Tải bản đầy đủ (.docx) (256 trang)

giáo án giáo dục quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 256 trang )

BÀI 1: TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VN
TIẾT 1:LỊCH SỬ ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam trong đấu tranh dựng nước
và giữ nước qua các thời kỳ.
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân tộc.
3. Phẩm chất
- Phát huy tinh thần, ý chí kiên cường và đồn kết dân tộc.
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xd và bảo vệ tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam.
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10.
2. Học sinh
- Đọc trước bài 1 trong SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:GV giới thiệu bài mới
c. Sản phẩm: HS lắng nghe GV
d. Tổ chức thực hiện:
Giới thiệu bài: Trong lịch sử đấu tranh dựng nước, ông cha ta luôn phải chống lại kẻ thù xâm lược mạnh
hơn nhiều lần về quân sự, kinh tế. Song với tinh thần yêu nước, ý chí kiên cường, với cách đánh mưu trí,
sáng tạo, ông cha ta đã đánh thắng tất cả kẻ thù xâm lược.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên (5ph)


a. Mục tiêu:HS tìm hiểu các cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên
b. Nội dung: HS dựa và SGK, kiến thức đã biết hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt
GV nêu câu hỏi: từ thuở khai sinh, nước ta có tên là Nam
gì? do ai lãnh đạo. Có đặc điểm gì nổi bật?
1. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên
GV hỏi HS cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên của - Nhà nước văn lang là nhà nước đầu tiên của dân
nước ta mà sử sách ghi lại là cuộc chiến nào?
tộc ta. Lãnh thổ khá rộng và ở vào vị trí địa lý
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
quan trọng. Từ buổi đầu, ông cha ta đã xây dựng
HS xem SGK và tìm câu trả lời.
nên nền văn minh sơng hồng, cịn gọi là văn minh
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
văn lang mà đỉnh cao là văn hố Đơng Sơn rực rỡ.
- HS thảo luận nhóm
- Do có vị trí địa lý và điều kiện kinh tế, nước ta
- Đại diện nhóm trả lời
lnbị các thể lực ngoại xâm dịm ngó.
- Các nhóm khác bổ sung
a. Cuộc kháng chiến chống quân tần:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhân dân Âu Việt và Lạc Việt trên địa bàn Văn
- GV chốt kiến thức
lang, do vua Hùng và thục phán lãnh đạo.

- HS nghe kết hợp ghi chép
- Quân Tần: 50 vạn, do tướng Đồ thư chỉ huy.
Sau khoảng 5-6 năm chiến đấu, quân tần thua,
tướng Đồ thư bị giết chết.


b. Đánh quân triệu đà:
- do An Dương Vương lãnh đạo: xây thành cổ loa,
chế nỏ liên châu đánh giặc. An Dương Vương chủ
quan, mất cảnh giác, mắc mưu giặc. Đất nước rơi
vào thảm hoạ 1000 năm bắc thuộc.
Hoạt động 2:Cuộc đấu tranh giành độc lập (TK I – TK X) (7ph)
a. Mục tiêu:Giúp HS tìm hiểu các cuộc đấu tranh giành độc lập (TK I – TK X)
b. Nội dung: HS dựa và SGK, kiến thức đã biết hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (TK I – TK
GV hỏi hãy cho biết những cuộc đấu tranh giành độc X)
lập từ thế kỉ I – X ?
- Từ TK II đến TK X nước ta liên tục bị các
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
triều đại phong kiến phương bắc đơ hộ: Nhà
HS xem SGK và tìm câu trả lời.
Triệu, nhà Hán, Lương…. đến nhà Tuỳ,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Đường.
- HS thảo luận nhóm

- các cuộc đấu tranh tiêu biểu: Khởi nghĩa Hai
- Đại diện nhóm trả lời
Bà Trưng (năm 40), Bà Triệu (năm 248), Lí
- Các nhóm khác bổ sung
Bí (năm 542), Triệu Quang Phục (năm 548),
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Mai Thúc Loan (năm722), Phùng Hưng (năm
GV nhận xét quá trình luyện tập của HS
766)…. Và Ngô Quyền (năm 938) với chiến
thắng Bạch Đằng, dân tộc ta giành lại độc lập,
tự do cho tổ quốc.
Hoạt động 3:Cuộc đấu tranh giữ nước của dân tộc ta
a. Mục tiêu:Giúp HS tìm hiểu các cuộc đấu tranh giữ nước của dân tộc ta
b. Nội dung: HS dựa và SGK, kiến thức đã biết hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Các cuộc chiến tranh giữ nước(TK X-TK XIX)
GV giao nhiệm vụ tìm hiểu nội dung bài cho - Nước Đại Việt thời Lý, Trần và Lê Sơ với kinh đơ
các nhóm
thăng long là một quốc gia cường thịnh ở châu á, là
Nhóm 1: Các cuộc chiến tranh giữ nước (từ tk một trong những thời kì phát triển rực rỡ nhất, thời kì
X đến tk XIX)
văn minh Đại Việt.
Nhóm 2: Các cuộc chiến tranh giải phóng dân - Dân tộc ta phảI đứng lên đấu tranh chống xâm lược,
tộc, lật đổ chế độ thực dân nửa phong kiến (tk tiêu biểu là:
XIX đến năm 1945)
+ Các cuộc kháng chiến chống quân Tống

