Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty TNHH năng lượng nhiệt – điện lạnh và tư vấn công nghệ tự động javelin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 24 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ DỰ ÁN
--------- ---------

BÁO CÁO

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp :17QLCN
MS:118170161

Đà Nẵng 2021

1


PHẦN 1 BÁO CÁO TỔNG HỢP 6 BUỔI THỰC TẬP

I. Chia sẻ của thầy Nguyên về quy trình làm Đồ án Tốt nghiệp.
1. Quy trình làm ĐATN và cách thức bảo vệ ĐATN.
 Quy trình làm ĐATN:
 Đăng kí (Đề xuất đề tài, Thống nhất đề tài, Xây dựng đề cương chi tiết, Bộ
môn duyệt).
 Làm việc cùng GVHD.
 Thống nhất sản phẩm, phản biện, sơ khảo, duyệt thử.
 Cách thức bảo vệ ĐATN: Chuẩn bị, có mặt bảo vệ, bảo vệ.
2. Mục đích của ĐATN và giai đoạn từ TTTN – ĐATN.
 Mục đích của TTTN:
 Để được thực hiện ĐATN
 Áp dụng lý thuyết vào thực nghiệm


 Thu thập data
 Định hướng mảng đề tài
 Giai đoạn từ TTTN – ĐATN:
 Tìm hiểu vấn đề cịn tồn tại tại Doanh nghiệp
 Phân tích lý do tồn tại đó
 Tìm hiểu các phương pháp, cơng cụ có thể giải quyết
 Phân tích lựa chọn các cơng cụ khả thi
 Chọn lựa phương pháp tối ưu nhất
 Phân tích bài toán kinh tế nếu áp dụng phương pháp vào thực tế
 Đề xuất với Doanh nghiệp triển khai
3. Chia sẻ của chị Nguyên (cựu sinh viên k16 về quá trình TTTN tại Doanh nghiệp
đến lúc làm ĐATN).
 Giới thiệu về cơng ty trách nhiệm hữu hạn Daiwa Việt Nam: Có 2 nhà máy chính (
nhà máy sản xuất cần và nhà máy sản xuất cuồng)
 Quy trình thực tập: 
 Thực tập tại bộ phận kĩ thuật thiết kế ( học về quy trình của từng bộ phận và
làm các mẫu thử)

2


 Thực tập tại bộ phận quản lý sản xuất ( quy trình hoạch định nguồn lực sản
xuất) 

Hình 1.1 Nội dung công việc của Bộ phận Quản lý sản xuất
 Nội dung cơng việc chính của Bộ phận Quản lý sản xuất:
 Nhận đơn hàng từ sale.
 Bộ phận quản lý sản xuất tính nguyên vật liệu mua hàng, tính kế hoạch cho
từng bộ phận ( tính thời gian sản xuất chuẩn - thời gian sản xuất cho từng mỗi
quy trình, thời gian giao nhận hàng). Từ đó tính được thời gian xuất nhập

hàng, thời gian tăng ca của công nhân.
 Cơng việc cụ thể: Nhập dữ liệu và tính tốn thời gian sản xuất với yêu cầu của
công việc là đọc được bản vẽ kĩ thuật, bảng thông số, ghi nhớ cơng thức tính
tốn và sử dụng thành thạo cơng cụ excel.
 Hình thành ý tưởng đồ án tốt nghiệp:
 Mô tả cụ thể các bước làm việc( đọc bản vẽ, tra bảng thơng số, tính tốn và
nhập dữ liệu, kết quả) 
 Quy trình này được lặp lại 5 giai đoạn lớn chính: quy trình cuộn vải, quy trình
hồn thiện, quy trình sơn, quy trình lắp ráp, quy trình đóng gói. Trên mỗi cái
cần có nhiều đoạn cần (m) mà mỗi đoạn cần lại có cách tính khác nhau.
 Nhìn nhận vấn đề: Tốn nhiều thời gian, sai sót nhiều về số liệu và cách thức
tính tốn trên từng bản vẽ.
 Ý tưởng:
 Xây dựng quy trình tính tốn nhằm tối thiểu thời gian.
 Tiết kiệm thời gian quản lý và hiệu suất làm việc cao hơn, số liệu chính
xác hơn.

