Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty TNHH một thành viên cấp nước và xây dựng hà tĩnh luận văn tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.46 KB, 91 trang )

Khúa lun tt nghip Trờng Đại1học Vinh

Khoa kinh tế

i hc Vinh

********************

Trần anh tuấn

Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguyên vật liệu
tại công ty tnhh mtv cấp nớc và xây dựng hà tĩnh

Ngành: quản trÞ kinh doanh

Vinh, 2011

SVTH: Trần Anh Tuấn


Khúa lun tt nghip Trờng Đại1 học Vinh

i hc Vinh

Khoa kinh tế

********************

Trần anh tuấn


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguyên vật liệu tại
công ty tnhh mtv cấp nớc và xây dựng hà tĩnh
Ngành: quản trị kinh doanh
Lớp: 48b1 qtkd (2007 2011) qtkd (2007 qtkd (2007 2011) 2011)

Giáo viên hớng dẫn: ThS.

Thái Thị Kim Oanh

Vinh, 2011

SVTH: Trn Anh Tun


Khóa luận tốt nghiệp

2

Đại học Vinh

MỤC LỤC
Trang
A. MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU
CỦA DOANH NGHIỆP......................................................................................4
1.1. Các khái niệm cơ bản về nguyên vật liệu trong doanh nghiệp................4
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu ...................................................................4
1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu ..............................................................4
1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu ...............................................................5

1.1.4. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu .............................................6
1.2. Quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ...........................................7
1.2.1. Chức năng của quản trị nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất .........7
1.2.2. Yêu cầu của quản trị nguyên vật liệu ....................................................9
1.2.3. Nội dung của quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ...............10
1.2.3.1. Xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu ................................10
1.2.3.2. Bảo đảm NVL cho sản xuất trong doanh nghiệp .........................11
1.2.3.3. Xây dựng kế hoạch mua sắm NVL ...............................................14
1.2.3.4. Tổ chức thu mua và tiếp nhận NVL ..............................................15
1.2.3.5. Tổ chức bảo quản NVL ............................................................16
1.2.3.6. Tổ chức cấp phát NVL .................................................................16
1.2.3.7. Tổ chức thanh quyết toán ................................................................17
1.2.3.8. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm NVL ...................................................18
1.2.3.9. Tổ chức quản lý kho .......................................................................20
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản trị NVL..........................21
1.2.4.1. Nhân tố chủ quan ..............................................................................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG I .................................................................................22
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƯỚC VÀ XÂY DỰNG HÀ
TĨNH...................................................................................................................23

SVTH: Trần Anh Tuấn


3
Khóa luận tốt nghiệp
Đại học Vinh
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV cấp nước và xây dựng Hà
Tĩnh......................................................................................................................23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH MTV cấp nước

và xây dựng Hà Tĩnh ..........................................................................................23
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH MTV cấp nước và xây
dựng Hà Tĩnh.......................................................................................................24
2.1.2.1. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ....................................................24
2.1.2.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...........................................25
2.1.3. Đặc điểm một số nguồn lực..................................................................26
2.1.3.1. Về nguồn nhân lực ............................................................................26
2.1.3.2. Về nguồn lực tài chính .....................................................................28
2.1.3.3. Về cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................................30
2.1.3.4. Về thị trường hoạt động và sản phẩm ...............................................31
2.1.3.5. Về quy trình cơng nghệ và sản xuất sản phẩm .............................32
2.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV cấp nước và
xây dựng Hà Tĩnh giai đoạn 2007 đến 2010 ......................................................33
2.2. Phân tích thực trạng cơng tác quản trị ngun vật liệu tại công ty
TNHH MTV cấp nước và xây dựng Hà Tĩnh .....................................................36
2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản trị nguyên vật liệu tại
công ty TNHH MTV cấp nước và xây dựng Hà Tĩnh. .......................................36
2.2.1.1. Nhân tố chủ quan ........................................................................36
2.2.1.2. Nhân tố khách quan. .........................................................................37
2.2.2. Thực trạng công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty TNHH
MTV cấp nước và xây dựng Hà Tĩnh .................................................................38
2.2.2.1 Xây dựng kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu ..................................38
2.2.2.2. Công tác mua sắm nguyên vật liệu ............................................42
2.2.2.3. Công tác tiếp nhận và cấp phát nguyên vật liệu ............................46
2.2.2.4. Tổ chức cung ứng nguyên vật liệu ..............................................48
2.2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty
TNHH MTV cấp nước và xây dựng Hà Tĩnh..................................................... 53
SVTH: Trần Anh Tuấn



