Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

LẬP kế HOẠCH DIGITAL MARKETING CHO sản PHẨM nước táo lên MEN STRONGBOW của CÔNG TY HEINEKEN TRONG năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 71 trang )

LẬP KẾ HOẠCH DIGITAL-MARKETING
CHO SẢN PHẨM NƯỚC TÁO LÊN MEN STRONGBOW
CỦA CÔNG TY HEINEKEN TRONG NĂM 2021

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM STRONGBOW
CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN VIỆT NAM ...................... 1
1.1
Việt Nam

Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Nhà Máy Bia Heineken
........................................................................................................... 1

1.2

Giới thiệu tổng quan về sản phẩm Strongbow Heineken ............... 4

CHƯƠNG 2.
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH MARKETING
HIỆN TẠI CHO SẢN PHẨM STRONGBOW CỦA HEINEKEN ......................... 5
2.1

Phân đoạn thị trường mục tiêu ........................................................ 5

2.2

Chiến lược sản phẩm........................................................................ 6

2.3

Chiến lược định giá .......................................................................... 7



2.4

Chiến lược phân phối ....................................................................... 7

2.5

Nghiên cứu tiếp thị ........................................................................... 8

2.6
Chiến dịch truyền thông tiếp thị qua bài hát “Bài này Chill Phết”
của Strongbow trong năm 2019 đã thành cơng vang dội ....................................... 10
CHƯƠNG 3.
MARKETING

HÌNH THÀNH MA TRẬN SWOT VÀ CÁC GIẢI PHÁP
................................................................................................. 16

3.1

Phân tích và dự báo các yếu tố bên ngồi ..................................... 16

3.1.1.

Mơi trường vi mơ ........................................................................... 16

3.1.1.1

Phân tích đối thủ cạnh tranh ............................................................. 16


3.1.1.2

Phân tích người tiêu dùng................................................................. 19

3.1.2.

Mơi trường vĩ mơ ........................................................................... 21


3.1.2.1

Phân tích yếu tố chính trị.................................................................. 21

3.1.2.2

Phân tích cơ cấu dân số .................................................................... 22

3.2

Phân tích các yếu tố bên trong....................................................... 22

3.3

Bảng phân tích và đưa ra giải pháp SWOT .................................. 23

CHƯƠNG 4.
ĐỀ XUẤT MỤC TIÊU VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG MARKETING CHO SẢN PHẨM STRONGBOW CỦA HEINEKEN
TRONG NĂM 2020-2021 ........................................................................................ 29
4.1


MỤC TIÊU MARKETING ........................................................... 29

4.2

CHIẾN LƯỢC MARKETING- MARKETING-MIX 4P ............ 29

4.2.1.

PRODUCT ..................................................................................... 29

4.2.1.1

Tổng quan về sản phẩm.................................................................... 29

4.2.1.2

Đề xuất thay đổi bao bì của sản phẩm .............................................. 32

4.2.2.

PRICE............................................................................................. 35

4.2.2.1

Các yếu tố định giá nội bộ ................................................................ 35

4.2.2.2

Các yếu tố định giá bên ngoài .......................................................... 35


4.2.3.

PROMOTION ................................................................................ 36

4.2.3.1

Các đề xuất xúc tiến ......................................................................... 36

4.2.4.

PLACE ........................................................................................... 38

4.2.4.1

Mơ hình phân phối ........................................................................... 38

4.2.4.2

Chiến lược kéo ................................................................................. 39

4.2.4.3

Chiến lược đẩy ................................................................................. 39

4.2.4.4

Đề xuất các kênh phân phối.............................................................. 40

4.3


ĐỀ XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH MARKETING .................... 43

4.3.1.

CHƯƠNG TRÌNH “CHILL TOGETHER” ................................. 43

4.3.1.1

Nội dung chương trình ..................................................................... 43


4.3.1.2

Truyền thơng cho chương trình ........................................................ 46

4.3.1.3

Dự đốn chi phí................................................................................ 48

4.3.2.

CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THƠNG TẾT 2021 ....................... 49

4.3.2.1

Nội dung chương trình ..................................................................... 49

4.3.2.2


Dự đốn chi phí................................................................................ 50

4.3.3.

