Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn tokyo consulting luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 113 trang )

\
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

ĐỖ THỊ MẾN
LỚP: CQ55/21.10

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH TOKYO CONSULTING

Chuyên ngành : Kế tốn doanh nghiệp
Mã số

: 21

GVHD

: PGS,TS. Ngơ Thị Thu Hồng

HÀ NỘI - 2021


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài luận văn tốt nghiệp là cơng trình nghiên cứu độc lập của
em, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn của công ty


TNHH Tokyo Consulting, dưới sự hướng dẫn của Cô Ngô Thị Thu Hồng và các anh
chị phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Tokyo Consulting. Các số liệu và kết quả nêu trong
luận văn đều trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

i

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TAT................................................................................ vii
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ............................................... 4
1.1.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN

TRÍCH THEO LƯƠNG .............................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm, bản chất của tiền lương và các khoản trích theo lương ....................... 4
1.1.2. Khái niệm, ý nghĩa của lao động và quản lý lao động ..................................... 8
1.1.3. Ý nghĩa của tiền lương ..................................................................................... 9

1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ......................... 10
1.2.

Nội dung cơ bản của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ........ 10

1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản chi phối đến kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương.................................................................................................................. 10
1.2.2. Phân loại tiền lương và các hình thức tiền lương ........................................... 11
1.2.3. Quỹ tiền lương................................................................................................ 14
1.2.4. Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương……………………………………………………………………………….16
1.2.5. Chứng từ kế tốn sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương ………………………………………………………………………………16
1.2.6. Trình tự hạch tốn lương và các khoản trích theo lương ............................... 17
1.2.7. Sổ kế tốn sử dụng trong kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ........ 20
1.2.8. Trình bày thơng tin trên BCTC ...................................................................... 21
1.2.9. Kế tốn Tiền lương và các khoản trích theo lương trong điều kiện ứng dụng
phầm mềm kế toán .................................................................................................... 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 26

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

ii

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH TOKYO CONSULTING . 27
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TOKYO CONSULTING ..................... 27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty .................................................. 27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của công ty ................................................ 28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty........... 30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ....... 32
2.1.5. Phần mềm kế toán đang được áp dụng tại cơng ty ......................................... 36
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH TOKYO CONSULTING ............ 40
2.2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại cơng ty TNHH Tokyo Consulting ........................................................................ 40
2.2.2. Hạch tốn Lao động tại Công ty TNHH Tokyo Consulting .......................... 43
2.2.3. Phương pháp tính Lương và các khoản phải trả cho người lao động tại công
ty TNHH Tokyo Consulting...................................................................................... 47
Người lập

Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ........................................................ 68

2.2.4. Hạch toán kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
Tokyo Consulting: ..................................................................................................... 69
2.2.5. Thực trạng quy trình ghi sổ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH Tokyo Consulting ....................................................................... 84
2.2.6. Thực trạng trình bày thơng tin Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương trên báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Tokyo Consulting ......................... 87
2.3. Đánh giá thực trạng Kế tốn Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH Tokyo Consulting...................................................................................... 90
2.3.1. Ưu điểm:.......................................................................................................... 90
2.3.2. Hạn chế............................................................................................................ 93

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 95

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

iii

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN (GIẢI PHÁP) HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
TOKYO CONSULTING .......................................................................................... 96
3.1.

Yêu cầu và nguyên tắc của việc hồn thiện kế tốn tiền lương tại cơng ty

TNHH Tokyo Consulting .......................................................................................... 96
3.1.1 Yêu cầu của việc hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH Tokyo Consulting ....................................................................... 96
3.1.2 Nguyên tắc của việc hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Tokyo Consulting ............................................................ 97
3.2.

Một số ý kiến nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương tại cơng

ty TNHH Tokyo Consulting: .................................................................................... 97

3.3.

Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế tốn tiền lương tại cơng ty... 98

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................100
KẾT LUẬN .............................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................102

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

iv

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1.Màn hình hệ thống của phần mềm Fast Accounting được sử dụng ở Cơng
ty TNHH Tokyo Consulting...................................................................................... 22
Hình 1.2. Màn hình Danh mục tài khoản trên phần mềm Fast ................................. 23
Hình 1.3. Màn hình danh mục KH, NCC trên phần mềm Fast ................................. 24
Hình 1.4. Màn hình vào số dư đầu kỳ các tài khoản trên phần mềm FAST ............. 25
Hình 2.1.Màn hình hệ thống phần mềm kế tốn Fast Accounting ........................... 36
Hình 2.2. Màn hình Danh mục tài khoản trên phần mềm Fast: ................................ 38
Hình 2.3. Màn hình danh mục KH, NCC trên phần mềm Fast ................................. 39
Hình 2.4a,b,: Mẫu bảng tự chấm cơng hằng ngày của từng nhân viên tại cơng ty ... 45
Hình 2.5a,b,c. Mẫu bảng chấm công hàng tháng tại Công ty TNHH Tokyo