3


 Đưa bảng thông số phải dùng bằng mát vào q trình tính tốn vào phần mềm
để xử lý và xuất ra kết quả.

4


II. Chia sẽ của Kĩ sư Trần Quang Duy (Công ty TNHH năng lượng Nhiệt – Điện
lạnh và tư vấn công nghệ tự động Javelin).
1. Giới thiệu về công ty.
 Công ty TNHH năng lượng Nhiệt – Điện lạnh và tư vấn công nghệ tự động

Javelin): Công ty thuần về tự động hóa và năng lượng.

Hình

2.1

 Đối tác của cơng ty: 90% vốn công ty đối tác là Nhật Bản, 10% cịn lại của Trung
Quốc và Mỹ.

Hình 2.2 Đối tác công ty
2. Giới thiệu về dự án.

5


Dự án Cải tạo và di dời hệ thống Cooling Towers
 Các giai đoạn quản lý dự án:
 Tìm hiểu nhu cầu của nhà máy và khởi động dự án.
 Lập kế hoạch và xác định mục tiêu và những công việc cần đạt được, những
nguồn lực như vốn và con người để thực hiện dự án.
 Thực hiện dự án, kiểm soát và giải quyết những vấn đề liên quan trong quá
trình thực hiện dự án.
 Kết thúc và bàn giao dự án cho chủ đầu tư.
 Giới thiệu nhà máy đối tác Murata:
 Công ty sản xuất linh kiện điện tử nên yêu cầu rất khắt khe, các linh kiện này
yêu cầu phải sản xuất trong điều kiện nhiệt độ phòng cao nhất là 26 độ và thấp
nhất là 12 độ, đảm bảo k có bụi, nhiệt độ phịng mát đảm bảo chất lượng làm
việc cho cơng nhân. Để đáp ứng các u cầu đó thì nhà máy sử dụng hệ thống
điều hịa khơng khí nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao
động.

 vốn đầu tư và chi phí vận hành lớn: số tiền điện chi trả hàng năm khoảng 10 tỷ
nên công ty muốn cải thiện hiệu suất làm việc của điều hịa khơng khí.
 Nội dung thực hiện dự án:
 Sử dụng phần mềm revit để bao quát toàn bộ dự án.

6


Hình 2.3 Hệ thống Cooling Towers bằng phần mềm Revit
 Sử dụng phần mềm Ms. Project để lên tiến độ lắp đặt.

Hình 2.4 Tiến độ lắp đặt hệ thống Cooling Towers bằng phần mềm Ms.Project
 Thi cơng cơng trình.
 Bàn giao và kết thúc dự án.
 Vấn đề phát sinh: Lượng nước chảy của nhà máy quá nhiều hình thành nên lớp cấu
cạn trắng sữa bám trên thiết bị.

7


Hình 2.4 Lớp cấu cạn bám trên thiết bị
 Cách giải quyết: Phối hợp với đơn vị sài gòn, cung cấp một thiết bị - thiết bị
lọc cấu cạn từ trường nhằm mục đích loại bỏ lớp cấu cạn bám trên thiết bị.
 Kết quả: Lớp cấu cạn được loại bỏ hoàn toàn, dự án kết thúc sau 3 tháng.

III Chia sẻ của chị Đào Ngọc Anh về vị trí Product Manager trong lĩnh vực thương
mại điện tử.
1. Giới thiệu chung về công việc Product Manager.
Product Manager là cầu nối giữa 3 bộ phận ( tech-phần mềm phát triển sản phẩm;
ux- trải nghiệm người dùng; business- sale, marketing) đảm bảo sản phẩm bán ra thị

trường đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Hình 3.1 Product Manager
 Nhiệm vụ chính để tạo ra 1 sản phẩm cơng nghệ hồn chỉnh:

8


 Tìm hiểu yêu cầu của khách hàng, thị trường: đội ngũ cskh, marketing, đối thủ
cạnh tranh.
 Thiết kế sp theo trải nghiệm và giao diện của người dùng: pm làm việc với từng
đội ngũ thiết kế riêng và review lại xem đã phù hợp với yêu cầu của khách hàng
chưa
 Phát triển và hoàn thành sp: PM chuyển các ý tưởng thiết kế thành 1 bản tài liệu
hoàn chỉnh chuyển giao cho đội ngũ lập trình. PM theo dõi quá trình và catch up
với đội ngũ lập trình, PM tổng hợp lại thành guideline cho các đội ngũ khác như
sale, marketing, cskh,..,cập nhật thông tin, tổ chức training về hoạt động của sản
phẩm, đưa sản phẩm tới tay khách hàng( auto update app).
 PM theo dõi và hỗ trợ: Kiểm tra xem có bao nhiêu người đã thử sản phẩm, xử lí
những vấn đề phát sinh.

Hình 3.2 Nhiệm vụ chính để tạo ra một sản phẩm cơng nghệ
 Các kĩ năng cần có của 1 PM:




Kĩ năng giao tiếp: Để làm hài hòa nhu cầu giữa các bộ phận liên quan như
Tech, Ux, Business...,tạo những documents cho bộ phận Tech, tổ chức những
buổi training cho bộ phận Business...

Kiến thức công nghệ: Có hiểu biết tổng qt về quy trình.

9






Kiến thức về kinh doanh: Dung hòa nhu cầu giữa các bên, đưa lí do đúng với
u cầu của cơng ty, cần hiểu về khách hàng, cái khách hàng muốn để đưa ra
giải pháp thay vì nhận giải pháp, nói chuyện với các bên liên quan để xem họ
cần gì, không chỉ là người nhận thông tin mà cần biết các tính năng của sản
phẩm hoạt động tốt đến mức nào.
Suy nghĩ và lập luận dựa trên số liệu: Kĩ năng đọc và lập luận dựa trên số liệu.

Hình 3.3 Các kĩ năng cần có của một PM
 Tại sao nên chọn làm PM:

Hình

3.4 Lí
 Con đường pt của PM:

10


 Đi theo con đường của 1 PM: ic( pm) , manager( group manager , pm
director), executive ( vice product), chief product  officer, chief
executive officer .

 Dễ dàng rẽ sang những nghành khác có liên quan.
 Khó khăn gặp phải khi làm PM: 

Hình 3.5 Khó khăn sẽ gặp phải khi làm PM
 Áp lực từ nhiều phía: Phải làm việc với nhiều bộ phận, biết cách dung hòa
giữa các bên.
 Khối lượng cơng việc: Ngồi làm cơng việc riêng thì cũng thường xuyên làm
những công việc chung chung như tổ chức các meeting, training giữa các bộ
phận , lên kế hoạch cho các dự án sắp tới.
 Sự khác nhau giữa Product Manager và Project Manager:
 Giống nhau: Phải làm việc với các bên liên quan; quản lí về tiền, vốn, time,
nhân cơng
 Khác nhau:


Product Manager: Quản lý tồn bộ sp, có nhiều kiến thức về cơng nghệ, đưa
ra các ý tưởng cho sp của mình.

11




Project Manager: Tập trung vào 1 dự án có sẵn, PM là người sẽ kéo những
bên liên quan đến dự án này vào trong 1 meeting; Lên kế hoạch cho dự án;
Phân chia time, Vốn, Nhân lực cho hợp lý.

Hình
2. Chia sẻ tìm việc trong Cơng nghệ thơng tin.


3.6

 Các bộ phận trong công ty Công nghệ thông tin: Nhân sự, marketing, hỗ trợ dịch
vụ khách hàng, sales, kế toán và tài chính, quản lý, sản xuất, vận hành, pháp lý.

