Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

ASM Nghiên cứu mkt mar3023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 26 trang )

ASSIGNMENT
NGHIÊN CỨU MARKETING

Lớp: EC16203
Giảng viên: Nguyễn Thị Hạnh
Nhóm 6
Bế Văn Duy

PH13634

Nguyễn Thị Thanh Hoa

Ph12470

Nguyễn Trung Nam

PH12883

Nguyễn Viết Hồng

PH11073

Đào Đình Cảnh

PH12418

Tạ Việt Đoàn

PH10617



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP .................................................................. 3
1.1 Tên doanh nghiệp: HABECO .............................................................................................. 3
1.2 Địa Chỉ doanh nghiệp: ......................................................................................................... 3
1.3 Lĩnh vực hoạt động: ............................................................................................................. 3
1.4 Lịch sử phát triển:................................................................................................................ 3
1.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................................................ 4
1.6 Chức năng bộ phận Maketting trong doanh nghiệp: ....................................................... 4
1.7

Xác định vấn đề nghiên cứu ........................................................................................... 4

1.8 Mục tiêu nghiên cứu tổng thể ............................................................................................. 5
1.9 Mục tiêu nghiên cứu chi tiết................................................................................................ 5
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP
THÔNG TIN .................................................................................................................................. 6
2.1 Xác định dạng, nguồn dữ liệu ............................................................................................. 6
-

Nguồn dữ liệu thứ cấp : .................................................................................................. 6

-

Nguồn dữ liệu sơ cấp : .................................................................................................... 6

2.2 Xác định phướng pháp thu thập thông tin ........................................................................ 6
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ BẢNG HỎI 7
3.1.Thang đo, thang điểm .......................................................................................................... 7
3.2.Bảng hỏi hoàn thiện ............................................................................................................. 8
CHƯƠNG 4: CHỌN MẪU, XỬ LÝ PHÂN TÍCH THƠNG TIN ĐIỀU TRA ...................... 11

4.1 Phương pháp chọn mẫu..................................................................................................... 11
4.2.Quy mô mẫu ....................................................................................................................... 12
4.3 Sàng lọc dữ liệu .................................................................................................................. 12
4.4 Mã hóa dữ liệu.................................................................................................................... 12
4.5 Phân tích dữ liệu ................................................................................................................ 13
4.6

Đề xuất giải pháp .......................................................................................................... 21

CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC.............................................................................................................. 23
5.1 Bảng dữ liệu ........................................................................................................................ 23
5.2 Mã hóa ................................................................................................................................ 24
5.3 Bảng tổng hợp thông tin .................................................................................................... 25


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Tên doanh nghiệp: HABECO
1.2 Địa Chỉ doanh nghiệp:
- Số 183,Phố Hoàng Hoa Thám,Phường Ngọc Hà,Quận Ba Đình,TP Hà Nội
1.3 Lĩnh vực hoạt động:
- Sản phẩm Bia-Rượu-Nước giải khát
1.4 Lịch sử phát triển:
- Quá trình


1890: Nhà máy bia Hommel được thành lập tiền than của công ty HABECO



1958: Mẻ bia đầu tiên được ra đời,chai bia đầu tiên mang nhãn hiệu Trúc Bạch




Đánh đấu một bước ngoặt lớn cho nghành sản xuất bia tại Việt Nam



2003: Thành lập tổng công ty Bia-Rượu-Nước giải khát-NGK Hà Nội(viết tắt là
HABECO)



2008: Chuyển đổi mơ hình hoạt động thành công ty cổ phần,50 năm xây dựng và phát
triển



2010: Xây dựng nhà máy bia cơng suất 200 triệu lít/Năm tại Mê Linh Hà Nội với
thiết bị hiện đại bậc nhất ĐNA.Trở thành một trong hai công ty bia lớn nhất tại Việt
Nam



2013: Đầu tư dây chuyền chiết nước tinh lọc,mốc 55 năm phát triển xây dựng
HABECO



2014: Khởi công dự án mơ hình chiết lon 60.000 lon/giờ tại Mê Linh hoàn thành vào
dầu năm 2015




2015: Xây đựng viện kỹ thuật Bia-Rượu-NGK Hà Nội tại nhà máy Bia Mê Linh-Hà
Nội chính thức hoạt động vào năm 2016