Consulting ................................................................................................................. 46
Hình 2.6. Trích bảng lương tháng 8.2020 tại Cơng ty TNHH Tokyo Consulting .... 48
Hình 2.7. Trích HĐLĐ của nhân viên Nguyễn Thị Nụ............................................. 49
Hình 2.8. Bảng Mức lương tháng tối thiểu đóng BHXH bắt buộc ........................... 52
Hình 2.9. Bảng mức lương tối đa đóng BHTN ......................................................... 53
Hình 2.10. Mức đóng và tỷ lệ đóng các loại bảo hiểm ............................................. 55
Hình 2.11. Bảng bảo hiểm tháng 8.2020 Cơng ty TNHH Tokyo Consulting........... 56
Hình 2.12. Bảng thuế suất thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến ................................ 58
Hình 2.13. Bảng tính thuế TNCN trên thu nhập ....................................................... 59
Hình 2.14. Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức
hồi phục sức khỏe tại công ty TNHH Tokyo Consulting ......................................... 67
Hình 2.15. hệ thống danh mục tài khoản Cơng ty TNHH Tokyo Consulting trên
phần mềm kế tốn FAST........................................................................................... 70
Hình 2.16. Danh mục tài khoản 642 ......................................................................... 71
Hình 2.17. Danh mục tài khoản 622 ......................................................................... 71
Hình 2.18. Trích bảng lương tháng 8.2020 tại Công ty TNHH Tokyo Consulting .. 72
Hình 2.19. Phiếu hạch tốn tổng lương phải trả công nhân viên tháng 8.2020 tại
Công ty TNHH Tokyo Consulting ............................................................................ 73

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

v

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngơ Thị Thu Hồng


Hình 2.20. Bảng bảo hiểm tháng 8.2020 tại Công ty TNHH Tokyo Consulting...... 74
Hình 2.21. Màn hình phiếu kế tốn hạch tốn bảo hiểm khấu trừ lương nhân viên . 75
Hình 2.22. Bảng tính thuế TNCN khấu trừ lương nhân viên tháng 8/2020 .............. 76
Hình 2.23. Màn hình hạch tốn thuế thu nhập cá nhân tháng 8/2020....................... 77
Hình 2.24. Màn hình hiển thị các phiếu kế toán theo thời gian lọc trên phần mềm . 78
Hình 2.25. Màn hình lọc tìm chứng từ trên phần mềm Fast ..................................... 79
Hình 2.26. Danh sách thanh tốn lương theo bảng kê tháng 3.2021 tại Cơng ty
TNHH Tokyo Consulting .......................................................................................... 80
Hình 2.27. Ủy nhiệm chi của ngân hàng Vietcombank cho giao dịch thanh toán
lương tháng 3.2021 của Cơng ty TNHH Tokyo Consulting ..................................... 81
Hình 2.28. Màn hình hạch tốn thanh tốn lương tháng 8.2020 Cơng ty TNHH
Tokyo Consulting trên phần mềm ............................................................................. 82
Hình 2.29. Giấy nộp thuế TNCN tháng 8.2020 của công ty TNHH Tokyo
Consulting ................................................................................................................. 84
Hình 2.30. Màn hình phần mềm khi mở sổ Nhật ký chung ...................................... 85
Hình 2.31. Màn hình sổ Nhật ký chung trên phần mềm ........................................... 85
Hình 2.31. Sổ Nhật ký chung tháng 8.2020 tại Công ty TNHH Tokyo Consulting . 86
Hình 2.33. Màn hình bút tốn kết chuyển trên phần mềm kế tốn Fast ................... 89
Hình 2.34. Sổ chi tiết tài khoản 6421 tháng 8.2020 tại Công ty TNHH Tokyo
Consulting ................................................................................................................. 90

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

vi

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TAT

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

TK

:

Tài khoản

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TT

:

Thơng tư

VP

:

Văn phịng


BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

:

Kinh phí cơng đồn

vii

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiền lương và các khoản trích theo lương là phần hành khơng thể thiếu trong

bất kỳ doanh nghiệp nào. Tiền lương là yếu tố quan trọng tác động đến mức độ gắn
bó, cống hiến, năng suất cho cơng việc của người lao động. Kế tốn tiền lương được
thực hiện một cách đúng đắn, hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng, phát huy năng
lực, nhiệt huyết lao động của nhân viên, đồng thời cân đối chi phí đầu vào về yếu tố
sức lao động, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu hoạt động kinh doanh.
Hiện nay nhiều doanh nghiệp cịn gặp khó khăn trong việc tính lương, tính bảo
hiểm, thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên do chưa hiểu kỹ về các thông tư, nghị
định liên quan đến lương và các khoản trích theo lương. Các quy định pháp luật khi
thay đổi đòi hỏi doanh nghiệp phải cập nhật nhanh chóng và thi hành đúng đắn, kịp
thời. Do vậy kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cần được đi sâu tìm
hiểu, phát hiện ra những hạn chế còn tồn tại để khắc phục, đưa ra những chính sách,
chế độ hợp lý hơn về lương và các khoản liên quan.
Nhận thấy tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương, dựa trên tình hình thực tế tại công ty TNHH Tokyo Consulting là một
doanh nghiệp hoạt động cung cấp dịch vụ, yếu tố con người là quan trọng nhất
trong nguồn lực đầu vào, em đã lựa chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH Tokyo Consulting cũng là
đơn vị hiện em đang thực tập.
2. Mục đích nghiên cứu
Hiện nay việc tính lương, thưởng, tính bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân và các
khoản liên quan đến lương còn nhiều phức tạp cho kế toán ở nhiều doanh nghiệp.
Đặc biệt kế toán tiền lương vừa phải đảm bảo phúc lợi tốt cho người lao động, vừa
phải đảm bảo tiết kiệm chi phí đầu vào. Do vậy, khi nghiên cứu cơng tác kế tốn nói
chung và kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng tại cơng ty
TNHH Tokyo Consulting, tơi đặc biệt quan tâm đến các vấn đề sau:

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

1


Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

- Hệ thống và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về đề tài kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương
- Nghiên cứu và mơ tả thực trạng về kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH Tokyo Consulting
- Phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiện nhằm hoàn thiện kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tokyo Consulting.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về lý luận và thực trạng kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH Tokyo Consulting ở góc độ kế tốn
tài chính
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Tập trung nghiên cứu về thực trạng về kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH Tokyo Consulting ở giác độ kế tốn tài
chính. Nghiên cứu lý luận trên cơ sở chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 19- Phúc lợi
cho người lao động, chế độ kế tốn theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày
22/12/2014.
Về khơng gian: Nghiên cứu tại phịng kế tốn cơng ty TNHH Tokyo
Consulting – chi nhánh Hà Nội
Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực trạng tại
công ty TNHH Tokyo Consulting năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã sử dụng kết hợp các phương pháp:
Phương pháp luận: Nghiên cứu dựa trên chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ

nghĩa duy vật lịch sử.
Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, ghi chép: bằng việc sử dụng phương
pháp phỏng vấn trực tiếp và nghiên cứu, tìm hiểu các sổ sách, báo cáo kế tốn từ
phịng Tài vụ và phịng tổ chức hành chính của công ty để thu thập những số liệu
cần thiết cho đề tài

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

2

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

Phương pháp phân tích: trên cơ sở hệ thống số liệu thu thập được, thông qua
sàng lọc xử lý số liệu để từ đó là cơ sở cho việc phân tích thực tế hoạt động của đơn
vị.
Phương pháp tổng hợp: thông qua việc tổng hợp những số liệu, chứng từ làm
cơ sở để tiến hành nghiên cứu.
Nghiên cứu lý thuyết kết hợp với khảo sát thực tế, quan sát, phỏng vấn, tham
khảo ý kiến các anh chị phịng kế tốn, thống kê số liệu, phân tích, so sánh để thu
thập tài liệu từ các nguồn chính sau:
Thứ nhất, nghiên cứu đề tài thơng qua giáo trình, sách tham khảo, các văn bản
pháp luật như thông tư, nghị định, luận văn viết về đề tài kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương
Thứ hai, thu thập số liệu thực tế từ chứng từ, sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính

Cơng ty TNHH Tokyo Consulting năm 2020
Thứ ba, tiến hành hỏi, xin ý kiến trực tiếp các anh chị phịng kế tốn Công ty
TNHH Tokyo Consulting; xin ý kiến giáo viên hướng dẫn
Thứ tư, tổng hợp xử lý tài liệu thu thập được làm luận chứng cho kết quả
nghiên cứu: Phương pháp thống kê mơ tả, phân tích định tính và so sánh giữa thực
trạng và cơ sở lý luận để suy diễn, quy nạp và trình bày kết quả nghiên cứu.
5. Kết cấu chính của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về đề tài kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương
Chương 2: Thực trạng về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH Tokyo Consulting
Chương 3: Một số kiến hồn thiện về kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại cơng ty TNHH Tokyo Consulting

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

3

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1.


KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

1.1.1. Khái niệm, bản chất của tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1.1. Khái niệm, bản chất của tiền lương
Tiền lương là sự trả cơng hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền và được
ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng
pháp luật, pháp quy Quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao
động theo hợp đồng lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện,
hoặc những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm.
Số tiền thù lao trả cho người lao động theo định kỳ, thường là hàng tháng. Các
tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, người thuê lao động trả công cho người lao động
(công nhân viên chức) theo số lượng và chất lượng lao động họ đã đóng góp. Mức
tiền lương sẽ khác nhau giữa các ngành nghề khác nhau do người lao động cung cấp
giá trị lao động khác nhau. Mức tiền lương cũng phụ thuộc vào nơi thuê lao động và
nhu cầu. Nếu nhu cầu về lao động cao thì tiền lương sẽ có xu hướng tăng. Ngược
lại, tiền lương sẽ có xu hướng giảm ở nơi thừa lao động. Tiền lương của người lao
động tại một số quốc gia cũng chêch lệch nếu giới tính, chủng tộc của họ khác nhau.
Ở Pháp sự trả công được hiểu là tiền lương, hoặc lương bổng cơ bản, bình
thường hay tối thiểu và mọi thứ lợi ích, phụ khoản khác, được trả trực tiếp hay gián
tiếp bằng tiền hay hiện vật mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo
việc làm của người lao động.
Ở Đài Loan, tiền lương chỉ mọi khoản thù lao mà người công nhân nhận được
do làm việc, bất luận là lương bổng, phụ cấp, tiền thưởng hoặc dùng mọi danh nghĩa
khác để trả cho họ theo giờ, ngày, tháng, theo sản phẩm.
Ở Việt Nam, hiện nay có sự phân biệt các yếu tố trong tổng thu nhập của
người lao động từ công việc: Tiền lương (dụng ý chỉ lương cơ bản), phụ cấp và


