Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

TIỂU LUẬN TỔNG hợp hệ NANO HPCDALGINATE làm CHẤT MANG THUỐC TRỊ UNG THƯ ANASTROZOLE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 109 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TỔNG HỢP HỆ NANO HPCD/ALGINATE
LÀM CHẤT MANG THUỐC TRỊ UNG
THƯ ANASTROZOLE
Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN THÀNH DANH
Người thực hiện: BÙI MỘNG THANH HỒNG
Lớp :
Khố :

13060202
17

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 2 NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của TS.NGUYỄN THÀNH DANH. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được
chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngồi ra, trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm


về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Tơn Đức Thắng khơng liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong q trình thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 2 năm 2018.
Tác giả
(ký tên và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến,
TS. Nguyễn Thành Danh, Th.S Nguyễn Cao Hiền. Các Thầy đã tận tình truyền
đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu, đã dành nhiều thời gian và công sức huớng
dẫn và định huớng cho em trong suốt q trình thực hiện khóa luận.
TS. Đặng Chí Hiền, TS. Nguyễn Thành Danh -Phịng Cơng nghệ Hóa Duợc,
Viện Cơng Nghệ Hóa học - Viện Khoa học và Công Nghệ Việt Nam đã tạo mọi điều
kiện về trang thiết bị, hóa chất cũng nhu mơi truờng nghiên cứu, huớng dẫn tận tình về
kỹ thuật thực hành và hơn hết là dành nhiều thời gian, công sức để đọc, tìm hiểu và
huớng dẫn cho đề tài của em đuợc hồn thiện hơn.
Q thầy cơ Khoa Khoa học ứng dụng truờng Đại học Tôn Đức Thắng đã
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại truờng.
Các anh chị phịng Cơng nghệ Hóa Duợc và các bạn trong nhóm nano đã tạo hỗ
trợ và giúp đỡ để em có thể hồn thành đề tài này.
Cuối cùng, con xin cảm ơn bố mẹ, nguời thân trong gia đình đã ln bên cạnh
động viên, ủng hộ cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt thời gian học tập và thực hiện
khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn!
Bùi Mộng Thanh Hoàng


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN..........................................................................................4
1.1.

Tổng quan về ung thu vú....................................................................................4
1.1.1. Ung thu vú....................................................................................................4
1.1.2. Tình hình ung thu vú trong và ngoài nuớc....................................................4
1.1.3. Nguyên nhân gây ra ung thu vú ..................................................................6
1.1.4. Các triệu chứng của ung thu vú...................................................................7
1.1.5. Các phuơng pháp điều trị ung thu vú............................................................8

1.2.

Tổng quan về nano...........................................................................................10
1.2.1. Công nghệ nano.........................................................................................10
1.2.2. Cơ sở khoa học của công nghệ nano..........................................................10
1.2.3. Vật liệu nano..............................................................................................11
1.2.4. Phuơng pháp chung chế tạo vật liệu nano..................................................13
1.2.4.1. Phuơng pháp từ trên xuống..................................................................13
1.2.4.2. Phuơng pháp từ duới lên......................................................................14
1.2.5. Định nghĩa về hạt nano...............................................................................15
1.2.6. Tính chất hạt nano......................................................................................15
1.2.7. Phân loại hạt nano......................................................................................16
1.2.8. Ứng dụng công nghệ nano và hạt nano......................................................17

1.3.

Vật liệu nano trong y học.................................................................................17