4
Khóa luận tốt nghiệp
Đại học Vinh
2.2.3.1. Kết quả đạt được ...............................................................................53
2.2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân khắc phục............................................. 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG II ................................................................................57
CHƯƠNG III.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH
MTV CẤP NƯỚC VÀ XÂY DỰNG HÀ TĨNH.............................................58
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của công ty giai đoạn 2011 -2015
.............................................................................................................................58
3.1.1. Định hướng phát triển...........................................................................58
3.1.2. Mục tiêu phát triển................................................................................58
3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản trị nguyên vật
liệu tại công ty TNHH MTV cấp nước và xây dựng Hà Tĩnh.............................59
3.2.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng
nguyên vật liệu ...................................................................................................59
3.2.2. Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao trình độ quản lý và tay nghề
cho cơng nhân .....................................................................................................61
3.2.3. Lập sổ danh điểm vật liệu .....................................................................64
3.2.4. Thành lập ban kiểm nghiệm vật tư ......................................................66
3.2.5. Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa kế toán và các bộ phận liên quan .....68
3.2.6. Tăng cường sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu ........................69
2.3.6. Hoàn thiện định mức tiêu dùng ngun vật liệu .................................70
3.2.7. Hồn thiện cơng tác nghiên cứu thị trường .........................................72
3.2.8. Hồn thiện cơng tác đánh giá vật liệu ................................................76
3.2.9. Đảm bảo lượng dự trữ hợp lý an toàn ..................................................78
2.4. Một số kiến nghị......................................................................................81
2.4.1. Với Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Hà Tĩnh ...................................................81
2.4.2. Với công ty TNHH MTV cấp nước và xây dựng Hà Tĩnh ..................82

KẾT LUẬN CHƯƠNG III. ...............................................................................82
C. KẾT LUẬN ..................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................84
SVTH: Trần Anh Tuấn


5

Khóa luận tốt nghiệp

Đại học Vinh

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý
Sơ đồ 2.2. Quy trình cơng nghệ xử lý nước tại công ty TNHH MTV cấp nước
và xây dựng Hà Tĩnh
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bố trí kho ngun liệu
Sơ đồ 3.1.Sơ đồ biểu diễn mơ hình EOQ
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa các chi phí của mơ hình EOQ
Bảng 2.1. Bảng phân bổ nguồn nhân lực của công ty TNHH MTV cấp nước
và xây dựng Hà Tĩnh
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán năm 2010
Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV cấp nước và
xây dựng Hà Tĩnh trong giai đoạn 2007 đến 2010
Bảng 2.4. Bảng phân phối tỷ trọng doanh thu
Bảng 2.5. Nhu cầu nguyên vật liệu năm 2011
Bảng 2.6. Danh mục nhà cung ứng nguyên vật liệu
Bảng 3.1. Danh mục mã số nguyên vật liệu
Bảng 3.2. Danh mục mã số nhóm nguyên vật liệu
Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ phân bổ nguồn nhân lực của Công ty TNHH MTV cấp

nước và xây dựng Hà Tĩnh
Biểu đồ 2.2. Mức tăng trưởng doanh thu trong giai đoạn 2007 - 2010
Biểu đồ 2.3. Mức tăng trưởng lợi nhuận giai đoạn 2007 - 2010
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ tăng trưởng nộp ngân sách nhà nước giai đoạn từ 2007
đến 2010
Biểu mẩu 2.1. Biểu mẫu đặt hàng
Biểu mẫu 2.2. Mẫu phiếu xuất nguyên vật liệu
SVTH: Trần Anh Tuấn


6
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu mẫu 2.3. Phiếu xuất kho của cơng ty nhựa Hải Phịng

Đại học Vinh

Biểu mẫu 2.4. Phiếu nhập kho của công ty TNHH MTV cấp nước và xây
dựng Hà Tĩnh
Biểu mẫu 3.1. Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Biểu mẫu 3.2. Phiếu theo dõi đơn vị cung ứng