1.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

1.6 Chức năng bộ phận Maketting trong doanh nghiệp:
- Xây dựng chiến lược marketing cho doanh nghiệp, điều hành việc triển khai chiến lược
marketing; theo dõi, giám sát quá trình thực hiện, kịp thời điều chỉnh và đánh giá, báo
cáo kết quả chiến lược marketing.
1.7 Xác định vấn đề nghiên cứu
- Tên vấn đề nghiên cứu: Nghiên cứu mức độ nhận biết của người tiêu dùng đối với dòng sản
phẩm Hanoi Bold & Light
- Lý do lựa chọn vấn đề nghiên cứu
 Thị phần bia tại Việt Nam:


Sabeco : 39,6%



Heneken: 33,5%



Habeco: 10,9%




Các hãng nhỏ khác : phần còn lại

 Habeco là nhãn hàng lớn đã tăng trưởng 30% so với năm 2019 (theo thống kê google)
tuy vậy vẫn chỉ đứng thứ 3 và chiếm10.9% thị phần, cần đưa ra các sản phẩm và các
chiến lược mới để tiếp cận khách hàng và cải thiện thị phần


-

Về feed back khách hàng:
Khách hàng hay có xu hướng mua theo chất liệu của vỏ chai vỏ lon và nhãn hiệu hơn là
một loại sản phẩm cụ thể của nhãn hàng đó
 cần nghiên cứu độ nhận biết của dịng sản phẩm mới để xem có thể khắc phục và
tiếp cận đến khách hàng qua những cách thay đổi marketing nào

1.8 Mục tiêu nghiên cứu tổng thể
- Đo lường mức độ nhận diện thương hiệu của khách hàng đối với sản phẩm Hanoi Bold &
Light dạng lon.
1.9 Mục tiêu nghiên cứu chi tiết
- Mức độ nhận biết của khách hàng với:


Tên của sản phẩm



Các chiến dịch truyền thông của sản phẩm




Chất lượng của sản phẩm

-

Chất lượng sản phẩm có thể cải thiện thêm về điều gì?

-

Đo lường mức độ hài lòng với chất lượng của


Sản phẩm mới



Các sản phẩm cũ



Doanh nghiệp

-

Tỷ lệ sản phẩm mới tiếp cận được khách hàng của sản phẩm mới

-

Đo lường mức độ nhận biết tên sản phẩm


-

Tỷ lệ Khách hàng biết sản phẩm mới này qua các kênh truyền thơng

 Từ đó đề xuất 1 số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động truyền thông nâng cao nhận diện
thương hiệu cho sản phẩm của khách hàng


CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
2.1 Xác định dạng, nguồn dữ liệu
- Nguồn dữ liệu thứ cấp :
 Dữ liệu cần thu thập: các hoạt động


Những dữ liệu có sẵn trong doanh nghiệp và đc lưu lại trong tài liệu của công ty
(Nguồn thu thập: Website chính thức của doanh nghiệp )

-



Những dữ liệu có được từ những tin tức trên mạng, sách báo



Tìm hiểu về sản phẩm, các hoạt động truyền thông mà doanh nghiệp đang sử dụng

Nguồn dữ liệu sơ cấp :



Sử dụng các phiếu khảo sát để thăm dò đánh giá của khách hàng về sản phẩm



Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: tạo bảng khảo sát chia sẻ trong các kênh
socia media

-

Dạng dữ liệu


Sử dụng dạng dữ liệu thứ cấp tự điều tra được qua quá trình phát phiếu điều tra khảo
sát, phỏng vấn đối với người tiêu dùng.



Sử dụng dạng dữ liệu sơ cấp để đánh giá tỉ lệ tiếp cận được khách hàng của sản
phẩm mới

2.2 Xác định phướng pháp thu thập thông tin
- Dữ liệu thứ cấp
 Tìm hiểu những dữ liệu có sẵn trong cơng ty


Những dữ liệu có được từ những tin tức trên mạng, sách báo




Phân tích các chiến dịc maketting của đối thủ cạnh tranh

-

Dữ liệu sơ cấp

-

Phương pháp thu thập: Nghiên cứu phỏng vấn điều tra bằng bảng hỏi thông qua các nền
tảng, diễn dàn


CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
3.1. Thang đo, thang điểm
Thông tin

