợp với các chỉ thị trong thư tín dụng, chúng tơi cam kết chấp nhận
thanh tốn vơ điều kiện tồn bộ trị giá lơ hàng theo thư tín dụng đã phát hành và các
tu chỉnh kèm theo cũng như tất cả các chi phí có liên quan đến thư tín dụng, ngay cả
trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất một phần hay tồn bộ, hàng hóa không đến
được hoặc không được phép nhập vào Việt Nam vì bất kỳ lý do gì.
Ngân hàng được quyền trích tiền từ tài khoản của chúng tôi tại quý Ngân hàng để
thanh tốn. Nếu tài khoản khơng đủ tiền thanh tốn, chúng tơi xin nhận nợ vay bắt
buộc bằng thơng báo cho vay bắt buộc của Ngân hàng và cam kết sẽ hoàn trả nợ vay
bắt buộc và tiền lãi phát sinh (theo lãi suất cho vay bắt buộc) theo quy định của Ngân
hàng.
Nếu quá thời hạn cho vay bắt buộc theo thông báo của Ngân hàng mà chúng tôi chưa
chuyển tiền thanh tốn, Ngân hàng có tồn quyền xử lý lô hàng và bộ chứng từ liên
quan. Chúng tôi cam kết sẽ thanh toán phần chênh lệch trong trường hợp số tiền
Ngân hàng thu được từ việc chuyển nhượng bộ chứng từ hoặc từ việc bán hàng không
đủ để thu hồi nợ.
Nếu giá mua lô hàng không bao gồm phí bảo hiểm, chúng tơi cam kết mua bảo hiểm
cho lơ hàng nhập và xuất trình hợp đồng bảo hiểm cho Ngân hàng trước khi phát hàng
thư tín dụng.
Trường hợp đề nghị Ngân hàng ký hậu B/L (khi 1 original B/L được gửi cho Công ty
chúng tôi) để nhận hàng, chúng tơi cam kết thanh tốn tồn bộ trị giá lơ hàng, kể cả
các chi phí phát sinh, và khơng khiếu nại về tình trạng sai sót của bộ chứng từ về theo
đường Ngân hàng (nếu có).
Chúng tơi đồng ý mua ngoại tệ của Ngân hàng theo tỷ giá giao ngay (Spot) hoặc kỳ
hạn (Forward) tùy theo từng thời điểm để thanh tốn thư tín dụng cho nước ngồi.

Trong trường hợp VPBank khơng có nguồn ngoại tệ để bán, chúng tôi cam kết tự thu
xếp nguồn ngoại tệ để ký quỹ và thanh tốn. Nếu khơng thu xếp được ngoại tệ để
thanh tốn LC khi đến hạn, chúng tơi sẽ nhận nợ vay bắt buộc bằng USD theo lãi suất
phạt của ngân hàng VPBank.
Trường hợp nhập khẩu ủy thác cho một đơn vị khác, chúng tơi hồn tồn chịu trách
nhiệm về điều 1 và liên đới chịu trách nhiệm với đơn vị ủy thác về việc thực hiện các
cam kết nói trên.
Chúng tơi cam kết sẽ xuất trình cho Ngân hàng (các) tờ khai hải quan (bản sao y bản
chính) của lô hàng liên quan sau khi nhận hàng, muộn nhất 30 ngày sau ngày thanh
toán
Hà Nội, Ngày 08 tháng 10 năm
2021
KẾ TỐN TRƯỞNG

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký và đóng dấu)

13


Phần dành cho Ngân hàng:
1. Chi nhánh (P. GD): 36 Hoàng Cầu , Hà Nội

Hà Nội, ngày 08 tháng 10

năm 2021
 Xác nhận hồ sơ hợp lệ (đã được trình duyệt theo đúng
Lãnh đạo Chi nhánh
Quy định)
QHKH

2. Các thông tin của giao dịch :

NV –

(Thẩm quyền duyệt hồ sơ)
DAO:.......)