CÁC KÊNH SOCIAL MARKETING .......................................... 50

4.3.3.1

Bảng nội dung kế hoạch ................................................................... 50

4.3.3.2

Email-marketing .............................................................................. 52

4.3.3.3

Dự đốn chi phí................................................................................ 54

4.3.4.

CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NGHỊ TRONG TƯƠNG LAI
......................................................................................................... 55

4.4

ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM SOÁT ....................................................... 55

4.4.1.

Đánh giá thành tích khách quan........................................................ 55


4.4.2.

Các chỉ số KPI làm chuẩn đẻ đo lường ............................................. 57

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 60
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 61


DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Bảng 1: Bảng thống kê tổng vốn sở hữu của Heineken Việt Nam ....................................................... 3
Bảng 2: Bảng thống kê doanh thu, lợi nhuận của Heineken Việt n ...................................................... 4
Bảng 3: Bảng mô tả phân khúc thị trường mục tiêu ............................................................................. 6
Bảng 4: Các công cụ tiếp thị của chiến dịch “Bài này chill phết” ....................................................... 16
Bảng 5: Bảng phân tích cơ cấu dân số Việt Nam ............................................................................... 22
Bảng 6: Bảng mơ tả lợi ích sản phẩm Strongbow............................................................................... 22
Bảng 7: Bảng phân tích ma trận SWOT ............................................................................................. 28
Bảng 8: Bảng mô tả sản phẩm Strongbow ......................................................................................... 31
Bảng 9: Bảng mô tả 5 hương vị của sản phẩm Strongbow ................................................................. 32
Bảng 10: Ý tưởng cải tiến bao bì sản phẩm........................................................................................ 33
Bảng 11: Đề xuất cách thức cải tiến ba bì sản phẩm........................................................................... 34
Bảng 12: Bảng giá Strongbow hiện tại .............................................................................................. 35
Bảng 13: Đề xuất các kênh xúc tiến................................................................................................... 38
Bảng 14: Kế hoạch phân phối............................................................................................................ 42
Bảng 15: Bảng mơ tả nội dung chương trình "Chill Together" ........................................................... 45
Bảng 16: Các nhiệm vụ theo giai đoạn của chương trình "Chill Together" ......................................... 48
Bảng 17: Dự đốn chi phí chương trình "Chill Together" .................................................................. 49
Bảng 18: Dự đốn chi phí chương trình truyền thơng cho tết 2021 ..................................................... 50
Bảng 19: Bảng kế hoạch chi tiết truyền thông tại các kênh thông tin đại chúng .................................. 52

Bảng 20: Bảng dự đốn chi phí Digital-Marketing............................................................................. 55
Bảng 21: Bảng đề xuất các chương trình trong tương lai .................................................................... 55
Bảng 22: Bảng đề ra phương pháp đánh giá và kiểm soát .................................................................. 57
Bảng 23: Bảng đề xuất các chỉ số KPI để đánh giá hiệu quả .............................................................. 58
Hình 1: Quy mơ của cơng ty Heineken ................................................................................................ 1
Hình 2: Các dịng sản phẩm của Heineken ........................................................................................... 2
Hình 3: Logo của Strongbow .............................................................................................................. 7
Hình 4: Số liệu về chiến dịch truyền thông xã hội Strongbow được u thích tháng 5/2019 ................. 9
Hình 5: Strongbow sử dụng gg Trend để đo lường hiệu quả của các chiến dịch ................................. 10
Hình 6: Poster của chiến dịch "Bài này chill phết" ............................................................................. 13
Hình 7: Sử dụng các báo cáo để lựa chọn nền tảng ẩm nhạc "chill".................................................... 13
Hình 8: Các kênh marketing của chiến lược tho từng giai đoạn .......................................................... 14
Hình 9: Các số liệu về hiệu quả theo từng giai đoạn của chiến dịch "Bài này Chill phết".................... 14
Hình 11: Sản phẩm Strongbow.......................................................................................................... 30
Hình 12: Bao bì ở cổ chai hiện tại .................................................................................................... 34
Hình 13: Bao bì sau khi được gắn thêm thẻ giấy ở cổ chai ................................................................. 34
Hình 14: Hình minh họa cách bày trí tại các kênh phân phối.............................................................. 42
Sơ đồ 1: Các dòng sản phẩm của Strongbow ....................................................................................... 3
Sơ đồ 2: Sơ đồ tính hình sản xuất và tiêu thụ ngành bia ..................................................................... 20
Sơ đồ 3: Chiến dịch phân phối.......................................................................................................... 41
Sơ đồ 4: Các giai đoạn của chương trình Chill Together".................................................................. 46


