Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤCPHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.33 KB, 120 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH KẾ TỐN

KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
KIỂM TỐN BCTC

Sinh viên thực hiện:

PHẠM THỊ BÍCH HUYỀN
MSSV: 12D340301033
LỚP: ĐHKT7

Cần Thơ, 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH KẾ TỐN

KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
KIỂM TOÁN BCTC


Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S NGUYỄN QUANG NHƠN

PHẠM THỊ BÍCH HUYỀN
MSSV: 12D340301033
LỚP: ĐHKT7

Cần Thơ, 2016


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương

LỜI CÁM ƠN
“Học là con đường đi đến thành công”, tôi may mắn được đi học, học ngành
mình u thích ở giảng đường đại học và ngày hơm nay được làm khóa luận tốt
nghiệp là niềm hạnh phúc lớn đối với tôi. Nhưng trên con đường đi đến tri thức
không thể thiếu những người Thầy cô đã hết lịng vì học trị, tơi xin gửi lời cám
ơn chân thành nhất đến tồn thể q Thầy cơ khoa Kế tốn – Tài chính-Ngân
hàng nói riêng, tồn thể q Thầy cơ trường Đại học Tây Đơ nói chung, quý
Thầy cô đã từng giảng dạy tôi và đặc biệt là Thầy Nguyễn Quang Nhơn - giảng
viên hướng dẫn tôi hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Bài khóa luận được hồn thành tơi thật lịng biết ơn Ban Giám đốc cơng ty
TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ đã nhận tôi vào thực tập, các
anh chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ tơi. Ngồi ra tơi xin gửi lời cám ơn đến
gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ tôi.
Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên đề tài không tránh khỏi những
sai sót, kính mong nhận được sự góp ý của q Thầy cô cùng các anh chị trong

công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ để bài luận văn được
hồn thiện hơn.
Kính chúc q Thầy cơ, các anh chị trong Cơng ty kiểm tốn Sao Việt và
Thầy Nguyễn Quang Nhơn sức khỏe, thành công trong sự nghiệp và cuộc sống.
Cần Thơ, ngày 22 tháng 4 năm 2016
Sinh viên

Phạm Thị Bích Huyền

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

i

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương

LỜI CAM ĐOAN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp, tơi có tham khảo một số tài liệu liên
quan đến chuyên ngành kiểm toán và kế toán trong đó có tài liệu kiểm tốn
khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn của Th.S Nguyễn Quang Nhơn. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước
đây. Những thơng tin tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn cụ thể nguồn
sử dụng.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung luận văn của mình, trường Đại học Tây Đơ khơng liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong q trình thực hiện luận

văn (nếu có).
Cần Thơ, ngày 22 tháng 4 năm 2016
Sinh viên

Phạm Thị Bích Huyền

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

ii

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương

TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Khóa luận “Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương” được người viết trình bày theo năm chương với nội dung cụ thể
như sau:
Chương 1. Mở đầu: Trình bày khái quát về đề tài nghiên cứu và nêu lên tính
cấp thiết, đặt ra mục tiêu cần đạt được cho đề tài nghiên cứu. Trình bày các
phương pháp được sử dụng trong q trình nghiên cứu, ngồi ra để người đọc dễ
tiếp cận với vấn đề nghiên cứu phạm vi nghiên cứu của khóa luận được nêu ra cụ
thể. Cuối chương khái quát bố cục đề tài nghiên cứu.
Chương 2. Cơ sở lý luận: Trong chương này người viết trình bày về sự ảnh
hưởng của đề tài nghiên cứu đến q trình Kiểm tốn, cơ sở chứng từ cho kiểm
toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. Bên cạnh
đó người viết cũng cho người đọc thấy được một quy trình kiểm tốn khoản mục
lương và các khoản trích theo lương chung nhất.
Chương 3. Thực trạng: Thể hiện nội dung chính của khóa luận và là phần