Thang đo

Loại câu hỏi

Tỷ lệ nhận biết về tên sản phẩm

Định danh

Phân đôi

Tần suất sử dụng sản phẩm


Định danh

Câu hỏi nhiều sự lựa chọn

Địa điểm mua sản phẩm

Định danh

Câu hỏi nhiều sự lựa chọn

Tỷ lệ nhận biết về doanh nghiệp

Định danh

Câu hỏi nhiều lựa chọn

Tỷ lệ nhận biết về giá sản phẩm

Định danh

Câu hỏi nhiều sự lựa chọn

Tỷ lệ nhận biết về phân loại sản

Định danh

Câu hỏi nhiều sự lựa chọn

Định danh


Câu hỏi nhiều sự lựa chọn

Định danh

Câu hỏi nhiều sự lựa chọn

Định danh

Câu hỏi có nhiều lựa chọn

Định danh

Câu hỏi nhiều sự lựa chọn

Những yếu tố khách hàng quan tâm Định danh

Câu hỏi nhiều sự lựa chọn

sản xuất

phẩm
Tỷ lệ nhận biết về màu sắc của sản
phẩm
Tỷ lệ nhận biết về quy cách đóng
gói
Tỷ lệ nhận biết về các điểm khác
biệt của sản phẩm so với các sản
phẩm khác
Khách hàng đã biết đến sản phẩm
qua kênh truyền thông nào



3.2. Bảng hỏi hoàn thiện
Bảng khảo sát mức độ nhận biết của người tiêu dùng đối với
sản phẩm Bia Hanoi Bold & Light
Xin chào Anh/Chị, chúng tôi là sinh viên của trường Cao Đẳng thực hành FPT Polytechnic đang
khảo sát mức độ nhận biết của người tiêu dùng đối với sản phẩm bia Hanoi Bold & Light. Rất
mong anh chị có thể giành chút thời gian để chúng tơi có thể thu thập được những thơng tin chính
xác nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin sẽ được bảo mật và chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu.
I. Thơng tin cá nhân
Địa chỉ email *
…………………………………………………………………………………
(Vui lịng điền đầy đủ thơng tin)
1. Họ và tên anh/chị: *
………………………………………………………………………………….....
2. Giới tính của Anh/Chị?
A. Nam
B. Nữ
II. Câu hỏi khảo sát
C. (Vui lòng điền đầy đủ thơng tin)
Câu 1: Anh chị có từng biết đến sản phẩm bia Hanoi Bold & Light khơng (khơng thì dừng
lại cuộc khảo sát)
☐Có

☐Khơng

Câu 2: Tần suất anh/chị sử dụng sản phẩm bia Hanoi Bold & Light?
☐1-3 lần/tuần

☐ 3/6 lần/tuần


☐ 6-8 lần/tuần

☐ không dùng

Câu 3: Anh Chị thường mua bia Hanoi Bold & Light ở đâu?


☐ Cửa hàng tiện lợi

☐ Siêu thị

☐ Tạp hóa

Khác: …………………………………………………………………
Câu 4: Theo anh chị thì Bia Hanoi Bold & Light được sản xuất bởi doanh nghiệp nào?
☐Habeco

☐Heineken

☐Sabeco

☐Budweiser

Câu 5: Theo anh chị thì giá niêm yết của 1 lon bia Hanoi Bold & Light 330ml bao nhiêu
tiền? (đánh giá)
☐10.000 VNĐ

☐13.000 VNĐ


☐15.000 VNĐ

☐17.000 VNĐ

Câu 6: Anh chị vui lòng cho biết dòng Bia Hanoi Bold & Light có bao nhiêu sản phẩm
chính:
☐1

☐2

☐3

☐4

Câu 7: Anh chị vui lòng cho biết màu sắc chủ đạo của Hanoi Bold & Light là gì?
☐Xanh – Vàng

☐Đỏ - Vàng

☐Xanh - Bạc

☐Đỏ - Xanh

Câu 8: Theo anh chị thì sản phẩm Hanoi Bold & Light có điểm gì nổi bật so với các sản
phẩm khác trên thị trường?
☐Nồng độ cồn

☐Vị men của malt

☐Vị đắng hài hòa


☐Lớp bọt mềm mịn


Câu 9: Anh chị biết tới sản phẩm Hanoi Bold & Light qua đâu?
☐Quảng cáo trên truyền hình

☐Bạn bè giới thiệu

☐Quảng cáo tờ rơi, áp phich

☐Qua mạng xã hội ( Facebook, Instagram….)

