Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Phân tích tình hình tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn khăn việt luận văn tốt nghiệp chuyên ngành phân tích tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 142 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Sinh viên thực hiện: Lƣơng Thị Hồng Nhung
Lớp: CQ55/09.02

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
“Phân tích tình hình tài chính Cơng ty TNHH Khăn Việt”

Chun ngành: Phân tích tài chính
Mã số: 17523402010734
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nghiêm Thị Thà

Hà Nội - 2020


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Sinh viên thực hiện: Lƣơng Thị Hồng Nhung
Lớp: CQ55/09.02

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
“Phân tích tình hình tài chính Cơng ty TNHH Khăn Việt”

Chun ngành: Phân tích tài chính
Mã số: 17523402010734
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nghiêm Thị Thà


Hà Nội - 2020


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên
Nhung
Lƣơng Thị Hồng Nhung

SV: Lương Thị Hồng Nhung

ii

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
MỤC LỤC

Trang bìa........................................................................................................................................... i
Lời cam đoan ................................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................................... iii

Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................................. v
Danh mục bảng ............................................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1

1.1.

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH .......................................................... 4

Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................................................4

1.1.1.

Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................................. 4

1.1.2.

Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................... 5

1.1.3.

Cơ sở dữ liệu chủ yếu để phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................... 7

1.1.4.

Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................................... 9

1.2.

Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................................................... 17


1.2.1.

Phân tích tình hình huy động vốn và hoạt động tài trợ của doanh nghiệp ............... 17

1.2.2.

Phân tích tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp.................................................. 20

1.2.3.

Phân tích tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................... 21

1.2.4.

Phân tích tình hình lƣu chuyển tiền và khả năng tạo tiền......................................... 24

1.2.5.

Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp................... 27

1.2.6.

Nội dung phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ............... 33

1.2.7.

Phân tích khả năng sinh lời vốn kinh doanh của doanh nghiệp ............................... 35

1.2.8.


Phân tích tình hình rủi ro tài chính và tăng trƣởng của doanh nghiệp ..................... 36

Các nhân tố ảnh hƣởng đến tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp ......... 41

1.3.

1.3.1.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ................. 41

1.3.2.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến tài chính doanh nghiệp ................................................ 43

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................................................. 45
CHƢƠNG 2

2.1

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH KHĂN VIỆT
........................................................................................................................................... 46

Tổng quan về Công ty TNHH Khăn Việt ....................................................................................... 46

2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Khăn Việt .......................... 46

2.1.2


Đặc điểm tổ chức quản lí của Cơng ty TNHH Khăn Việt ........................................ 47

2.1.3

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Khăn Việt ............................. 51

2.2

Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH Khăn Việt ....................................... 52

2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn và hoạt động tài trợ của cơng ty TNHH Khăn Việt . 52
2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn của Cơng ty TNHH Khăn Việt ................................... 59
2.2.3. Phân tích tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Khăn Việt ..... 62

SV: Lương Thị Hồng Nhung

iii

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

2.2.4. Phân tích tình hình lƣu chuyển tiền và khả năng tạo tiền của Cơng ty TNHH Khăn Việt
.................................................................................................................................................. 66
2.2.5. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH Khăn Việt .... 71
2.2.6. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Khăn Việt ................ 78

2.2.7. Phân tích khả năng sinh lời của Cơng ty TNHH Khăn Việt .......................................... 82
2.2.8. Phân tích tình hình rủi ro tài chính và tăng trƣởng của Cơng ty TNHH Khăn Việt ....... 88
2.3. Đánh giá thực trạng tài chính tại Cơng ty TNHH Khăn Việt ............................................................... 90
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân kết quả tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Khăn
Việt ........................................................................................................................................... 90
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân hạn chế về tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Khăn Việt 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................................................. 96
CHƢƠNG 3

GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH KHĂN VIỆT ..........
........................................................................................................................................... 97

Mục tiêu và định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Khăn Việt .............................................. 97

3.1
3.1.1

Bối cảnh kinh tế - xã hội .......................................................................................... 97

3.1.2

Mục tiêu và định hƣớng phát triển Công ty TNHH Khăn Việt ................................ 99
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính Cơng ty TNHH Khăn Việt ............................................. 103

3.2

Lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp ........................................................... 104

3.2.1


3.2.2
Chủ động trong việc tìm kiếm các nhà cung cấp nguyên vật liệu và giảm thiểu tối đa
các khoản chi phí.................................................................................................................... 106
3.2.3

Tăng cƣờng cơng tác quản lý hàng tồn kho ........................................................... 108

3.2.4

Lập kế hoạch để tăng doanh thu và lợi nhuận ........................................................ 109

3.2.5

Lập kế hoạch lƣu chuyển tiền tệ hàng năm cho công ty ........................................ 110

3.2.6

Nâng cao tính thanh khoản các khoản phải thu ...................................................... 110

3.2.7

Nâng cao và đẩy mạnh khả năng thanh toán .......................................................... 112

3.2.8


Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn bằng việc duy trì tổ chức sử dụng hợp
................................................................................................................................ 112

3.2.9


Giải pháp về chi phí hoạt động tài chính................................................................ 113
Điều kiện thực hiện giải pháp .......................................................................................................... 114

3.3
3.3.1

Đối với Nhà nƣớc ................................................................................................... 114

3.3.2

Đối với công ty....................................................................................................... 115

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................................................... 117
KẾT LUẬN

......................................................................................................................................... 118

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 119
PHỤ LỤC ................................................................................................................................................... 120

SV: Lương Thị Hồng Nhung

iv

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp


Học Viện Tài Chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT

:

Bảng cân đối kế tốn

BCTC

:

Báo cáo tài chính

BEP

:

Tỷ suất sinh lời kinh tế của vốn kinh doanh

BH&CCDV

:

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

CFA

:


Chứng chỉ phân tích tài chính

DN

:

Doanh nghiệp

DTT

:

Doanh thu thuần

GVHB

:

Giá vốn hàng bán

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

HTK

:


Hàng tồn kho

LCT

:

Luân chuyển thuần

LNST

:

Lợi nhuận sau thuế

NPT

:

Nợ phải trả

ROA

:

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh

ROE

:


Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ

ROS

:

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu

ST

:

Số tiền

TL

:

Tỉ lệ

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TT

:


Tỉ trọng

TTS

:

Tổng tài sản

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

VLC

:

Vốn lƣu chuyển

VLĐ

:

Vốn lƣu động

SV: Lương Thị Hồng Nhung

v


Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2.1 Bảng phân tích tình hình nguồn vốn............................................. 52
Bảng 2.2.2 Bảng phân tích tình hình huy động, sử dụng nguồn tài trợ .......... 56
Bảng 2.2.3 Bảng phân tích hoạt động tài trợ .................................................. 57
Bảng 2.2.4 Bảng phân tích tình hình biến động tài sản .................................. 59
Bảng 2.2.5 Bảng phân tích tình hình và kết quả kinh doanh .......................... 62
Bảng 2.2.6 Bảng phân tích khả năng tạo tiền ................................................. 66
Bảng 2.2.7 Bảng phân tích tình hình lƣu chuyển tiền thuần ........................... 69
Bảng 2.2.8 Bảng phân tích tình hình quy mơ cơng nợ.................................... 71
Bảng 2.2.9 Bảng phân tích khả năng thanh tốn............................................. 76
Bảng 2.2.10 Bảng phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh ..................... 78
Bảng 2.2.11 Bảng phân tích tốc độ luân chuyển VLĐ, tốc độ luân chuyển
HTK, tốc độ luân chuyển vốn thanh tốn ....................................................... 80
Bảng 2.2.12 Bảng phân tích khả năng sinh lời ròng của vốn kinh doanh ...... 82
Bảng 2.2. 13 Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH
Khăn Việt ........................................................................................................ 85
Bảng 2.2.14 Bảng phân tích tình hình rủi ro tài chính .................................... 88
Bảng 2.2.15 Bảng phân tích tình hình tăng trƣởng ......................................... 89
Bảng 3.1.1 Bảng kế hoạch tài chính năm 2021............................................. 101
Bảng 3.2.1 Bảng so sánh nợ ngắn hạn của năm kế hoạch so với năm 2020 105
Bảng 3.2.2 Bảng thể hiện chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
của cơng ty kì kế hoạch so với năm 2020 ..................................................... 107

Bảng 3.2.3 Bảng thể hiện hàng tồn kho kì kế hoạch so với năm 2020 ......... 108
Bảng 3.2.4 Bảng thể hiện TTS, DT, LNST của cơng ty kì kế hoạch so với
năm 2020 ....................................................................................................... 109

SV: Lương Thị Hồng Nhung

vi

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
MỞ ĐẦU

I.

Tính cấp thiết của đề tài
Với chủ trƣơng mở cửa kinh tế, hội nhập quốc tế từ 1986 đến nay, Việt

Nam đã thuận lợi tiếp nhận đầu tƣ từ các nhà tƣ bản, tham gia mọi tổ chức
hợp tác kinh tế quốc tế. Điều này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong
nƣớc có cơ hội để phát triển. Bên cạnh những mặt lợi thì doanh nghiệp cũng
phải đối mặt với mơi trƣờng cạnh tranh khốc liệt hơn. Do đó, các doanh
nghiệp phải khơng ngừng nâng cao trình độ và hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh để có thể tồn tại và phát triển trên thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ với
thị trƣờng quốc tế.
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay, với tình hình dịch bệnh
Covid-19 diễn biến phức tạp gây tổn thất cho nền kinh tế thế giới nói chung

và nền kinh tế Việt Nam nói riêng khiến cho hàng loạt doanh nghiệp đến bên
bờ phá sản. Nhiều doanh nghiệp khơng đảm bảo đƣợc tài chính và quản trị
dịng tiền không hiệu quả dẫn đến mất khả năng thanh tốn. Đó là ngun
nhân dẫn đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam phải ngừng hoạt
động. Vì vậy, phân tích tài chính là một cơng cụ khơng thể thiếu của doanh
nghiệp. Việc sử dụng cơng cụ tài chính một cách hiệu quả là mục tiêu là
doanh nghiệp nào cũng đang theo đuổi. Chỉ có những doanh nghiệp nhận thức
rõ đƣợc vấn đề này và chú trọng công tác quản trị tài chính mới có thể đạt
đƣợc thành cơng. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều phải dựa vào tài chính
của doanh nghiệp đó. Từ những phân tích về tình hình tài chính, phát hiện
điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp sẽ giúp cho việc xác định mục tiêu,
hƣớng đi, chiến lƣợc của doanh nghiệp đƣợc hiệu quả hơn.
Nhận thấy sự cấp thiết đó, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH
Khăn Việt đƣợc học tập và rèn luyện qua sự chỉ dẫn của các anh chị nhân viên

SV: Lương Thị Hồng Nhung

1

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

trong cơng ty cùng với sự hƣớng dẫn tận tình của giảng viên hƣớng dẫn
PGS.TS Nghiêm Thị Thà em đã chọn đề tài: “ Phân tích tình hình tài chính
Cơng ty TNHH Khăn Việt” để làm luận văn tốt nghiệp.
Mục đích nghiên cứu


II.

- Hệ thống, làm rõ các lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Khăn Việt.
- Đánh giá kết quả đạt đƣợc và hạn chế tồn tại về tình hình tài chính, sau
đó đƣa ra giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty TNHH
Khăn Việt.
III.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu: Tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Khăn
Việt.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Tình hình tài chính Cơng ty TNHH Khăn Việt.
+ Về khơng gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH Khăn Việt.
+ Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tài liệu chủ yếu giai đoạn
2018 – 2020.
IV.

Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phƣơng pháp luận: Nghiên cứu dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của
chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sự.
- Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể:
+ Thu thập tài liệu sơ cấp ( tài liệu chƣa có sẵn, tài liệu thu thập lần đầu
) : Thực hiện hỏi, xin ý kiến trực tiếp cán bộ kế tốn và các nhân viên
khác tại cơng ty, quan sát, học hỏi thêm,… Trao đổi lý luận về tình

hình tài chính doanh nghiệp, đánh giá thực tiện thơng qua ý kiến của
giáo viên hƣớng dẫn.
SV: Lương Thị Hồng Nhung

2

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

+ Thu thập tài liệu thứ cấp: thông qua việc nghiên cứu tham khảo giáo
trình, sách báo, tạp chí, các luận văn, luận án,… viết về đề tài tƣơng tự,
đặc biệt là các tài liệu thực tế của công ty nhƣ: Báo cáo tài chính, báo
cáo kiểm tốn, báo cáo tổng kết,…
+ Xử lý tài liệu bằng phần mềm excel, sử dụng các phƣơng pháp: so
sánh, chi tiết, ảnh hƣởng các nhân tố,… tổng hợp tài liệu thu thập đƣợc
để minh chứng cho kết quả nghiên cứu về tình hình tài chính của Cơng
ty TNHH Khăn Việt.
+ Tổng hợp, đánh giá từng vấn đề bằng việc vận dụng các phƣơng pháp
phân tích, tổng hợp, tính tốn các bảng phân tích,…
Ý nghĩa khoa học và thực tế

V.

- Ý nghĩa khoa học: Bên cạnh tính cấp thiết của đề tài, mục đích nghiên
cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu thì ý
nghĩa khoa học của đề tài là làm rõ thêm các vấn đề cơ bản về phân tích

tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Việc vận dụng những lý luận cơ bản về phân tích tài
chính doanh nghiệp để có thể phân tích, đánh giá thực tế tình hình tài
chính của Cơng ty TNHH Khăn Việt . Từ đó cung cấp căn cứ để đề
xuất các giải pháp giúp nhà quản trị tài chính cơng ty cải thiện tình hình
tài chính của cơng ty.
VI.

Kết cấu của luận văn
Ngồi mở đầu và phần kết luận, nội dung chính của luận văn kết
cấu gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Những lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính Cơng ty TNHH
Khăn Việt.
Chƣơng 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính Cơng ty TNHH
Khăn Việt.

SV: Lương Thị Hồng Nhung

3

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp
CHƢƠNG 1

Học Viện Tài Chính
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
- Phân tích là sự phân chia các sự vật, hiện tƣợng theo tiêu thức nhất
định để xem xét và là công cụ nghiên cứu từ khoa học tự nhiên đến khoa học
xã hội giúp nhận thức nội dung, hình thức, xu hƣớng phát triển trong mối
quan hệ biện chứng với nhau để các đối tƣởng sử dụng thông tin đƣa ra các
quyết định riêng.
- Trong lĩnh vực quản trị tài chính doanh nghiệp cũng sử dụng phân tích
là cơng cụ hữu ích để xem xét, nhận thức đƣợc nội dung, hình thức và xu
hƣớng phát triển tình hình tài chính, q trình hoạt động của một doanh
nghiệp nào đó.
- Và theo CFA institute thì phân tích tài chính có nghĩa là “ Financial
analysis is the process of examining a company’s performance in the context
of its industry and economic environment in order to arrive at a decision or
recommendation “. Nhƣ vậy, có thể nói rằng “ Phân tích tài chính doanh
nghiệp là tổng thể các phương pháp cho phép đánh giá tình hình tài chính đã
qua và hiện nay, dự đốn tình hình tài chính trong tương lai của doanh
nghiệp, giúp cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định quản lý hữu hiệu, phù
hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.” [1, tr.5]
- Để đáp ứng nhu cầu của các nhà quản lí và doanh nghiệp đã tạo điều
kiện thuận lợi cho phân tích tài chính ngày càng hồn thiện và phát triển ở
hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai. Phân tích tài chính giúp cho các nhà quản lí
có đƣợc tất cả thơng tin phù hợp với yêu cầu sử dụng của mình, từ đó họ sẽ
đƣa ra các quyết định an tồn và giúp nâng cao lợi ích của họ đối với doanh
nghiệp.
SV: Lương Thị Hồng Nhung

4


Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.1.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
- Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc, có nhiều đối
tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp nhƣ các nhà đầu tƣ,
cung cấp tín dụng ngắn hạn và dài hạn, các nhà quản lý doanh nghiệp, cơ
quan thuế, các cơ quản lý nhà nƣớc, ngƣời lao động…..Các đối tƣợng quan
tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp ở các góc độ khác nhau. Phân
tích tài chính giúp cho tất cả các đối tƣợng có thơng tin phù hợp với mục đích
của mình, trên cơ sở đó có thể đƣa ra các quyết định hợp lý trong kinh doanh.
+ Đối với nhà quản lý doanh nghiêp: Chủ doanh nghiệp ln là ngƣời
có mối quan tâm hàng đầu đến tình hình tài chính cũng nhƣ q trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Để có thể kiểm sốt, quản lý tình hình sản
xuất kinh doanh cũng nhƣ tình hình tài chính của cơng ty thì họ cần những
thông tin và quan tâm thƣờng xuyên dến mọi khía cạnh về phân tích tài chính.
Do đó báo cáo phân tích giúp cho ngƣời quản lý có thể:
 Đánh giá hiệu quả từng hoạt động của doanh nghiệp và thực hiện
những nguyên tắc về quản lý tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán
và dự báo các nguy cơ rủi ro - đặc biệt là các dấu hiệu rủi ro tài chính trong
doanh nghiệp... từ đó có những biện pháp điều chỉnh kịp thời và có cơ sở cần
thiết để hoạch định chính sách tài chính cho tƣơng lai của doanh nghiệp.
 Phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ sở cho những dự đốn tài
chính.
 Đánh giá hiệu quả tài chính (lợi nhuận) và khả năng giải quyết rủi ro,

thanh tốn tài chính của doanh nghiệp.
 Đảm bảo các quyết định của ban giám đốc về đầu tƣ và tài trợ, phân
phối các lợi nhuận đƣợc chính xác.
 Kiểm tra và giám sát các hoạt động quản lý trong doanh nghiệp và
các thông tin phục vụ cho việc dự đốn tài chính.
SV: Lương Thị Hồng Nhung