TỪ VIẾT TẮT
Chill: Để giới thiệu và phổ cập kiến thức đến khách hàng về một dịng sản phẩm hồn
tồn mới như Strongbow Cider, cần tạo một thứ gì đó còn hơn cả một xu hướng, chúng
ta cần cả một nền văn hố. Và một nền văn hố hồn hảo nhất đó chính là "Chill", nền
văn hố vơ cùng phổ biến tại Châu Âu. Chill là cách người ta cho phép bản thân được
tận hưởng sau một ngày dài, chill là thư giãn, cùng uống và trò chuyện cùng bạn bè.


CRM: Customer relationship management (Quản lý quan hệ khách hàng)
ROI (Return on investment): Lợi tức đầu tư. ROI = (Doanh thu - Chi phí hàng hóa
được bán) / Chi phí hàng hóa được bán.
KPI (Key Performance Indicator): chỉ số đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của
một bộ phận trong một công ty hoặc sự vận hành của cả công ty


LỜI MỞ ĐẦU
Sau một ngày dài, người trẻ muốn có được những khoảng thời gian tận hưởng, thư
giãn và làm mới bản thân. Họ cần một loại thức uống để có thể kết nối với bạn bè tốt
hơn. Tuy nhiên, bia khơng phải là sự lựa chọn của họ vì độ cồn cao và có vị đắng. Họ
cũng khơng muốn uống các loại nước ngọt có ga. Vì vậy, nước uống StrongBow Cider,
được lên men từ những quả táo chín với 4,5% độ cồn, là sự lựa chọn hoàn hảo để tận
hưởng và thư giãn trong những buổi tiệc tối.
“Lập kế hoạch Digital Marketing cho sản phẩm nước táo lên men StrongBow của
công ty Heineken Việt Nam trong năm 2021” được thực hiện nhằm mục đích tiếp tục
tạo ra "tiếng vang" đến truyền thông nhằm phát đi thông điệp của Strongbow, truyền tải
những lợi ích chức năng mà sản phẩm mang lại, làm nổi bậc lợi ích về mặt cảm xúc để
đạt được mục tiêu cuối cùng đó là thúc đẩy dùng thử sản phẩm và duy trì sự ủng hộ dành
cho nhãn hàng. Để làm được điều đó, đã đề xuất 2 cách thức chính: Một là cải tiến bao
bì sản phẩm, hai là đề xuất các chiến dịch marketing cũng như đề các kênh marketing cụ
thể để quảng bá sản phẩm. Bên cạnh đó là một vài đề xuất nhỏ khác.


TĨM TẮT CHO LÃNH ĐẠO
Trong mơi trường kinh doanh cạnh tranh hiện nay, các công ty cần tập trung vào việc
quảng bá sản phẩm của mình để duy trì vị thế và mở rộng thị trường.
Trong bài báo cáo này, trường hợp kinh doanh của Strongbow Cider đã được chọn. Cơng
ty đang tìm cách định vị lại rượu táo của họ tại thị trường Việt Nam bằng cách đề ra mục
tiêu kinh doanh là tăng lên 90% doanh số bán rượu táo Strongbow cho người tiêu dùng

12 tháng và tăng 50% nhận thức về thương hiệu của sản phẩm.

Môi trường thị trường rượu táo ở Việt Nam dần trở nên cạnh tranh.
Vì vậy, ban lãnh đạo của Strongbow Cider cần có quyết định cải tổ định vị sản phẩm của
họ theo hình thức khác biệt hóa. Cơng ty này đang tìm cách để sản xuất hương vị mới
của rượu táo là một phần của kỹ thuật khác biệt.

