Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

KTTC1 LÝ THUYẾT TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG II,III BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.09 KB, 11 trang )

CHƯƠNG II, III: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Yêu cầu đối với báo cáo tài chính
Trung thực
Thích hợp
Có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu
Nhất quán có thể so sánh được
1. Báo cáo tình hình tài chính (bảng cân đối kế tốn):
Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tài sản giá trị tài sản
hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định.
Số liệu trên BCTHTC cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh
nghiệp theo cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành tài sản đó căn cứ
vào BCTHTC có thể nhận xét đánh giá khái qt tình hình tài chính của doanh
nghiệp
Báo cáo THTC ở Việt Nam
- Bắt buộc phải lập theo mẫu biểu quy đinh bởi Chế độ Kế toán
- Chia ra tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
- Không được bù trừ giữa tài sản và nợ phải trả (chỉ bù trừ khi chúng liên quan
đến cùng 1 đối tượng, có vịng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn, phát sinh
từ giao dịch và sự kiện cùng loại)
- Tính thanh khoản giảm dần từ trên xuống dưới trong BCTHTC
Cung cấp thơng tin về địn bẩy tài chính của dn
Không đo lường trực tiếp giá trị thị trường của doanh nghiệp mà nó
cung cấp những thơng tin có giá trị dùng để đánh giá về giá trị thị trường
- Khơng thể hiện giá trị thị trường
Vd: trình độ của nhân viên, đội ngũ quản lý,
Nhiều khoản mục được báo cáo dựa trên sự ước tính khơng chắc chắn,
nhà xưởng đất đai được ghi nhận trên giá gốc chứ không phải gía trị thị trường


- Do tài sản và nợ phải trả được phân loại theo các tiêu chí nên báo cáo cung


cấp những thơng tin bổ ích để đánh giá giá trị thị trường:
Vd: khả năng thanh khoản, khả năng thanh toán dài hạn
Đặc điểm của các yếu tố trong bcthtc:
a)

Tài sản:

- Tiền và các khoản tương đương tiền (khoản tương đương tiền là những khoản
đầu tư rất dễ chuyển thành tiền như: trái phiếu cổ phần ngắn hạn, kỳ phiếu
ngân hàng,..)
- Tài sản ngắn hạn: được chuyển dổi thành tiền mặt hay được sử dụng hết trong
vòng một năm hay một chu kỳ hoạt động
Theo quy định của Việt Nam những khoản ngắn hạn phải trình bày trước
những khoản dài hạn, quy định Quốc tế (không quy định mẫu) khoản ngắn hạn
thường được trình bày sau các khoản dài hạn.
- Tài sản dài hạn: không kỳ vọng chuyển đổi thành tiền hoặc được sử dụng
trong vòng một năm hay một chu kỳ hoạt động
b)

Nợ phải trả:

- Nợ ngắn hạn: nợ dưới 1 năm hay một chu kỳ hoạt động
- Nợ dài hạn: nợ trên 1 năm hay một chu kỳ hoạt động
Cách để phân biệt nợ dài hạn và nợ ngắn hạn ta chú ý vào thời gian còn lại để
trả nợ tính tới thời điểm lập báo cáo
Vd: mua 1 tscd hết 50tr vào ngày 1/2/N chưa thanh toán, hạn thanh toán là vào
2 năm sau
==> cuối năm N ghi vào BCTHTC là nợ dài hạn do nợ này trên 1 năm cụ thể là
còn 13 tháng nữa mới tới hạn
==> cuối năm N + 1 ghi nhận vào BCTHTC là nợ ngắn hạn do nợ này dưới 1

năm do chỉ cịn 1 tháng nữa là tới hạn thanh tốn
c)

Vốn chủ sở hữu:

Được hình thành từ vốn góp của chủ sở hữu và lợi nhuận giữ lại
2. Thuyết minh báo cáo tài chình:


Thuyết minh báo cáo tài chính thơng bố thêm những thơng tin thích hợp
và trọng yếu liên quan đến đơn vị trong trường hợp thơng tin đó chư được cung
cấp bởi báo cáo khác.
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp ----- loại hình doanh nghiệp
- Kỳ kế tốn, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Chuẩn mực và chế độ kế tốn áp dụng
- Các chính sách kế toán áp dụng ------- nguyên tắc kế toán, pp kế tốn
- Thơng tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong các báo cáo tài
chính khác ------ tính biến động
- Những thông tin khác ----- những thông tin quan trọng khác giúp
người sd hiểu về bctc
Vd:

Tìm hiểu về pp khấu hao tscd của dn
Các cam kết và nợ tiềm tàng của dn
Địa chỉ trụ sở của dn

Ngoài ra, phân tích và thảo luận của ban quản lý, trách nhiệm của ban
quản lý, báo cáo kiểm toán và báo cáo về các khonar thưởng cho bán giám đốc
cũng là những nội dung có thể được cơng bố tùy theo quy định của nước sở
3. Báo cáo kết quả hoạt động

Là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng qt tình hình tài chính
và kết quả hd của dn trong 1 kỳ nhất định
- Quy mô kinh doanh
- Khả năng tạo ra lợi nhuận của ngành, doanh nghiệp
- Ảnh hưởng của địn bẩy tài chính
Tình hình và kết quả hd sx kinh doanh thông thường( bao gồm hoạt
động bán hàng cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính) kết quả khác của dn
trong 1 kỳ
- Báo cáo kết quả hoạt động theo kiểu đơn bước ==> nhóm tất cả doanh
thu và thu nhập khác
- Báo cáo kết quả hoạt động theo kiểu đa bước ==> báo cáo theo hoạt
động sản xuất kinh doanh và hd khác


Cơng thức tổng qt:
DOANH THU THUẦN
GVHB LỢI NHUẬN GỘP
Chi

phí Chi

bán hàng

LÃI/LỖ CHÍNH
phí

quản lý Dn

LÃI/LỖ KHÁC


Lợi nhuận
kinh
doanh
LỢI NHUẬN KẾ TỐN TRƯỚC THUẾ
Chi phí thuế
Lợi nhuận sau thuế

==> doanh thu thuần = GVHB + lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp = cpbh + cpqldn + lợi nhuận kinh doanh
Lợi nhuận kế toán trước thuế =lãi, lỗ chính + lãi, lỗ khác + lợi nhuận kd
= chi phí kế tốn + lợi nhận sau thuế
Các nguyên tắc chi phối ghi nhận các yếu tố:
Cơ sở dồn tích và phù hợp:
- Thời điểm ghi nhận
- Giá trị
Thận trọng
Mục đích: cung cấp thơng tin 1 cách đầy đủ cho người sử dụng về tình hình và
kết quả của tất cả hoạt động trong doanh nghiệp
Nguyên tắc lập: 7 nguyên tắc cơ sở dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù
hợp, nhất quán, thận trọng, trọng yếu
Chú trọng nguyên tắc cơ sở dồn tích
Số liệu để lập: báo cáo kết quả hoạt động của năm trước và sổ kế toán tổng
hợp với chi tiết là từ tài khoản 5 đến tài khoản 9
Sự khác nhau của báo cáo kết quả hoạt đông theo phương pháp đơn
bước và đa bước là hình thức trình bày
Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khơng có lợi nhuận hoạt
động tài chính

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp



Cơ sở lập:
Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh của đơn vị cấp trên
và các đơn vị trực thuộc có lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Nguyên tắc chung:
- Đối với các khoản mục khơng phải điều chỉnh thì được cộng trực tiếp
để xác định khoản mục tương đương của báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tổng hợp
- Đối với những khoản mục phải điều chỉnh theo nguyên tắc và phương
pháp điều chỉnh thích hợp sau đó mới cộng để tổng hợp khoản mục này và
trình này trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Chỉ tiêu phải điều chính khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tổng hợp:
- Doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi lỗ nội bộ
- Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh
- Lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền theo các hoạt động khác
nhau trong kỳ báo cáo của daanh nghiệp
- Phản ánh lượng tiền thu và lượng tiền chia
- Báo cáo tổng hợp
Mục đích: Cung cấp thông tin cho ng sd đánh giá khả năng về các vấn đề
- Khả năng tạo luồng tiền trong hoạt động kinh doanh
- Khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền
- Khả năng thanh toán của doanh nghiệp: trả lãi, trả nợ,..
- Khả năng đầu tư phát triền dn
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là công cụ để lập sự toán tiền, xem xét và dự
đoán khả năng về số lượng, thời gian và độ tin cậy của các luông tiền trong
tương lai
Nội dung:



Luồng tiền tư
Hd kinh doanh: tạo ra
doanh thu chủ yếu cho
doanh nghiệp

Tiền thu
Tiền chi trả
từ hd bán hàng cung cấp Người cung câos hàng
dv và hd khác

hóa dv, lương thưởng ng
ld, lãi vay tiền bồi

thường cơng tác phí
Cơ sở vật chất lỹ thuật cho dn
tiền nhượng bán tscd bất Chi mua sắm xd tscd bất

Hd đầu tư: dòng tiền từ động sản
động sản đầu tư,
hd mua sắm xd thanh Đầu tư vốn vào ct khách
Thu hồi các khaonr vốn Góp vốn, cho vay, mua
lý ...
đầu tư thu lãi cho vay cổ chứng khaons đến ngày

Hd tài chính: dịng tiền
làm thay đổi quy mô và
kết cấu vcsh, vốn vay dn


tức lợi nhuận đc chia
đáo hạn
Do phát hành cổ phiếu Vốn góp cho cá chủ sở
nhận vốn góp của csh và hữu trả gốc nợ vay, chi
nhận tiền do đi vay ngắn trả cổ tức, lợi nhuận cho
hạn, dài hạn

chủ sở hữu

Ví dụ :
a) Bán hàng hóa thu tiền ==> hd kinh doanh
b) Bán tscd ==> hd đầu tư
c) Bán trái phiếu thu tiền để tài trợ cho hdkd ==> hd tài chính
d) Chi tiền trả lương nhân viên ==> hd kinh doanh
e) Chi tiền mua nhà để thuê làm văn phòng ==> hd đầu tư
f) Chi tiền thanh toán cổ tức cho nhà đầu tư ==>hd tài chính
g) Trả nợ cho nhà thầu xây phân xưởng sản xuất==>hd đầu tư
h) Rút tiền ngân hàng nhập quỹ tiền mặt ==> không phải các hd trên
i)

Chi nộp tiền thuế thu nhập cá nhân cho người lao động ==> không phải
các hd trên

2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có 2 phương pháp là gián tiếp và trực tiếp
Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phương pháp trực tiếp:
- Bảng cân đối kế toán


- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
- Sổ theo dõi thu chi vốn bằng tiền
- Sổ theo dõi khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho,..
- Sổ kế toán “đầu tư chứng khoản”
Phương pháp gián tiếp:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
- Các tài liệu khác như sổ cái tổng hợp, sổ chi tiết tài khoản phải thu,
phải trả, hàng tồn kho
- Bảng tính và phân bố khấu hao
Hai phương pháp này cho ra
- Giá trị giống nhau cho dịng tiền từ hoạt động kinh doanh
-Trình bày thơng tin như nhau cho dòng tiền từ hoạt động đầu tư và tài
chính
3. Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính:
a) Thay đổi của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cuói kỳ so với đầu kỳ
trên báo cáo tình hình tài chính được giải thích bởi báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh
b) Thay đổi của vốn chủ sở hữu trên báo cáo tình hình tài chính được giải
thích trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c) Thay đổi của tiền và tương đương tiền trên báo cáo tình hình tài chính
được giải thích trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
4. Giá trị lợi nhuận kế toán sau thuế trên báo cáo kết quả hoạt động bằng giá trị
dòng tiền thuần trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
5. Cổ tức chia cho cá nhà đầu tư góp phần làm giảm lợi nhuận giữ lại chưa
phân phối
6. Để theo dõi chỉ tiêu tiền và các khoản phải thu trên báo cáo tình hình tài
chính thì ta sử dụng tài khoản 111, 112, 131, 334



7. Giao dịch thu nợ khách hàng bằng chuyển khoản có phát sinh chiết
khấu thanh tốn sẽ ảnh hưởng đến
Nợ 112 / có 131
- Tổng tài sản của báo cáo tình hình tài chính
- Lợi nhuận của báo cáo kết quả hoạt động
- Dòng tiền của báo cáo lưu chuyển tiền tệ
8. Việc hồn nhập dự phịng khó địi sẽ làm cho báo cáo tình hình tài chính thay
đồi
Nợ 2293 / có 642
- Chi phí giảm làm vốn chủ sở hữu tăng
- Tài sản tăng
9. Bút toán bán hàng chưa thu tiền ảnh hưởng tới
Nợ 131 / có 511 có 331
- Tăng doanh thu tăng tổng tài sản tăng nguồn vốn
10. Chi phí dự phịng phải thu khó địi ghi nhận vô TK 642
11. Số dư các tài khoản tiền và nợ phải thu được ghi nhận trên báo cáo tính
hình tài chính thuộc mục tài sản ngắn hạn
Sai do nợ phải thu còn chia ra làm nợ phải thu dài hạn và nợ phải
thu ngắn hạn
12. Việc trích lập dự phịng phải thu khó địi làm tài sản và vcsh giảm
13. Thu nợ tiền mặt sau đó đem tiền trả nợ ngân hàng thì giao dịch này khơng
ảnh hưởng tới chỉ tiêu tiền
14. Theo quy định chế độ kế tốn ở Việt Nam thì tk 131 đùng để theo dõi công
nợ giữa doanh nghiệp và khách hàng
15. Số dư tk 2293 là 120 cuối năm lập dự phòng 70 bút tốn là
Nợ TK 2293/có TK 642: 50
==>cuối năm hồn nhập dự phòng
16. Tiền và nợ phải thu thuộc tài sản nên gía trị phản ánh trên báo cáo tài chính