Hình

3.7

 Phong cách viết Resume/CV: Tập chung chủ yếu vào nội dung chính
 Phỏng vấn: 
 Giới thiệu bản thân: Chuẩn bị câu trả lời ngắn gọn, đầy đủ, gây ấn tượng được
với nhà tuyển dụng.
 Câu hỏi chung: Bạn đang cần gì ở vị trí này,mục tiêu trong vịng 5 năm của
bạn là gì, điểm mạnh or yếu của bạn,...Có thể tìm kiếm thơng tin trên mạng
note lại, nên đưa ra ví dụ trong từng câu trả lời,...
 Câu hỏi tình huống: Hãy kể lại 1 lần mà bạn vượt qua 1 thử thách or 1 lần bạn
giải quyết vấn về trong tích tắc, 1 lần bạn đối mặt và vượt qua nhiều thử thách
trong công việc,.... Hãy chuẩn bị trước nhiều câu chuyện để kể trong lúc phỏng

12


vấn sao cho phù hợp với câu hỏi. Trường hợp này nên áp dụng FORMAT
STAR: situation, task, action, result.
 Câu hỏi dành cho người tuyển dụng: Nên tránh những câu hỏi tế nhị như lương
bao nhiêu, mọi người trong công ty có u thương nhau khơng,...Nên hỏi
những câu như bạn có lời khun gì cho những người vào trong vị trí này
khơng, bí quyết thành cơng của bạn ở cơng ty này như thế nào,....
 Câu hỏi cụ thể cho bộ phận/cơng ty/ cơng việc này: Tìm hiểu cơng ty, cơng

việc muốn apply (cơng ty bán sản phẩm gì,đối thủ là ai, điểm mạnh là gì so với
đối thủ trên thị trường, văn phòng ở đâu,..)
IV. Chia sẻ của cựu sinh viên k14 QLCN về mảng Quản trị sản xuất trong bộ phận
Continuos Improvement (Cải tiến liên tục) tại công ty TNHH Scavi Med.
1. Sơ lược về công ty.
Công ty TNHH Scavi Med đặt tại Huế, thành lập năm 2021 nhưng thực tế thì đưa vào
sản xuất vào đầu năm 2021, là công ty con của công ty Scavi HUẾ. Ngành nghề của công
ty là dệt may và các sản phẩm của nó sản xuất là các mặt hàng như T-Shirt, khẩu trang,
quần thể thao, quần đùi, quần dài, các mặt hàng underwear,... Đây là các mặt hàng xuất
khẩu và được đặt bởi các thương hiệu nước ngoài như: Nike, Converse, ….

Hình 4.1 Xưởng may tại cơng ty Scavi Med
Xưởng được chia thành từng chuyền, có bàn KCS (QC & LINE), chuyền may, khu
vực để nguyên phụ liệu or bán thành phẩm đầu vào, khu vực của bộ phận CI gián tiếp.
 Quy trình hoạt động của nhà máy: Nhận bán thành phẩm, đưa lên chuyền may, qua
khu vực KCS, khu vực đóng gói (đóng thùng).
 Quy trình sản xuất đơn hàng: 

13

















Tiếp nhận đơn hàng với bộ phận tham gia là thương mại và kế hoạch chiến
lược. Với trách nhiệm là tìm kiếm đơn hàng sao cho phù hợp về giá cả, cấu
trúc sản phẩm và lead time mà công ty có thể đáp ứng được.
Cung cấp tài liệu kỹ thuật, lead time: Phòng kỹ thuật phải cung cấp tài liệu,
mẫu cho phân xưởng may và phòng kế hoạch để lập kế hoạch sản xuất tổng
quát sau đó kết nối với bộ phận thương mại, bộ phận thương mại sẽ kết nối với
khách hàng.
Lập kế hoạch chi tiết: Thảo luận và kết nối với từng kế hoạch sản xuất để phân
chia số lượng đơn hàng cụ thể cho từng khu vực, từng chuyền sao cho nó hợp
lí nhất.
Sản xuất đơn hàng.
Tiến hành may mẫu tiền sản xuất: Chuyền trưởng và công nhân tiến hành may
dựa trên các tài liệu kỹ thuật, mẫu. Trong quá trình làm thì họ sẽ ghi lại những
khó khăn mà hay gặp phải.
Họp tiền sản xuất: Bao gồm các bộ phận liên quan như phân xưởng cắt, may,
phòng kỹ thuật, CI và khách hàng nhằm đưa ra những giải quyết chung và
thống nhất lại mọi thứ.
Đưa vào sản xuất với số lượng lớn: tập trung chuẩn bị theo đúng quy trình
Kiểm tra chất lượng: Nếu khơng đạt thì sẽ quay lại để tái hàng, nếu đạt thì sẽ
xuất hàng.