1.4. Khái quát về các nguyên liệu để tổng hợp nano HPCD - alginate - anastrozole18

1.4.1.0-cyclodextrin và dẫn xuất của nó 2-hydroxypropyl-0-cyclodextrin............18
1.4.1.1. Khái quát về 0-cyclodextrin.................................................................18
1.4.1.2. 2-hydroxypropyl-P-cyclodextrin (HPCD)............................................22
1.4.2. Khái quát về alginate..................................................................................23
1.4.3. Anastrozole................................................................................................26
1.5. Tình hình nghiên cứu........................................................................................30
1.5.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nuớc...............................................................30
1.5.2. Tình hình nghiên cứu trong nuớc...............................................................32
1.6. Điểm mới của đề tài..........................................................................................32
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM.......................34
2.1. Dụng cụ, thiết bị và nguyên liệu hóa chất.........................................................34
2.1.1. Dụng cụ......................................................................................................34
2.1.2. Thiết bị.......................................................................................................34
2.1.3. Nguyên liệu và hóa chất.............................................................................36
2.2. Phuơng pháp nghiên cứu..................................................................................36
2.3. Thực nghiệm....................................................................................................37
2.3.1. Tiến hành pha hóa chất phục vụ thí nghiệm...............................................37
2.3.2. Quy trình tổng hợp nano trống HPCD/Alginate.........................................38
2.3.3. Quy trình tổng hợp nano mang thuốc HPCD-alginate-anastrozole............40
2.3.4. Tiến hành thí nghiệm theo quy trình..........................................................42
2.3.5. Phuơng pháp phân tích sản phẩm...............................................................44

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

48


3.1. Khảo sát sự ảnh hưởng % thuốc đến hiệu suất tổng hợp nano HPCD-alginateanastrozole.................................................................................................................... 48
3.2.
Đặc điểm cấu trúc và hình dạng hạt nano HPCD-alginate và HPCD-alginateanastrozole.................................................................................................................... 49

3.2.1. Đặc điểm cấu trúc hạt nano trống HPCD-alginate......................................49
3.2.2. Đặc điểm cấu trúc và hình nano HPCD-alginate-anastrozole ở tỷ lệ 1%
anastrozole.............................................................................................................50
3.2.3. Đặc điểm cấu trúc và hình nano HPCD-alginate-anastrozole ở tỷ lệ 5%
anastrozole.............................................................................................................51
3.2.4. Đặc điểm cấu trúc và hình nano HPCD-alginate-anastrozole ở tỷ lệ 10%
anastrozole.............................................................................................................52
3.2.5. Đặc điểm cấu trúc và hình nano HPCD-alginate-anastrozole ở tỷ lệ 20%
anastrozole.............................................................................................................53
3.3.
Kết quả phổ hồng ngoại IR..............................................................................54
3.3.1. Phổ hồng ngoại của các chất tham gia phản ứng........................................54
3.3.2. Phổ hồng ngoại của nano HPCD-alginate-anastrozole ở các tỷ lệ khác nhau
56
3.4.
Đánh giá khả năng mang thuốc anastrozole của vật liệu composite.................58
3.5.
Phân tích nhiệt visai TG-DTA..........................................................................61
3.6.
Kết quả đo điện thế zeta và kích thước hạt.......................................................66
3.6.1. Thế zeta......................................................................................................66
3.6.2. Kích thước hạt............................................................................................67

KẾT LUẬN

69


KIẾN NGHỊ................................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................71

PHỤ LỤC....................................................................................................................75


DANH MỤC SƠ ĐỊ
Lưu đồ 2.1. Quy trình tổng hợp nano HPCD/ alginate................................................. 38
Lưu đồ 2.2. Quy trình tổng hợp nano mang thuốc HPCD-alginate-anastrozole...........40