Sinh viên: Đỗ Thị Mến

4

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

phúc lợi. Theo quan điểm cải cách tiền lương năm 1993, tiền lương là giá cả sức lao
động, được hình thành qua sự thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao
động phù hợp với quan hệ cung cầu về sức lao động trên thị trường quyết định và
được trả cho năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc. Tại Điều 90 của
Bộ Luật Lao động 2012 và Bộ Luật Lao động 2019 đều quy định tiền lương là
khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công
việc theo thỏa thuận, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp
lương và các khoản bổ sung khác.
➢ Bản chất của tiền lương
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tiền lương là một phần thu nhập
quốc dân biểu hiện bằng tiền mà người lao động nhận được để bù đắp cho lao động
đã bỏ ra tuỳ theo số lượng và chất lượng của người lao động đó. Như vậy tiền lương
là một phần giá trị mới sáng tạo ra được phân phối cho người lao động để tái sản
xuất sức lao động của mình. Vì người lao động trong q trình tham gia sản xuất
phải hao phí một lượng sức lao động nhất định và sau đó phải được bù đắp bằng
việc sử dụng tư liệu tiêu dùng.
Tiền lương dưới CNXH là một bộ phận của thu nhập quốc dân được Nhà nước
phân phối cho người lao động vì thế nó chịu ảnh hưởng của một loạt nhân tố: Trình
độ phát triển sản xuất, quan hệ giữa tích luỹ và tiêu dùng trong từng thời kỳ và

chính sách của Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ kinh tế chính trị trong thời kỳ đó.
Như vậy tiền lương của người lao động cịn phụ thuộc vào hồn cảnh kinh tế xã hội
của Đất nước. Một nền kinh tế còn nghèo nàn lạc hậu, các phương tiện sản xuất
chưa tiên tiến, trình độ lao động chưa cao, hiệu quả sản xuất kinh doanh cịn thấp thì
tiền lương chưa thể cao được. Mặt khác, lúc đó thu nhập quốc dân chưa đủ để đáp
nhu cầu cao về tiền lương của toàn xã hội. Như ta biết thu nhập quốc dân phụ thuộc
vào hai yếu tố đó là: Số lượng lao động trong khu vực sản xuất vật chất và năng suất
lao động bình quân của khối sản xuất vật chất. Vì vậy, tiền lương chỉ được tăng lên
trên cơ sở tăng số lượng lao động trong khu vực sản xuất và tăng năng xuất lao
động của khối này.

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

5

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

1.1.1.2. Khái niệm, bản chất các khoản trích theo lương
a. Bảo hiểm xã hội
BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập đối với người
lao động hoặc mất việc làm bằng cách hình thành và sử dụng một quỹ tài chính tập
trung do sự đóng góp của người sử dụng lao động và người tham gia lao động nhằm
đảm bảo an toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ, góp phần đảm bảo an
tồn xã hội.
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp

quỹ trong các trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, hưu trí,…
Theo chế độ tài chính hiện hành, quỹ BHXH được hình thành bằng cách tính
theo tỷ lệ 26% trên tổng quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xuyên của
người lao động thực tế trong kỳ hạch toán. Cụ thể quỹ BHXH được phân bổ như
sau:
-

Đơn vị sử dụng lao động đóng 18% BHXH. Trong đó:



3% đóng vào quỹ ốm đau và thai sản;



1% đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;



14% đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

-

Người lao động đóng 8% BHXH vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Khi người lao động nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ hưởng
BHXH cho từng người và lập bản thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh tốn với
quỹ BHXH.
Các đơn vị phải nộp BHXH trích trong kỳ và quỹ cho cơ quan BHXH quản lý

(qua TK tại Kho bạc).
b.

Bảo hiểm y tế

BHYT là sự đảm bảo cho sự thay thế hoặc bù đắp một phần chi phí khám chữa
bệnh cho người lao động khi họ gặp rủi ro, ốm đau, tai nạn,…bằng cách hình thành
và sử dụng một quỹ tài chính tập trung nhằm đảm bảo sức khoẻ cho người lao động.