SVTH: Trần Anh Tuấn


7
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NVL


:

Nguyên vật liệu

TNHH MTV:

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

UBND

:

Ủy Ban Nhân Dân

TP

:

Thành phố

SVTH: Trần Anh Tuấn

Đại học Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

1

Đại học Vinh


A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong các doanh nghiệp sản xuất chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ
trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm và là bộ phận dự trữ chủ yếu trong
q trình sản xuất của doanh nghiệp. Chính vì vậy, sử dụng vật tư nguyên vật
liệu một cách có hiệu quả giúp doanh nghiệp tiết kiệm nhiều chi phí góp phần
hạ giá thành sản phẩm. Muốn vậy phải tổ chức công tác quản lý nguyên vật
liệu từ khâu thu mua vận chuyển đến việc bảo quản dự trữ vật tư kho và khâu
sản xuất kinh doanh phải tổ chức công tác quản lý thúc đẩy kịp thời cung cấp
nguyên vật liệu trong sản xuất, phải kiểm tra việc chấp hành dự trữ tiêu hao
nguyên vật liệu tại doanh nghiệp để từ đó góp phần giảm những chi phí không
cần thiết trong sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp. Quản lý nguyên vật liệu còn giúp cho doanh nghiệp sử dụng
nguyên vật liệu tốt trong thi công và trong sản xuất bảo đảm sản phẩm mà
công ty làm ra đúng tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật đề ra.
Trong những năm gần đây, do sự biến động của nền kinh tế đặc biệt là sự
biến động của giá cả thị trường với xu hướng tăng cao khơng lường, vì vậy
mà chi phí về ngun vật liệu tăng cao làm ảnh hưởng không nhỏ tới nguồn
vốn lưu động của cơng ty. Do đó việc quản lý và hạch toán chặt chẽ nguyên
vật liệu sẽ giúp cho doanh nghiệp đạt hiệu quả hơn trong việc giảm chi phí,
giá thành các hợp đồng, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, qua thời gian thực tập tại
Công ty TNHH MTV cấp nước và xây dựng Hà Tĩnh và các kiến thức được
học cộng với sự chỉ đạo giúp đỡ nhiệt tình của các Bác, các cơ, chú trong
phòng Tổ chức Lao Động, Tài vụ, phòng Kỹ thuật, Kế hoạch của Công ty và
dưới sự hướng dẫn của cô giáo Thạc sỹ Thái Thị Kim Oanh. Em đã đi sâu tìm
hiểu nghiên cứu cơng tác quản lý nguyên vật liệu và chọn đề tài :"Nâng cao
hiệu quả công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV cấp nước
và xây dựng Hà Tĩnh". Làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Trần Anh Tuấn


2
Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

Đại học Vinh

* Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu phân tích và đánh giá tình
trạng cơng tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV cấp nước và
xây dựng Hà Tĩnh để đề xuất ra các giải pháp.
* Nhiệm vụ nghiên cứu: Với mục đích nghiên cứu đó đề tài có các nhiệm
vụ nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận của quản trị nguyên vật liệu
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị nguyên vật liệu
- Đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguyên vật liệu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quá trình quản trị nguyên vật liệu tại công ty
TNHH MTV cấp nước và xây dựng Hà Tĩnh
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty TNHH
MTV cấp nước và xây dựng Hà Tĩnh trong giai đoạn 2007 - 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khoa học khác nhau như:
điều tra, phỏng vấn, duy vật biện chứng, thống kê, tư duy logic, đối chiếu, so
sánh, phân tích, tổng hợp... Ngồi ra cịn kết hợp các phương pháp đó với
nhau.
5. Đóng góp của đề tài
* Đóng góp về mặt lý luận: Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về quản trị
nguyên vật liệu của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường

* Đóng góp về mặt thực tiễn:
+ Xây dựng luận cứ cho các chương trình phát triển, hồn thiện cũng như
nâng cao tác dụng của quản trị nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV cấp
nước và xây dựng Hà Tĩnh.
+ Giải đáp những đòi hỏi trong thực hiện về tổ chức quản lý điều hành
nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV cấp nước và xây dựng Hà Tĩnh
+ Giải đáp nhu cầu phát triển nội tại của quản lý nguyên vật liệu tại công ty
TNHH MTV cấp nước và xây dựng Hà Tĩnh.
SVTH: Trần Anh Tuấn