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Triệu chứng bệnh ung thu vú..........................................................................7
Hình 1.2 Cơng thức cấu tạo của Tamoxifen..................................................................9
Hình 1.3. Ơng nano carbon 2 chiều............................................................................12
Hình 1.4. Mơ hình phân tử của 0-cyclodextrin...........................................................19
Hình 1.5. Cấu trúc hóa học của 0-cyclodextrin...........................................................20
Hình 1.6. Cấu trúc theo hình học 3D của 0-cyclodextrin............................................20
Hình 1.7. Hình ảnh minh họa sự kết họa của cyclodextrin (host) và chất nền (guest) để
tạo thành phức chất cyclodextrin..................................................................................22
Hình 1.8. Cấu trúc hóa học của HPCD.........................................................................23
Hình1.9. Cấu trúc hóa học của sodium alginate...........................................................24
Hình 1.10. Thuốc Arimidex (trái) và công thức cấu tạo của anastrozole (phải)............27
Hình 2.1. Mẫu nano HPCD-alginate sau khi đơng khơ................................................39
Hình 2.2. Mẫu nano HPCD-alginate-anastrozole sau khi đơng khơ.............................42
Hình 2.3. Mẫu gel nano HPCD-alginate-anastrozole (các tỷ lệ khảo sát) sau khi ly tâm.
..................................................................................................................................... 44
Hình 3.2. Ảnh TEM của nano trống HPCD-alginate ở độ phóng đại 500nm (trái) và ở
độ phóng đại 200nm (phải).......................................................................................... 49
Hình 3.3. Ảnh TEM của nano HPCD-alginate-anastrozole với 1% anastrozole ở 200nm
(A), ở 500nm (B) và biểu đồ phân bố kích thuớc hạt (C)............................................. 50
Hình 3.4. Ảnh TEM của nano HPCD-alginate-anastrozole với 5% anastrozole ở 100nm
(A), ở 200nm (B) và biểu đồ phân bố kích thuớc hạt (C)............................................. 51



Hình 3.5. Ảnh TEM của nano HPCD-alginate-anastrozole với 10% anastrozole ở
100nm (A) và biểu đồ phân bố kích thước hạt (B).......................................................52
Hình 3.6. Ảnh TEM của nano HPCD-alginate-anastrozole với 20% anastrozole ở
100nm (A), ở 200nm (B) và biểu đồ phân bố kích thước hạt (C)...............................53
Hình 3.7. Phổ IR của các chất tham gia phản ứng và nano load thuốc 10%...............54
Hình 3.8. Phổ IR của nano HPCD-alginate-anastrozole ở các tỷ lệ............................56
Hình 3.9. Đồ thị đường chuẩn của anastrozole.............................................................58
Hình 3.10. Hàm lượng anastrozole trong nước ly tâm của các mẫu bằng phương pháp
HPLC........................................................................................................................... 59
Hình 3.11. Khả năng load anastrozole của hệ nano ở các tỷ lệ khảo sát.......................60
Hình 3.12. Giản đồ TGA..............................................................................................61
Hình 3.13. Giản đồ DTA..............................................................................................62
Hình 3.14. Kết quả phân tích thế zeta của nano trống và nano chứa 10% anastrozole. 66
Hình 3.15. Kết quả đo kích thước hạt...........................................................................67


DANH MỤC
BẢNG

Bảng 1.1. Các loại ung thư chiếm tỉ lệ cao trong năm 2012trêntoàn thế giới (ở nữ) ....5
Bảng 1.2. Các phương pháp điều trị ung thư vú...........................................................8
Bảng 2.1 Các hóa chất sử dụng....................................................................................36
Bảng 2.2. Khối lượng và thể tích các hóa chất sử dụng..............................................42
Bảng 2.3. Khối lương và thể tích anastrozole ở các tỷ lệkhảosát...............................43
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát hiệu suất sau đông khô ở các mẫu.....................................48
Bảng 3.2. Kết quả tạo phức của anastrozole với composite dựa vào phương pháp HPLC
..................................................................................................................................... 59
Bảng 3.3. Kết quả phân tích nhiệt TG-DTA.................................................................62



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Anas
DT-TGA

anastrozole
Phân tích nhiệt vi sai (Differential thermal analysisThermogravimetric

analysis)
IR

Phổ hồng ngoại (Infrared spectroscopy)

HPCD

2-hydroxypropyl-P-cyclodextrin

HPLC

Sắc ký lỏng hiệu năng cao ( High Performance Liquid
Chromatography)

PNPs

Hạt nano polime ( Polimer Nano Particles)

TEM

Kính hiển vi điện tử truyền qua (Transmission Electron Microscopy)