quan trọng nhất trong đề tài nghiên cứu. Cơng ty kiểm tốn được người viết nêu
lên tổng qt nhất có thể. Chương trình Kiểm tốn về đề tài nghiên cứu tại Cơng
ty Kiểm tốn được thể hiện rõ ràng và hồn thiện, gồm có 3 phần: Xây dựng
Chương trình Kiểm tốn với những thủ tục thực tế được thực hiện đầy đủ, đảm
bảo cho các quá trình tiếp theo tiến hành thuận lợi; Thực hiện Kiểm toán khoản
mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương thông qua số liệu thu
thập trong hồ sơ khách hàng, tiến hành trình bày và đưa ra các bút tốn điều
chỉnh khi có sai sót; Kết thúc Kiểm tốn là q trình xem xét lại hồ sơ làm việc
của những người có thẩm quyền nhằm đưa ra kết luận cuối cùng về q trình
Kiểm tốn và phát hành Báo cáo Kiểm toán cho khách hàng.
Chương 4. Giải pháp: Qua những nghiên cứu, tìm hiểu có được ở các
chương trước người viết đưa ra đánh giá về quy trình Kiểm tốn của Cơng ty, từ
đó nêu lên sự cần thiết phải hồn thiện quy trình Kiểm tốn, đề xuất giải pháp và
điều kiện thực hiện các giải pháp đã nêu.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị: Người viết nêu lên quan điểm cá nhân sau
khi thực hiện đề tài nghiên cứu với những số liệu thực tế và trải nghiệm q trình
Kiểm tốn. Với những hiểu biết bản thân qua học tập, thực tế và tìm hiểu thêm,
người viết đưa ra những kiến nghị khả thi nhất cho quá trình Kiểm tốn của Cơng
ty được tốt hơn nữa.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

iii

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

iv

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

v

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………………………….1
1.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. ........................................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung. ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể. ......................................................................................... 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................. 1
1.3.1 Phương pháp thu thập thông tin. ............................................................... 1
1.3.2 Phương pháp xử lý. ................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận. .................................................................. 2

1.4.1 Không gian. ............................................................................................... 2
1.4.2 Thời gian.................................................................................................... 2
1.4.3 Nội dung. ................................................................................................... 2
1.5 Cấu trúc của khóa luận. .................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ
NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG…... 3

2.1 Phương pháp luận ............................................................................................ 3
2.1.1 Tổng quan về kiểm toán ........................................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán .................................................................... 3
2.1.1.2 Một số khái niệm liên quan ............................................................... 3
2.2 Khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương có ảnh
hưởng đến kiểm toán. ............................................................................................. 5
2.2.1 Khái niệm phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. .......... 5
2.2.1.1 Khái niệm phải trả người lao động. ................................................... 5
2.2.1.2 Các khoản trích theo lương. ............................................................... 6
2.2.2 Một số sai phạm thường gặp trong kế toán phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương. ........................................................................................... 7

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

vi

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
2.2.3. Kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương.......................................................................................... 8
2.2.4 Tổ chức cơng tác kế tốn phải trả người lao động và các khoản trích

theo lương............................................................................................................. 8
2.2.5 Vai trị của kiểm tốn phải trả người lao động và các khoản trích theo
lương trong kiểm tốn BCTC................................................................................ 9
2.3 Căn cứ, mục tiêu kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích theo
lương..................................................................................................................... 9
2.3.1 Căn cứ...................................................................................................... 9
2.3.2 Mục tiêu................................................................................................. 10
2.4 Quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương trong Kiểm tốn BCTC..................................................................... 11
2.4.1 Xây dựng Chương trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC............................................. 11
2.4.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn......................................................... 11
2.4.1.2 Thu thập thơng tin cơ sở................................................................. 11
2.4.1.3 Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng.................12
2.4.1.4 Thực hiện thủ tục phân tích............................................................ 12
2.4.1.5 Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro.................................................... 12
2.4.1.6 Tìm hiểu hệ thống Kiểm sốt nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát. . 13

2.4.1.7 Thiết kế Chương trình kiểm tốn.................................................... 13
2.4.2 Thực hiện kiểm tốn khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương trong Kiểm toán BCTC............................................................. 15
2.4.2.1 Thực hiện thủ tục kiểm sốt phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương................................................................................................... 15
2.4.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương................................................................................................... 16
2.4.2.3 Thực hiện thủ tục chi tiết phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương........................................................................................................... 16