Khác: …………………………………………
Câu 10: Trong quá trình sử dụng bia anh/chị quan tâm đến yếu tố nào nhất?
☐Giá
☐Bao bì

☐Chất lượng
☐Thương hiệu

Câu 11: Anh chị hãy đóng góp ý kiến cá nhân để doanh nghiệp hoàn thiện hơn về sản
phẩm?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh chị!


CHƯƠNG 4: CHỌN MẪU, XỬ LÝ PHÂN TÍCH THƠNG TIN
ĐIỀU TRA

4.1 Phương pháp chọn mẫu
- Khảo sát về mức độ nhân biết sản phẩm của khách hàng về bia Light & Bob, nhóm đã thực
hiện lập mẫu nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu tiện lợi: thu được nhiều mẫu trong
thời gian ngắn.
-

-

-

-

-

Lý do chọn mẫu


Đối tượng thu thập có sẵn và có thể tham gia vào nghiên cứu



Dễ dàng tiếp cận khách hàng



Thu thập được nhiều thông tin



Dữ liệu được thu thập nhanh và chi phí thấp


Kết cấu bảng hỏi gồm 4 phần:


Phần tiêu đề bảng hỏi



Phần lời dẫn



Phần nội dung



Phần cảm ơn và cam kết

Quy trình thiết kế:


Xác định mục tiêu nghiên cứu



Soạn thảo và đánh giá các câu hỏi



Thiết kế cấu trúc bảng hỏi




Thiết kế hình thức bảng hỏi



Thử nghiệm và hoàn thành bảng câu hỏi

Mẫu được lựa chọn dựa trên các tiêu chí sau:


Số lượng: 50 sinh viên, 50 nhân viên văn phòng



Đã từng sử dụng hoặc chưa sử dung về bia Light & Bob

Cách thức tiến hành khảo sát: Nhóm sẽ gửi phiếu online cho từng người điền khảo sát


4.2. Quy mơ mẫu
- Nhóm xác định kích thước mẫu tối thiểu bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá
EFA.
-

Kích thước mẫu tối thiểu là: n=5*m = 5*11= 55. Vì đây là kích thước mẫu tối thiểu, để
đảm bảo độ chính xác nhóm dự kiến lấy 70 phần tử

4.3 Sàng lọc dữ liệu

- Tổng số phiếu thu thập được: 70 phiếu.
-

Tổng số phiếu không hợp lệ: 0 phiếu.

4.4 Mã hóa dữ liệu
Câu hỏi

Mã hóa

Câu 1: Anh chị có từng biết đến sản phẩm bia Hanoi Bold & Light không

Biết đến

( khơng thì dừng lại cuộc khảo sát)
Câu 2: Tần suất anh/chị sử dụng sản phẩm bia Hanoi Bold & Light?
Câu 3: Anh Chị thường mua bia Hanoi Bold & Light ở đâu ?
Câu 4: Theo anh chị thì Bia Hanoi Bold & Light được sản xuất bởi doanh

Tần suất
Địa điểm
NSX

nghiệp nào?
Câu 5: Theo anh chị thì giá niêm yết của 1 lon bia Hanoi Bold & Light

Giá

330ml bao nhiêu tiền? ( đánh giá)
Câu 6: Anh chị vui lòng cho biết dịng Bia Hanoi Bold & Light có bao


SL dịng SP

nhiêu sản phẩm chính:
Câu 7: Anh chị vui lịng cho biết màu sắc chủ đạo của Hanoi Bold &

Màu sắc

Light là gì?
Câu 8: Theo anh chị thì sản phẩm Hanoi Bold & Light có điểm gì nổi bật

Khác biệt

so với các sản phẩm khác trên thị trường?
Câu 9: Anh chị biết tới sản phẩm Hanoi Bold & Light qua đâu?

Nguồn TT

Câu 10: Trong quá trình sử dụng bia anh/chị quan tâm đến yếu tố nào nhất

Quan tâm

Câu 11: Anh chị hãy đóng góp ý kiến cá nhân để doanh nghiệp hồn thiện

Góp ý

hơn về sản phẩm?