1

GVHD: TS. Nguyễn Thành Danh

SVTH: Bùi Mộng Thanh Hoàng-61302374


2

Đối với việc điều trị bệnh ung thu, chi phí thuốc bỏ ra cho bệnh nhân là rất cao
mà hiệu suất chữa bệnh từ thuốc lại thấp vì các lý do nói trên. Do đó trong bài luận văn
này chúng tôi sẽ nghiên cứu "Tổng hợp hệ nano 2-hydroxypropyl- Pcyclodextrin/alginate làm chất mang thuốc trị ung thư anastrozole".
Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu tổng hợp nano anastrozole trên chất nền HPCD/alginate để ứng
dụng trong y sinh học.
Chứng minh sự có mặt của anastrozole trong nano HPCD-alginate-anastrozole
tổng hợp đuợc.
Khảo sát một số đặc tính của nano HPCD-alginate-anastrozole tổng hợp đuợc.
Nội dung nghiên cứu
Tổng hợp nano HPCD-alginate-anastrozole ứng dụng trong y sinh học.
Xác định đặc điểm hình dạng, kích thuớc hạt nano đã tổng hợp bằng phuơng
pháp kính hiển vi điện tử truyền qua TEM.
Dùng phuơng pháp phân tích phổ IR để chứng minh sự có mặt của các chất
tham gia tổng hợp nano HPCD-alginate-anastrozole.
Xác định hàm luợng anastrozole có trong nuớc ly tâm nano HPCD-alginateanastrozole bằng phuơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
Khảo sát một số đặc tính của nano HPCD-alginate-anastrozole bằng TG-DTA,
thế Zeta, size.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

GVHD: TS. Nguyễn Thành Danh

SVTH: Bùi Mộng Thanh Hoàng-61302374


3

Ứng dụng phương pháp mới trong tổng hợp nano HPCD-alginate-anastrozole.
Có nhiều phương pháp để tổng hợp, ở đề tài này chúng tôi ưu tiên chọn phương pháp
rẻ tiền, dễ, đơn giản, phù hợp với điều kiện ở Việt Nam và có ứng dụng thực tế. Đây là
đề tài mới, góp phần làm cho lĩnh vực công nghệ nano ứng dụng trong y sinh học ở
trong nước ngày càng phát triển.

GVHD: TS. Nguyễn Thành Danh

SVTH: Bùi Mộng Thanh Hoàng-61302374


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về ung thư vú
1.1.1.

Ung thư vú
Ung thư vú là tình trạng khối u ác tính phát triển ở các tế bào vú. Khối u ác tính
là tập hợp các tế bào ung thư có thể sinh sôi rất nhanh ở các mô xung quanh, hoặc có
thể di căn đến các bộ phận khác trong cơ thể.
Ung thư vú chủ yếu bắt nguồn từ các tế bào ống dẫn, một số bắt nguồn từ tế bào
tiểu thùy , và lượng nhỏ bắt nguồn từ các mơ khác. Ngồi ra hệ thống bạch huyết là

một đường lan tỏa của ung thư vú. Nếu các tế bào ung thư này lan tỏa tới các hạch
bạch huyết, có nguy cơ cao các tế bào cũng có thể đi vào máu và di căn tới các vị trí
khác của cơ thể chúng ta. Tế bào ung thư lan tỏa tới càng nhiều hạch bạch huyết, ung
thư càng tồn tại ở nhiều cơ quan khác của cơ thể. Vì thế, việc tìm thấy ung thư ở một
hoặc nhiều hạch bạch huyết thường ảnh hưởng tới phương pháp điều trị. Tuy nhiên,
khơng phải ở tất cả các bệnh nhân có tế bào ung thư vú tại hạch bạch huyết đều dẫn tới
di căn và cũng có những trường hợp khơng có tế bào ung thư tại hạch bạch huyết
nhưng vẫn xuất hiện di căn sau đó.
Ung thư vú thường xảy ra ở phụ nữ chủ yếu ở các nước công nghiệp tuy nhiên ở
nam giới cũng có thể mắc bệnh này nhưng chỉ chiếm số ít.[7]
1.1.2.
Tình hình ung thư vú trong và ngoài nước
Ung thư vú là loại ung thư thường gặp nhất (nó chiếm trên 20% trong tổng các
loại ung thư) và gây ra tử vong hàng đầu ở phụ nữ nhiều nước công nghiệp và trên thế
giới. Tại Việt Nam, ung thư vú chiếm 20- 30% trong số các loại bệnh ung thư. Tỉ lệ
ung thư vú ngày càng gia tăng và có xu hướng trở thành loại ung thư thường gặp nhất.
Bệnh ung thư vú cũng dần bị trẻ hóa và gia tăng ở các nước đang phát triển.[41]