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn


vii

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
2.4.2.4 Kết thúc CTKiT khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương trong Kiểm toán BCTC. ............................................................. 17
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG....... ……………………………………………………………………19
3.1 Giới thiệu tổng quát về SVC- CN Cần Thơ. ................................................... 19
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ............................................................. 19
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy. ........................................................................... 20
3.1.3 Ngành nghề kinh doanh. .......................................................................... 22
3.1.3.1 Dịch vụ kiểm toán. ........................................................................... 22
3.1.3.2 Dịch vụ tư vấn. ................................................................................. 22
3.1.3.3 Dịch vụ khác. ................................................................................... 23
3.1.4 Tình hình hoạt động của công ty. ............................................................ 23
3.1.4.1 Đặc điểm về khách hàng. ................................................................. 23
3.1.4.2 Đánh giá kết quả hoạt động của SVC – CN Cần Thơ qua 3 năm .... 23
3.1.5 Thuận lợi khó khăn và định hướng phát triển. ........................................ 26
3.1.5.1 Thuận lợi và khó khăn...................................................................... 26
3.1.5.2 Định hướng phát triển. ..................................................................... 27
3.2 Xây dựng CTKiT khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương trong Kiểm tốn BCTC tại SVC – CN Cần Thơ. ............................... 29
3.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương. ....................................................................................................
29
3.2.1.1 Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A120) (phụ lục

1) ...........................................................................................................................
3.2.1.2 Hợp đồng kiểm tốn (A210) ............................................................

29
32

3.2.1.3 Tìm hiểu về hệ thống kiểm sốt nội bộ của Cơng ty TNHH A. ...... 32
3.2.1.4 Mục đích kiểm tốn của đơn vị khách hàng. ................................... 34
3.2.1.5 Phân tích sơ bộ BCTC......................................................................

34

3.2.1.6 Rủi ro kiểm toán và xác lập mức trọng yếu. .................................... 37
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

viii

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
3.2.2 Thực hiện kiểm tốn khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương trong Kiểm toán BCTC do SVC – CN Cần Thơ thực
hiện………......................................................................................................... 40
3.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục phải trả người lao động
và các khoản trích theo lương............................................................................. 40
3.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương.................................................................................. 42
3.2.3 Giai đoạn hồn thành kiểm tốn............................................................ 49
3.3 Đánh giá quy trình kiểm tốn........................................................................ 52

3.3.1 So sánh quy trình kiểm tốn các khoản vay và chi phí lãi vay với các
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.......................................................................... 52
3.3.1.1 Giống nhau..................................................................................... 52
3.3.1.2 Khác nhau...................................................................................... 52
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEOLƯƠNG.………………………………………………………………..54
4.1 Đánh giá chung về quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương và cung cấp dịch vụ tại SVC - CN Cần Thơ............54
4.1.1 Ưu điểm................................................................................................. 54
4.1.1.1 Giai đoạn xây dựng CTKiT............................................................ 54
4.1.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán........................................................ 55
4.1.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán.......................................................... 55
4.1.2 Hạn chế.................................................................................................. 56
4.1.2.1 Giai đoạn xây dựng CTKiT............................................................ 56
4.1.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán........................................................ 56
4.1.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán.......................................................... 57
4.1.3 Nguyên nhân của những hạn chế........................................................... 57
4.1.3.1 Do quan niệm về kiểm toán của khách hàng.................................. 57
4.1.3.2 Do hệ thống KSNB của khách hàng............................................... 58
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

ix

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
4.1.3.3 Các phương pháp kiểm tốn ngoài chứng từ chưa được sử dụng một
cách đầy đủ......................................................................................................... 58

4.1.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực trạng kiểm tốn phải trả người lao
động và các khoản trích theo lương tại SVC – CN Cần Thơ...............................58
4.1.4.1 Việc lập kế hoạch được cân nhắc chi tiết đầy đủ và hợp lý............58
4.1.4.2 Cơng tác tổ chức kiểm tốn khoa học và hiệu quả..........................58
4.1.4.3 Xây dựng thủ tục kiểm toán hợp lý phù hợp với từng chu trình kiểm
tốn và từng khách hàng kiểm toán..................................................................... 59
4.1.4.4 Việc sử dụng giấy tờ làm việc của KTV.........................................59
4.2 Sự cần thiết, yêu cầu, nguyên tắc hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
phải trả người lao động và các khoản trích theo lương của SVC – CN Cần Thơ.59
4.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện................................................................... 59
4.2.2 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện......................................................... 60
4.3 Đề xuất hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC do SVC – CN Cần Thơ thực
hiện……............................................................................................................. 60
4.3.1 Phương pháp kiểm tốn ngồi chứng từ................................................ 60
4.3.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ....................................................... 60
4.3.3 Vấn đề về việc nâng cao chất lượng kiểm toán...................................... 61
4.3.4 Cần tăng cường công tác nghiên cứu về vận dụng thủ tục phân tích.…………………………………………………………………………………..61
4.4 Điều kiện thực hiện các giải pháp................................................................. 61
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. .. ……………………………….63