 Cơng việc của 1 nhân viên CI:
Kiểm sốt các quy trình chất lượng.
 Thực hiện các biện pháp tiến bộ nhằm tăng năng suất trong chuyền may.
 Quản lí và triển khai các biện pháp hỗ trợ: 5S, WIP,...

2. Sơ lược về cơng việc CI và quy trình sản xuất.


 Quy trình kiểm sốt chất lượng: Các SOP (Standard operating procedure) và
Checklist ( công việc để kiểm tra, rà soát hàng ngày). Đây là 2 yếu tố quan trọng
quyết định thành cơng trong việc kiểm sốt chất lượng.
 Quy trình kiểm tra chất lượng 5 sản phẩm đầu tiên:
 Khi chuyền lên 1 đơn hàng mới, để tránh tình trạng xảy ra lỗi hàng loạt, yêu
cầu phải đạt đúng chất lượng của “5 sản phẩm đầu tiên” rồi mới được phép
tăng năng suất của chuyền.

14


 Mục đích: Đảm bảo kiểm sốt được quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm,
máy móc ổn định.
 Các tài liệu quy định tại mỗi vị trí cơng nhân:
 Các giấy tờ liên quan như: Hình ảnh lỗi, TCCĐ (Tiêu chuẩn công đoạn)
 Công nhân khi tiến hành sản xuất phải hiểu được “ Quy cách may, tiêu
chuẩn chất lượng” trên cơng đoạn mà mình thực hiện và “chịu trách nhiệm”
cho cơng đoạn đó.
 “Trực quan” những tiêu chuẩn sẽ giúp cơng nhân dễ dàng kiểm sốt hơn.
Trong q trình sản xuất, cơng nhân phải có đủ các loại giấy tờ: Cờ công đoạn, Thẻ
Kanban chất lượng, Mẫu, TCC Đ, Số máy hỏng, Báo năng suất.
 Quy trình chạy thẻ chất lượng inline:

Hình

4.2


 Bộ phận KCS (QC cơng đoạn) kiểm tra chất lượng công đoạn với tỉ lệ lỗi <=3%
so với tổng số lượng kiểm trong ngày.
 Ứng với tính chất của từng cơng đoạn, Inline tiến hành kiểm tra theo tần suất
quy định.
 Nếu KCS Inline kiểm tra cơng đoạn khơng có lỗi thì là thẻ chất lượng tốt (màu
xanh), nếu vượt tỉ lệ lỗi thì tiến hành lật thẻ chất lượng báo động cho BQL
chuyền tới khắc phục lỗi tại cơng đoạn đó.
 Quy trình chạy thẻ Kanban tại vị trí Endline:
 Cơng dụng: phát hiện và giúp ngăn chặn kịp thời lỗi hàng loạt
 Vận hành: Mỗi Endline có tổng cộng 10 thẻ (6 trắng, 3 vàng, 1 đỏ)

15


Hình

4.3
Quy trình chạy thẻ Kanban tại vị trí Endline

 Quy trình may 5 rổ kiểm tra chất lượng 1 rổ:
 Liên quan đến WIP (Work in process) tức là sản phẩm dở dang or bán thành
phẩm.
 Công ty quy định theo rổ, trong rổ các chi tiết cấu tạo nên khoảng 5 sản phẩm.
 Trong doanh nghiệp thì WIP sẽ được duy trì trong một mức cho phép, nếu
nhiều quá thì sẽ gây ra tồn kho cịn thấp q sẽ khơng có hàng dự trữ để may.
3. Thực hiện các biện pháp công nghệ nhằm tăng năng suất
 Thiết kế layout cân bằng chuyền: khá là quan trọng và liên quan nhiều đến LEAN
 Dựa vào tài liệu kĩ thuật: Tiến hành tính tốn Task time (Nhịp sản xuất)
 Thời gian chuẩn SAM là “thời gian hoàn thiện sản phẩm” (Theo TLKT để
hồn thiện sản phẩm, cần nhiều cơng đoạn khác nhau tương ứng với từng

số phút SAM riêng của mỗi công đoạn).