Theo thống kê năm 2012, trên thế giới ung thư vú ở nữ chiếm tỉ lệ khoảng 25 %,
cao nhất trong các bệnh ung thư. Tính từ năm 2008 đến năm 2012, tỉ lệ mắc bệnh ung
thư vú trên toàn thế giới tăng 20 %, tỉ lệ người chết vì bệnh ung thư vú tăng 14 %.[41]
Bảng 1.1. Các loại ung thư chiếm tỉ lệ cao trong năm 2012 trên toàn thế giới (ở nữ)
Số ca mắc bệnh
Tỉ lệ phần trăm
Số thứ tự
Loại ung thư
(x 1000 ca)
(%)
1




1677

25,52

2

Đại trực tràng

614

9,2

3

Phổi

583

8,8

4

Cổ tử cung

528

7,9


5

Dạ dày

320

4,8

Thống kê trong năm 2015 trên toàn nước Mỹ có 231,480 người bị mắc bệnh ung
thư vú bao gồm cả nam lẫn nữ, trong đó nam giới có khoảng 2,350 số người mắc bệnh.
Số ca tử vong ở nữ giới là 40,290, ở nam giới là 440. Dự đoán trong năm 2016, trên
tồn nước Mỹ sẽ có khoảng 246,660 nữ giới và 2600 nam giới bị mắc bệnh ung thư. Số
người chết vì ung thư vú 40,890 người.
Việt Nam có khoảng 86 triệu dân, nữ giới chiếm 51%. Ung thư vú là một loại
ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ, thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là những nơi có tỷ
lệ ung thư vú cao nhất nước. Theo số liệu thống kê trong năm 1996, cứ 100 000 phụ nữ
ở Hà Nội thì có 26,7 người ung thư vú và tại Thành phố Hồ Chí Minh là 12,2 người.
Hàng năm có thêm 14,000 phụ nữ bị ung thư vú. Theo thống kê, phần lớn ung thư vú
xảy ra ở độ tuổi từ 35 - 45, tuy nhiên ngay cả những phụ nữ độ tuổi từ 20 - 30 cũng có
thể mắc bệnh ung thư vú và tuổi càng lớn thì nguy cơ mắc bệnh càng cao.[10]


Đây là một bệnh hết sức phức tạp mà trong nhiều năm qua đã có nhiều nghiên
cứu về nguyên nhân, bệnh sinh và điều trị. Một điều quan trọng cần phải nhận thấy là
việc phát hiện sớm ung thu vú qua sự kiểm sốt ở những phụ nữ bình thuờng đã làm
thay đổi rõ ràng bệnh sử tự nhiên của bệnh ung thu vú cũng nhu cải thiện đuợc đáng kể
tiên luợng bệnh. (Nguồn: Wikipedia)
1.1.3.
Nguyên nhân gây ra ung thư vú

Tuổi tác: Đối với phụ nữ có độ tuổi từ 70-74 tuổi có khả năng bị ung thu vú cao
nhất. Điều đó cho thấy phụ nữ càng lớn tuổi thì khả năng mắc bệnh càng cao (trên 30
tuổi).
Đối với những phụ nữ chua mang thai hoặc lần đầu mang thai sau 30 tuổi, thì có
nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Việc cho con bú cũng góp phần làm giảm tỷ lệ ung thu ở
nữ giới. Thời gian cho con bú càng lâu thì nguy cơ bị ung thu vú ở phụ nữ càng thấp.
Nếu có kinh truớc 12 tuổi và mãn kinh sau 55 tuổi, thì nguời đó có nguy cơ mắc ung
thu vú cao hơn.
Liệu pháp estrogen hậu mãn kinh cũng làm tăng nguy cơ này, đặc biệt những nguời
sử dụng kết hợp estrogen và progestin.
Những nguời có liên quan huyết thống với nguời đã mắc bệnh ung thu vú, thì có
nguy cơ mắc bệnh cao hơn, nếu đó là quan hệ huyết thống gần gũi nhu mẹ, chị em gái,
con gái.
Những nguời phụ nữ có tiền sử tiếp xúc với tia phóng xạ.
Chế độ ăn uống nhiều mỡ động vật, uống ruợu bia, hút thuốc và ít rèn luyện thân thể
cũng làm tăng khả năng mắc bệnh ung thu vú.
Ngồi ra cịn bị đột biến gen: BRCA1. BRCA2, BRCA3, p53. (Nguồn: Wikipedia)