Công ty đã thực hiện các chiến lược giá thâm nhập để nắm bắt lớn thị phần của rượu táo.
Kỹ thuật quảng bá bằng bảng quảng cáo, phương tiện truyền thông xã hội và tài trợ sự
kiện là một trong số các phương pháp được Strongbow sử dụng để thu hút khách hàng
mục tiêu.


Cuối cùng, công ty nên sử dụng chiến lược kéo và đẩy để phân phối rượu táo tới các
vùng khác nhau. Thời gian kế hoạch tiếp theo Strongbow nên bắt đầu từ ngày 1/12/2020
và kết thúc vào ngày 1/12/2021.

Các phương pháp đánh giá các số liệu chẳng hạn như: Engagement Social (tương tác xã
hội) và Lợi nhuận trên đầu tư (ROI ) được đặt ra nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu
kinh doanh.

Do đó, có thể nói rằng Strongbow Cider nên thực hiện theo tất
cả các chiến lược, kế hoạch trong bài báo cáo này để đạt được
những lợi ích như tăng lượng khách hàng và tăng doanh số bán
hàng.


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
STRONGBOW CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA
HEINEKEN VIỆT NAM

1.1
Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Nhà Máy Bia
Heineken Việt Nam
1.1.1. Tầm nhìn và giá trị
Tầm nhìn của Heineken là trở thành nhà sản xuất bia hàng đầu, đầy tự hào & có trách
nhiệm tại Việt Nam, được dẫn dắt bởi những giá trị cốt lõi: Tôn trọng Con người & Hành
tinh, tận hưởng cuộc sống, chất lượng, khát vọng thành cơng.
1.1.2.

Xuất xứ

HEINEKEN Việt Nam là thành viên của Tập đồn HEINEKEN, nhà sản xuất bia hiện
diện tại nhiều quốc gia nhất trên thế giới. Xuất xứ từ Hà Lan, HEINEKEN là một cơng
ty gia đình với lịch sử hơn 150 năm, sản xuất và phân phối trên 300 nhãn hiệu bia và
nước táo lên men tại hơn 190 quốc gia.
1.1.3. Quy mơ và lịch sử hình thành
Được thành lập vào năm 1991, đến
nay HEINEKEN Việt Nam vận hành 6
nhà máy bia tại Hà Nội, Đà Nẵng,
Quảng Nam, Thành phố Hồ Chí Minh,
Vũng Tàu và Tiền Giang và 9 văn
phịng thương mại trên khắp Việt
Nam.
Từ sự khởi đầu khiêm tốn chỉ với 20
Hình 1: Quy mơ của cơng ty Heineken

nhân viên, HEINEKEN Việt Nam
1



ngày nay đã trở thành nhà sản xuất bia lớn thứ hai tại Việt Nam với hơn 3.500 nhân viên.
Hàng năm, HEINEKEN Việt Nam đều đóng góp đáng kể cho nền kinh tế Việt Nam,
chiếm khoảng 0,9% GDP quốc gia.
1.1.4.

Các dòng sản phẩm kinh doanh

Tại Việt Nam, HEINEKEN sản xuất và phân phối các nhãn hiệu bia: Heineken, Tiger,
Amstel, Larue, BIVINA, Sol, Desperados, Affligem và nước táo lên men Strongbow.

Hình 2: Các dòng sản phẩm của Heineken

2


Bia Heineken

Bia Tiger

Các dòng sản phẩm
của Heineken

Bia Amstel
Bia Larue
Bia BIVINA
Bia Sol
Bia Desperados
Bia Affligem
Nước táo lên men
Strongbow

Sơ đồ 1: Các dòng sản phẩm của Công ty

1.1.5.

Doanh thu qua các năm

Bảng 1: Bảng thống kê tổng vốn sở hữu của Heineken Việt Nam

3


Bảng 2: Bảng thống kê doanh thu, lợi nhuận của Heineken Việt Nam
Đv: Triệu UER
Nguồn: Báo cáo tài chính qua các năm của HEINEKEN
1.2

Giới thiệu tổng quan về sản phẩm Strongbow Heineken



Rượu táo Strongbow được HP Bulmers ra mắt tại Anh từ năm 1962 (Hp

Bulmers là công ty con của Heineken international)


Nhãn hiệu Strongbow Apple Cider (nước táo lên men) bắt đầu đặt chân

vào thị trường Việt Nam từ năm 2016.