được ghi nhận là giá gốc (Sai)
17. Dự phịng nợ phải thu khó địi nhằm phản ánh số nợ phải thu theo giá trị
thuần có thể thực hiện được và nó là 1 khoản giảm trừ doanh thu


18. Trên báo cáo tình hình tài chính giá trị thuần có thể thực hiện được của nợ
phải thu được tính là số dư nợ gốc các khoản phải thu - dự phòng
19. Số dư đầu năm N của tk 2293 là 80tr
Trong năm phát sinh:
xóa nợ khách hàng 110tr đã lập dp 40tr
Cuối năm N lập bảng kê dự phịng 105tr
Với tính hình trên số phát sinh bên nợ có của 2293 là
Tk 2293
80tr
40tr
65tr
105tr
20. Tại ngày kết thúc niên độ cơng ty abc có số dư tk phải thu khách hàng là
500tr qua phân tích tuối nợ abc ước tính khoảng 93tr nợ phải thu khó địi có thể
thu hồi. Biết dự phịng phải thu khó địi đầu kỳ có số dư 25tr trong năm cơng ty
đã dùng 10tr để xóa sổ 1 khoản phải thu khó địi. Cuối niên độ ghi ntn?
Tk 2293
25tr
10tr
78tr
93tr
Nợ TK 131: 78tr
Có TK 2293: 78tr
21. Tại ngày kết thúc niên độ ct ABC có số dư tk phải thu khách hàng là 750tr
qua phân tích tuối nợ abc ước tính khoảng 90tr nợ phải thu khó địi có thể thu

hồi. Biết dự phịng phải thu khó địi đầu kỳ có số dư 30tr trong năm ct đã dùng
10tr để xóa sổ 1 khoản phải thu khó địi. Cuối niên độ ghi ntn?
Tk 2293


30tr
10tr
70tr
90tr
Nợ TK 131: 70tr
Có TK 2293: 70tr
22. Cuối năm N doanh nghiệp xác định dự phịng phải thu khó địi cần lập 80tr.
Số dư đầu năm tk2293 là 70tr năm N doanh nghiệp xóa sổ 1 khoản nợ phải thu
khó địi với số tiền 30tr . kế tốn ghi nhận bút tốn lập dự phịng cuối năm như
sau: Nợ tk 642/có tk 2293: 10tr.
Bút tốn này làm chi tiêu vốn chủ sở hữu doanh nghiệp tăng 30tr do
Tk 2293
70tr
30tr
10tr
30tr
80tr
23. Trước khi lập bút toán điều chỉnh cuối kỳ số dư phải thu khách hàng và dự
phịng nợ phải thu khó địi của cơng ty D nào 31/12/N lần lượt là 440k và 65k.
bảng phân tích tuổi nợ cho thấy có 50k trong số phải thu và ngày 31/12 dự kiến
không thu hồi được số phải thu khách hàng thuần là? 390k

24. Trước khi ghi bút toán bổ sung cuối kỳ, số dư tạm thời 31/12 phải thu
khách hàng và dự phịng nợ phải thu khó địi là 750tr và 25tr bảng phân tích
tuổi nợ cho thấy có 95tr trong số phải thu và ngày 31/12 dự kiến k thu hồi đc

giá trị thuần của khoản phải thu khách hàng trên bảng bcthtc là: 655tr


25. Theo quy định hiện hàng việc lập dự phòng phải thu khó địi phải dựa trên
cơ sở theo tuổi nợ của tưng đối tượng phải thu khó địi có những bằng
chứng cụ thể



×