1.1.4.

Các triệu chứng của ung thư vú
Đa phần ung thư vú được phát hiện là do chính người bệnh, khi họ cảm nhận
một sự thay đổi ở tuyến vú. Thường gặp nhất đó là một khối bướu hay một chỗ dày
cứng lên khơng đau ở vú. Hoặc cũng có thể do bác sĩ phát hiện qua lần khám sức khỏe
định kỳ. Cần phải nghi là ngờ ung thư vú khi thấy bất kỳ bướu nào ở vú của phụ nữ
trên 30 tuổi cho đến khi có triệu chứng chính xác ngược lại mặc dù khoảng 80% khối
bất thường ở vú là lành tính.
Các dấu hiệu sau đây cho thấy khối bướu là ác tính: cứng, khơng đau (chiếm
khoảng 80-90%), khơng đồng nhất, bờ khơng rõ, dính vào thành ngực hoặc da trên vú,

khó di động, núm vú bị lõm vào, chảy máu núm vú. (Nguồn: Wikipedia)

Khói bướu lồi lên

Màu sặc da trên vú
(hay đỏi

Da vú bị lõm vào

Thay đoi hình dáng
núm vú

Ftì dịch từ núm vú

Hình 1.1. Triệu chứng bệnh ung thư vú.


1.1.5.

Các phương pháp điều trị ung thư vú
Bảng 1.2. Các phương pháp điều trị ung thư vú
Phẫu thuật
(surgery)
Hóa trị
(chemotherapy)
Xạ trị
(radiotherapy)

Dùng hình thức cắt bỏ khối u ung thư và một số mơ xung quanh
nó.


Sử dụng thuốc đê diệt các tế bào ung thư trong vú và các phần khác của
cơ thê.

Điều trị bằng phóng xạ khu vực tìm thây được khối u ung thư

Liệu pháp kích
thích tố (hormone

Dùng thuốc ngăn chặn sự tăng trưởng của ung thư vú thụ thê kích thích
tố dương tính (hormone receptor-positive)

therapy)
Trị liệu đích
(targeted therapy)

Dùng thuốc ngăn chặn sự tăng trưởng của một số loại ung thư vú nhât
định, như ung thư vú HER-2-dương tính (HER-2-positive breast
cancer)

Bệnh nhân có thê sử dụng một, một vài hoặc tât cả các phương pháp điều trị
trên nhưng tùy vào thê trạng của bệnh nhân, loại ung thư vú và giai đoạn phát triên của
ung thư vú cũng như sức khỏe của bệnh nhân có đủ đê thực hiện các biện pháp nêu
trên. [13]
Trong phần này, chúng tơi trình bày về phương pháp điều trị bằng kích thích tố
(hormone therapy):
Estrogen được sản xuât chủ yếu từ buồng trứng trước giai đoạn mãn kinh. Sau
khi mãn kinh, estrogen được sinh ra từ các tuyến thượng thận và mô mỡ. Khi estrogen
đi vào tế bào vú, nó gắn vào các thụ thê estrogen có trên bề mặt tế bào, làm các tế bào
phát triên nhanh đến bât thường, dẫn đến nguy cơ mắc ung thư vú cao. [32]