Khóa luận tốt nghiệp
6. Kết cấu đề tài

3

Đại học Vinh

Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo đề tài gồm có
ba chương:
Chương I: Cơ sở lý luận của quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng công tác quản trị nguyên vật liệu tại công ty TNHH
MTV cấp nước và xây dựng Hà Tĩnh trong giai đoạn 2007 - 2010
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguyên vật liệu
tại công ty TNHH MTV cấp nước và xây dựng Hà Tĩnh.

SVTH: Trần Anh Tuấn


4


Khóa luận tốt nghiệp

Đại học Vinh

CHƯƠNG I.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1. Các khái niệm cơ bản về nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu
Một doanh nghiệp muốn kinh doanh, sản xuất hiệu quả thì phải chú trọng
tới tồn bộ yếu tố của quy trình sản xuất kinh doanh. Nhóm yếu tố quan trọng
đầu tiên là nhóm yếu tố về nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu là nhóm yếu tố đáng chú ý nhất vì nó là yếu tố trực tiếp
tác tạo nên thực thể sản phẩm. Thiếu nguyên vật liệu thì quy trình sản xuất sẽ
bị đình trệ hoặc gián đoạn. Nguyên vật liệu là từ nghép dùng để chỉ chung
nguyên liệu và vật liệu. Trong đó nguyên liệu là đối tượng lao động, nhưng
không phải mọi đối tượng lao động đều là nguyên liệu. Tiêu chuẩn để phân
biệt sự khác nhau giữa nguyên liệu và đối tượng lao động là sự kết tinh lao
động của con người trong đối tượng lao động, cịn với ngun vật liệu thì
khơng. Những nguyên liệu đã qua chế biến thì gọi là vật liệu.
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động được biểu hiện dưới hình thái
vật chất, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, đối tượng lao
động, sức lao động là cơ sở cấu thành nên thực thể sản phẩm.
1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là những tài sản lưu động thuộc nhóm hàng tồn kho, vật
liệu tham gia giai đoạn đầu của quá trình sản xuất kinh doanh để hình thành
nên sản phẩm mới, chúng rất đa dạng và phong phú về chủng loại.
Nguyên vật liệu là cơ sở vật chất hình thành nên thực thể sản sản phẩm
trong quá trình sản xất vật liệu không ngừng biến đổi về mặt giá trị và chất

lượng.
Trong qua trình tiến hành sản xuất kinh doanh thì các nguyên vật liệu sẽ
thay đổi về hình thái, không giữ nguyên được các trạng thái ban đầu của nó.
SVTH: Trần Anh Tuấn


5
Khóa luận tốt nghiệp
Đại học Vinh
Trạng thái tiếp theo của nguyên vật liệu phụ thuộc vào đặc điểm cũng như
tính chất của sản phẩm nó cấu thành.
Các nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh
doanh. Trong sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu
kỳ kinh sản xuất kinh doanh.
Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển trực tiếp vào sản phẩm
và là căn cứ cơ sở để tính giá thành cho sản phẩm cấu thành.
Vể mặt kỹ thuật, nguyên vật liệu là những tài sản vật chất tồn tại dưới
nhiều dạng khác nhau, dễ bị tác động của thời tiết, khí hậu và mơi trường
xung quanh.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì nguyên vật liệu chiếm
tỷ trọng cao trong tài sản lưu động và tổng chi phí sản xuất.
1.1.3. Phân loại ngun vật liệu
Trong q trình sản xuất kinh doanh thì cácdoanh nghiệp phải tiến hành
sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Một loại nguyên vật liệu lại có
một nội dung kinh tế và vai trị nhất định trong quy trình sản xuất. Vì vậy để
có thể quản lý nguyên vật liệu tốt nhất thì yêu cầu đặt ra là phải phân loại
được các ngun vật liệu mà doanh nghiệp mình sử dụng. Có nhiều căn cứ,
tiêu chí khác nhau để phân loại nguyên vật liệu.
- Căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trị của ngun vật liệu trong q trình
sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà vật liệu dược