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

6

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những người có tham gia đóng
góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành, quỹ BHYT
được trích bằng 4,5% trên tổng thu nhập của người lao động, trong đó người lao
động trực tiếp 1,5% và 3% do đơn vị đóng.
Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho người lao
động thông qua mạng lưới y tế. Vì vậy, khi trích BHYT các đơn vị phải nộp cho cơ
quan BHYT.
c. Bảo hiểm thất nghiệp
BHTN bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi bị mất việc làm hoặc
chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, đồng thời tạo điều kiện để họ có

ârcơ hội tìm kiếm được việc làm mới thích hợp và ổn định trong thời gian sớm nhất.
Theo chế độ tài chính hiện hành, mức đóng BHTN theo tỷ lệ 2% trên tổng thu nhập
của người lao động, trong đó 1% trên tổng quỹ lương người lao động trực tiếp đóng
góp, 1% do đơn vị sử dụng lao động đóng.
d. Kinh phí cơng đồn
Kinh phí cơng đoàn là nguồn tài trợ cho hoạt động đoàn ở các cấp và theo
pháp luật hiện hành thì kinh phí cơng đồn được trích theo tỷ lệ 2% trên quỹ tiền
lương làm can cứ đóng BHXH cho người lao động. Khi trích kinh phí này thì ½ sẽ
được nộp cho cơng đồn cấp trên và ½ để lại cho hoạt động cơng đồn ở doanh
nghiệp. Các đối tượng phải đóng kinh phí cơng đồn bao gồm Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp mà không phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã có hay
chưa có tổ chức cơng đồn cơ sở. Thời điểm đóng kinh phí cơng đồn là mỗi tháng
một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bát buộc cho người lao động. Khoản
đóng kinh phí cơng đồn được tính 100% vào chi phí của doanh nghiệp (Người sử
dụng lao động), người lao động không phải chịu khoản này. Quy định về kinh phí
cơng đồn được hướng dẫn trong Nghị định 191/2013/NĐ-CP
e. Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu, tính trên thu nhập của người
nộp thuế sau khi đã trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

7

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng


cảnh. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền cơng phải nộp thuế thu nhập cá nhân
theo quy định. Người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền cơng tại doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức, doanh nghiệp thực hiện kê khai tính nộp thuế TNCN
thay cho cá nhân có thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Thuế thu nhập cá nhân có tính chất lũy tiến theo thu nhập, cách tính thuế và
các quy định liên quan đến thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Thông tư
111/2013/TT-BTC.

1.1.2. Khái niệm, ý nghĩa của lao động và quản lý lao động


Khái niệm:

Lao động là hoạt động chân tay trí óc của con người nhằm tác động biến đổi
các vật tự nhiên thành các vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con người. Trong
doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được diễn ra liên tục, thường xuyên chúng ta phải tái tạo sức lao động hay phải trả
thù lao cho người lao động trong thời gian họ tham ra sản xuất kinh doanh.


Ý nghĩa của lao động và quản lý lao động:

Một quá trình sản xuất xã hội bao giờ cũng bao gồm 3 yếu tố đó là: Lao động,
đối tượng lao động và tư liệu lao động. Trong ba yếu tố đó thì lao động của con
người là yếu tố quan trọng nhất. Sản xuất sẽ không thể tiến hành được nếu thiếu tư
liệu lao động và đối tượng lao động, nhưng nếu khơng có lao động của con người
thì tư liệu lao động và đối tượng lao động chỉ là những vật vô dụng và không thể
phát huy được tác dụng.

Như ta đã biết, chi phí về lao động là một trong ba yếu tố cấu thành nên giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp. Chi phí về lao động cao hay thấp sẽ ảnh hưởng
đến giá thành sản phẩm. Vì vậy, muốn quản lý tốt chi phí sản xuất thì trước hết cần
phải quản lý chặt chẽ các khoản chi cho lao động và phải quản lý từ lao động thông
qua hai chỉ tiêu cơ bản đó là số lượng và chất lượng lao động.
- Quản lý số lượng lao động là quản lý về số lượng người lao động trên các
mặt: Giới tính, độ tuổi, chun mơn...

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

8

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

- Quản lý chất lượng lao động là quản lý năng lực mọi mặt của từng người lao
động trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm như: Sức khoẻ lao động, trình độ kỹ
năng –kỹ xảo, ý thức kỷ luật...
Trên cơ sở nắm chắc số lượng, chất lượng lao động thì việc tổ chức, sắp xếp,
bố trí các lao động mới hợp lý làm cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp hoạt
động nhịp nhàng có hiệu quả cao. Ngược lại, khơng quan tâm đúng mức việc quản
lý lao động thì dẫn tới sức sản xuất của doanh nghiệp bị trì trệ, kém hiệu quả. Đồng
thời, quản lý lao động tốt là cơ sở cho việc đánh giá trả thù lao cho từng lao động
đúng, việc trả thù lao đúng sẽ kích thích được tồn bộ lao động trong doanh nghiệp
lao động sáng tạo, nâng cao kỹ năng-kỹ xảo, tiết kiệm nguyên vật liệu, tăng năng
suất lao động góp phần tăng lợi nhuận.