5

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

+ Đối với chủ đầu tƣ của doanh nghiệp: Mối quan tâm hàng đầu của
nhà đầu tƣ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, phân tích
tài chính doanh nghiệp sẽ giúp chủ đầu tƣ có đầy đủ thơng tin về: điều kiện tài
chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trƣởng của
các doanh nghiệp.
+ Đối với các nhà cung cấp tín dụng ( ngƣời cho vay ) của doanh
nghiệp: Đầu tiên, phân tích tài chính sẽ giúp cho chủ nợ nắm bắt đƣợc khả
năng trả nợ của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, các chủ nợ ngắn hạn và dài hạn
có mối quan tâm khác nhau. Các chủ nợ ngắn hạn thƣờng quan tâm đến khả
năng thanh toán của doanh nghiệp nhằm đáp ứng các yêu cầu chi trả ngắn
hạn. còn các chủ nợ dài hạn lại quan tâm đến khả năng của doanh nghiệp có
đáp ứng đƣợc yêu cầu chi trả tiền lãi và trả nợ gốc khi đến hạn không do đó
họ phải chú trọng đến khả năng sinh lãi và cả sự ổn định lâu dài của doanh
nghiệp. Trên cơ sở cung cấp những thơng tin về các khía cạnh này, phân tích

tài chính giúp cho chủ nợ đƣa ra các quyết định về khoản nợ nhƣ “có chi vay
khơng”, “thời hạn bao lâu”, “vay bao nhiêu”.
+ Đối với cơ quan nhà nƣớc: Dựa vào báo cáo phân tích tài chính cơng
ty, các cơ quan quản lý nhà nƣớc sẽ đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động kinh doanh, tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tn thủ theo đúng
chính sách, chế độ và luật pháp nhà nƣớc hay không.
+ Đối với cơ quan thống kê hay nghiên cứu: Thơng qua báo cáo phân
tích tài chính của các doanh nghiệp, các nhà thống kê có thể tổng hợp các chỉ
tiêu kinh tế toàn ngành, khu vực hay toàn bộ nền kinh tế để có phân tích ở tầm
vĩ mô và đƣa ra các chiến lƣợc phát triển dài hạn cho doanh nghiệp cũng nhƣ
cho nền kinh tế nhà nƣớc.

SV: Lương Thị Hồng Nhung

6

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

+ Đối với ngƣời lao động của doanh nghiệp: Kết quả hoạt động của
doanh nghiệp tác động trực tiếp đến: tiền lƣơng, khoản thu nhập chính của
ngƣời lao động. Vì vậy phân tích tài chính doanh nghiệp là điều cần thiết.
Ngồi ra trong một số doanh nghiệp, trƣờng hợp ngƣời lao động vẫn đƣợc
tham gia góp vốn mua lƣợng cổ phần nhất định. Nên họ có quyền lợi và trách
nhiệm gắn với doanh nghiệp.
 Nhƣ vậy có thể thấy vai trị của phân tích tài chính là cung cấp những

thơng tin hữu ích, chính xác cho tất cả các đối tƣợn quan tâm đến tình hình tài
chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên các khía cạnh khác nhau
giúp cho các chủ thể đƣa ra các quyết định phù hợp.
1.1.3. Cơ sở dữ liệu chủ yếu để phân tích tài chính doanh nghiệp
Để thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp cần phải sƣu tầm tài liệu
đầu vào cũng nhƣ cơ sở dữ liệu ban đầu của q trình phân tích. Thơng
thƣờng tài liệu dùng vào việc phân tích bao gồm:
- Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế tốn quản trị:
Báo cáo tài chính đƣợc sử dụng nhƣ nguồn dữ liệu chính khi phân tích
tài chính doanh nghiệp. Theo chế độ kế tốn hiện hành, hệ thống báo cáo tài
chính gồm 4 báo cáo: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Về cơ bản,
các báo cáo tài chính cung cấp dữ liệu để nhà phân tích dựng lại bức tranh
tồn cảnh về thực trạng tài chính của doanh nghiệp và những diễn biến cơ bản
đã diễn ra trong quá khứ hoạt động tài chính của doanh nghiệp, dự báo sơ bộ
những nguy cơ hoặc cơ hội tài chínhở tƣơng lai gần của đơn vị. Báo cáo kế
tốn quản trị cung cấp thơng tin quan trọng cho phân tích tình hình tài chính.
Bởi vì báo cáo kế tốn quản trị cung cấp các thơng tin chi tiết, cụ thể phục vụ
cho quản trị doanh nghiệp. Báo cáo kế toán quản trị báo cáo về tình hình tăng
giảm tài sản cố định, về tình hình các khoản đầu tƣ, báo cáo về chi tiết thu
SV: Lương Thị Hồng Nhung

7

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính


nhập, chi phí, hàng tồn kho, phải thu, phải trả, cơ chế định giá các yếu tố đầu
vào, đầu ra, dự tốn và tình hình thực hiện dự tốn tiền…những tài liệu từ báo
cáo kế toán quản trị làm sống động thêm bức tranh tài chính đơn vị.
- Các tài liệu kế hoạch:
Kế hoạch kinh tế, kỹ thuật, tài chính của doanh nghiệp giống nhƣ
đƣờng ray của doanh nghiệp, nó định hƣớng cho đồn tàu - doanh nghiệp đi
đúng hƣớng, về đích an tồn, hiệu quả.Trong phân tích tài chính, các tài liệu
kế hoạch giúp cho nhà phân tích có cơ sở so sánh đánh giá tình hình thực hiện
mục tiêu, nhiệm vụ đã đặt ra cả về tiếnđộ, tốcđộ và hiệu quả, đồng thời kế
hoạch còn là cơ sở để định vị mức độ chệch hƣớng hay sự phát sinh của các
yếu tố bất thƣờng để các nhà quản lý ra quyết định điều chỉnh kịp thời.
- Tài liệu khác:
Phân tích tình hình tài chính nhằm phục vụ cho những dự đốn tài
chính, dự đốn kết quả tƣơng lai của cơng ty trên cơ sở đó mà đƣa ra đƣợc
những quyết định phù hợp. Tài liệu phân tích khơng chỉ giới hạn trong những
báo cáo tài chính, báo cáo kế tốn quản trị, hệ thốngkế hoạch mà cịn bao
gồmcác tài liệu ngồi hạch toán nhƣ báo cáo tổng kết, biên bản thanh tra, báo
cáo kiểm toán, thƣ quản lý,... cho biết những nguyên nhân cụ thể của việc
hồn thành hay khơng hồn thành các chỉ tiêu, những mặt mạnh và những mặt
yếu kém,... Ngồi ra, tham khảo các tạp chí chun ngành, các thông tin về
các đối thủ cạnh tranh, bạn hàng, các chính sách kinh tế, tài chính của Nhà
nƣớc,... Kết hợp nhiều nguồn thông tin sẽ giúp cho việc đánh giá chính xác
hơn các nhân tố và nguyên nhân, xác định đƣợc vị thế của đơn vị trên thị
trƣờng và giúp phân tích dự đốn đƣợc sát đúng để hoạch định chính sách
kinh doanh của cơng ty ngày càng phù hợp. Sƣu tầm đầy đủ những thơng tin
thích hợp liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp là nhiệm vụ bắt
buộc của quy trình phân tích. Tính đầy đủ thể hiện thƣớc đo số lƣợng của
SV: Lương Thị Hồng Nhung