- Mã khách hàng: 12345

(Mã

- Tài khoản ghi nợ khách hàng: 123456789
- Tỷ lệ ký quỹ: 100%- Số tiền ký quỹ: $200.000
- TK ký quỹ: 654321
3. Các phí phải thu: Tài khoản thu phí:123456789
- Phí mở L/C: $150- Điện phí mở :
- Phí khác: 0- Tỷ giá: 22745,54

2.Chứng nhận đăng kí doanh nghiệp
CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY
SẢN AN GIANG

Nơi nhận:

Chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp
SỞ KẺ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM

TỈNH AN GIANG
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CƠNG TY CĨ PHẢN
Mã số doanh nghiệp:1600583588
Đăng ký lần đầu: ngày 29 tháng 05 năm 1995
1.Tên công ty
Tên cơng ty viết bằng tiếng Việt: CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU THỦY
SẢN AN GIANG
14


Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi: Angiang Fisheries Import
Export JSC
Tên công ty viết tắt: AGIFISH Co
2. Địa chỉ trụ sở chính
1234 Trần Hưng Đạo - P.Bình Đức - Tp.Long Xuyên - T.An Giang
Điện thoại: (84.296) 385 2368

Fax: (84.296) 385 2202

Email:
/>
Website:

3. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ: 281,097,430,000 đồng

Bằng chữ: Hai trăm tám mươi mốt tỷ khơng trăm chín mươi bảy triệu
bốn trăm ba mươi nghìn đồng
Mệnh giá cổ phần: đồng
Tổng số cổ phần: 28,109,743
4. Người đại diện theo pháp luật của Công ty
* Họ và tên : Nguyễn Văn Ký

Giới tính: Nam

Chức danh: Phó Chủ tịch HĐQT - Tổng Giám đốc
Sinh ngày: 24/02/1958
Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quốc tịch:

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân
Số giấy chứng thực cá nhân: 022868620
Ngày cấp:

Nơi cấp: An Giang

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: TP Hồ Chí Minh
Chỗ ở hiện tại: An Giang
TRƯỞNG
PHỊNG

Giấy phép đăng kí kinh doanh
SỞ KẺ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
TỈNH AN GIANG
Độc lập - Tự do Hạnh phúc
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
15


NGHIỆP

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH
CƠNG TY CĨ PHẢN
Mã số doanh nghiệp:1600583588
Đăng ký lần đầu: ngày 29 tháng 05 năm 1995

1.Tên cơng ty
Tên cơng ty viết bằng tiếng Việt: CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU THỦY
SẢN AN GIANG
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngồi: Angiang Fisheries Import
Export JSC
Tên cơng ty viết tắt: AGIFISH Co
2. Địa chỉ trụ sở chính
1234 Trần Hưng Đạo - P.Bình Đức - Tp.Long Xuyên - T.An Giang
Điện thoại: (84.296) 385 2368
Email:
/>
Fax: (84.296) 385 2202
Website:


3.Ngành, nghề kinh doanh
ST

Tên ngành
T
ngành
Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ
thuỷ sản
Chi tiết : Sản xuất, chế biến và mua bán thuỷ, hải
1020
1 sản đơnglạnh,
( chính
thực phẩm.
)
Chi tiết : Sản xuất, chế biến và mua bán dầu
biodiesel từ mỡ cá
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân
vào đâu
Chi tiết : Mua bán vật tư nguyên liệu, hoá chất
phục vụ cho sản
2
4669
xuất ( khơng mang tính độc hại )
Chi tiết : Mua bán thuốc thú y, thuỷ sản
Chi tiết : Kinh doanh thức ăn gia súc, gia cầm,
thuỷ sản
Bán buôn đồ uống
3
4633
Chi tiết : Mua bán đồ uống các loại

Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu
4
2100
Chi tiết : Sản xuất thuốc thú y, thuỷ sản
5 Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản
1080
16


Chi tiết : Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ
sản
Lắp đặt hệ thống điện
6 Chi tiết : Lắp đặt hệ thống cơ điện
Chi tiết : Lắp đặt điện trong nhà
Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều
hồ khơng khí
Chi tiết : Lắp đặt hệ thống thơng gió, điều hồ
cấp nhiệt
7 Chi tiết : Lắp đặt hệ thống làm lạnh, kho lạnh,
điều hoà trung tâm
Chi tiết : Lắp đặt hệ thống bơm, ống nước, điều
hồ khơng khí
Chi tiết : Lắp đặt ống nước, thốt nước, bơm nước
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa
được phân vào đâu
8
Chi tiết : Chế tạo thiết bị cho ngành chế biến
thực phẩm, thuỷ sản
Nuôi trồng thuỷ sản nội địa
9