5.1 Kết luận......................................................................................................... 63
5.2. Kiến nghị...................................................................................................... 63
5.2.1 Cơ quan Nhà nước................................................................................. 63
5.2.2 Cơng ty kiểm tốn................................................................................. 64
5.2.3 Khách hàng............................................................................................ 65

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

x


SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện......…………………………….5
Bảng 2.2 Mục tiêu kiểm tốn.............................................................................. 10
Bảng 2.3 Thủ tục phân tích và khả năng sai phạm………………………….......16
Bảng 3.1 Bảng Kết quả quả Hoạt động kinh doanh của SVC – CN Cần Thơ trong
3 năm (2013-2015).............................................................................................. 24
Bảng 3.2 Vốn điều lệ Công ty TNHH A.............................................................. 30
Bảng 3.3 Bảng câu hỏi tìm hiểu Hệ thống KSNB phải trả NLĐ và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH A......................................................................... 33
Bảng 3.4 Kết quả phỏng vấn............................................................................... 34
Bảng 3.5 Bảng phân tích sơ bộ Bảng cân đối kế tốn.......................................... 35
Bảng 3.6 Bảng phân tích sơ bộ Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh.............36
Bảng 3.7 Xác định mức trọng yếu (PM).............................................................. 39
Bảng 3.8 Bảng phân tích biến động số dư lương và các Khoản..........................43
Bảng 3.9 Tổng quỹ lương tồn Cơng ty tháng 1 năm 2015................................. 45
Bảng 3.10 Ước tính quỹ lương tồn Cơng ty năm 2015...................................... 46
Bảng 3.11 Tổng hợp các sai sót........................................................................... 49
Bảng 3.12 Bảng tổng hợp kết quả sau Kiểm toán................................................ 51

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

xi

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền



Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của SVC – CN Cần Thơ……………………..21
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ doanh thu kết quả hoạt động kinh doanh SVC – CN Cần Thơ
trong 3 năm (2013-2015)………………………………………………………24

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

xii

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCKiT
BCTC
BGĐ
BHTN
BHXH
BHYT
CN
CNV
CTKiT
DN
HĐLĐ

KPCĐ
KSNB
KTV
NLĐ
NSDLĐ
SVC
SXKD
TNHH
VACPA
VAS
VND

Báo cáo kiểm tốn.
Báo cáo tài chính.
Ban Giám đốc.
Bảo hiểm thất nghiệp.
Bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm y tế.
Chi nhánh.
Công nhân viên.
Chương trình kiểm tốn.
Doanh nghiệp.
Hợp đồng lao động.
Kinh phí cơng đồn.
Kiểm soát nội bộ.
Kiểm toán viên.
Người lao động.
Người sử dụng lao động.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn kiểm tốn Sao Việt.
Sản xuất kinh doanh.

Trách nhiệm hữu hạn.
Hội Kiểm toán viên hành nghề.
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam.
Việt Nam đồng

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

xiii

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề.
Báo cáo tài chính (BCTC) là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động của công
ty, từng khoản mục phải được thể hiện trung thực và khách quan để người sử
dụng có cái nhìn chính xác nhất. Hiện nay hệ thống pháp luật Việt Nam có nhiều
thay đổi ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trong BCTC, trong đó chính sách của Nhà
nước về lương và các khoản trích theo lương ln ln có sự đổi mới, đặc biệt
trong năm 2016 nhiều chính sách về lương có hiệu lực để đáp ứng dòng chảy hội
nhập của đất nước.
Vai trò của kiểm toán BCTC ngày càng được đề cao đối với các công ty,
khoản mục phải trả người lao động (NLĐ) và các khoản trích theo lương là một
khoản mục nhạy cảm đối với chủ doanh nghiệp (DN) và là yếu tố quan trọng để
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cho cơng ty. Vì vậy tơi chọn “Kiểm tốn
khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn
Báo cáo tài chính” là đề tài khóa luận tốt nghiệp của tơi.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.