8

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

thơng tin, tính thích hợp phản ánh chất lƣợng thơng tin.Để đảm bảo tính hệ
thống của thơng tin phân tích thì cơng tác tra cứu tài liệu lƣu trữ từ ngân hàng
dữ liệu phân tích của mỗiđơn vị, tổ chức liên quan là khơng thể thiếu đƣợc.
Việc tổ chức ngân hàng dữ liệu hiện nay đang đƣợc các đơn vị, tổ chức quan
tâm thực hiện và ngày càng hồn thiện khi có sự hỗ trợ của cơng nghệ thơng
tin. Vì nguồn tài liệu rất đa dạng, trong q trình phản ánh có thể có những
nhầm lẫn hoặc sai sót. Do đó, để đảm bảo tính đúng đắn cho kết quả phân
tích, trƣớc khi tính tốn các chỉ tiêu phân tíchcần kiểm tra, đối chiếu “làm
sạch” cơ sở dữ liệu gốc trên các khía cạnh, nội dung trọng yếu.
1.1.4. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Để phân tích tài chính doanh nghiệp, có thể sử dụng một hay tổng hợp
các phƣơng pháp khác nhau trong hệ thống các phƣơng pháp phân tích tài
chính doanh nghiệp. Những phƣơng pháp phân tích tài chính sử dụng phổ
biến là: phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp liên hệ đối chiếu, phƣơng pháp
phân tích nhân tố, phƣơng pháp đồ thị, phƣơng pháp biểu đồ, phƣơng pháp
tốn tài chính v.v...kể cả phƣơng pháp phân tích các tình huống giả định.
Dƣới đây là các phƣơng pháp cơ bản để phân tích tài chính của doanh nghiệp:
1.1.4.1. Phƣơng pháp đánh giá
Ðánh giá là việc đƣa ra các ý kiến (trình bày quan điểm) của cá nhân
hay tập thể về một hay một nhóm đối tƣợng nghiên cứu phục vụ cho q trình
ra quyết định của chủ thể quản lý liên quan đến đối tƣợng đó. Nhƣ vậy đánh

giá trên bất cứ phƣơng diện nào đều khó tránh khỏi ý chí chủ quan của chủ
thể đánh giá đối với đối tƣợng bị đánh giá. Ðể giảm thiểu những tác động tiêu
cực bởi ý chí chủ quan của chủ thể đánh giá trong phân tích thì địi hỏi chủ
thể đƣa ra ý kiến đánh giá phải dựa trên các nguyên tắc phổ biến nhƣ trung
lập, trách nhiệm và những thông tin định lƣợng đã đƣợc kiểm định. Dựa trên
những nguyên tắc cơ bản trên, phƣơng pháp đánh giá luôn đƣợc sử dụng
SV: Lương Thị Hồng Nhung

9

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

trong phân tích tài chính doanh nghiệp, đồng thời đƣợc sử dụng trong nhiều
giai đoạn của q trình phân tích. Thơng thƣờng để đánh giá, ngƣời ta sử
dụng các phƣơng pháp cụ thể sau:
a. Phƣơng pháp so sánh:
Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi phổ biến trong phân tích
kinh tế nói chung, phân tích tài chính nói riêng. Khi sử dụng phƣơng pháp so
sánh cần chú ý những vấn đề sau đây:
Thứ nhất, điều kiện so sánh:
- Phải tồn tại ít nhất 2 đại lƣợng (2 chỉ tiêu)
- Các đại lƣợng (các chỉ tiêu) phải đảm bảo tính chất so sánh đƣợc. Đó
là sự thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phƣơng pháp tính tốn,
thống nhất về thời gian và đơn vị đo lƣờng.
Thứ hai, xác định gốc để so sánh:

- Kỳ gốc so sánh tuỳ thuộc vào mục đích của phân tích. Cụ thể:
- Khi xác định xu hƣớng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích thì
gốc so sánh đƣợc xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kỳ trƣớc hoặc hàng
loạt kỳ trƣớc (năm trƣớc). Lúc này sẽ so sánh chỉ tiêu giữa kỳ này với kỳ
trƣớc, năm nay với năm trƣớc hoặc hàng loạt kỳ trƣớc. Để phát hiện tính quy
luật về sự biến đổi của mỗi hiện tƣợng tài chính, phân tích dựa trên nguồn dữ
liệu của nhiều năm của hiện tƣợng đó và chọn 1 năm điển hình để làm gốc, so
sánh các năm còn lại với năm gốc, dựa trên quy luật số lớn để xem xét sự biến
động theo thời gian, nếu có tính chu kỳ có nghĩa là có quy luật biến động.
- Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so
sánh là trị số kế hoạch, dự tốn, định mức của chỉ tiêu phân tích. Khi đó, tiến
hành so sánh giữa thực tế với kế hoạch, dự toán, định mức của chỉ tiêu. Kết

SV: Lương Thị Hồng Nhung

10

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

quả này khơng chỉ kiểm tra tình hình thực hiện mục tiêu mà cịnđánh giáđƣợc
chất lƣợng của công tác dự báo, công tác lập kế hoạch tài chính.
- Khi xác định vị trí, thứ hạng của doanh nghiệp thì gốc so sánh đƣợc
xác định là trị số của các chỉ tiêu tài chính chủ yếu trung bình của ngành, các
tiêu chuẩn, chuẩn mực xếp hạng của tổ chức đánh giá, xếp hạng chuyên
nghiệp công bố hay chỉ tiêu phân tích của đối thủ cạnh tranh.