16


Hình 4.4 Cơng thức tính Task time cho phân đoạn
sản phẩm – mã hàng 4035
 Tiến hành sắp xếp máy móc và con người tương ứng vào dây chuyền sản
xuất: Với thời gian đóng góp vào sản xuất của mỗi công nhân (x):
120 % task time≥ x ≥ 80 % task time

Hình 4.4 Sắp xếp máy móc và con người vào dây chuyền sản xuất
 Phân tích thao tác, cải thiện kỹ năng cho người cơng nhân: Trong q trình sản
xuất nếu có những cơng đoạn chưa đạt hiệu năng thì CI phải dùng phương pháp
phân tích 3M: Material, Machine, Man. Phân tích xem máy móc có bị hư hỏng,
bán thành phẩm có bị hư,tiến hành quan sát nên cơng nhân chưa thực hiện được thì
sẽ tiến hành quay video và dành thời gian phân tích trên máy tính và đưa ra bảng
phân tích cơng đoạn.

17


Hình 4.4 Phân tích cơng đoạn trong q trình sản xuất
4. Quản lí thực hiện và triển khai các dự án
 Changeover time - Theo dõi thời gian chuyển đổi mã hàng
 Multiskill - công nhân đa năng
 5S và WIP
 Kaizen - ý tưởng
5. Những phương pháp, kĩ năng, kiến thức cần có trong q trình đi làm
 Phương pháp

 5W, 2H
 8D Problem solving
 PCDA
 Sơ đồ xương cá
 Kĩ năng
 Quan sát
 Giao tiếp
 Thuyết trình
 Làm việc nhóm
 Kiến thức
 Lean
 Excel
 Ngoại ngữ
V. Chia sẻ của Mr. Ken Tran về các kĩ năng mềm.
1. Thương hiệu cá nhân.
 Thương hiệu cá nhân:
 Những cái mà mình nghĩ về mình: đam mê, giá trị, thế mạnh, kinh nghiệm

18


 Những cái mà người khác nghĩ về mình
 CV: Bố cục rõ ràng, Mục chính ấn tượng
2. Văn hóa và trí tuệ văn hóa.
 Văn hóa: Những phạm trù về giá trị, thói quen mà một nhóm người chia sẻ với
nhau hoặc là những điều tiềm ẩn mà đôi lúc chúng ta khơng nhận ra nó.

Hình 5.1 Những giá trị văn hóa
Khác biệt văn hóa: có thể dẫn đến Cảm giác hụt hẫng khi một cá nhân đến một
quốc gia mới, cơng ty mới, mơi trường mới, tìm ra những điểm khác biệt đó và

thay đổi để tuân thủ, năm được quyền chủ động để thành công trong môi trường
đó.

19


Hình 5.2 Biểu đồ cảm xúc khi văn hóa thay đổi
 Trí tuệ cảm xúc: Kĩ năng hiểu và diễn giải được hành động người khác để xây
dựng mối quan hệ tốt.

Hình 5.2 Sự khác biệt khoảng cách giữa người với người ở Việt Nam
và các nước Châu Âu
 Chiến thuật để xây dựng một mối quan hệ tốt:
 Tìm hiểu về văn hóa.
 Đề ra chiến lược hịa nhập vào nền văn hóa đó.
 Thay đổi bản thân: như bắt chước những cái mà nền văn hóa, mơi trường đó
có.
 Kết nối với mọi người xung quanh.
 Các khía cạnh của một nền văn hóa: Một nền văn hóa có thể có rất nhiều khía cạnh
để xem xét và thấu hiểu nền văn hóa đó. Ví dụ như quan hệ giữa người chức vụ

20


cao với ngưới ở dưới , quyết định theo cá nhân hay đa số, nói thẳng hay giữ thể
diện cho nhau...