Nhóm 3: Cuộc kháng chiến chống thực dân  Lần thứ nhất (981) do Lê Hoàn lãnh đạo
Pháp xâm lược (1945-1954)
 Lần thứ hai (1075- 1077) dưới triều Lý.
Nhóm 4: Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ + Các cuộc kháng chiến chống quân Mông- Nguyên
(1954-1975)
(1258 – 1288)
GV hỏi nét đặc sắc của nghệ thuật quân sự ở Lần thứ nhất (1258); Lần hai (1285); Lần ba (1287 –
giai đoạn này là gì?
1288)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+Cuộc kháng chiến chống quân Minh (đầu TK XV)
HS xem SGK và tìm câu trả lời.
 Do Hồ Quý Ly lãnh đạo
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi, Nguyễn Trãi lãnh
- HS thảo luận nhóm
đạo.
- Đại diện nhóm trả lời
+ Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm – Mãn Thanh
- Các nhóm khác bổ sung
(cuối TK XVIII)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
* Nét đặc sắc về NTQS (TK X đến cuối TK XVIII):
GV GV nhận xét và rút ra kết luận chung

Tiên phát chế nhân.


- Từ thực tiễn chống giặc ngoại xâm của dân 
Lấy đoản binh thắng trường trận.

tộc, các thế hệ ông cha ta đã viết nên truyền 
Lấy yếu chống mạnh, ít địch nhiều.
thống vẻ vang rất đáng tự hào và những bài 
Lúc địch mạnh ta lui, địch yếu ta bất ngờ
học quý báu đối với các thế hệ mai sau.
chuyển sang tiến công tiêu diệt địch.
4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ
thực đân nửa phong kiến:
- Tháng 9 – 1858 thực dân pháp tiến công xâm lược
nước ta, tiều Nguyễn đầu hàng. Năm 1884 Pháp
chiếm cả nước ta, nhân dân Việt Nam đứng lên chống
pháp kiên cường.
- Năm 1930 đảng cộng sản Việt Nam ra đời do lãnh
tụ Nguyễn Ái Quốc sáng lập. Dưới sự lãnh đạo của
đảng, cách mạng Việt Nam trảI qua các cao tràovà
giành thắng lợi lớn:
+ Xô viết nghệ tĩnh năm 1930 – 1931
+ Phong trào phản đế và tổng khởi nghĩa năm
1940 – 1945, đỉnh cao là cách mạng tháng 8 năm
1945 lập ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
5. Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm
lược (1945 – 1954
-23/9/1945 thực dân Pháp xâm lược nước ta lần thứ
hai.
- Ngày 19/12/1946 Chủ Tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
toàn quốc kháng chiến.
- Từ năm 1947 – 1954 quân dân ta đã lập được nhiều
chiến công trên khắp các mặt trận:
+ Chiến thắng Việt Bắc thu đông năm 1947.
+ Chiến thắng biên giới năm 1950.

+ Chiến thắng đông xuân năm 1953 – 1954, đỉnh
cao là chiến dịch Điện Biên Phủ, buộc pháp phải kí
kết hiệp định Giơ-ne-vơ và rút quân về nước.
6. Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ (1954 1975
- Đế quốc Mỹ thay thực dân pháp xâm lược nước ta,
dựng lên chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm biến
miền nam nước ta thành thuộc địa kiểu mới, hòng
chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Nhân dân miền nam lại một lần nữa đứng lên chống
Mỹ:
+ Từ 1959- 1960 phong trào đồng khởi, thành lập
mặt trận dân tộc giải phóng miền nam.
+ Đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” năm
1961 – 1965.
+ Đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” năm
1965 – 1968.
+ Đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến
tranh” năm 1968 – 1972, buộc Mỹ phải kí hiệp định
Pa-ri, rút quân về nước.
+ Đại thắng mùa xuân 1975, đỉnh cao là chiến
dịch Hồ Chí Minh, giải phóng miền nam, thống nhất
đất nước, cả nước đi lên CNXH.
* trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, mọi tinh hoa


truyền thống đánh giặc, giữ nước qua mấy nghìn năm
của cả dân tộc đã được vận dụng một cách sáng tạo.
Đã kết hợp nhuần nhuyễn giữa vừa đánh, vừa đàm,
đánh địch trên 3 mũi giáp công, trên cả 3 vùng chiến
lược.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:Củng cố kiến thức, giúp HS luyện tập các kiến thức đã học
b. Nội dung: HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV tổng kết bài và nêu các câu hỏi trong SGK hướng dẫn HS trả lời.
HS lắng nghe GV tổng kết và nghe câu hỏi để tìm câu trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV nêu câu hỏi: em biết gì về truyền thống đánh giặc giữ nước ở địa phương mình?
* Hướng dẫn về nhà:
Dặn dị: học bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời câu hỏi trong SGK
Ngày soạn: …/…./…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI 1. TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM
TIẾT 2: TRUYỀN THỐNG VẺ VANG CỦA DÂN TỘC TA TRONG SỰ NGHIỆP ĐÁNH GIẶC
CỨU NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được những bài học truyền thống dựng nước và giữ nước: Ý chí quật cường, tài thao lược đánh
giặc của dân tộc ta.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang dân tộc.
3. Phẩm chất

- u thích mơn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng
tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam.
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học
b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe
c. Sản phẩm: Hiểu được một số thông tin về lịch sử Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:


- GV cung cấp một số thơng tin bổ ích cho HS
- Gv giới thiệu bài mới: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam là bài học đầu tiên trong
chương trình mơn học GDQP – AN góp phần giáo dục tồn diện cho HS về lịng yêu nước, niềm tự hào
dân tộc, sự trân trọng với truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc, sẵn sàng tham gia
vào sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước
a. Mục tiêu:Biết được dân tộc ta từ xưa đến nay luôn kiên cường chống giặc để bảo vệ và xây dựng đất
nước
b. Nội dung:Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Nắm được quá trình dựng nước đi đơi với giữ nước
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước. ( 22
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
ph)
+ Tại sao dân tộc ta phải kết hợp nhiệm - Ngay từ buổi đầu dựng nước, chống giặc ngoại
vụ dựng nước và giữ nước?
xâm đã trở thành một nhiệm vụ cấp thiết. Đây là một
+ Trong lịch sử dân tộc, truyền thống đó quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta.
được thể hiện như thế nào?
- Từ cuối TK thứ III TCN đến nay, dân tộc ta phảI
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
tiến hành gần 20 cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc,
+ HS đọc và tìm hiểu kĩ mục 2 trong hàng trăm cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giảI phóng
SGK, tìm câu trả lời.
dân tộc. Tổng số thời gian dân tộc ta có chiến tranh
+ GV hưóng dẫn HS thảo luận, trả lời câu dài hơn 12 TK.
hỏi và kết luận
- Chúng ta đã đẩy lùi quân xâm lược, đập tan bọn tay
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
sai giữ vững nền độc lập dân tộc. Bởi vì:
+ HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời
+ Thời kì nào chúng ta cũng cảch giác, chuẩn bị mọi
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
mặt đề phịng giặc ngay từ thời bình.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
+ Khi chiến tranh xảy ra, thực hiện vừa chiến đấu
+ GV tổng kết nội dung. Gọi một vài em vừa sản xuất.
nhắc lại sau đó cho HS ghi vào vở.
+ Giặc đến cả nước đánh giặc, thắng giặc rồi cả
nước chăm lo xây dựng đất nước và chuẩn bị đối

phó với mưu đồ của giặc.
- Mọi người đều xác định: nhiệm vụ đánh giặc giữ
nước hầu như thường xuyên cấp thiết và gắn liền với
nhiệm vụ xây dựng đất nước. Đất nước giàu mạnh là
điều kiện có ý nghĩa quyết định ngăn chặn, đẩy lùi
nguy cơ chiến tranh xâm lược của kẻ thù.
Hoạt động 2: Truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều
a. Mục tiêu:Nắm được nghệ thuật đánh giặc của quân và dân ta
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm: Nắm được nghệ thuật quân và dân ta
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2.Truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch
- GV đặt câu hỏi: nhân dân ta có truyền thống nhiều
Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều. Vậy - Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều, bởi vì
truyền thống đó xuất phát từ đâu?
các cuộc chiến tranh xảy ra, về so sánh lực
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
lượng giữa ta và địch quá chênh lệch, kẻ thù
+ HS đọc và tìm hiểu trong SGK, tìm câu trả thường đơng qn hơn ta gấp nhiều lần:
lời.
+ TK XI trong cuộc kháng chiến chống Tống
+ GV hướng dẫn HS thảo luận, trả lời câu hỏi nhà Lí có 10 vạn, địch có 30 vạn.
và kết luận
+ Cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên ở


Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Bướ 4: Kết luận, nhận định
+ GV tổng kết nội dung: Truyền thống dựng
nước đi đôi với giữ nước và truyền thống lấy
nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều được đúc rút
từ rất nhiều trận đánh và được ông cha ta vận
dụng một cách triệt để. Với tinh thần u
nước, ý chí kiên cường,cách đánh sáng tạo
ơng cha ta đã đánh thắng tất cả kẻ thù xâm
lược, viết nên những trang sử hào hùng của
dân tộc như chiến thắng Bạch Đằng, Như
Nguyệt, Chương Dương, Hàm Tử.

TK XIII: lúc cao nhất nhà Trần có khoảng 20 –
30 vạn, địch có 50 – 60 vạn.
+ Cuộc kháng chiến chống Mãn Thanh: Quang
Trung có 10 vạn, địch có 29 vạn.
+ Cuộc kháng chiến chống Mỹ quân địch nhiều
hơn ta gấp nhiều lần.
- Các cuộc chiến tranh , rốt cuộc ta đều thắng,
một trong các lí do đó là:
+ Chúng ta biết lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch
nhiều, lấy chất lượng cao thắng số lượng đông,
biết phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân
đánh giặc giữ nước.
+ Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều là một tất
yếu, trở thành truyền thống trong đấu tranh giữ
nước của dân tộc ta.