1.1.3. Ý nghĩa của tiền lương
Tiền lương là yếu tố cơ bản để quyết định thu nhập tăng hay giảm của người
lao động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm công ăn lương
trong doanh nghiệp. Vì vậy để có thể trả lương một cách cơng bằng chính xác, đảm
bảo quyền lợi cho người lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng
đắn của người lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có thể nói hạch
tốn chính xác đúng đắn tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích
các nhân tố tích cực trong mỗi con người, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần
trách nhiệm và nhiệt tình của người lao động tạo thành động lực quan trọng của sự
phát triển kinh tế.
Mặt khác, tiền lương là một trong những chi phí của doanh nghiệp hơn nữa lại
là chi phí chiếm tỉ lệ đáng kể. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hoá chi phí, tối
đa hố lợi nhuận nhưng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của người lao động.
Do đó làm sao và làm cách nào để vừa đảm bảo quyền lợi của người lao động vừa
đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của mỗi doanh nghiệp.
Vì vậy hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương khơng những có ý nghĩa
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người lao động mà cịn có ý nghĩa
giúp các nhà quản lý sử dụng quỹ tiền lương có hiệu quả nhất tức là hợp lý hoá chi

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

9

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngơ Thị Thu Hồng


phí giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi. Cung cấp thơng tin đâỳ đủ chính xác về tiền
lương của doanh nghiệp, để từ đó doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời, hợp
lý cho những kì doanh thu tiếp theo.
Tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ là nguồn thu nhập chính, thường
xuyên của người lao động, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích
lao động làm việc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh khi cơng tác hạch tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương được hạch tốn hợp lý cơng bằng chính
xác.

1.1.4. Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương và các khoản trích theo lương khơng chỉ là vấn đề quan tâm riêng
của công nhân viên mà còn là vấn đề doanh nghiệp đặc biệt chú ý. Vì vậy, kế tốn
lao động tiền lương cần phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Phản ánh đầy đủ chính xác thời gian và kết quả lao động của cơng nhân viên.
Tính tốn đúng, thanh tốn đầy đủ kịp thời tiền lương và các khoản trích theo lương
cho công nhân viên. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng, chi tiêu quỹ lương.
- Tính tốn phân bổ hợp lý chính xác chi phí về tiền lương (tiền cơng) và trích
BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng liên quan.
- Định kỳ phân tích tình hình sử dụng lao động và quản lý sử dụng quỹ tiền
lương. Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan.
1.2.

Nội dung cơ bản của kế toán tiền lương và các khoản trích

theo lương
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản chi phối đến kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tn thủ các ngun tắc kế
tốn sau:

- Phải phản ánh kịp thời, chính xác tình hình thanh toán với lao động.
- Phải thực hiện đầy đủ các nguyên tắc về quản lý quỹ tiền lương, các quy
định đảm bảo thu nhập cho người lao động theo các chế độ quản lý tài chính, quy
chế chi tiêu nội bộ do đơn vị xây dựng.

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

10

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

- Phải mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản thanh toán theo từng nội dung
thanh toán cho lao động.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy đủ
tình hình hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động.
- Tính tốn, chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ các khoản tiền lương
và các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, tình hình
chấp hành các chính sách, quỹ BHXH, BHYT.
- Tính tốn và phân bổ chính xác đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản
trích theo lương vào chi hoạt động và chi dự án.
1.2.2. Phân loại tiền lương và các hình thức tiền lương
1.2.2.1. Phân loại tiền lương
Doanh nghiệp có nhiều loại lao động khác nhau nên để thuận lợi cho việc quản
lý và hạch toán kế toán cần thiết phải tiến hành phân loại theo các nhóm khác nhau.

a. Phân loại theo thời gian lao động
Thường xuyên: Là toàn bộ tiền lương trả cho những lao động thường xuyên có
trong danh sách lương công ty
Lương thời vụ: Là loại tiền lương trả cho người lao động tạm thời mang tính
thời vụ.
b. Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất
Lương trực tiếp: là phần tiền lương trả cho Lao động trực tiếp sản xuất chính
là bộ phận nhân cơng trực tiếp sản xuất hay trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
sản phẩm và thực hiện các lao vụ dịch vụ.
Lương gián tiếp: là phần lương trả cho người lao động gián tiếp sản xuất, hay
là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp như bộ phận quản lý, hành chính, kế tốn…
1.2.2.2. Các hình thức trả lương
Hiện nay, có nhiều hình thức trả lương cho NLĐ như trả lương theo thời gian,
theo sản phẩm hoặc trả lương khốn, có thể trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

11

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

cá nhân của NLĐ được mở tại ngân hàng. DN có quyền lựa chọn hình thức trả
lương sao cho phù hợp với tính chất cơng việc của DN mình.
▪ Hình thức trả lương: gồm 5 hình thức