1.2.1 Mục tiêu chung.
Kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương trong
kiểm tốn BCTC do cơng ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán Sao Việt (SVC) – chi
nhánh (CN) Cần Thơ thực hiện tại công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) A.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.
- Tình hình kiểm tốn khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo
lương trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH A.
- Đánh giá ưu và nhược điểm quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả NLĐ
và các khoản trích theo lương.
- Đưa ra một số giải pháp để hồn thiện quy trình kiểm tốn của SVC – CN
Cần Thơ.
1.3 Phương pháp nghiên cứu.
1.3.1 Phương pháp thu thập thông tin.
- Thu thập số liệu tại phịng kế tốn cơng ty TNHH A, căn cứ trên sổ chi tiết
và BCTC.
- Tham khảo internet, khóa luận có liên quan đến đề tài.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

1

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
1.3.2 Phương pháp xử lý.
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp kết hợp thống kê, so sánh.
- Phương pháp so sánh giữa thực tế DN với Luật, chế độ, chuẩn mực và các
quy định liên quan.
1.4 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận.

1.4.1 Khơng gian.
Cơng ty TNHH A, Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – Chi nhánh Cần
Thơ.
1.4.2 Thời gian.
Số liệu thực hiện kiểm toán tại cơng ty TNHH A cho năm tài chính kết thúc
vào ngày 31/12/2015. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 04/01/2016 đến ngày
22/4/2016.
1.4.3 Nội dung.
Kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương trong
kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH A.
1.5 Cấu trúc của khóa luận.
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục phải trả người lao động
và các khoản trích theo lương.
Chương 3: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao
động và các khoản trích theo lương.
Chương 4: Giải pháp hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người
lao động và các khoản trích theo lương.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

2

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC

PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG.
(Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo TT200/2014/TT-BTC)
2.1 Phương pháp luận
2.1.1 Tổng quan về kiểm toán
2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa thơng tin đó
với các chuẩn mực đã được thiết lập. Q trình kiểm tốn phải được thực hiện
bởi các Kiểm toán viên (KTV) đủ năng lực và độc lập.
2.1.1.2 Một số khái niệm liên quan
- Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập
được liên quan đến cuộc kiểm tốn, dựa trên các tài liệu và thơng tin này, KTV
đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải
đảm bảo tính đầy đủ và tính thích hợp(VSA 200):



Đầy đủ là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán. Số
lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của KTV đối
với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của mỗi bằng chứng kiểm tốn.



Thích hợp là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng
kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ
trợ cho KTV đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm tốn.
- Hồ sơ kiểm toán là tập hợp các tài liệu kiểm toán do KTV thu thập, phân
loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một cuộc
kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy, trên

phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ nào khác theo
quy định của pháp luật hiện hành. (VSA 230)
- Sai sót là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết
minh của một khoản mục trên BCTC với giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc
thuyết minh của khoản mục đó theo khn khổ về lập và trình bày BCTC được
áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận. (VSA 450)

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

3

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
- Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban
Giám đốc (BGĐ), các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, bằng các hành vi gian
dối để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp. (VSA 240)
- Trọng yếu là nếu thiếu thơng tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thơng
tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. (VSA
320)
- Mức trọng yếu là một mức giá trị do KTV xác định tùy thuộc vào tầm
quan trọng và tính chất của thơng tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh
cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội
dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thơng tin phải được xem xét
cả trên phương diện định lượng và định tính:



Định lượng: Số tiền sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử

dụng BCTC.



Định tính: bản chất của sự sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của
người sử dụng BCTC.



Mức trọng yếu thực hiện là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do
KTV xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm giảm
khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của các sai sót
khơng được điều chỉnh và khơng được phát hiện không vượt quá mức bộ trọng yếu
đối với tổng thể BCTC. (VSA 320)

- Rủi ro kiểm toán (Audit Risk- AR) là rủi ro do KTV đưa ra ý kiến kiểm
toán khơng phù hợp khi BCTC đã được kiểm tốn cịn chứa đựng sai sót trọng
yếu. Các bộ phận của rủi ro kiểm toán (VSA 200):



Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk- IR) là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do
khả năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thơng tin
thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại,
trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm sốt nào có liên quan.