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học
b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học để trả lời
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Nêu truyền thống trong đánh giặc, giữ nước của dân tộc Việt Nam?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
- Sản phẩm dự kiến:
- Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước
+ Do ở vị trí chiến lược trọng yếu và có tài nguyên phong phú nên từ Dựng nước[xưa đến nay trở thành
mục tiêu xâm lược của nhiều nước lớn đi đôi với giữ nước là quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc
ta
+ Thời nào cũng vậy, nhân dân ta cũng luôn nêu cao cảnh giác, chuẩn bị lực lượng đề phịng giặc ngay
từ thời bình. Trong chiến tranh vừa chiến đấu, vừa sản xuất và sẳn sàng đối phó với kẻ thù.
- Truyền thống lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều.
Trong lịch sử kẻ thù của nước ta thường là những nước lớn, có tiềm lực kinh tế, quân sự hơn ta nhiều
lần.
Vì thế, lấy nhỏ đánh lớn lấy ít địch nhiều, lấy chất lượng cao thắng số lượng đơng, tạo sức mạnh của
tồn dân đã trở thành truyền thống đấu tranh giữ nước của dân tộc ta
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức tiết học.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
* Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước mục 3, 4 (phần II, bài 1) trong SGK.
Ngày soạn: …/…./…
Ngày dạy: …/…/….

BÀI I. TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM
TIẾT 3: TRUYỀN THỐNG VẺ VANG CỦA DÂN TỘC TA TRONG SỰ NGHIỆP ĐÁNH GIẶC
GIỮ NƯỚC (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức


- Hiểu được những bài học truyền thống dựng nước và giữ nước: Ý chí quật cường, tài thao lược đánh
giặc của dân tộc ta.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang dân tộc.
3. Phẩm chất
- u thích mơn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng
tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam.
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học
b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe
c. Sản phẩm: Hiểu được một số thông tin về lịch sử Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cung cấp một số tư liệu về truyền thống đánh giặc của quân và dân ta.

- GV dẫn vào bài mới:Bài học truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam góp phần giáo dục
tồn diện cho HS về lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, sự trân trọng với truyền thống đấu tranh chống
giặc ngoại xâm của dân tộc, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện
a. Mục tiêu:Hiểu thế nào là chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc
b. Nội dung:Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Nắm được nghệ thuật quân và dân ta
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, toàn
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện.
- Em hiểu như thế nào về truyền thống cả - Cả nước chung sức đánh giặc, thực hiện toàn dân đánh
nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện, tạo nên sức mạnh to lớn của
giặc, đánh giặc toàn diện?
dân tộc, để chiến thắng quân xâm lược có lực lượng vật
- Em hãy nêu bài học rút ra từ việc sử dụng chất lớn hơn ta.
lực lượng của ta?
- Bài học về sử dụng lực lượng:
- Bài học rút ra từ việc kết hợp các mặt trận + Thời Trần 3 lần đánh thắng qn Mơng – Ngun, chủ
đấu tranh?
yếu là vì “bấy giờ vua tơi đồng lịng, anh em hồ thuận,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
cả nước góp sức chiến đấu, nên giặc mới bó tay”.
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, tìm câu trả lời
+ Nghĩa quân Lam Sơn đánh thắng quân Minh bởi vì
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi học “tướng sĩ một lịng phụ tử, hồ nước sông chén rượu

sinh cần
ngọt ngào”, nêu hiệu gậy làm cờ, tụ tập khắp bốn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
phương dân chúng”.
+ HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời
+ Thời kì chống pháp, thực hiện theo lời dạy của Chủ
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Tịch Hồ Chí Minh “Bất kì đàn ơng, đàn bà, bất kì người
Bướ 4: Kết luận, nhận định
già, người trẻ, khơng chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc.
+ GV chuẩn kiến thức.
Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân
+ HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép đầy đủ pháp cứu tổ quốc. Ai có súng dùng súng, ai có gươm


ý của giáo viên.

dùng gươm, khơng có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy
gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân cứu nước.
- Bài học về kết hợp các mặt trận đấu tranh: Trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ, Đảng ta đã đưa cuộc chiến
tranh nhân dân lên một tầm cao mới. Đẩy mạnh chiến
tranh toàn dân, toàn diện, kết hợp đấu tranh của nhân
dân trên các mặt trận chính trị, kinh tế với đấu tranh
quân sự , của lực lượng vũ trang lên một quy mơ chưa
từng có trong lịch sử.
Hoạt động 2: Thắng giặc bằng trí thơng minh sáng tạo, bằng nghệ thuật quân sự độc đáo
a. Mục tiêu: Hiểu thế nào là chiến thuật đánh giặc bằng trí thông minh, bằng cách độc đáo.
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm: Nắm được nghệ thuật quân và dân ta

d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
4. Thắng giặc bằng trí thơng minh sáng tạo,
GV u cầu HS trả lời câu hỏi:
bằng nghệ thuật quân sự độc đáo
+ Sự thông minh sáng tạo của ta thể hiện như - Trí thơng minh sáng tạo được thể hiện trong
thế nào trong những cuộc chiến tranh chống tài thao lược kiệt xuất của dân tộc thông qua
giặc giữ nước của dân tộc ta?
các cuộc đấu tranh giữ nước. Biết phát huy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
những cái ta có thể tạo nên sức mạnh lớn hơn
+ HS: Vận dụng kiến thức đã hcọ để phân tích địch, thắng địch như:
câu hỏi và trả lời GV
+ Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Lấy chất lượng cao thắng số lượng đông.
+ HS đứng tại chỗ trả lời
+ Phát huy uy lực của mọi thứ vũ khí có trong
+ HS khác nhận xét, bổ sung
tay.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
+ Kết hợp nhiều cách đánh giặc phù hợp linh
+ GV: Nhận xét đánh giá phần trả lời học sinh. hoạt.
Từ đó hướng học sinh vào nội dung bài học
- Nghệ thuật quân sự Việt Nam là gnhệ thuật
Tổng kết bài:
quân sự của chiến tranh nhân dân Việt Nam,
Với truyền thống cả nước chung sức đánh giặc nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc.