Chi tiết : Nuôi thuỷ sản
Chuẩn bị mặt bằng
10
Chi tiết : San lấp mặt bằng
Xây dựng nhà các loại
11
Chi tiết : Xây dựng cơng trình dân dụng
Hoạt động xây dựng chun dụng khác
12
Chi tiết : Xây dựng cơng trình cơng nghiệp
Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
khác
Chi tiết : Mua bán vật tư thiết bị cấp nước trong
13
nhà
Chi tiết : Mua bán vật tư thiết bị, dụng cụ hệ
thống điện
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất
thuộc chủ sở hữu,
chủ sử dụng hoặc đi thuê
Chi tiết : Kinh doanh bất động sản với quyền sở
hữu hoặc đi thuê
14
( Doanh nghiệp phải đảm bảo suốt quá trình hoạt
động, vốn chủ
sở hữu không được thấp hơn 6 ( sáu ) tỷ đồng )
Chi tiết : Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho
thuê
15 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại
chưa được

phân vào đâu

4321

4322

2599
0322
4312
4100
4390

4659

6810

8299

17


Chi tiết : Dịch vụ nhà đất
Kho bãi và lưu giữ hàng hoá
Chi tiết : Dịch vụ kho vận, cho thuê kho lạnh,
16
kiểm tra hàng, cân
hàng hoá thuỷ sản
Vận tải hàng hoá bằng đường bộ
17
Chi tiết : Vận tải hàng hố bằng đường bộ

Cho th xe có động cơ
18
Chi tiết : Cho thuê phương tiện vận tải đường bộ
19 Bán bn thực phẩm

5210
4933
7710
4632
TRƯỞNG
PHỊNG

3.Đăng kí nhập khẩu
BỘ CƠNG THƯƠNG
-------

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./GCN

Thứ năm, ngày 01 tháng 08 năm 2021

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NHẬP KHẨU MÁY CƠ
KHÍ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số..6./2018/NĐ-CP ngày12.tháng..04.năm 2018 của Chính phủ về
kinh doanh nhập khẩu máy cơ khí;

Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nhập khẩu máy cơ khí
của Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang
CHỨNG NHẬN:
Tên thương nhân: Nguyễn Văn Ký
Tên thương nhân và tên viết tắt bằng tiếng nước ngồi (nếu có):
Địa chỉ trụ sở chính: 1234 Trần Hưng Đạo, Thành phố Long xuyên, Tỉnh An Giang
18


Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) số 5203000009 do (tên cơ quan cấp)...cấp
ngày...tháng...năm...
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NHẬP KHẨU MÁY CƠ KHÍ
theo quy định tại Nghị định số..12./2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ về kinh doanh nhập khẩu máy cơ khí.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày 04 tháng 02 năm 2030.

Sao kính gửi:
- Tổng cục Hải quan;
- UBND, Sở Công Thương tỉnh/thành
phố An Giang;
- Lưu: VT, XNK (2)

BỘ TRƯỞNG

IV.QUY TRÌNH THANH TỐN
Bước 1: Người nhập khẩu và người xuất khẩu tiến hành ký kết hợp
đồng ngoại thương, trong đó quy định thanh tốn bằng phương thức
tín dụng chứng từ.

Bước 2: Căn cứ vào hợp đồng ngoại thương đã ký, người nhập khẩu
gửi đơn yêu cầu mở L/C đến Ngân hàng phát hành (thông thường
ngân hàng này ở nước người nhập khẩu).
Thông thường khi mở L/C, người nhập khẩu phải ký quỹ để đảm bảo
khả năng thanh toán. Số tiền ký quỹ tùy thuộc vào quan hệ, uy tín
của người nhập khẩu theo đánh giá của ngân hàng và khả năng tín
dụng mà ngân hàng cấp cho người nhập khẩu. Số tiền ký quĩ có thể
từ 0% đến 100% tùy thuộc vào giá trị lô hàng cũng như yêu cầu của
ngân hàng.
Bước 3: Ngân hàng phát hành (ngân hàng mở L/C) xem xét, nếu thấy
hợp lý sẽ mở L/C và gửi thư tín dụng cho ngân hàng thơng báo cho
người xuất khẩu hưởng lợi.
Bước 4: Ngân hàng thông báo (thông thường ngân hàng này ở nước
người xuất khẩu) gửi chứng từ thơng báo cho người xuất khẩu.
Nếu thư tín dụng được gửi bằng telex thì ngân hàng thơng báo sẽ
tiến hành xác minh điện báo mở thư tín dụng và kiểm tra mã, sau đó
chuyển bản chính đến cho người xuất khẩu dưới hình thức văn bản
19