Thứ ba: Các dạng so sánh
- So sánh tuyệt đối: là xem xét mức biến động tuyệt đối của chỉ tiêu
nghiên cứu so với gốc so sánh.
- So sánh tƣơng đối: là xem xét tỷ lệ biến động của chỉ tiêu nghiên cứu
so với gốc so sánh.
b. Phƣơng pháp phân chia ( chi tiết ):
Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để chia nhỏ quá trình và kết quả
hoạt động tài chính theo những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ cho mục
tiêu nhận thức quá trình và kết quả đó dƣới những khía cạnh khác nhau phù
hợp với mục tiêu quan tâm của từng đối tƣợng trong từng thời kỳ.
* Điều kiện thực hiện phƣơng pháp chi tiết
+ Tình hình tài chính của doanh nghiệp cần phân tích phải đƣợc
lƣợng hố dƣới dạng các chỉ tiêu phân tích tổng hợp.
+ Phải lựa chọn đƣợc tiêu thức phân chia thích hợp với đối tƣợng
phân tích
* Nội dung phƣơng pháp phân chia: Thơng thƣờng trong phân tích,
ngƣời ta thƣờng chi tiết quá trình phát sinh và kết quả đạt đƣợc thuộc tài
chính doanh nghiệp thể hiện qua những chỉ tiêu kinh tế theo những tiêu thức
sau:

SV: Lương Thị Hồng Nhung

11

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính


- Chi tiết theo yếu tố cấu thành của chỉ tiêu nghiên cứu: là việc chia
nhỏ chỉ tiêu nghiên cứu thành các bộ phận cấu thành nên bản thân chỉ tiêu đó
khi đó thƣờng kết hợp với kỹ thuật phân tích dọc.
- Chi tiết theo thời gian phát sinh quá trình và kết quả kinh tế: là việc
chia nhỏ quá trình và kết quả theo trình tự thời gian phát sinh, phát triển và
tạo ra kết quả. Khi liên quan đến việc đánh giá kết quả theo thời gian thƣờng
kết hợp phƣơng pháp này với kỹ thuật chiết khấu dòng tiền để quy đổi dòng
tiền chi ra hoặc thu về ở các thời điểm khác nhau về cùng một thời điểm để
đánh giá.
- Chi tiết theo không gian phát sinh của hiện tƣợng và kết quả kinh tế
là việc chia nhỏ quá trình và kết quả theo địa điểm phát sinh và phát triển của
chỉ tiêu nghiên cứu, thực chất là xem xét các hoạt động tài chính của doanh
nghiệp diễn ra trong những bối cảnh lịch sử cụ thể để đánh giá một cách đúng
đắn. Khi chi tiết theo tiêu thức này thƣờng kết hợp với kỹ thật phân tích độ
nhạy để thấy đƣợc sự thay đổi của mỗi hiện tƣợng kinh tế tài chính của doanh
nghiệp khi một hoặc nhiều yếu tố tác động thay đổi.
c. Phƣơng pháp liên hộ đối chiếu:
Là phƣơng pháp phân tích sử dụng để nghiên cứu, đánh giá đối tƣợng
nghiên cứu dựa trên mối liên hệ kinh tế, tài chính của các hiện tƣợng, q
trình và kết quả hoạt động tài chính doanh nghiệp với các bên có liên quan.
* Điều kiện áp dụng
+ Nhận diện đƣợc mối liên hệ của các hoạt động kinh tế tài chính
doanh nghiệp trong nội bộ doanh nghiệp cũng nhƣ mối quan hệ của doanh
nghiệp với mơi trƣờng bên ngồi.
* Nội dung:

SV: Lương Thị Hồng Nhung

12


Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

+ Thiết lập đƣợc mối liên hệ của các hoạt động tài chính của doanh
nghiệp với nhau dƣới dạng định lƣợng hoặc định tính phù hợp với mục tiêu
phân tích.
+ Xác định đƣợc tính chất của mối liên hệ đó: độc lập hay phụ thuộc,
liên hệ cùng chiều hay ngƣợc chiều, hình thức hay bản chất....nhằm đánh giá
các quan hệ tài chính, kinh tế của doanh nghiệp với các bên có liên quan, tình
hình tài chính, xu hƣớng biến động của các quan hệ đó thơng qua các mối liên
hệ đã xác định để cung cấp thông tin cho chủ thể quản lý về đối tƣợng phân
tích.
d. Phƣơng pháp đồ thị:
Phƣơng pháp đồ thị sử dụng để phản ánh trực quan các số liệu phân
tích bằng biểu đồ, đồ thị, qua đó mơ tả xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ
tiêu nghiên cứu hay thể hiện mối quan hệ kết cấu của các bộ phận trong một
tổng thể. Phƣơng pháp đồ thị gồm nhiều dạng nhƣ đồ thị hình cột, hình trịn....
Phƣơng pháp này có ƣu điểm thể hiện rõ ràng, trực quan sự biến động tăng
giảm hay mối liên hệ giữa các chỉ tiêu và sử dụng máy tính hỗ trợ sẽ rất hiệu
quả.
1.1.4.2. Phƣơng pháp phân tích nhân tố
a. Phƣơng pháp mơ hình Dupont:
- Là phƣơng pháp phân tích dựa trên mối quan hệ liên kết giữa các chỉ
tiêu tài chính, từ đó biến đổi một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của một
loạt các biến số. Chính nhờ mối liên kết giữa các chỉ tiêu mà ngƣời ta có thể

phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình
tự logic chặt chẽ. Đây là phƣơng pháp phân tích có tính ứng dụng cao trong
phân tích tài chính. Phƣơng pháp phân tích mơ hình Dupont thƣờng đƣợc sử
dụng trong phân tích hiệu quả kinh doanh.