- Trả lương theo thời gian
- Trả lương theo sản phẩm
- Trả lương lương Khoán
- Trả Lương/ Thưởng theo doanh thu
- Trả lương theo thỏa thuận
▪ Cách tính lương
❖ Đối với hình thức trả lương theo thời gian:
Lương theo thời gian là việc tính trả lương cho NLĐ theo thời gian làm
việc, có thể là theo tháng, theo ngày , theo giờ.
Thực tế trong các DN vẫn tồn tại 2 cách tính lương sau:
* Cách 1:
Lương tháng = Lương + ((Phụ cấp nếu có)/ngày cơng chuẩn của tháng)* số
ngày làm việc thực tế
Với cách trả lương này lương tháng thường là con số cố định, chỉ giảm xuống
khi NLĐ nghỉ không hưởng lương, số tiền trừ cho mỗi ngày công không lương là cố
định, nghỉ bao nhiêu ngày thì NLĐ bị trừ bấy nhiêu tiền trong trường hợp khơng có
biến động về lương và ngược lại tháng nào đi làm đủ ngày theo quy định thì hưởng
đủ mức tiền lương.
Lương tháng – (lương tháng / ngày công chuẩn của tháng) x số ngày nghỉ
không lương.
(Ngày công chuẩn của tháng là ngày làm việc trong tháng, không bao gồm các
ngày nghỉ ví dụ như cơng ty quy định được nghỉ chủ nhật)
* Cách 2:
Lương tháng = ((Lương + Phụ cấp nếu có)/26) * ngày cơng thực tế làm việc

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

12

Lớp: CQ 55/21.10



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

Theo cách này lương tháng khơng là con số cố định vì ngày cơng chuẩn hàng
tháng khác nhau, vì có tháng 28, 30, 31 ngày => có tháng cơng chuẩn là 24 ngày, có
tháng là 26 ngày hoặc 27 ngày.
Với hình thức trả lương này khi nghỉ không hưởng lương NLĐ cần cân nhắc
nên nghỉ tháng nào để làm sao thu nhập của họ ít ảnh hưởng nhất, điều này có thể
ảnh hưởng tới tình hình sản xuất của DN khi nhiều nhân viên cùng chọn nghỉ vào
những tháng có ngày cơng chuẩn lớn nhằm giảm thiểu tiền công bị trừ.
❖ Trả lương theo thời gian có thưởng:
Đây là sự kết hợp giữa chế độ trả lương theo thời gian đơn giản với tiền lương
khi họ đạt được những chỉ tiêu về số lượng hoặc chất lượng đã quy định.
Chế độ trả lương này có nhiều ưu điểm hơn chế độ trả lương theo thời gian
đơn giản. Nó khơng những phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc thực
tế mà cịn gắn chặt với thành tích cơng tác cuả từng người thông qua các chỉ tiêu xét
thưởng đã đạt được. Do đó nó khuyến khích người lao động quan tâm đến trách
nhiệm và kết quả lao động của mình.
❖ Trả lương theo thời gian có xét đến hiệu quả cơng việc
Đối với hình thức này, trả lương ngồi tiền lương cấp bậc mà mỗi người được
hưởng cịn có thêm phần lương trả cho tính chất hiệu quả cơng việc thể hiện qua
phần lương theo trách nhiệm của mỗi người. Đó là sự đảm nhận cơng việc có tính
chất độc lập nhưng quyết định đến hiệu quả công tác của chính người đó.
❖ Đối với hình thức trả lương khốn
Là hình thức trả lương khi người lao động hồn thành khối lượng công việc
theo đúng chất lượng được giao
Lương = Mức lương khốn x Tỷ lệ phần tram hồn thành cơng việc

❖ Lương làm thêm giờ
Lương ngồi giờ = Đơn giá lương giờ x Tỉ lệ tính lương ngồi giờ
Đơn giá lương giờ = Tổng lương / 200 giờ
Tỉ lệ lương ngồi giờ làm:
Ngồi giờ hành chính: 150%

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

13

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

Ngày nghỉ (Thứ 7, chủ nhật): 200%
Ngày lễ, tết = 300%
1.2.3. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp trả
cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Thành phần
quỹ lương thuộc doanh nghiệp bao gồm các khoản chủ yếu sau:
- Tiền lương tính theo thời gian, tiền lương tính theo sản phẩm và tiền lương
khốn.
- Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi
chế độ quy định.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan, trong thời gian được điều động đi công tác làm nghĩa vụ theo chế
độ quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.

- Tiền ăn trưa, ăn ca.
- Các loại phụ cấp làm thêm giờ, làm thêm…
- Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xun.
Ngồi ra, trong quỹ tiền lương kế hoạch cịn được tính cả khoản tiền chi trợ
cấp bảo hiểm xã hội cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động…
Để phục vụ cho công tác hạch tốn tiền lương trong doanh nghiệp có thể chia
thành hai loại: Tiền lương lao động trực tiếp và tiền lương lao động gián tiếp. Trong
đó, chi tiết theo tiền lương chính và tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính là tiền lương doanh nghiệp trả cho người lao động trong
thời gian người lao động thực hiện nhiệm vụ chính của họ, gồm tiền lương trả theo
CB và phụ cấp kèm theo.
+Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian người lao
động thực hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính và thời gian người lao động
nghỉ phép, nghỉ tết, nghỉ vì ngừng sản xuất… được hưởng theo chế độ.