Hình 5.3 : Sự khác biệt về các khía cạnh của người châu Âu và châu Á
 Những tips giúp chúng ta thành cơng:
 Cởi mở

 Tị mị
 Giao tiếp với mọi người
 Sử dụng chiến thuật đúng đăn để nói chuyện với một người ( khơng nói ẩn dụ,
nói rõ và đúng)
 Tìm cách xây dựng mối quan hệ cá nhân 
 Dùng các kĩ năng mà mình có: tóm tắt report, số liệu cụ thể, phương pháp
luận...
 Không hi vọng thay đổi người khác mà hãy thay đổi bản thân để phù hợp với
văn hóa đó
 Tìm mơi trường khác ( phương án cuối cùng)

21


VI Chia sẻ của anh... về Quản lý hoạt động sản xuất trên cơng trình xây dựng của
cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thương mại & Dịch vụ Trường Thịnh
Phát.
1. Giới thiệu về công ty.
Các lĩnh vực hoạt động của công ty: Xây dựng cơ bản, đầu tư dự án năng lượng, đầu tư
bất động sản, khai thác khoáng sản, kinh doanh vật liệu xây dựng…
2. Giới thiệu về công trường xây dựng.
Công trường xây dựng là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất xây dựng để tạo nên sản
phẩm cuối cùng là một cơng trình xây dựng.
 Các bộ phận chức năng của công trường xây dựng:




Ban chỉ huy công trường: kế hoạch, điều hành sản xuất công trường…
Các tổ thợ thi công

Đội thi công xe máy

 Triển khai thi công: 
 Lập kế hoạch:



 Kế hoạch, tiến độ cho từng giai đoạn, từng hạng mục
Cung ứng vật tư, vật liệu

 Tổ chức thi công




Thi công cơ giới
Thi công thủ công
Thi công cơ giới kết hợp thủ công

 Đảm bảo chất lượng




Quản lý chất lượng, khối lượng
Kiểm tra giám sát an toàn lao động và vệ sinh mt
Tổ chức nghiệm thu cho từng cơng việc xây dựng

Hình 6.1 Sơ dồ triển khai thi công


22


 Tiến độ thi công: Dựa vào tiến độ thi cơng về mặt khối lg, quy trình ,chất lượng
cơng trình để xd đc mục đích thi cơng là ngày nhận thi  cơng trình thi cơng và
ngày bàn giao đưa vào sử dụng. Thời gian thi công phụ thuộc vào nguồn nhân lực,
huy động máy móc thiết bị, quy trình kĩ thuật...

Hình 6.2  Tiến độ thi cơng áp dụng cho cơng trình giao thơng thủy lợi,
cơ sở hạ tầng

Hình 6.3 Tiến độ thi cơng áp dụng cho cơng trình dân dụng thi công
theo chiều cao
 Hoạch định giá trị xây dựng theo từng giai đoạn:




Khối lượng thi công được tổng hợp và đánh giá theo các mốc thời gian: Hàng
ngày, hàng tuần, hàng kì nhằm mục đích kiểm tra giám sát khối lượng thi cơng
của cơng trình.
Tương ứng với giá trị hoàn thành từng giai đoạn xây dựng, lập hồ sơ thanh
toán.

 Tổ chức nghiệm thu khối lượng theo từng giai đoạn:

23







Căn cứ nghiệm thu: Khối lượng hoàn thành, Điều khoản thanh toán trong hợp
đồng, nguồn vốn.
Đối tượng tham gia nghiệm thu( Nghiệm thu 3 bên: Chủ đầu tư, Tư vấn giám
sát, Nhà thầu thi công).

 Tiếp tục triển khai các giai đoạn thi cơng hồn thành cơng trình.
 Hồn thiện hồ sơ quản lý chất lượng, hồ sơ pháp lý.
 Tổ chức nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.
 Lập hồ sơ quyết toán.
 Chuyển sang giai đoạn bảo hành cơng trình.
 Thanh lý hợp đồng.
VII. Bài học rút ra.
Qua 6 buổi chia sẻ thì em rút ra được nhiều bài học thiết thực, giúp em mở mang suy
nghĩ và tìm ra hướng đi tốt hơn để đạt được mục tiêu học hỏi cũng như góp phần vào kiến
thức cho đồ án tốt nghiệp, và bài học rút ra cụ thể của em là:
 Trong quá trình thực tập cần quan sát và tìm tịi, nhìn nhận ra vấn đề mà công ty
đang gặp phải

24



×