chia thành:
+ Nguyên vật liệu chính (Bao gồm cả những thành phẩm mua ngoài): là
đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm như: sắt, thép, xi
măng trong các doanh nghiệp xây dựng cơ bản, cao su trong các doanh nghiệp
sản xuất cao su...
+ Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu mang tính chất phụ trợ trong quá
trình sản xuất kinh doanh, vật liệu phụ này có thể kết hợp với vật liệu chính
để tăng thêm tác dụng của sản phẩm phục vu lao động của người sản xuất

SVTH: Trần Anh Tuấn


6
Khóa luận tốt nghiệp
Đại học Vinh
(đường, bột ngọt...) để duy trì hoạt động bình thường của phương tiện hoạt
động ( dầu nhờn, dầu lau máy...).
+ Nhiên liệu: Bao gồm các loại ở thể lỏng, khí, rắn như xăng, dầu, than
củi, hơi đốt...để phục vụ cho sản xuất sản phẩm.
+ Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các thiết bị phương tiện lắp đặt vào
các cơng trình xây dựng cơ bản của doanh nghiệp.
+ Phế phẩm : Là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất như gỗ,
sắt, thép vụn, hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định.
+ Phụ tùng thay thế, sữa chữa: là những chi tiết, bộ phận máy móc thiết
bị, phương tiện vận tải.
- Căn cứ vào nguồn gốc của nguyên vật liệu
+ Nguyên vật liệu nhập trong nước
+ Nguyên vật liệu nhập ngoài nước
- Căn cứ vào mục đích sử dụng
+ Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm

+ Vật liệu dùng cho các nhu cầu khác: phục vụ cho sản xuất chung, cho
nhu cầu bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp.
- Căn cứ theo nguồn hình thành nguyên vật liệu
+ Vật liệu tự chế: là vật liệu doanh nghiệp tự tạo ra để phục vụ cho nhu
cầu sản xuất.
+ Vật liệu mua ngoài: là loại vật liệu doanh nghiệp không tự sản xuất
mà do mua ngoài từ thị trường trong nước hoặc nhập khẩu.
+ Vật liệu khác: là loại vật liệu hình thành do được cấp phát, biếu tặng,
góp vốn liên doanh.
1.1.4. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu
Tính giá nguyên vật liệu là một công tác quan trọng trong việc tổ chức
hạch tốn ngun vật liệu. Tính giá ngun vật liệu là việc dùng thước đo tiền
tệ để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định.
Áp dụng điều 04 chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 về hàng tồn kho được
ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001
SVTH: Trần Anh Tuấn


7
Khóa luận tốt nghiệp
Đại học Vinh
của Bộ Tài chính: " Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị
thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần
có thể thực hiện được". Trong đó: Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí thu
mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực
hiện được: là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh
bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm và chi phí ước
tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Như vậy phù hợp với chuẩn mực kế
tốn hàng tồn kho trong cơng tác hạch tốn NVL ở các doanh nghiệp, NVL

được tính theo giá thực tế gồm:
- Tính giá nguyên vật liệu nhập kho: Tính giá của nguyên vật liệu nhập
kho tuân thủ theo nguyên tắc giá phí. Nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ của
doanh nghiệp bao gồm rất nhiều nguồn nhập khác nhau. Tuỳ theo từng nguồn
nhập mà giá trị thực tế của vật liệu nhập kho được xác định khác nhau.
- Tính giá nguyên vật liệu xuất kho. Việc lựa chọn phương pháp tính giá
thực tế nguyên vật liệu xuất kho phải căn cứ vào đặc điểm của từng doanh
nghiệp về số lượng danh điểm, số lần nhập xuất nguyên vật liệu, trình độ của
nhân viên kế tốn, thủ kho, điều kiện kho tàng của doanh nghiệp. Điều 13
chuẩn mực số 02 nêu ra 4 phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho:
+ Phương pháp giá thực tế đích danh.
+ Phương pháp bình quân
+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
+ Phương pháp nhập sau xuất trước.
1.2. Quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
1.2.1. Chức năng của quản trị nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất
Quản trị nguyên vật liệu cũng có chức năng như quản trị nói chung nhưng
các chức năng sẽ được cụ thể hóa, chi tiết hóa cho từng loại hình doanh
nghiệp. Ngun vật liệu là tài sản sử dụng thường xuyên trong sản xuất kinh
doanh. Vì vậy chức năng quản lý nguyên vật liệu gồm:

SVTH: Trần Anh Tuấn


8
Khóa luận tốt nghiệp
- Lập kế hoạch về nguyên vật liệu

Đại học Vinh


+ Kế hoạch định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm
+ Kế hoạch thu mua
+ Kế hoạch dự trữ
+ Kế hoạch xuất dùng
Kế hoạch được lập cả về số lượng và giá trị cho từng loại nguyên vật liệu
cụ thể cho từng loại sản phẩm sản xuất.
- Tổ chức thực hiện về nguyên vật liệu
+ Thực hiện định mức tiêu hao nguyên vật liệu
+ Thu mua – nhập kho
+ Bảo quản, dự trữ kho
+ Xuất dung – sử dụng
- Ghi chép và theo dõi tình hình thực hiện ngun vật liệu thơng qua hai
cơng cụ: kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Khi có các ngun vật liệu phát
sinh
+ Kế tốn tài chính theo dõi việc thực hiện thu mua nhập xuất tồn kho
nguyên vật liệu trên hệ thống chứng từ, sổ sách, tài khoản dùng để báo cáo
nguyên vật liệu trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh, cung
cấp thông tin cho cả trong và ngoài doanh nghiệp phục vụ cho ra quyết định.
+ Kế toán quản trị nguyên vật liệu dùng để quản lý nguyên vật liệu thông
qua việc theo dõi kiểm tra, giám sát, cho từng khâu từng cơng đoạn của q
trình sản xuất. Từ đó phân tích đánh giá thực trạng nhằm cung cấp đánh giá
kịp thời trong nội bộ doanh nghiệp phục vụ cho việc ra quyết định trong sản
xuất kinh doanh.
- Phân tích đánh giá
+ So kế hoạch và thực hiện nguyên vật liệu (về định mức, khối lượng dự
trữ, sử dụng, chi phí nguyên vật liệu...)
+ Hiệu suất sử dụng nguyên vật liệu
+ Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh.

SVTH: Trần Anh Tuấn



9
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Yêu cầu của quản trị nguyên vật liệu

Đại học Vinh

Như chúng ta đã biết nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng không thể thiếu
đối với quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi
phí sản xuất sản phẩm. Vì vậy doanh nghiệp phải cung cấp nguyên vật liệu
đầy đủ, sử dụng nguyên vật liệu hợp lý để sản xuất liên tục không gián đoạn.
Các doanh nghiệp phải thực hiện tốt từ khâu lập kế hoạch, thực hiện, giám sát
và kiểm tra. Từ đó giúp cho các doanh nghiệp khơng bị thất thốt và giảm
được chi phí trong sản xuất. Quản lý nguyên vật liệu càng khoa học thì hiệu
quả kinh tế càng cao. Vì vậy, yêu cầu quản trị nguyên vật liệu cần phải chặt
chẽ trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất. Để thực hiện tốt tất cả các
khâu thì cần phải thực hiện đầy đủ yêu cầu:
- Khâu lập kế hoạch: trong quá trình sản xuất nguyên vật liệu dữ vai trò
quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để
có thể chủ động về nguồn nguyên vật liệu nhằm đảm bảo cho quá trình sản
xuất diễn ra được liên tục, doanh nghiệp cần phải xây dựng tốt kế hoạch
nguyên vật liệu bao gồm kế hoạch thu mua, sử dụng, dự trữ cả về số lượng và
giá trị của từng tháng, quý và cả năm. Cần nghiên cứu kỹ mục tiêu phát triển
trong kỳ tới, cân đối khả năng có thể thực hiện của doanh nghiệp để kế hoạch
lập ra không quá chênh lệch với thực tế sử dụng dẫn đến tình trạng dư thừa
hoặc thiếu hụt lớn trong quá trình sản xuất.
- Khâu thu mua. Nguyên vật liệu là tài sản dữ trữ sản xuất thường xuyên
biến động. Các doanh nghiệp phải tiến hành thu mua nguyên vật liệu để đáp
ứng kịp thời cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và các nhu cầu khác