và đánh giặc bằng trí thơng minh sáng tạo, vói - Trong kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ:
nghệ thuật quân sự độc đáo. Dù kẻ thù từ + Tổ chức lực lượng vũ trang ba thứ quân làm
phương bắc hay từ châu âu, châu mĩ thủ đoạn nòng cốt.
xảo quyệt đến mấy cũng không cũng không thể + Kết hợp đánh địch bằng 3 mũi giáp công
phát huy được sở trường và sức mạnh: buộc (chính trị, quân sự, binh vận), trên cả 3 vùng
chúng phải đánh theo cách đánh của ta và cuối chiến lược (đồng bằng, miền núi, thành thị)
cùng đều chịu thất bại thảm hại.
=> tất cả tạo ra thế cài răng lược, xen giữa ta
và địch. Buộc địch phải phân tán, đơng mà hố
ít, mạnh mà hố yếu, ln bị động đói phó với
cách đánh của ta.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học
b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học để trả lời
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS về nhà trả lời: Em hãy lấy VD cụ thể về cách đánh mưu trí sáng tạo của
ơng cha ta mà em biết?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà trả lời câu hỏi
- GV chuẩn kiến thức bài học.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn


b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Về chiến lược quân sự, chúng ta xác định thời điểm mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc là
khi chúng ta:

A. Có đủ lực lượng và vũ khí.
B. Được quốc tế ủng hộ và giúp đỡ.
C. Đã xây dựng được thế trận vững mạnh, lực lượng đầy đủ.
D. Đã đáp ứng được mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử.
Câu 2. Một số loại hình chiến dịch trong nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
A. Chiến dịch phục kích, tập kích, đổ bộ đường không tổng hợp.
B. Chiến dịch tiến công, phản cơng, phịng ngự, phịng khơng, tiến cơng tổng hợp.
C. Chiến dịch tiến cơng, tập kích đường khơng chiến lược.
D. Chiến dịch tiến cơng đường chiến lược bằng vũ khí công nghệ cao.
Câu 3. Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, nghệ thuật nào là quan trọng nhất:
A. Nghệ thuật chiến thuật.
B. Nghệ thuật chiến dịch.
C. Nghệ thuật chiến lược.
D. Nghệ thuật xác định cách đánh.
Câu 4. Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và
chống Mỹ:
A. Phản cơng, phịng ngự, tập kích.
B. Tập kích, phục kích, vận động tiến cơng.
C. Phục kích, đánh úp, đánh cơng kiên.
D. Phịng ngự, phục kích, phản kích.
Câu 5. Vì sao Nhà Hồ thất bại trong cuộc chiến tranh vệ quốc của mình?
A. Khơng tập hợp được sức mạnh tồn dân.
B. Vì đất nước đang trong thời kỳ khó khăn.
C. Vì thiếu người tài lãnh đạo quân đội.
D. Đầu hàng ngay từ đầu.
* Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước mục 5, 6 (bài 1) trong SGK
Ngày soạn: …/…./…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI I. TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VN

TIẾT 4: TRUYỀN THỐNG VẺ VANG CỦA DÂN TỘC TA TRONG SỰ NGHIỆP ĐÁNH GIẶC
GIỮ NƯỚC (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được những bài học truyền thống dựng nước và giữ nước: Ý chí quật cường, tài thao lược đánh
giặc của dân tộc ta.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Hình thành ý thức trân trọng truyền thống dân tộc Việt Nam
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam.
3. Phẩm chất
- u thích mơn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng
tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam.
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học
b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe
c. Sản phẩm: Hiểu được một số thông tin về lịch sử Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu cho HS một số bức ảnh về thời chiến tranh, nêu lên tinh thần đoàn kết, tin tưởng vào
Đảng và nhà nước của nhân dân ta.

- Giới thiệu bài: Từ khi có đảng cộng sản Việt Nam ra đời tinh thần yêu nước và truyền thống đáng giặc
của dân tộc ta lại được phát huy lên một tầm cao mới. Dân tộc ta đã đánh thắng 2 kẻ thù hùng mạnh có
tiềm lực kinh tế, quân sự là thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. Đ là do nước ta có đường lối đồn kết quốc tế
đúng đắn, và một lịng theo đảng, luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của đảng, vào thắng lợi của cách mạnh
Việt Nam.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Truyền thống đồn kết quốc tế
a. Mục tiêu: Biết được dân tộc ta luôn có sự đồn kết với các nước trên thế giới
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm: Nắm được truyền thống đoàn kết quốc tế của dân tộc ta
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
5. Truyền thống đoàn kết quốc tế
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Trong lịch sử dựng nước và giữ nước, dân tộc
- Chúng ta ln có truyền thống đồn kết quốc ta ln có sự đồn kếtvới các nước trên bán
tế, mục đích là gì?
đảo đơng dương và các nước khác trên thế
- Truyền thống đoàn kết quốc tế được thể hiện giới, vì độc lập dân tộc của mỗi quốcgia, chống
ở những thời điểm nào? Trong cuộc đấu tranh lại sự thồng trị của các nước lớn.
chống Mông – Nguyên, đã có sự tham gia của - Đồn kết quốc tế được thể hiện trong lịch sử:
dội quân nào?
+ Trong cuộc kháng chiến chống Mông –
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Nguyên, có sự hỗ trợ của cuộc đấu tranh của
+ HS đọc và tìm hiểu trong SGK, tìm câu trả nhân dân campuchia ở phía nam; có sự tham
lời.
gia của một đội quân người Trung Quốc trong