SV: Lương Thị Hồng Nhung

13

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Phân tích tình hình tài chính dựa vào mơ hình Dupont có ý nghĩa rất
lớn đối với quản trị doanh nghiệp. Điều đó khơng chỉ đƣợc biểu hiện ở chỗ:
Có thể đánh giá đƣợc hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện.
Đồng thời, đánh giá đầy đủ và khách quan đến những nhân tố ảnh hƣởng đến
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra đƣợc hệ thống các biện
pháp cụ thể nhằm tăng cƣờng công tác cải tiến tổ chức quản lý DN, góp phần
khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN ở các kỳ tiếp theo.
b. Phƣơng pháp xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố:
Là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để lƣợng hóa mức độ ảnh hƣởng cụ thể
của từng nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu. Có nhiều phƣơng pháp xác định ảnh
hƣởng của các nhân tố, sử dụng phƣơng pháp nào tuỳ thuộc vào mối quan hệ
giữa chỉ tiêu phân tích với các nhân tố ảnh hƣởng. Các phƣơng pháp xác định
mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố thƣờng đƣợc sử dụng trong phân tích tài
chính doanh nghiệp là: Phƣơng pháp thay thế liên hoàn, phƣơng pháp số

chênh lệch và phƣơng pháp cân đối.
- Phƣơng pháp thay thế liên hồn: đƣợc sử dụng khi chỉ tiêu phân tích
có quan hệ với nhân tố ảnh hƣởng thể hiện dƣới dạng phƣơng trình tích hoặc
thƣơng. Nếu là phƣơng trình tích thì các nhân tố đƣợc sắp sếp theo trình tự:
cứ nhân tố số lƣợng đứng trƣớc nhân tố chất lƣợng, trƣờng hợp có nhiều nhân
tố số lƣợng hay nhiều nhân tố chất lƣợng thì nhân tố chủ yếu đứng trƣớc nhân
tố thứ yếu. Khi đó để xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, ta tiến
hành lần lƣợt thay thế số kỳ gốc của mỗi nhân tố bằng số thực tế của nhân tố
đó (nhân tố nào đã đƣợc thay thế mang giá trị thực tế từ đó còn những nhân tố
khác giữ nguyên ở kỳ gốc); sau mỗi lần thay thế phải xác định đƣợc kết quả
của lần thay thế ấy; chênh lệch giữa kết quả đó với kết quả của lần thay thế
ngay trƣớc nó là ảnh hƣởng của nhân tố vƣà thay thế.

SV: Lương Thị Hồng Nhung

14

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Phƣơng pháp số chênh lệch: đây là hệ quả của phƣơng pháp thay thế
liên hồn áp dụng trên cơ sở tn thủ trình tự sắp xếp các nhân tố và bằng kỹ
thuật đặt thừa số chung nhằm đơn giản hố trong tính tốn khi số liệu không
quá phức tạp.
- Phƣơng pháp cân đối: Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để xác định
mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố nếu chỉ tiêu phân tích có quan hệ với nhân

tố ảnh hƣởng dƣới dạng tổng hoặc hiệu. Xác định mức độ ảnh hƣởng nhân tố
nào đó đến đối tƣợng cụ thể của chỉ tiêu phân tích, bằng phƣơng pháp cân đối
ngƣời ta xác định chênh lệch giữa giá trị kỳ phân tích với giá trị kỳ gốc của
nhân tố ấy. Tuy nhiên cần để ý đến quan hệ thuận, nghịch giữa nhân tố ảnh
hƣởng với chỉ tiêu phân tích.
c. Phƣơng pháp phân tích tính chất của các nhân tố:
Sau khi xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, để có đánh
giá và dự đốn hợp lý, trên cơ sở đó đƣa ra các quyết định và cách thức thực
hiện các quyết định cần tiến hành phân tích tính chất ảnh hƣởng của các nhân
tố. Việc phân tích đƣợc thực hiện thông qua chỉ rõ và giải quyết các vấn đề
nhƣ: chỉ rõ mức độ ảnh hƣởng, xác định tính chất chủ quan, khách quan của
từng nhân tố ảnh hƣởng, cách đánh giá và dự đoán cụ thể, đồng thời xác định
ý nghĩa của nhân tố tác động đến chỉ tiêu đang nghiên cứu, xem xét.
1.1.4.3. Phƣơng pháp dự đoán: Là phƣơng pháp phân tích tài chính
doanh nghiệp sử dụng để dự báo tài chính doanh nghiệp. Có nhiều phƣơng
pháp khác nhau để dự đoán các chỉ tiêu kinh tế tài chính trong tƣơng lai.
Song, thƣờng ngƣời ta sử dụng các phƣơng pháp sau đây
a. Phƣơng pháp hồi quy: là phƣơng pháp sử dụng số liệu của quá khứ,
những dữ liệu đã diễn ra theo thời gian hoặc diễn ra tại cùng một thời điểm để
thiết lập (quy tụ lại) mối quan hệ giữa các hiện tƣợng và sự kiện có liên quan.
Thuật ngữ toán gọi là sự nghiên cứu mức độ tác động của một hay nhiều biến
SV: Lương Thị Hồng Nhung