4.5 Phân tích dữ liệu

GIỚI TÍNH

Valid

-

Tần số

Tần suất

Tỷ lệ %

Nam

60

85.7

85.7

Nữ

10

14.3

14.3

Total


70

100.0

100.0

Nhận xét: Các đối tượng trả lời khảo sát đa số là nam với tỉ lệ phần trăm là 85% nam, vì
nam giới ưa chuộng, quan tâm sản phẩm bia nhiều hơn

TUỔI

Valid

-

Tần số

Tần suất

Tỷ lệ %

18-25

52

74.3

74.3

25-30


16

22.9

22.9

>30

2

2.9

2.9

Total

70

100.0

100.0

Nhận xét: Độ tuổi tham gia trả lời khảo sát nằm trong độ tuổi 18- 25 tuổi chiếm tới 74%
đây là độ tuổi có tần suất sử dụng sản phẩm bia bold & light nhiều nhất

THU NHẬP

-


Tần số

Tần suất

Tỷ lệ %

Valid 1-3 triệu

35

50.0

50.0

3-5 triệu

15

21.4

21.4

>5 triệu

20

28.6

28.6


Total

70

100.0

100.0

Nhận xét: Thu nhập của các đối tượng khảo sát từ 1-3 triệu chiếm 50%


NGHỀ NGHIỆP

Valid Học sinh,
Sinh viên
Nhân viên
văn phòng
Tự do
Total

-

Tần số

Tần suất

Tỷ lệ %

40


57.1

57.1

26

37.1

37.1

4

5.7

5.7

70

100.0

100.0

Nhận xét: Các đối tượng tham gia bảng khảo sát đa số là sinh viên, chiếm tỉ lệ 57%, vì
phát phiếu khảo sát cho đa số là sinh viên, cần thêm nhiều phiếu khảo sát hơn để tì hiểu
được rõ hơn về khả năng nhận diện sản phẩm

TẦN SUẤT SỬ DỤNG

-


Tần số

Tần suất

Tỷ lệ %

Valid 1-3 lần/tuần

32

45.7

45.7

3-6 lần/tuần

24

34.3

34.3

6-8 lần/tuần

11

15.7

15.7


Không dùng

3

4.3

4.3

Total

70

100.0

100.0

Nhận xét: Tần suất sử dụng 1 – 3 lần/ tuần chiếm tỉ lệ cao nhất 45, số người không dùng
chiếm 4%, chứng tỏ đa số người tiêu dùng biết đến sản phẩm hầu hết đã sử dụng sản
phẩm. tuy không quá nhiều. Nên đưa ra nhiều chiến dịch hơn nữa để tiếp cận nhiều người
dùng biết đến sản phẩm hơn.


ĐỊA ĐIỂM MUA

Valid

Tần số

Tần suất


Tỷ lệ %

28

40.0

40.0

Siêu thị

21

30.0

30.0

Tạp hóa

20

28.6

28.6

khác

1

1.4


1.4

Total

70

100.0

100.0

Cửa hàng
tiện lợi

-

Nhận xét: Địa điểm mua nhiều nhất là cửa hàng tiện lợi với 40% và sau đó là siêu thị
chiếm 30%, tạp hóa chếm 20%. khách hàng thường có thói quen mua hàng ở những nơi
gần đó và đề cao tính tiện lợi, lí do cửa hàng tiện lợi là địa điểm mua có phần trăm người
mua nhiều hơn tạp hóa là vì ở cịn ít cửa hàng tạp hóa nhỏ biết và cung cấp sản phẩm này,
do đây là một sản phẩm mới, cần tập trung hơn vào các kênh phân phối nhỏ để cải thiện
tính tiện dụng khi mua hàng của khách hàng
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU

Valid

-

Tần số

Tần suất


Tỷ lệ %

Habeco

53

75.7

75.7

Heineken

13

18.6

18.6

Sabeco

4

5.7

5.7

Total

70


100.0

100.0

Nhận xét: Câu trả lời Habeco chiếm 75% chứng tỏ đa số khách hàng biết điến sản phẩm
bia Hà Nội Bold & light đều nhớ chính xác về doanh nghiệp sản xuất, vì thương hiệu này
cũng khá lâu đời trong nghành công nghiệp bia Việt Nam và đã làm tốt khi sử dụng sản
phẩm mới này để phát huy thêm giá trị doanh nghiệp


MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT GIÁ SẢN PHẨM

Valid

-

Tần số

Tần suất

Tỷ lệ %

10.000 VND

27

38.6

38.6


13.000 VND

26

37.1

37.1

15.000 VND

14

20.0

20.0

17.000 VND

3

4.3

4.3

Total

70

100.0


100.0

Nhận xét: Mức độ trả lời và sử dụng đúng giá 13000vnd là 37%, sản phẩm qua nhiều
kênh nhỏ lẻ và còn chưa đồng nhất về mặt giá cả trên thị trường

MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT VỀ SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM

Valid

-

Tần số

Tần suất

Tỷ lệ %

1

28

40.0

40.0

2

31


44.3

44.3

3

10

14.3

14.3

4

1

1.4

1.4

Total

70

100.0

100.0

Nhận xét: Người tiêu dùng chưa thực sự quan tâm về tìm hiểu các dạng sản phẩm với
44% tỉ lệ khảo sát trả lời đúng là 2 loại sản phẩm chính, người tiêu dùng chỉ quan tâm đến

sản phẩm mà học thích, khơng muốn quan tâm thêm nhiều sản phẩm khách tương tự, cần
làm nổi bật tính chất của sản phẩm hơn


MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT MÀU SẮC SP

Valid

-

Tần số

Tần suất

Tỷ lệ %

Xanh - Vàng

33

47.1

47.1

Đỏ - Vàng

16

22.9


22.9

Xanh – Bạc

21

30.0

30.0

Total

70

100.0

100.0

Nhận xét: Chỉ 47% khách hàng nhận diện đúng màu sắc của sản phẩm là màu xanh –
vàng, cần làm nổi bật hơn nữa bao bì sản phẩm và các chiến dịch quảng cáo sản phẩm cần
gây thêm nhiều sự chú ý thêm nữa đối với bao bì sản phẩm để tăng mức độ nhận diện sản
phẩm
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT SỰ KHÁC BIỆT SO VỚI SẢN
PHẨM KHÁC
Tần số Tần suất
Valid

-

Tỷ lệ %


Nồng độ cồn

37

52.9

52.9

Vị men của malt

14

20.0

20.0

Vị đắng hài hòa

12

17.1

17.1

Lớp bọt mềm mịn

7

10.0


10.0

Total

70

100.0

100.0

Nhận xét: Các yếu tố trên đều là những yếu tố tạo nên sản phẩm mới bia Hà Nội Bold &
light phần trăm các yếu tố được chọn không quá khác biệt đối với nhau, với số phần trăm
được chọn nhiều hơn các yếu tố còn lại là câu trả lời nồng độ cồn 52%, do nồng độ cồn
của sản phẩm thuộc mức hài hòa “4,8%” nhưng vẫn giữ được vị ngon của bia


NGUỒN THÔNG TIN BIẾT ĐẾN
Tần số

Tần suất

Tỷ lệ %

12

17.1

17.1


Bạn bè giới thiệu

27

38.6

38.6

Quảng cáo tờ rơi, áp

23

32.9

32.9

Qua mạng xã hội

8

11.4

11.4

Total

70

100.0


100.0

Valid Quảng cáo trên
truyền hình

phích

-

Nhận xét: Bạn bè giới thiệu chiếm tỉ lệ 38% , người tiêu dùng thường có thói quen sử
dụng sản phẩm với người khác hoặc nhiều người, nên việc cải thiện chất lượng sản phẩm
cần phải được nâng cấp nhiều hơn nữa để tạo ra nhiều khách hàng truyền thông cho khách
hàng và giữ chân khách hàng trung thành, ngồi ra cần phải đo lường tài chính và cải
thiện các hình thức truyền thơng khác

YẾU TỐ QUAN TÂM CỦA KHÁCH HÀNG

Valid

-

Tần số

Tần suất

Tỷ lệ %

Giá

6


8.6

8.6

Chất lượng

40

57.1

57.1

Bao bì

21

30.0

30.0

Thương hiệu

3

4.3

4.3

Total


70

100.0

100.0

Nhận xét: Người tiêu dùng quan tâm đến chất lượng sản phẩm nhất với tỉ lệ 57,1% cần
quan tâm nhiều hơn đối với chất lượng sản phẩm để giúp họ luôn nhớ đến sản phẩm và
giữ chân khách hàng