trong doanh nghiệp. Ở khâu này yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về khối lượng,
chất lượng và quy cách chủng loại, giá mua, chi phí mua cũng như việc thực
hiện kế hoạch theo đúng tiến độ thời gian phù hợp với tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
- Khâu bảo quản, dự trữ: Xác định và phân tích chính xác số lượng và
giá trị vật liệu tồn kho kiểm tra việc chấp hành các định mức giữ trữ vật liệu,
phát hiện kịp thời nguyên nhân thừa thiếu, ứ động, hư hỏng, mất phẩm chất
SVTH: Trần Anh Tuấn


10
Khóa luận tốt nghiệp
Đại học Vinh
của vật liệu, bảo quản nhằm bảo đảm cho q trình sản xuất khơng bị gián
đoạn và động vốn.
- Khâu sử dụng: Tập hợp và phản ánh đầy đủ chính xác số lượng giá trị
vật tư khi xuất kho, vật liệu thực tế tiêu hao trong sản xuất, phân bổ cho các
đối tượng sử dụng, góp phần kiểm tra tình hình thực hiện các định mức tiêu
hao sử dụng vật liệu, sao cho sử dụng hợp lý và tiết kiệm nhất
- Khâu thu hồi phế liệu: Bất cứ một doanh nghiệp hay một đơn vị sản
xuất nào cũng có phế liệu, phế phẩm có thể chia làm nhiều loại khác nhau,
mỗi loại có thể sử dụng hay đưa vào tái sản xuất hoặc có thể thanh lý hoặc
bán cho các đơn vị có thể tái sản xuất chế biến thành các sản phẩm khác. Do
vậy việc tổ chức thu hồi phế liệu, phế phẩm cần được tổ chức tốt và chặt chẽ
nhằm tiết kiệm được chi phí ngun vật liệu đồng thời có thể giảm giá thành.
1.2.3. Nội dung của quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
1.2.3.1. Xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu
- Định mức tiêu dùng NVL là lượng NVL tiêu dùng lớn nhất cho phép để
sản xuất một đơn vị sản phẩm, để hồn thiện một cơng việc nào đó trong điều
kiện tổ chức và điều kiện kỷ thuật nhất định.

Việc xây dựng định mức tiêu dùng vật liệu chính xác và đưa mức đó vào
áp dụng trong sản xuất là biện pháp quân trọng nhất để thực hiện tiết kiệm vật
liệu có cơ sở quản lý chặt chẽ việc sử dụng NVL. Mức tiêu dùng NVL còn là
căn cứ để tiến hành kế hoach hóa cung ứng và sử dụng NVL tạo điều kiện cho
hạch toán kinh tế và thúc đẩy phong trào thi đua, thực hành tiết kiệm trong
doanh nghiệp.
- Phương pháp định mức tiêu dùng NVL: Phương pháp định mức tiêu
dùng NVL có ý nghĩa quyết định đến chất lượng các mức đã được xác định.
Tùy theo từng đặc điểm kinh tế kỹ thuật và điều kiện cụ thể của từng doanh
nghiệp mà lựa chọn phương pháp xây dựng ở mức thích hợp. Trong thực tế
các phương pháp xây dựng ở mức thích hợp của tiêu dùng vật liệu sau đây:
+ Phương pháp định mức theo thống kê kinh nghiệm. Là phương pháp
dựa vào 2 căn cứ: Các số liệu thống kê về mức tiêu dùng NVL của kỳ báo cáo
SVTH: Trần Anh Tuấn