Nhà phân phối lớn tại Việt Nam: Cơng ty TNHH Nhà Máy Bia Heineken

Việt Nam
1.2.1.

Sứ mệnh

Mang thiên nhiên đến với thành phố và mời khách hàng trải nghiệm cảm giác sảng
khối tự nhiên của nó.
1.2.2.

Tầm nhìn:

Trở thành thương hiệu rượu táo hàng đầu và lớn nhất Việt Nam
4


1.2.3.

Giá trị cốt lõi

Với nồng độ cồn thấp nhẹ và dễ uống cùng sự xay nhuyễn từ táo tươi, Strongbow
tạo ra những bữa tiệc mãn nhãn mà không ảnh hưởng đến sức khỏe và hành vi.
1.2.4.

Phương châm:

“Tuyệt chiêu phiêu men táo”
CHƯƠNG 2.


PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH MARKETING

HIỆN TẠI CHO SẢN PHẨM STRONGBOW CỦA HEINEKEN
2.1

Phân đoạn thị trường mục tiêu

Strongbow hướng đến người tiêu dùng trẻ ở mọi giới tính, định vị Strongbow trong
ngành đồ uống có cồn như một thức uống mới lạ tại thị trường Việt Nam.


Đối tượng khách hàng chính: là những người trẻ đang đi làm, những người

chỉ muốn uống vài ly cùng đồng nghiệp hoặc bạn bè để thư giãn và “xả hơi” sau
những ngày bận rộn, căng thẳng.


Đối tượng tiêu dùng thứ cấp: là sinh viên đại học và cao đẳng, những người

mới uống rượu và đang tìm kiếm chất kích thích có cồn giá cả phải chăng nhưng
khơng nhất thiết phải muốn thứ gì đó mạnh như bia.

5


Nhân khẩu học

Giới tính: Nam, nữ, giới tính thứ 3.

Địa lý




Độ tuổi: 18-35 tuổi.



Tại các thành phố lớn: Hà Nội,

Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng ...



Nghề nghiệp: Sinh viên, nhân

viên văn phịng.


Tâm lý học

Sở thích: Uống và thử đồ uống

có cồn với nồng độ cồn thấp và hương
vị trái cây ngọt ngào.

Bảng 3: Bảng mô tả phân khúc thị trường mục tiêu
2.2

Chiến lược sản phẩm


Các sản phẩm có nhiều tùy chọn hương vị khác nhau, khác nhau ở các khu vực địa lý
khác nhau.
Thiết kế sang trọng và nhỏ gọn, được cung cấp trong hai bao bì khác nhau: chai thủy tinh
và lon thiếc, cả hai đều có thể tích chất lỏng tương tự.
Tên thương hiệu và logo của Strongbow sẽ được hiển thị rõ ràng trên bao bì nhưng logo
sẽ là hình quả táo vàng chứ khơng phải hình cung tên ban đầu.

6


Hình 3: Logo của Strongbow

2.3

Chiến lược định giá

Tất cả các hương vị của sản phẩm Strongbow sẽ có cùng một mức giá nhưng khác nhau
giữa hai loại bao bì, vì phiên bản thủy tinh ln rẻ hơn đóng hộp. Cụ thể, chai thủy tinh
được bán với giá 18.000 đồng một chai và lon được bán với giá 20.000 đồng một lon.
Giá này có thể chênh lệch một chút giữa các đại lý và số lượng mua.
2.4

Chiến lược phân phối

Strongbow tại Việt Nam sẽ chủ yếu được phân phối thông qua các kênh phân phối thông
thường và với chiến lược phân phối chuyên sâu, tích trữ sản phẩm tại các nhà bán lẻ và
người bán tư nhân nhỏ lẻ, thâm nhập vào các nhà bán lẻ trực tuyến và thực tế nổi tiếng
như VinMart, Metro, BachHoaXanh ... Ngoài ra, trong các cửa hàng bán lẻ lớn, các mẫu
và hình ảnh đại diện của sản phẩm sẽ được cung cấp.