Rủi ro kiểm sốt (Control Risk- CR) là rủi ro xảy ra sai sót trọng
yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao

dịch, số dư tài khoản hay thơng tin thuyết minh mà kiểm sốt nội bộ của đơn vị
không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

4

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương



Rủi ro phát hiện (Detect Risk- DR) là rủi ro mà trong q trình kiểm tốn,
các thủ tục mà KTV thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm tốn xuống tới mức thấp có
thể chấp nhận được nhưng vẫn không phát hiện được hết các sai sót trọng yếu khi xét
riêng lẻ hoặc tổng hợp lại.

Mối quan hệ giữa các loại rủi ro và được thể hiện qua bảng 2.1:
AR = IR x CR x DR hoặc DR = AR/(IR x CR)

Bảng 2.1 Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm sốt
Cao

Trung bình

Thấp

Đánh giá của


Cao

Thấp nhất

Thấp

Trung bình

KTV về rủi ro

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

Cao nhất

tiềm tàng

(Nguồn: Giáo trình kiểm tốn - Đại học kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh)


2.2 Khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương có ảnh
hưởng đến kiểm tốn.
2.2.1 Khái niệm phải trả người lao động và các khoản trích theo lương.
2.2.1.1 Khái niệm phải trả người lao động.
- Khoản phải trả NLĐ là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ sự kiện nợ
NLĐ về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội (BHXH) và các
khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của họ. Cụ thể:



Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền và

được ấn định bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động (NSDLĐ) và NLĐ, hoặc
bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia, do NSDLĐ phải trả cho NLĐ theo Hợp đồng lao
động (HĐLĐ) cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc những
dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm. Số tiền thù lao trả cho NLĐ theo định kỳ, thường là
hàng tháng và cần phải đảm bảo không được thấp hơn mức lương tối thiểu.



Tiền công là khoản tiền NLĐ được hưởng sau khi đã đóng góp lao động
và chuyên môn để nỗ lực tạo ra sản phẩm cho người chủ (NSDLĐ) và được
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

5

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền



Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
thuê với hợp đồng làm việc (giao kèo) để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể. Tiền
cơng có thể trả định kỳ như tiền lương, hoặc trả một lần khi công việc chấm dứt.



Tiền thưởng thực chất là khoản bổ sung cho tiền lương nhằm quán
triệt hơn nguyên tắc phân phối theo lao động và gắn với hiệu quả sản xuất kinh
doanh (SXKD).



Các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của NLĐ như các khoản phụ
cấp lương, tiền ăn ca, tiền lương nghỉ phép…



BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.
2.2.1.2 Các khoản trích theo lương.
- Các khoản trích theo lương là những khoản bảo hiểm bắt buộc mà NLĐ và
NSDLĐ phải nộp cho Nhà nước đối với HĐLĐ từ 3 tháng trở lên. Các khoản
trích theo lương bao gồm:



Quỹ BHXH là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước, được
hình thành từ đóng góp của NLĐ, NSDLĐ và có sự hỗ trợ của Nhà nước. Theo
quy định DN trích 18% trên lương cơ bản tính vào chi phí, 8% trừ vào lương của

NLĐ.



Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) là quỹ tài chính được hình thành từ nguồn

đóng BHYT và các nguồn thu hợp pháp khác, được sử dụng để chi trả chi phí khám
bệnh, chữa bệnh cho người tham gia BHYT, chi phí quản lý bộ máy của tổ chức
BHYT và những khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến BHYT. Theo quy định
DN trích 3% trên lương cơ bản tính vào chi phí, 1,5% trừ vào lương của NLĐ.



Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là quỹ tiền tệ được hình thành chủ
yếu từ đóng góp của NSDLĐ và NLĐ, dùng hỗ trợ NLĐ có tham gia đóng góp quỹ
khi bị nghỉ việc ngoài ý muốn, gồm trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm
việc làm. Theo quy định DN trích 1% trên lương cơ bản tính vào chi phí, 1% trừ vào
lương của NLĐ, 1% Nhà nước chịu.