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

14

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

Việc phân chia tiền lương thành lương chính, lương phụ có ý nghĩa cực kỳ
quan trong đối với cơng tác kế tốn và phân tích kinh tế. Tiền lương chính của cơng
nhân trực tiếp sản xuất gắn liền với quá trình sản xuất ra sản phẩm và được hạch

toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm. Tiền lương phụ của công
nhân trực tiếp sản xuất không gắn với từng loại sản phẩm nên được hạch toán gián
tiếp vào chi phí sản xuất sản phẩm.

- Các bước để xây dựng quỹ lương cho doanh nghiệp:
Quỹ lương được xây dựng dựa trên 2 bước là lên kế hoạch và hoàn thiện.
Để xây dựng được quỹ lương của từng tháng, phòng ban kế toán phải nắm được
mục tiêu chiến lược của cơng ty và sự hỗ trợ của các phịng ban khác như phòng
ban nhân sự, phòng ban khảo sát thị trường.
Bước 1. Lên kế hoạch
Để xây dựng được quỹ lương cho năm nay, phịng ban kế tốn phải lập kế
hoạch cho quỹ lương từ năm trước để được cấp trên xác nhận và thơng qua. Việc
lập quỹ dự phịng phải nhờ vào sự hỗ trợ của phòng ban khảo sát thị trường để
phịng kế tốn lập được thang bảng lương phù hợp mục tiêu của doanh nghiệp với
số lượng nhân viên, tiền thưởng cần tăng trong năm tới để nhân viên kế tốn có thể
lên kế hoạch xây dựng được quỹ lương tối thiểu mà doanh nghiệp cần bỏ ra trong
năm tới. Phịng tài chính sẽ dựa vào quỹ lương kế hoạch này để xây dựng các khoản
chi trong năm tới của doanh nghiệp, đảm bảo tổng tất cả các danh mục cần chi tiêu
không vượt quá ngân sách của doanh nghiệp.
Bước 2. Hoàn thiện quỹ lương
Ở bước này, quỹ lương sẽ được xây dựng dựa trên số nhân viên hiện có thực
tế của cơng ty và thang bảng lương chính xác nhất tại thời điểm đó. Đây sẽ là quỹ
lương chính thức sau khi điều chỉnh và hồn thiện quỹ lương theo kế hoạch. Sau đó,
nhiệm vụ tiếp theo của phịng kế tốn chính là so sánh quỹ lương chính thức với
quỹ lương theo kế hoạch để rút ra nhận xét và rút kinh nghiệm cho việc lên kế
hoạch lập quỹ lương cho năm tới.

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

15


Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

1.2.4.

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích

theo lương
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương sử dụng các TK chủ yếu:
❖ TK 334 – Phải trả người lao động
TK này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn với người lao động hợp đồng
trong đơn vị về tiền lương và các khoản phải trả khác.
TK 334 có 2 TK chi tiết cấp 2:


TK 3341 – Phải trả viên chức nhà nước: TK này phản ánh tình hình thanh

tốn với cơng chức, viên chức trong đơn vị về các khoản tiền lương, phụ cấp và các
khoản khác.


TK 3348 – Phải trả các đối tượng khác: TK này phản ánh tình hình thanh

tốn đối với các đối tượng khác về các khoản như: sinh hoạt phí, tiền trợ cấp thanh
tốn đối với các đối tượng hưởng chính sách, chế độ.

❖ TK 338 - Phải trả phải nộp khác
TK 338 có 4 TK chi tiết cấp 2 cho các khoản trích theo lương bao gồm


TK 3382 – KPCĐ



TK 3383 – BHXH



TK 3384 – BHYT



TK 3386 – BHTN

❖ Một số tài khoản liên quan khác: TK 641, 642, 622, 623, 627, 3335
1.2.5.

Chứng từ kế toán sử dụng trong kế tốn tiền lương và các khoản trích

theo lương
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương sử dụng các chứng từ kế toán sau:

- Quyết định tuyển dụng, sa thải, đề bạt, điều chuyển, bãi miễn
- Bảng chấm công
- Bảng thống kê khối lượng sản phẩm
- Đơn giá tiền lương theo sản phẩm

- Biên bản nghiệm thu khối lượng cơng việc
- Hợp đồng giao khốn

Sinh viên: Đỗ Thị Mến

16

Lớp: CQ 55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng

- Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ
- Bảng lương đã phê duyệt
- Phiếu chi/ UNC/Giấy báo nợ khi trả lương
- Phiếu lương từng cá nhân
- Bảng tính thuế TNCN
- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN
- Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng,
thanh lý hợp đồng
- Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan
1.2.6.

Trình tự hạch tốn lương và các khoản trích theo lương

Sơ đồ hạch tốn:

Sinh viên: Đỗ Thị Mến


17

Lớp: CQ 55/21.10


×