15

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp


Học Viện Tài Chính

độc lập (biến giải thích) đến một biến số gọi là biến phụ thuộc (biến kết quả).
Mối quan hệ này đƣợc biểu diễn dƣới dạng phƣơng trình gọi là phƣơng trình
hồi quy. Dựa vào phƣơng trình hồi quy ngƣời ta có thể giải thích kết quả đã
diễn ra, ƣớc tính và dự báo những sự kiện sẽ xảy ra trong tƣơng lai. Phân tích
tài chính Doanh nghiệp có thể sử dụng phƣơng pháp hồi quy đơn, phƣơng
pháp hồi quy bội để đánh giá và dự báo kết quả tài chính trong Doanh nghiệp.
Phƣơng pháp hồi quy đơn ( hồi quy đa biến ): đƣợc dùng để xem xét
mối quan hệ giữa một chỉ tiêu là kết quả vận động của một hiện tƣợng kinh tế
(trong phƣơng trình hồi quy chỉ tiêu kết quả đƣợc gọi là biến phụ thuộc, chỉ
tiêu nguyên nhân đƣợc gọi là biến độc lập)
Phƣơng pháp hồi quy bội ( hồi quy đa biến ): Là phƣơng pháp đƣợc sử
dụng để phân tích mối quan hệ giữa nhiều biến độc lập với một biến phụ
thuộc (một chỉ tiêu kết qủa với nhiều chỉ tiêu nguyên nhân)
b. Phƣơng pháp toán xác suất: Để dự báo tài chính cần nắm vững mối
quan hệ các của chỉ tiêu tài chính với nhau, nắm đƣợc lý thuyết về tốn xác
xuất và tính tốn các chỉ tiêu cơ bản: kỳ vọng toán, độ lệch chuẩn, hệ số biến
thiên của chỉ tiêu cần dự báo
c. Phƣơng pháp phân tích độ nhạy để dự báo: Phân tích độ nhạy
(Sensitivity Analysis) trong phân tích tài chính là q trình xem xét sự biến
đổi của các hoạt động tài chính khi một hiện tƣợng tài chính cơ bản thay đổi
(Nếu nhƣ.....thì ...). Mối quan hệ của các hoạt động tài chính của doanh
nghiệp với nhau và với mơi trƣờng kinh doanh thông qua chỉ tiêu kinh tế cụ
thể với các nhân tố ràng buộc, cho tất cả các nhân tố đó biến động để xem xét
sự thay đổi của chỉ tiêu ta đang quan tâm nhƣ thế nào, đó là nội dung phân
tích độ nhạy. Khi các nhân tố tác động đến chỉ tiêu đều có sự dao động với
một xác suất tƣơng ứng sẽ làm cho giá trị của chỉ tiêu nghiên cứu biến đổi, sự
biến đổi này đƣợc lƣợng hoá bằng một tỷ lệ phần trăm so với dự kiến ban đầu.
SV: Lương Thị Hồng Nhung


16

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

d. Các phƣơng pháp khác:
- Phƣơng pháp quy hoạch tuyến tính: là phƣơng pháp sử dụng bài tốn
quy hoạch để tìm phƣơng án tối ƣu cho các quyết định kinh tế
- Phƣơng pháp sử dụng mơ hình kinh tế lƣợng: là phƣơng pháp thiết lập
mối quan hệ giữa các hiện tƣợng và sự kiện kinh tế, sau đó sử dung mơ hình
kinh tế lƣợng để dự báo kết quả kinh tế trong tƣơng lai. …
1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn và hoạt động tài trợ của doanh
nghiệp
1.2.1.1. Phân tích tình hình huy động vốn của doanh nghiệp
a. Mục đích phân tích:
- Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có một
lƣợng vốn nhất định. Quy mô sản xuất kinh doanh càng lớn nhu cầu về vốn
càng cao. Nói cách khác, vốn là yếu tố có tính chất quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp, tùy
theo tính chất hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp có thể có các phƣơng
án huy động vốn khác nhau. Phân tích tình hình huy động vốn của doanh
nghiệp để thấy đƣợc doanh nghiệp đã huy động vốn từ nguồn nào, quy mô
nguồn vốn huy động đƣợc đã tăng hay giảm, cơ cấu nguồn vốn của doanh
nghiệp tự chủ hay phụ thuộc, thay đổi theo chiều hƣớng nào, xác định các

trọng điểm cần chú ý trong chính sách huy động vốn của doanh nghiệp nhằm
đạt đƣợc mục tiêu chủ yếu trong chính sách huy động vốn ở mỗi thời kỳ. Và
phân tích tình hình huy động vốn chính là phân tích về tình hình nguồn vốn
của doanh nghiệp.
b. Các chỉ tiêu phân tích:

SV: Lương Thị Hồng Nhung

17

Lớp: CQ55/09.02


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Để đánh giá thực trạng nguồn vốn của doanh nghiệp, Các chỉ tiêu phân
tích đƣợc lấy và tính tốn trên cơ sở báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Cần
sử dụng 2 nhóm chỉ tiêu:
+ Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nguồn vốn gồm: Giá trị tổng nguồn
vốn và từng chỉ tiêu nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
+ Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn: là tỷ trọng từng chỉ tiêu
nguồn vốn. Tỷ trọng từng chỉ tiêu nguồn vốn xác định nhƣ sau:
( )

c. Phƣơng pháp phân tích:
Sử dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích tình hình nguồn vốn của
doanh nghiệp. Tiến hành so sánh tổng nguồn vốn cũng nhƣ từng chỉ tiêu
nguồn vốn giữa cuối kì với đầu năm, xác định chênh lệch tuyệt đối và tƣơng

đối, qua đó thấy đƣợc sự biến động quy mơ nguồn vốn của doanh nghiệp.
Đồng thời, so sánh tỉ trọng từng chỉ tiêu nguồn vốn giữa cuối kì với đầu kì để
phản ánh sự thay đổi cơ cấu nguồn vốn cũng nhƣ mức độ độc lập tự chủ tài
chính của doanh nghiệp. Căn cứ vào độ lớn của các chỉ tiêu phân tích, giá trị
trung bình ngành và kết quả so sánh để đánh giá tình hình nguồn vốn của
doanh nghiệp.
1.2.1.2. Phân tích hoạt động tài trợ của doanh nghiệp
a. Mục đích phân tích:
Nội dung phân tích này cho thấy trong kỳ doanh nghiệp huy động vốn
với quy mô là bao nhiêu, huy động đƣợc từ những nguồn vốn nào? Sử dụng
nguồn vốn huy động vào việc gì? Lƣợng sử dụng cho từng mục tiêu cụ
thể....Từ đó có thể đánh giá trình độ quản trị ngắn hạn của doanh nghiệp. Hoạt
động tài trợ của doanh nghiệp đƣợc đánh giá thông qua các nội dung cụ thể:
Hoạt động tài trợ cho tài sản dài hạn; diễn biến nguồn tài trợ và sử dụng
nguồn tài trợ; tính hiệu quả của hoạt động tài trợ.
SV: Lương Thị Hồng Nhung

18

Lớp: CQ55/09.02


×