Quỹ Kinh phí cơng đồn (KPCĐ) là quỹ tiền tệ được hình thành dùng
để tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các cấp. Theo quy định DN trích 2% trên
lương cơ bản tính vào chi phí.

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

6

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền



Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
2.2.2 Một số sai phạm thường gặp trong kế toán phải trả người lao động
và các khoản trích theo lương.
- Xác định quỹ lương chưa có cơ sở.
- Chi quá quỹ tiền lương được hưởng.
- Sử dụng quỹ tiền lương chưa đúng mục đích.
- Quỹ lương chưa chi hết trong khoảng thời gian quy định.
- Xác định quỹ tiền lương không phù hợp với mức độ hồn thành kế hoạch
lợi nhuận, do đó hạch tốn vào chi phí cao hơn hoặc thấp hơn số thực tế.
- Chưa thực hiện xác định và trừ lùi quỹ tiền lương khi Công ty không thực
hiện được kế hoạch SXKD được giao.
- Quản lý và hạch toán tiền lương chưa phù hợp: trả lương cho cán bộ công
nhân viên (CNV) hạch tốn trực tiếp vào chi phí SXKD mà khơng hạch toán qua
quỹ tiền lương theo quy định.
- Xuất hiện bất thường và ngoại lệ về tiền lương của Ban lãnh đạo DN.
- Thanh toán lương khống: nhân viên khống, hồ sơ khống, nhân viên đã thôi
việc tại đơn vị vẫn được trả lương. Khai tăng giờ làm thêm so với thực tế.
- Hạch toán tiền lương và các khoản trích vào lương khơng đúng kỳ.
- Hạch tốn một số khoản có tính chất lương như tiền ăn ca, tiền làm thêm
giờ… vào chi phí mà khơng qua tài khoản 334.
- Chưa ký đủ HĐLĐ với cán bộ CNV theo quy định.
- Bảng chấm cơng và bảng thanh tốn lương không đầy đủ chữ ký cần thiết
như chữ ký của người nhận, của kế tốn trưởng và có hiện tượng ký nhận hộ.
- Thanh toán các khoản phụ cấp và các khoản khác ngồi lương chính
khơng có chính sách cụ thể và khơng có quyết định của Giám đốc.
- Hạch tốn tạm ứng lương vào tài khoản 141 mà khơng hạch toán giảm
khoản phải trả CNV chức theo quy định.
- Khơng có hợp đồng với nhân viên tạm thời, nhân viên làm việc theo thời

vụ quy định.
- Các nghiệp vụ nâng lương khơng có quyết định nâng lương của các cấp có
thẩm quyền phê duyệt kèm theo.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

7

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
- Hạch tốn tồn bộ chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào tài khoản
622 mà khơng phân bổ cho các bộ phận bán hàng, quản lý DN, quản lý phân
xưởng theo quy định.
- Số phát sinh trên sổ kế tốn khơng trùng khớp với số liệu trên sổ lương
của NLĐ.
- Trích BHXH, BHYT, KPĐ, BHTN vào chi phí SXKD cao hơn quy định.
- Chưa có đối chiếu với cơ quan BHXH. Số chênh lệch chưa được xử lý.
2.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương.
- Kiểm sốt bằng chi phí tiền lương.
- Báo cáo cho cơ quan chức năng của Nhà nước.
- Phân công, phân nhiệm trong công tác lao động và tiền lương
- Kiểm sốt q trình lập bảng chấm cơng và các tài liệu liên quan để tính
lương.
- Kiểm sốt q trình tính lương và các khoản khấu trừ.
- Kiểm tra độc lập việc thực hiện.
2.2.4 Tổ chức cơng tác kế tốn phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương.
- Bộ phận quản lý lao động – tiền lương theo dõi kiểm tra các chứng từ có

liên quan (như Bảng chấm cơng, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn
thành, Hợp đồng giao khoán, Phiếu báo làm thêm giờ….) tiến hành tính số tiền
lương, tiền thưởng và các khoản phải trả cho NLĐ theo hình thức trả lương, trả
thưởng đang áp dụng tại DN – sau đó kế tốn lập Bảng thanh toán tiền lương,
Bảng thanh toán tiền thưởng. Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, kế
toán lập Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản.
- Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán
tiền thưởng, bảng Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản và các
chứng từ khác lập “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH”. Đây là bảng tổng hợp
số liệu tính tốn các khoản phải trả cho NLĐ (gồm tiền lương, phụ cấp, tiền
thưởng, BHXH phải trả và khoản khác); khoản trích các khoản theo lương và
trích trước tiền lương nghỉ phép cho cơng nhân SX (nếu có).