Ý KIẾN ĐÓNG GÓP ( câu hỏi mở)

Valid

Tần số

Tần suất

Tỷ lệ %

48

68.6

68.6

Sản phẩm


9

12.9

12.9

giá

9

12.9

12.9

Bao bì

4

5.7

5.7

Total

70

100.0

100.0


Khơng ý
kiến

-

Nhận Xét: Phần lớn là khơng có ý kiến đóng góp về sản phẩm Bia bold & Light là
68,6%. Có 12,9% có đóng góp ý kiến về chất lượng sản phẩm, 12% góp ý về giá và 5,7%
về bao bì: Giải pháp là nâng cao chất lượng sản phẩm và mùi vị giúp cho sản phẩm thơm
ngon và phù hợp với sở thích của khách hàng hơn, đồng thời ra mắt nhiều sản phẩm mới
đa dạng về hương vị, về giá và bao bì sản phẩm nhà sản xuất sẽ xem xét cân nhắc thay đổi
để mang tới cho khách hàng một sản phẩm tốt nhất

BẢNG SO SÁNH GIỮA TẦN SUẤT SỬ DỤNG VỚI TUỔI
Tần suất

TUỔI 18-25 Count
% TẦN SUẤT
25-30 Count
% TẦN SUẤT
>30

Count
% within TẦN

1-3

3-6

6-8


Không

Lần/tuần

Lần/tuần

Lần/tuần

dùng

Total

24

19

7

2

52

75.0%

79.2%

63.6%

66.7%


74.3%

7

5

3

1

16

21.9%

20.8%

27.3%

33.3%

22.9%

1

0

1

0


2

3.1%

0.0%

9.1%

0.0%

2.9%

32

24

11

3

70

100.0%

100.0%

100.0%

100.0%


100.0%

SUẤT
Total

Count
% TẦN SUẤT


-

Nhận xét:


Từ 18- 25 tuổi thường sử dụng dụng sản phẩm ở mức 1 – 3 lần 1 tuần (75%)



25-30 tuổi sử dụng dụng sản phẩm ở mức 1 – 3 lần 1 tuần (21,9%), 3-6 lần/tuần
20,8%



Trên 30 tuổi thường sử dụng dụng sản phẩm ở mức 6-8lan/tuan 9,1%, 1- 3 lần/
tuần 3,1%

 Để nâng cao mức độ tiêu thụ sản phẩm, nên thay đổi nội dung, tập trung truyền
thông và quảng cáo hướng tới đối tượng khách hàng tiềm năm từ 18 đến 25 tuổi
nhiều hơn vì tần suất sử dụng sản phẩm của họ lớn


BẢNG SO SÁNH GIỮA GIỚI TÍNH VỚI TẦN SUẤT
Tần suất
1-3 lần/tuần 3-6 lần/tuần 6-8 lần/tuần Khơng dùng
GIỚI

Nam

TÍNH

Count
% within TẦN

Total

25

23

11

1

60

78.1%

95.8%

100.0%


33.3%

85.7%

7

1

0

2

10

21.9%

4.2%

0.0%

66.7%

14.3%

32

24

11


3

70

100.0%

100.0%

100.0%

100.0%

100.0%

SUẤT
Nữ

Count
% within TẦN
SUẤT

Total

Count
% within TẦN
SUẤT

-

Nhận xét: Tần suất sử dụng sản phẩm của giới tính nam nhiều hơn nữ và đối với giới tính

nữ có 66.7% không dùng sản phẩm bia Bold & light, doanh nghiệp cần tổ chức các
chương trình quảng cáo hướng tới phái nam và cải thiện bao bì sản phẩm phù hợp và thu
hút đối với đối tượng khách hàng nam hơn


4.6 Đề xuất giải pháp
 Thảo luận kết quả nghiên cứu


Nhìn chung, đối tượng khách hàng chính của sản phẩm Bia Bold & Light người
tiêu dùng có độ tuổi từ 18- 25 tuổi, chủ yếu là nam giới. Với tần suất sử dụng 1-3
lần/1 tuần chiếm tỷ lệ nhiều nhất.