11
Khóa luận tốt nghiệp
Đại học Vinh
những kinh nghiệm của cơng nhân tiên tiến rồi dùng phương pháp bình quân
để xác định, định mức.
Ưu điểm: Đơn giản dễ vận dụng có thể tiến hành nhanh chóng, phục vụ
kịp thời cho sản xuất.
Nhược điểm: Ít tính khoa học và tính chính xác.
+ Phương pháp thực nghiệm: Là phương pháp dựa trên kết quả của phịng
thí nghiệm kết hợp với những điều kiện sản xuất nhất định để kiểm tra sửa đổi
và kết quả đã tính tốn để tiến hành sản xuất thử nhằm xác định định mức cho
kế hoạch.
Ưu điểm: Có tính chính xác và khoa học hơn phương pháp thống kê.
Nhược điểm: Chưa phân tích tồn bộ các yếu tố ảnh hưởng đến định mức

và cịn phụ thuộc vào phịng thí nghiệm, có thể khơng phù hợp với điều kiện
sản xuất.
+ Phương pháp phân tích. Là sự kết hợp việc tính tốn về kinh tế kỹ thuật
với việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới việc tiêu hao NVL, chính vì thế
nó được tiến hành theo 2 bước:
Bước 1: Thu thập và nghiên cứu các tài liệu đến mức đặc biệt là về thiết
kế sản phẩm, đặc tính của NVL, chất lượng máy móc thiết bị, trình độ tay
nghề cơng nhân...
Bước 2: Phân tích từng thành phần trong cơ cấu định mức, tính hệ số sử
dụng và đề ra biện pháp phấn đấu giảm mức trong kì kế hoạch.
Ưu điểm: Có tính khoa học và tính chính xác cao, đưa ra một mức tiêu
dùng hợp lý nhất. Hơn nữa khi sử dụng phương pháp này định mức tiêu dùng
luôn nằm trong trạng thái được cải tiến.
Nhược điểm: Nó địi hỏi một lượng thơng tin tương đối lớn tồn diện và
chính xác, điều này có nghĩa là cơng tác thơng tin trong doanh nghiệp phải tổ
chức tốt. Một điều dễ nhận thấy đó là một lượng thơng tin như vậy địi hỏi
phải có đội ngũ xử lý thơng tin có trình độ và năng lực cao nhưng dù thế nào
đi nữa đây cũng là phương pháp tiên tiến nhất.
1.2.3.2. Bảo đảm NVL cho sản xuất trong doanh nghiệp
SVTH: Trần Anh Tuấn


12
Khóa luận tốt nghiệp
Đại học Vinh
Đảm bảo tồn vẹn số lượng và chất lượng NVL là một điều rất cần thiết
trong doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng đến q trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
- Xác định lượng NVL cần dùng: Xuất phát từ đặc điểm về sự đa dạng
của sản phẩm và quy trình sản xuất của mỗi cơng trình là khác nhau. Điều này

cho thấy để đảm bảo quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm của Công ty
đã phải sử dụng một khối lượng vật liệu cần dùng tương đối lớn, đa dạng về
chủng loại. Đối với mỗi sản phẩm khác nhau tạo nên thực thể sản phẩm là
khác nhau.
- Xác định lượng nguyên liệu cần dự trữ
+ Tại các doanh nghiệp xây dựng: Các sản phẩm chủ yếu là cơng trình
mà khi các cơng trình được khởi cơng thì khối lượng NVL thường được
chuyển thẳng tới các cơng trình để đưa vào trực tiếp thi công.
Tuy nhiên để tránh sự biến động của NVL nên việc dự trữ NVL là vô
cùng cần thiết
+ Tại doanh nghiệp có thể áp dụng các phương pháp dự trữ sau:
* Dự trữ thường xuyên
Dự trữ thường xuyên là lượng dự trữ nhằm đảm bảo quá trình sản xuất
diễn ra liên tục trong điều kiện cung ứng bình thường.
Lượng dự trữ thường xun mỗi loại tính theo cơng thức:
DTtx = Tcư x ĐMth
Trong đó: DTtx: Lượng dự trữ thường xuyên
Tcư: Thời gian, ngày cung ứng trong các điều kiện bình thường
ĐMth: Định mức sử dụng (tiêu hao trong một ngày)
* Dự trữ bảo hiểm
Lượng dự trữ bảo hiểm là lượng dự trữ nhằm bảo đảm quá trình sản xuất
tiến hành liên tục trong điều kiện cung ứng khơng bình thường.
Để xác định được mức dự trữ có thể dựa vào các cơ sở sau:
+ Mức thiệt hại vật chất do nguyên vật liệu gây ra.

SVTH: Trần Anh Tuấn




×