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

8

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH là cơ sở ghi vào Sổ kế toán, ghi nhận
tăng khoản phải trả NLĐ, tăng trích lập quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ; tăng trích
trước tiền lương nghỉ phép – nếu có; đồng thời ghi vào Sổ chi tiết các khoản phải
trả liên quan.
- Các chứng từ về chi tiền lương, tiền thưởng, nộp quỹ bảo hiểm… là cơ sở
để ghi giảm khoản phải trả NLĐ và giảm các khoản trích theo tiền lương do sử
dụng.
2.2.5 Vai trị của kiểm tốn phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương trong kiểm toán BCTC.

- Kiểm toán phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương đóng vai trị quan
trọng trong cuộc kiểm toán BCTC do các nguyên nhân sau đây:



Phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương là khoản chi phí chiếm
một tỷ trọng khá lớn trong chi phí hoạt động SXKD của DN, liên quan đến giá
thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.



Chi phí phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương có ảnh hưởng rất lớn
tới BCTC. Nếu như việc hạch tốn và tính tốn tiền lương khơng đúng sẽ dẫn đến
sai sót trọng yếu trong việc đánh giá giá trị hàng tồn kho, sản phẩm dở dang, lợi
nhuận, kết quả hoạt động SXKD.



Tiền lương là một lĩnh vực dễ có thể xảy ra các hình thức gian lận của
nhân viên làm cho một số lượng tiền lớn của DN bị thất thoát hoặc sử dụng khơng
hiệu quả.

2.3 Căn cứ, mục tiêu kiểm tốn phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương.
2.3.1 Căn cứ.
- Hồ sơ nhân sự, HĐLĐ.
- Các quy định của đơn vị liên quan đến vấn đề về cơ chế tính lương,
thưởng và các khoản thanh tốn cho nhân viên.
- Các bảng tính và phân bổ lương của đơn vị.
- Các sổ sách theo dõi chi tiết và tổng hợp các tài khoản 334, 338 và các tài

khoản chi phí.
- Các kế hoạch về lương của DN.

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

9

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
- Các chứng từ ngân hàng hoặc chứng từ tiền mặt ghi nhận việc trả lương
của DN
2.3.2 Mục tiêu.
- Việc thu thập bằng chứng kiểm toán phải nhằm mục tiêu đảm bảo rằng số
liệu của các khoản mục có liên quan đã được trình bày trên BCTC là trung thực
và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, là phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế
toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
- Các mục tiêu kiểm tốn được trình bày qua bảng 2.2

Bảng 2.2 Mục tiêu kiểm toán.
Mục tiêu kiểm toán chung
Sự hiện hữu, nghĩa vụ

Mục tiêu kiểm tốn đặc thù



Các khoản phải trả có thực vào thời điểm báo cáo


và thuộc về đơn vị.
Sự phát sinh



Các khoản phải trả NLĐ, phân bổ lương và các

khoản trích theo lương thật sự phát sinh trong kỳ.



Nghiệp vụ chi lương, thanh toán BHXH, BHYT,

KPCĐ, BHTN, thuế thu nhập cá nhân thật sự phát
sinh.
Sự đầy đủ



Các khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo

lương được ghi chép đầy đủ vào hệ thống sổ sách
kế toán và phản ánh đầy đủ trên BCTC.
Tính đánh giá



Vi

Tính chính xác




Các nghiệp vụ đều được tính tốn, ghi chép chính

ệc hạch tốn và thanh toán cho NLĐ được thực
hiện theo đúng đơn giá cấp bậc, hợp đồng và mức
khoán đã xác định trước.

xác, thống nhất giữa các loại sổ, các loại báo cáo.

Chi phí lương được phân loại đúng.

Các chỉ tiêu được trình bày, phân loại và cơng bố


Trình bày và cơng bố

trên BCTC đúng theo chuẩn mực và quy định hiện
hành.

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

10

SVTH: Phạm Thị Bích Huyền


×