7


2.5

Nghiên cứu tiếp thị

Công ty đã thực hiện nghiên cứu marketing dưới nhiều hình thức khác nhau, đặc biệt sử
dụng các công cụ nghiên cứu trực tuyến cho nhiều mục đích khác nhau để từ đó hình
thành chiến dịch marketing hiệu quả.
• Sử dụng các báo cáo nghiên cứu đáng tin cậy. Chẳng hạn như Nielsen, Deloitte,
Q & Me, W&S, v.v. để phân tích thị trường, định hình khách hàng tiềm năng và tiếp cận
phân khúc này.
• Báo cáo về Hành vi uống bia của người Việt Nam do Buzzmetric thực hiện cho
thấy rằng bia vẫn được tiêu thụ chủ yếu trong các dịp tụ tập với bạn bè và lợi ích
chính mà tiêu thụ là giảm căng thẳng cảm xúc, cải thiện tâm trạng.
Ví dụ: "Gặp gỡ người tiêu dùng tiềm năng trong tương lai" của Nielsen thực hiện xoay
quanh việc doanh nghiệp chuyển trọng tâm sang nhóm khách hàng kết nối Internet ổn
định và có sức mua cao.


Từ các báo cáo này, Strongbow đã xác định hình ảnh rượu táo là sản phẩm thích

hợp để khách hàng thưởng thức cùng bạn bè, xua tan đi những căng thẳng thường ngày
của cuộc sống đơ thị, từ đó lấy lại tinh thần và kết nối bền chặt với mọi người.
• Bài hát "Bài này chill phết" cũng dựa trên thực tế: đối với giới trẻ, âm nhạc là
phương tiện truyền tải thông điệp của một thương hiệu nhanh nhất. Tận dụng sự kết nối
thường xuyên của nhóm khách hàng này với âm nhạc và việc sử dụng rộng rãi các
phương tiện truyền thơng xã hội, Strongbow đã có một bước tiến ngoạn mục trong việc
định hình thói quen tiêu dùng và định vị trong tâm trí khách hàng.

Ví dụ: Chiến dịch "Bài này chill phết" của Strongbow đã thành công vượt trội và giữ vị
trí thứ 2 trong top 10 chiến dịch truyền thông xã hội nổi bật nhất vào tháng 5 năm 2019,

8


theo Bảng xếp hạng top 10 BSI4 được Buzzmetrics công bố hàng tháng. MV " Bài này
chill phết " cũng đã giúp Đen Vâu trở thành người có ảnh hưởng nổi bật nhất trên mạng
xã hội vào tháng 5 năm 2019. Hơn nữa, Strongbow cịn trở thành từ khóa được nhắc đến
nhiều nhất trong ngành đồ uống trong tháng 7 trên các trang mạng xã hội, số liệu lấy từ
YouNet Media Chỉ số 5.

Hình 4: Số liệu về chiến dịch truyền thơng xã hội Strongbow được u thích tháng 5/2019

9


Hình 5: Strongbow sử dụng gg Trend để đo lường hiệu quả của các chiến dịch



Sử dụng Google Trend để so sánh sự biến động của nhu cầu khách hàng

theo thời gian và khu vực địa lý. Ví dụ, từ khóa "Strongbow" đi cùng với phân loại vị trí
Việt Nam.


Sử dụng Social Listening Tool (SLT) như Buzzmetric hoặc YouNet Media

Index để hiểu thông tin chi tiết về khách hàng, đánh giá hiệu quả của các chiến dịch

truyền thông và đo lường thái độ của khách hàng đối với các công ty đối thủ.
2.6

Chiến dịch truyền thông tiếp thị qua bài hát “Bài này Chill Phết”

của Strongbow trong năm 2019 đã thành công vang dội
Chiến dịch Truyền thông Tiếp thị “Bài này Chill phết” của Strongbow.