“Nguyên căn bức điện thư tín dụng”.
Nếu thư tín dụng được gửi đến bằng thư thì ngân hàng thơng báo sẽ
kiểm tra chữ ký, sau đó thơng báo cho người xuất khẩu tồn bộ nội
dung thơng báo về việc mở thư tín dụng và khi nhận được bản gốc
của thư tín dụng thì chuyển ngay cho người xuất khẩu.
Bước 5: Người xuất khẩu kiểm tra kỹ nội dung của thư tín dụng, nếu
chấp nhận thì giao hàng cho người nhập khẩu (thông qua người vận
tải), đồng thời lập bộ chứng từ thanh tốn theo u cầu của thư tín
dụng và gửi cho ngân hàng thông báo.
Nếu người xuất khẩu không chấp nhận thì yêu cầu cầu người nhập

khẩu điều chỉnh L/C. Mọi nội dung sửa đổi đều phải có xác nhận của
ngân hàng mở thư tín dụng thì mới có hiệu lực. Văn bản sửa đổi trở
thành một bộ phận cấu thành khơng thể tách rời thư tín dụng cũ và
cũng khơng thể hủy bỏ thư tín dụng cũ.
Bước 6: Ngân hàng thông báo gửi tiền hàng cho người xuất khẩu khi
đã nhận đủ chứng từ phù hợp với quy định của L/C để nhận hàng.
Bước 7: Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ hợp lệ cho ngân
hàng mở L/C.
Bước 8: Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ và thông báo kết
quả kiểm tra cho người nhập khẩu. Nếu thấy phù hợp với thư tín
dụng thì ngân hàng mở L/C trả tiền hàng cho ngân hàng thông báo
và gửi bộ chứng từ nhận hàng cho người nhập khẩu. Nếu khơng phù
hợp thì ngân hàng mở L/C từ chối trả tiền và gửi trả lại bộ chứng từ
cho người xuất khẩu.
Bước 9: Người nhập khẩu nhận bộ chứng từ nhận hàng từ ngân hàng
mở L/C và kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp thì thanh tốn
tiền hàng cho ngân hàng, nếu thấy khơng phù hợp thì có quyền từ
chối thanh tốn.
Bước 10: Người nhập khẩu xuất trình bộ chứng từ cho người vận tải
để nhận hàng
V.ƯU, NHƯỢC ĐIỂM 2 BÊN XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU
*Ưu điểm cho người xuất khẩu :
-NH sẽ thực hiện thanh toán đúng như qui định trong thư tín dụng
bất kể việc người mua có muốn trả tiền hay khơng.
-Chậm trễ trong việc chuyển chứng từ được hạn chế tối đa.
-Khi chứng từ được chuyển đến NH phát hành, việc thanh toán được
tiến hành ngay hoặc vào một ngàyxác định (nếu là L/C trả chậm).
20