Liệu pháp kích thích tố giúp ngăn chặn các tế bào ung thu tăng truởng. Liệu
pháp này làm giảm luợng estrogen trong cơ thể, hoặc ngăn cản estrogen đi vào các tế
bào ung thu. Các liệu pháp kích thích tố nào đuợc đề nghị sẽ phải tùy thuộc vào bệnh
nhân đã mãn kinh hay chua. Liệu pháp kích thích tố ở dạng các thuốc viên đuợc dùng
hàng ngày, thuờng trong năm năm hoặc lâu hơn. Phuơng pháp này hiệu quả trong cả
giai đoạn ung thu đầu và cả giai đoạn di căn.
Trong các liệu pháp kích thích tố để điều trị ung thu vú thì có thể chia thành 2
nhóm thuốc chính:[39]
+ Tamoxifen: ngăn cản kích thích tố estrogen đi vào các tế bào ung thu vú.
Nó giúp ngăn chặn các tế bào ung thu vú tăng truởng. Tamoxifen có thể
dùng để điều trị phụ nữ thuộc bất kỳ tuổi nào, bất kể nguời phụ nữ đó đã
mãn kinh hay chua.
+ Các chất ức chế Aromatase (Aromatase Inhibitors): nhu Arimidex,
Femara, Aromasin. Các chất ức chế aromatase ức chế quá trình sinh tổng
hợp estrogen trong cơ thể. Các chất ức chế Aromatase chỉ thích hợp cho các
phụ nữ đã mãn kinh vĩnh viễn.

Hình 1.2 Cơng thức cấu tạo của Tamoxifen.
Trong các loại thuốc ức chế aromatase đuợc chia thành 2 nhóm chính: nhóm có
cấu trúc tuơng tự steroid, nhóm có cấu trúc không giống steroid.


Các liệu pháp kích thích tố thường được dùng sau các quá trình trị liệu khác như
phẫu thuật, xạ trị, hóa trị liệu.[39]
1.2. Tổng quan về nano
Những thuật ngữ với tiền tố là "nano" và các cụm từ như "khoa học nano hoặc
công nghệ nano" xuất hiện từ hai thập niên trước trong các cộng đồng nghiên cứu khoa
học và dần dần chúng trở thành từ ngữ thông dụng hằng ngày. Chúng ta đang sống

trong một thời đại mà ba cuộc cách mạng công nghệ đang âm thầm diễn ra. Trong đó
có cuộc cách mạng vật liệu nano và cách mạng công nghệ sinh học được đặt trên nền
tảng của cơng nghệ nano. Cơng nghệ nano đó là những cơng trình nghiên cứu nghiêm
túc trong nhiều năm qua của các nhà khoa học lỗi lạc trong các nhóm nghiên cứu trên
tồn thế giới. [4]
1.2.1.

Cơng nghệ nano
Cơng nghệ nano (nanotechnology) là ngành cơng nghệ liên quan đến việc thiết
kế, phân tích, chế tạo và ứng dụng các cấu trúc, thiết bị và hệ thống bằng việc điều
khiển hình dáng, kích thước trên quy mô nanomet (nm, 1 nm = 10 -9 m). Cơng nghệ
nano bao gồm các vấn đề chính sau đây: cơ sở khoa học nano, phương pháp quan sát
và can thiệp ở quy mô nanomet, chế tạo vật liệu nano, ứng dụng vật liệu nano.(Nguồn:
Wikipedia)

1.2.2.

Cơ sở khoa học của cơng nghệ nano
• Chuyển tiếp từ các tính chất cổ điển đến tính chất lượng tử: Đối với những
loại vật liệu vĩ mô bao gồm rất nhiều nguyên tử. Các hiệu ứng lượng tử sẽ được
trung bình hóa với rất nhiều nguyên tử (1 pm 3 có khoảng 1012 nguyên tử) và có
thể bỏ qua các thăng giáng ngẫu nhiên. Nhưng các cấu trúc nano mà có ít
ngun tử hơn thì các tính chất lượng tử càng thể hiện rõ ràng hơn. Ví dụ như
một chấm lượng tử có thể được coi là một đại nguyên tử, nó có các mức năng
lượng giống như một nguyên tử.







1.2.3.