Đa số khách hàng của sản phẩm bia Hà Nội Bold & Light đều nhớ chính xác về
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm mới này



Ở mức độ nhận diện về giá của một sản phẩm thì khách hàng cịn đang có nhiều
mức giá khác nhau, điều này thể hiện rằng hệ thống phân phối đang chưa được
thống nhất về giá trên thị trường



Mức độ nhận biết về số lượng sản phẩm chính của sản phẩm thì người tiêu dùng
trả lời đúng về các dạng sản phẩm với 44% trả lời đúng là 2 loại sản phẩm chính,
có thể thấy người tiêu dùng chỉ quan tâm đến sản phẩm mà học thích, không muốn
quan tâm thêm nhiều sản phẩm khách tương tự, cần làm nổi bật tính chất của sản

phẩm hơn



Khách hàng vẫn chưa nhận diện đúng màu sắc của sản phẩm là màu xanh – vàng,
cần làm nổi bật hơn nữa bao bì sản phẩm và các chiến dịch quảng cáo sản phẩm
cần gây thêm nhiều sự chú ý thêm nữa đối với bao bì sản phẩm để tăng mức độ
nhận diện sản phẩm



Vì yếu tố đặc thù của sản phẩm nên người tiêu dùng thường có thói quen truyền
tai nhau về sản phẩm và sử dụng sản phẩm với người khác hoặc nhiều người



Địa điểm mua nhiều nhất là cửa hàng tiện lợi với 40% nhìn chung khách hàng
thường có thói quen mua hàng ở những nơi gần đó và đề cao tính tiện lợi, lí do cửa
hàng tiện lợi là địa điểm mua có phần trăm người mua nhiều hơn tạp hóa là vì ở
cịn ít cửa hàng tạp hóa nhỏ biết và cung cấp sản phẩm này

 Khách hàng nhận biết về sản phẩm Bia Hà Nội Bold & Light chưa cao. Đâu đó,
vẫn cịn một số ít khách hàng còn chưa nhận diện rõ về sản phẩm. Vậy nên từ
những kết luận trên nhóm nghiên cứu nhận thấy doanh nghiệp đang ứng dụng
chưa tốt về kế hoạch truyền thông tăng nhận diện về sản phẩm


 Đề xuất giải pháp



Sản phẩm: Khách hàng đang nhận diện đúng về nhà sản xuất, hương vị đặc trưng
của sản phẩm. Vì vậy đưa ra sản phẩm có đặc điểm nổi bật về nồng độ cồn hơn để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như để cạnh tranh với các đối thủ khác. Cải
thiện chất lượng sản phẩm cần phải được nâng cấp nhiều hơn nữa để tạo ra nhiều
khách hàng truyền thông cho khách hàng và giữ chân khách hàng trung thành



Giá: Hiện nay khách hàng khá hài lòng với mức giá của sản phẩm Bia Hà Nội
Bold & Light, vẫn còn một số các ý kiến quan tâm về giá nhưng nếu ra mắt sản
phẩm mới có thể cân nhắc đưa ra 1 mức giá cạnh tranh hơn so với thị trường để có
thể thúc đẩy việc bán hàng và cần thống nhất về giá với các hệ thống bán buôn, lẻ.
Tránh việc mức giá không đồng nhất dẫn đến khách hàng mất niềm tin với Doanh
nghiệp



Phân phối: Đưa ra các chính sách khuyến mãi, chiết khấu tốt cho các siêu thị, đặc
biết là các cửa hàng tạp hoá để tạo điều kiện tốt nhất cho họ để lấy hàng và phân
phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng vì hiện nay khách hàng mua sản phẩm bia
Hà Nội Bold & Light chủ yếu ở cửa hàng tiện lợi



Xúc tiết bán hàng: Đưa ra các chương trình khuyến mãi nhằm kích thích nhu cầu
mua hàng của khách hàng. Thực hiện các chiến dịch marketing (TV, chạy quảng
cáo, Kols, …) kèm theo thông điệp để khách hàng biết đến sản phẩm bia Hà Nội
Bold & Light nhiều hơn. Chương trình quảng cáo hướng tới phái nam và cải thiện
bao bì sản phẩm phù hợp và thu hút đối với đối tượng khách hàng nam hơn



CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC
5.1 Bảng dữ liệu


5.2 Mã hóa


5.3 Bảng tổng hợp thông tin


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×