-KH có thể đề nghị chiết khấu L/C để có trước tiền sử dụng cho việc
chuẩn bị thực hiện hợp đồng
*Nhược điểm cho người xuất khẩu :
Nếu không hiểu rõ về phương thức thanh tốn này hoặc do lí do nào
đó mà khơng xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với quy đinh của
tín dụng thư hoặc xuất trình muộn so với thời hạn hiệu lực của tín
dụng thư thì khi đó ngân hàng sẽ từ chối thanh tốn tiền hàng cho
nhà xuất khẩu.
*Ưu điểm cho người nhập khẩu :
-Chỉ khi hàng hóa thực sự được giao thì người nhập khẩu mới phải trả
tiền.
-Người nhập khẩu có thể yên tâm là người xuất khẩu sẽ phải làm tất
cả những gì theo qui định trong L/C để đảm bảo việc người xuất khẩu
sẽ được thanh tốn tiền (nếu khơng người xuất khẩu sẽ mất tiền)
*Nhược điểm cho người nhập khẩu :
Vì tín dụng thư khi được phát hành ra sẽ độc lập với hợp đồng cơ sở
và ngân hàng phát hành cũng khơng chịu trách nhiệm kiểm tra về
hình thức, nội dung, hiệu lực pháp lí, tính thật giả, chính xác, của bất
kì chứng từ nào trong bộ chứng từ người xuất khẩu lập mà chỉ kiểm
tra bề ngoài của bộ chứng từ đó có phù hợp với điều khoản của L/C
hay khơng thì sẽ thanh tốn cho người xuất khẩu mà không cần
quan tâm xem chất lượng hay hàng hóa có được giao đúng, đủ như
trong hợp đồng mua bán ngoại thương (hợp đồng cơ sở) không.
VI.KẾT LUẬN
Trong xu thế hội nhập hiện nay, bất cứ một quốc gia nào muốn tồn tại và phát
triên đều phải tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới. Quan hệ quốc tế giữa các
nước bao gồm nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, ngoại giao, văn hố, khoa học kỹ
thuật, du lịch.. trong đó quan hệ kinh tế (mà chủ yếu là ngoại thương) chiếm 3 vị trí
chủ đạo, là cơ sở cho các quan hệ quốc tế khác tồn tại và phát triền. Quá trình tiến
hành các hoạt động quốc tể dẫn đến những nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể

ở các nước khác nhau, từ đỏ hinh thành và phát triên hoạt động TTQT. trong đó ngân
hàng là cầu nối trung gian giữa các bên.
Vậy, TTQT là việc thực hiện cảc nghĩa vụ chi trả và quyền hường lợi về tiền tệ
phát sinh trên cơ sở các hoạt dộng kinh tể và phi kinh tê giữa các tổ chức, cá nhân
nước này với tô chức, cả nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế,
thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.
Như vậy, TTQT phục vụ cho hai lĩnh vực hoạt động là kinh tế và phi kinh tế.
Tuy nhiên, trong thực tê, giữa hai lĩnh vực hoạt động này thường giao thoa với nhau,
không có một ranh giới rõ rệt. Hơn nữa, do hoạt động TTQT được hình thành trên cơ
sở hoạt động ngoại thương và phục vụ chủ yêu cho hoạt động ngoại thương, chính vì
vậy, trong các qui chế về thanh tốn và thực tế tại các NHTM, người ta thường phân
21


hoạt động TTQT thành hai linh vực ro ràng là: Thanh toán trong ngoại thương (thanh
toán mậu dịch) và Thanh toán phi ngoại thương (thanh toán phi mậu)
Về cơ bản, TTQT phát sinh trên cơ sở hoạt động thương mại quốc tế, là khâu
cuối cùng của quá trình mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa các tổ chức và cá
nhân thuộc các quốc gia khác nhau. Trong thương mại quốc tế, không phải lúc nào các
nhà xuất nhập khấu cũng có thể thanh tốn tiền hàng trực tiếp cho nhau, mà phải thông
qua NHTM Với mạng lưới chi nhánh và hệ thống ngân hàng đại lý rộng khắp toàn cấu.
Thay mặt khách hàng thực hiện dịch vụ TTQT, Các ngân hàng trở thành câu nơi trung
gian thanh tốn giữa bên mua và bên bán. Ngày nay, hoạt động thương mại quốc tế
luôn cân đến sự tham gia, hỗ trợ về kỹ thuật nghiệp vụ và tài chính của ngân hàng.
Ngân hàng cung cấp các phương án lựa chọn phương thức TTQT. tài trợ xuất nhập
khẩu, đảm bảo an toan và quyền lợi của cả 2 bên mua bán , thơng qua đó thúc đẩy
ngoại thương phát triển và mở rộng các quan hệ với các quốc gia trên thế giới .

22



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………………………
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
Họ và tên:

Vũ Đức Thiện

Mã sinh viên: 18810840067
Lớp:

D13NGANHANG

Nhận Xét Của Giáo Viên:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………….
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2021
Giảng viên 1


Giảng viên 2

23



×