Hiệu ứng bề mặt: Khi vật liệu có kích thước nanomet thì các số nguyên tử nằm
trên bề mặt sẽ chiếm tỉ lệ đáng kể so với tổng số nguyên tử. Do vậy mà diện tích
bề mặt của các vật liệu nano tăng lên rất nhiều so với các vật liệu truyền thống
thơng thường. Vì thế, khi sử dụng các hiệu ứng có liên quan đến bề mặt như:
khả năng hấp phụ, độ hoạt động bề mặt...của vật liệu nano sẽ lớn hơn rất nhiều
các vật liệu dạng khối. Điều này đã và đang mở ra những ứng dụng kỳ diệu cho
nhiều lĩnh vực khác nhau mà các nhà khoa học trong và ngoài nước đang quan
tâm nghiên cứu. (Nguồn: Wikipedia)
Kích thước tới hạn: Khác với hiệu ứng bề mặt, hiệu ứng kích thước của vật
liệu nano đã làm cho loại vật liệu này trở nên kì lạ hơn nhiều so với các vật liệu
truyền thống. Đối với một vật liệu, mỗi một tính chất đều có một độ dài đặc
trưng nhất định. Độ dài đặc trưng của rất nhiều các tính chất của vật liệu đều rơi
vào kích thước nm. Các vật liệu truyền thống thường được đặc trưng bởi một số
các đại lượng vật lý, hóa học khơng đổi như độ dẫn điện của kim loại, nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi,.. .Tuy nhiên, các đại lượng vật lý và hóa học này chỉ là
bất biến nếu kích thước của vật liệu đủ lớn (thông thường là lớn hơn 100 nm).
Khi giảm kích thước của vật liệu xuống đến thang nano (nhỏ hơn 100 nm) thì
các đại lượng vật lý, hóa học ở trên khơng cịn là bất biến nữa, ngược lại chúng
sẽ thay đổi theo kích thước.Người ta gọi đó là kích thước tới hạn. Vật liệu nano
có tính chất đặc biệt là do kích thước của nó có thể so sánh được với kích thước
tới hạn của các tính chất của vật liệu. Khơng phải bất cứ vật liệu nào có kích
thước nano cũng đều có tính chất khác biệt mà nó phụ thuộc chủ yếu vào tính
chất mà nó được nghiên cứu.[2]

Vật liệu nano
Vật liệu nano là một loại vật liệu có cấu trúc các hạt, các sợi, các ống, các tấm
mỏng,...có kích thước đặc trưng khoảng từ 1 nanomet đến 100 nanomet.



Vật liệu nano là loại vật liệu trong đó có ít nhất một chiều có kích thuớc là
nanomet. về trạng thái của vật liệu, nguời ta phân chia thành ba trạng thái, rắn, lỏng và
khí. Vật liệu nano đuợc tập trung nghiên cứu hiện nay, chủ yếu là vật liệu rắn, sau đó
mới đến chất lỏng và khí.
Về hình dáng vật liệu, nguời ta phân ra thành các loại sau:
+ Vật liệu nano khơng chiều: cả ba chiều đều có kích thuớc nano, khơng cịn chiều

tự do nào cho điện tử. Ví dụ: đám nano, hạt nano.
+ Vật liệu nano một chiều: vật liệu trong đó 2 chiều có kích thuớc nano, điện tử sẽ

đuợc tự do trên một chiều và hai chiều cịn lại bị cầm tù. Ví dụ: dây nano, ống
nano.
+ Vật liệu nano hai chiều: vật liệu trong đó một chiều sẽ có kích thuớc nano, hai
chiều cịn lại tự do. Ví dụ: màng mỏng, ống nano carbon, dây nano. Trong đó
ống nano carbon là một hình thức mới của các phân tử carbon. ơng này có thể
có một lớp hoặc nhiều lớp của trụ đồng và trục đuờng kính tăng dần theo trục
chung. Cịn dây nano có đuờng kính thuộc nm. [11]

Hình 1.3. ơng nano carbon 2 chiều.
Cũng theo cách phân loại theo hình dáng của vật liệu, một số nguời đặt tên theo số
chiều bị giới hạn ở kích thuớc nano. Nhu vậy thì hạt nano là vật liệu nano ba chiều, dây


×