+ GV hướng dẫn HS thảo luận, trả lời câu hỏi đạo quân Trần Nhật Duật cùng chống ách
và kết luận
thống trị của Mông – Nguyên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Nhật,
+ HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời
nhất là cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
của dân tộc ta, đã tạo được sự đồng tình ủng hộ
Bướ 4: Kết luận, nhận định
và giúp đỡ quốc tế lớn lao.
+ GV chuẩn kiến thức
=> Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
+ HS ghi nội dung chính vào vở
Pháp, Mĩ cũng là thắng lợi của tình đồn kết
chiến đấu giữa nhân dân 3 nước Việt Nam –
Lào – Campuchia.
Hoạt động 2: Truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi
của cách mạng Việt Nam
a. Mục tiêu: Hiểu được nhân dân đặt trọn niềm tin vào Đảng
b. Nội dung:Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Nắm được sự tin tưởng của dân vào Đảng


d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
6. Truyền thống một lòng theo Đảng, tin
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào
- Sau khi thống nhất tổ quốc. Cả nước tiến lên thắng lợi của cách mạng Việt Nam
CNXH đã gặp phải những khó khăn nào? Và dưới sự - Đây là nhân tố quyết định thắng lợi của
lãnh đạo của đảng đất nước từng bước vượt qua khó cách mạng qua các thời kì, thể hiện trong
khăn như thế nào?
lãnh đạo khởi nghĩa vũ trang cách mạng
- Em hãy tổng kết bài học, từ đó chứng minh rằng tháng tám năm 1945 đến cuộc kháng hiến
truyền thống đó đã và đang được thế hệ sau giữ gìn, chống Pháp và chống Mĩ.
kế tiếp và phát triển?
- Sau khi giải phóng miền nam, thống nhất
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
đất nước năm 1975, đất nước ta đứng trước
+ HS đọc và tìm hiểu trong SGK, tìm câu trả lời.
bao thử thách như chiếntranh bảo vệ tổ quốc
+ GV hướng dẫn HS thảo luận, trả lời câu hỏi và kết ở biên giới, nền kinh tế cịn nhiều khó khăn.
luận
Nhưng dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Việt Nam, đất nước ta từng bước vượt qua
+ HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời
mọi khó khăn, thử thách.
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Trong giai đoạn cách mạng mới, dưới sự
Bướ 4: Kết luận, nhận định
lãnh đạo của đảng, nhân dân ta thực hiện hai
+ GV chuẩn kiến thức, tổng kết:
nhiệm vụ chiến lược: Xây dựng CNXH và
Dân tộc Việt Nam có một truyền thống đánh giặc giữ bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN, vì dân
nước rất vẻ vang, rất đáng tự hào.
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân

Truyền thống cao quý của dân tộc dã và đang đựoc chủ, văn minh.
các thế hệ người Việt Nam nhất là thế hệ trẻ ngày - Lịch sử Việt Nam trải qua hàng ngàn năm
nay giữ gìn, kế thừa, phát triển trong sự nghiệp xây đấu tranh dựng nước và giữ nước gian khổ
dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN giai đoạn nhưng đầy vinh quang, tự hào
mới.
Thế hệ trẻ Việt Nam đã và đang thực hiện lời dạy
của chủ tịch Hồ Chí Minh: “Các vua hùng đã có
cơng dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy
nước”
+ HS ghi nội dung chính vào vở
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học
b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học để trả lời
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS về nhà trả lời: Em hãy em lấy VD cụ thể về truyền thống đồn kết quốc tế
giữa Việt Nam với các nước Đơng Dương, giữa Việt Nam với các nước XHCN và giữa Việt Nam với
các nước khác trên thế giới.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà trả lời câu hỏi
- GV chuẩn kiến thức bài học.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm :
Câu 1. Lịch sử Việt Nam ghi nhận thời gian chấm dứt thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất là năm:
A. 931.
B. 936.
C. 938.



D. 967.
Câu 2. Cuộc chiến tranh chống Thực dân và Đế quốc do đảng ta lãnh đạo mang tính chất của:
A. Chiến tranh giai cấp.
B. Chiến tranh nhân dân.
C. Chiến tranh xâm chiếm.
D. Nội chiến.
Câu 3. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh của ông cha ta là:
A. Tích cực chủ động phịng thủ.
B. Tích cực chủ động tiến công.
C. Kết hợp giữa tiến công và phịng ngự.
D. Kết hợp giữa phịng ngự và tiến cơng.
Câu 4. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị đƣợc xác định là:
A. Mặt trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.
B. Mặt trận quyết định thắng lợi của chiến tranh.
C. Cở sở để tạo ra sức mạnh về quân sự.
D. Cơ sở chủ yếu để cơ lập kẻ thù.
Câu 5. Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và
chống Mỹ:
A. Phản cơng, phịng ngự, tập kích.
B. Tập kích, phục kích, vận động tiến cơng.
C. Phục kích, đánh úp, đánh cơng kiên.
D. Phịng ngự, phục kích, phản kích.
Câu 6. Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được vận dụng vào sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc trong thời kỳ mới là:
A. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng giáo dục truyền thống.
B. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng xây dựng phát triển kinh tế.
C. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng mưu kế, thế, thời, lực.
D. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng thiên thời, địa lợi, nhân hòa.

* Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài 2 trong SGK
Ngày soạn: …/…./…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI 2: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM.
TIẾT 5: LỊCH SỬ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS tìm hiểu về thời kì hình thành, thời kì xây dựng , trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang dân tộc.
3. Phẩm chất
- Yêu thích mơn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng
tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các bức ảnh về đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, chiến thắng Điện Biên Phủ, giải phóng Sài
Gịn
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10.


2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10, xem trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học

b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe
c. Sản phẩm: Biết được một số thông tin về lịch sử quân đội Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu cho HS một số bức ảnh về thời chiến tranh và lý giải từng tranh.
- Giới thiệu bài: Quân đội nhân dân Việt Nam là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân đặt dưới
sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước. Trải qua trên 60 năm xây dung, chiến đấu và trưởng
thành, Quân đội nhân dân đã lập bao chiến công hiển hách, xây dựng truyền thống vẻ vang, xứng đáng
là công cụ bạo lực của Đảng, nhà nước và niềm tin tưởng của nhân dân.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thời kì hình thành Quân đội nhân dân Việt Nam
a. Mục tiêu:Nắm được sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam
b. Nội dung:Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Hiểu về Quân đội nhân dân Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Thời kỳ hình thành (15ph)
GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
a) Những quan điểm đàu tiên của Đảng
- Em hãy nêu những quan điểm đầu tiên của - Trong chính cương vắn tắt của Đảng tháng
Đảng về việc thành lập tổ chức quân đội?
2/1930, đã đề cập tới việc “Tổ chức ra quân đội
- Trình bày sự hình thành Qn đội nhân dân
cơng nơng”
Việt Nam?
- Trong Luận Cương Chính Trị tháng 10/1930, xá
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đọc sgk và tìm câu định nhiệm vụ: “Vũ trang cho cơng nơng”, “Lập
quân đội công nông”, “Tổ chức đội tự vệ công

trả lời
- GV quan sát, hướng dẫn khi HS cần
nông”.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
b) Sự hình thành QĐND Việt Nam:
- HS đứng dậy trình bày câu trả lời
-trong cao trào Xô Viết – Nghệ tĩnh, tự vệ đỏ ra đời.
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Đó là nền móng đầu tiên của LLVT cáhc mạng, của
Bướ 4: Kết luận, nhận định
quân đội cách mạng nước ta.
- GV chuẩn kiến thức
- Từ cuối năm 1939, cách mạng Việt Nam chuyển
- HS ghi nội dung vào vở
hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiêm vụ trọng tâm
vào giải phóng dân tộc, tích cực chuẩn bị khởi
nghĩa vũ trang giành chính quyền.
-Ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải
phóng quân được thành lập tại Cao Bằng. Đội gồm
34 người (3 nữ), có 34 khẩu súng đủ các loại, do
đồng chí Võ Nguyên Giáp tổ chức lãnh đạo, chỉ
huy. Đó là đội quân chủ lực đầu tiên của QĐND
Việt Nam.
-Tháng 4 năm 1945, Đảng quyết định hợp nhất các
tổ chức vũ trang cả nước thành lập Việt Nam Giải
Phóng Quân.
- Trong cách mạng háng 8/1945, Việt Nam giải
phóng quân mới có 5000 người, vũ khí gậy tày,
súng kíp, đã hăng hái cùng tồn dân chiến đấu



giành chính quyền trong cả nước.
Hoạt động 2:Thời kì xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược
a. Mục tiêu:Hiểu được quá trình chiến thắng, trưởng thành của ta trong cuộc khánh chiến chống Pháp
và Mỹ.
b. Nội dung:Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Nắm được quá trình phát triển trong các cuộc kháng chiến
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Thời kì xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc
+ Nêu quá trình phát triển của quân Mĩ xâm lược. (22ph)
đội nhân dân Việt Nam?
a) Trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 –
+ Từ 1946 Quân đội dã thành lập
1954):
những đại đồn chủ lực nào?
* Q trình phát triển: Quân đội phát triển nhanh, từ các
+ Em hãy nêu tên các anh hùng dơn vị du kích, đơn vị nhỏ, phát triển thành các đơn vị
trong thời kì kháng chiến chống đế chính quy.
quốc Mĩ?
- Cách mạng tháng 8 thành cơng, Việt Nam giải phóng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
quân được đổi tên thành Vệ quốc Đoàn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đọc sgk và - Ngày 22/5/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh số
tìm câu trả lời