10


• Theo đó, mở đầu bằng MV "Bài này chill phết", chiến dịch truyền thông của
Strongbow Cider tiếp tục hợp tác với ca sĩ/rapper Đen Vâu để mang đến trải nghiệm
"chill" cho khách hàng thông qua các tour du lịch âm nhạc Chill-acoustic tại Cần Thơ,
Nha Trang, Đà Nẵng. , Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vv trong mùa hè.
• Những ai muốn tham dự cần tham gia các hoạt động trực tuyến của Strongbow
để “săn” vé của các sự kiện offline này. Tại các sự kiện, họ sẽ được dùng thử đồ uống
miễn phí.
Nghiên cứu tiếp thị chỉ ra rằng người tiêu dùng trẻ tuổi
thưởng thức đồ uống có cồn khi họ muốn chia sẻ niềm vui
và nỗi buồn với bạn bè. Phong cách sống của giới trẻ tại
các thành phố lớn phù hợp với DNA của Strongbow: sáng
tạo, lạc quan và hướng tới cộng đồng.
• Đặc biệt thuận lợi cho công ty khi sở hữu một nền tảng truyền thông và định
hướng lối sống này. Để thực sự kết nối với những người trẻ tuổi, hình thành và
dẫn đầu một chủng loại sản phẩm hoàn toàn mới, chiến lược tiếp thị sẽ được thiết
lập dựa trên "đặc điểm vật lý" của sản phẩm để nắm bắt "đặc điểm cảm xúc" của
người tiêu dùng. Nền tảng "chill" sẽ được khai thác trong dài hạn.
Đối với khách hàng là giới trẻ, âm nhạc là một cơ chế có thể truyền tải thông điệp của
thương hiệu và chia nhỏ ra để áp dụng ở nhiều kênh từ online đến offline (Omnichannel).

Mọi người thích video âm nhạc hơn vì hình ảnh thêm bối cảnh xã hội có giá trị vào âm
nhạc và kích hoạt chia sẻ / thảo luận. Đó cũng là cách tiếp cận khách hàng tối ưu mà
công ty lựa chọn.
Tuy nhiên, để có thể làm mình nổi bật giữa hàng chục nhãn hàng cũng đã và đang dùng
âm nhạc để nói chuyện với người tiêu dùng thì mật mã thành công của chiến dịch này

11


chính là nguyên tắc 3C – Context, Content & Contact:
1. Context: Lập kế hoạch theo bối cảnh: theo hành trình mua hàng (path to buy) của
ngành đồ uống.
2. Content: Lên kế hoạch về nội dung: Nội dung bài hát đánh trúng tâm lý của giới trẻ,
đa số thuộc thế hệ Z. Trong thời đại mà mạng xã hội tràn ngập hạnh phúc, niềm vui, cuộc
sống màu hồng của những người xung quanh, những vấn đề nhỏ nhặt nhất. trong cuộc
sống hàng ngày có thể biến thành những lo lắng và áp lực quá mức đối với các bạn trẻ.
Những áp lực này dẫn đến nhu cầu về những giây phút thư giãn và tìm kiếm bản thân.
3. Contact: Liên hệ lập kế hoạch: Đi đầu trong dòng nhạc Indie và tượng đài – Ca sĩ Đen
Vâu với tính cách chân thật, mộc mạc và đủ để kể câu chuyện mà thương hiệu muốn
truyền tải & người dùng muốn nghe.
Trong năm 2019, qua nghiên cứu hành vi người dùng, Golden Digital cùng Strongbow
phát hiện ra rằng hành trình ra quyết định mua hàng (path to purchase) của ngành hàng
này đang ngày càng trở nên nhanh hơn rất nhiều so với thông thường. Việc đi từ nhận
biết thương hiệu (awareness) đến thưởng thức sản phẩm (trial) gần như diễn ra ngay lập
tức, khơng cần phải qua nhiều bước.
Làm nổi bật tính trách nhiệm xã hội (CSR)
Vì bản thân Strongbow là một thương hiệu bia hơi có cồn, vậy nên đây cũng là một sản
phẩm khá nhạy cảm với thị trường. Nhất là trong bối cảnh thời gian vừa qua, vấn nạn
uống bia rượu rồi điều khiển các phương tiện giao thông đang gấy nhức nhối trong xã
hội. Chính vì thế, các thương hiệu có các sản phẩm có cồn như bia, rượu khá là khó khăn

trong thời điểm hiện tại để quảng bá truyền thơng về cho mình.
Cùng xem những số liệu vô cùng ấn tượng mà chiến dịch này của StrongBow:

12


Hình 6: Poster của chiến dịch "Bài này chill phết"

Hình 7: Sử dụng các báo cáo để lựa chọn nền tảng ẩm nhạc "chill"

13


Hình 8: Các kênh marketing của chiến lược tho từng giai đoạn

Hình 9: Các số liệu về hiệu quả theo từng giai đoạn của chiến dịch "Bài này Chill phết"

14


Xuyên suốt chiến dịch tiếp thị là sự hỗ trợ linh hoạt của các công cụ tiếp thị kỹ thuật số
và các hình thức quảng bá ngoại tuyến như:

Quảng cáo nhắm mục tiêu theo khung địa gửi tin nhắn quảng cáo các sản phẩm và
sự kiện của chúng tôi tới người dùng điện



thoại thông minh trong một khu vực địa
lý xác định.


Quảng cáo theo ngữ cảnh

Hiển thị kỹ thuật số thơng qua mạng xã
hội

OOH - Quảng cáo ngồi nhà

Biển quảng cáo được đặt ở khu vực bên
ngoài

Quảng cáo rạp chiếu phim

quảng cáo xuất hiện thông qua phim,
standee, tờ rơi phát miễn phí cho khách
hàng.

Trưng bày trong cửa hàng

sản phẩm được trưng bày trong các kệ hấp
dẫn gần quầy thu ngân để mua hàng hấp
dẫn.

15


hệ thống quảng cáo và chăm sóc dịch vụ

Chatbot


được lập trình thơng qua mạng xã hội.

Bảng 4: Các cơng cụ tiếp thị của chiến dịch “Bài này chill phết”
CHƯƠNG 3.

HÌNH THÀNH MA TRẬN SWOT VÀ CÁC GIẢI PHÁP

MARKETING
3.1

Phân tích và dự báo các yếu tố bên ngồi
3.1.1.

Mơi trường vi mơ
3.1.1.1

Phân tích đối thủ cạnh tranh

Khái niệm rượu táo đối với người Việt Nam còn khá mới mẻ và chỉ nổi lên mạnh mẽ
sau chiến dịch quảng cáo của Strongbow vào năm 2019. Vì vậy, Strongbow phải đối
mặt với các đối thủ khác trong ngành đồ uống, bao gồm nước ngọt và bia.
Bảng các đối thủ cạnh tranh chính bao gồm:

16


Đối thủ

Sản phẩm


Đặc trưng

Cô-ca

Cô-ca Cô-la

Dù là thương hiệu nước giải khát hàng 9.500đ / 1 lon

Giá bán

đầu thế giới nhưng cơng thức Coca-Cola

Cơ-la

vẫn là một bí mật kinh doanh, cho dù
nhiều công thức thử nghiệm khác nhau
đã được công bố rộng rãi. Tên của CocaCola xuất phát từ hai thành phần ban đầu
của thức uống này: hạt cola (chứa nhiều
caffeine) và lá coca.

PepsiCo

Pepsi Cola

Pepsi là một loại nước ngọt có ga, lần 8.000đ / 1 lon
đầu

tiên

được


sản

xuất

bởi

Bradham. Ông đã pha một loại đồ uống
dễ tiêu làm từ nước cacbonat, đường,
vani và một chút dầu ăn với tên gọi
"Brad's Drink" vào năm 1886.

Sabeco

Saigon

Sản phẩm bia Sài Gòn Special với thành 15.000đ / 1

Special

phần 100% mạch nha (không gạo) và độ chai
cồn 4,9%, được sản xuất trên dây chuyền
công nghệ hiện đại tiên tiến nhất khu vực
và được lên men theo công nghệ truyền
thống lâu ngày tạo nên hương vị thơm
ngon, độc đáo khác biệt so với các sản
phẩm bia khác trên thị trường.

17



×