72/SL về quân đội quốc gia Việt Nam.Năm 1950, quân
- GV quan sát, hướng dẫn khi HS đội quốc gia đổi tên thành QĐND Việt Nam.
cần
- Ngày 28/8/1949 thành lập đại đoàn bộ binh 308, là đại
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
đoàn chủ lực đầu tiên của QĐND Việt Nam.
- HS đứng dậy trình bày câu trả lời
- Ngày 17/12/1950 thành lập đại đoàn bộ binh 312.
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ - Tháng 2/1951 thành lập đại đoàn bộ binh 320.
sung
- Ngày 27/3/1951 thành lập đại đoàn công pháo 351.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
- Ngày 1/5/1951 thành lập đại đoàn bộ binh 316.
- GV chuẩn kiến thức, tổng kết:
* Quân đội chiến đấu, chiến thắng:
- Với chức năng là đội quân chiến - Từ thu đông 1948 đến đàu năm 1950, bộ đội mở 30
đấu, đội quân công tác và đội quân chiến dịch lớn nhỏ trên khắp các chiến trường cả nước.
sản xuất, QĐND Việt Nam đã hoàn Qua 2 năm chiến đáu “Ta dã tiến bộ nhiều về phương tiện
thành tốt nhiệm vụ của mình, xứng tác chiến cũng như về phương diện xây dựng lực lượng”.
đáng là công cụ bạo lực sắc bén của - Sau chiến dịch biên giới (1950), quân dân ta mở liên
Đảng, Nhà nước và Nhân dân. Hiện tiếp các chiến dịch và phối hợp với quân giải phóng Pa
nay, Quân đội ta xây dựng theo Thét Lào mở chiến dịch thượng Lào.
hướng cách mạng, chính quy, tinh - Đông xuân 1953 – 1954, quân và dân ta thực hiện tiến
nhuệ, từng bước hiện đại làm nịng cơng trên chiến lược trên chiến trường toàn quốc, mở
cốt cho nền quốc phịng tồn dân chiến dịch Điện Biên Phủ. Sau 55 ngày chiến đáu, quân
vững mạnh. Trong xu thế hội nhập ta đã tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
quốc tế sâu rộng hiện nay, Quân đội - Trong những chiến dịch này, đã xuất hiện nhiều tấm
ta đang cùng với các lực lượng khác gương chiến đấu anh dũng hi sinh quên mình: La Văn
tiếp tục tăng cường sức chiến đấu và Cầu, Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót...
nâng cao trình độ sẵn sàng chiến b) Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược:

đấu, đáp ứng nhiệm vụ quốc phòng - QĐND phát triển mạnh:
an ninh trong mọi tình huống; đồng + Các quân chủng, binh chủng ra đời.
thời tích cực tham gia các nhiệm vụ + Hệ thống nhà trường quân đội được xây dựng.
phòng, chống thiên tai, dịch hoạ, góp + Có lực lượng hậu bị hùng hậu, một lớp thanh niên có
phần phát triển kinh tế, xã hội, xây sức khoẻ, có văn hố vào qn đội theo chế độ NVQS.
dựng cơ sở vững mạnh toàn diện.
- QĐND chiến đáu, chiến thắng vẻ vang.QĐND thực sự
làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
+ Cùng nhân dân đánh bại các chiến lược “Chiến tranh


đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hoá chiến
tranh” của đế quốc Mĩ.
+ Đánh thắng 2 cuộc chiến tranh phá hoại bằng không
quân, hải quân của Mĩ, bảo vệ miềnbắc XHCN.
+ Mùa xuân năm 1975, quân dân ta mở cuộc tổng tiến
công và nổi dậy, đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh.
Thực hiện trọn vẹn di chúc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh
“Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Nguỵ nhào”.
c) Thời kì xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN:
- Đất nước thống nhất, cả nước thực hiện nhiệm vụ xây
dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN.
- QĐND Việt Nam tiếp tục xây dựng theo hướng cách
mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
Ngày 17/10/1989, Đảng ta quyết định lấy ngày
22/12/1944 là ngày thành lập QĐND Việt Nam, đồng
thời là ngày hội QPTD.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học
b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học để trả lời

c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS về nhà trả lời: Nêu tóm tắt q trình hình thành, xâydựng và trưởngthành
của quân đội nhân dân Việt Nam?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà trả lời câu hỏi
- GV chuẩn kiến thức bài học.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Em hãy nêu tên các anh hùng trong thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ?
Dự kiến sản phầm: Lê Mã Lương, anh hùng liệt sĩ Nguyễn Viết Xuân, anh hùng Phạm Tuân bắn rơi
pháo đài bay của Mỹ...
* Hướng dẫn về nhà
- Dặn dò HShọc bài cũ và đọc trước bài mới

Ngày soạn: …/…./…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI 2: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM.
TIẾT 6: TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được những bài học truyền thống dựng nước và giữ nước: Ý chí quật cường, tài thao lược đánh
giặc của dân tộc ta.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Hình thành ý thức trân trọng truyền thống dân tộc Việt Nam

- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam.


3. Phẩm chất
- u thích mơn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng
tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam.
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học
b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe
c. Sản phẩm: Biết được một số thông tin về lịch sử quân đội Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu cho HS một số bức ảnh về thời chiến tranh và lý giải từng tranh.
- Giới thiệu bài: Bài học về lịch sử, truyền thống của QĐND Việt Nam nằm trong phần giới thiệu những
hiểu biết chung về quốc phịng – an ninh, góp phần giáo dục tồn diện cho HS về lịng u nước, niềm
tự hào dân tộc, sự trân trọng với lịch sử, truyền thống chủa quân đội, sẵn sàng tham gia vào lực lượng vũ
trang.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Truyền thống quân đội Việt Nam – trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của
Đảng
a. Mục tiêu:Nắm được kiến thức về truyền thống quân đội Việt Nam
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Tiếp thu thông tin và nắm vững kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
của Đảng
+ Sự trung thành của QĐND Việt Nam thể - Sự trung thành của QĐND Việt nam, trước hết thể
hiện ở đâu? Và nó khái quát ở câu nói nào hiện trong chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng
của Bác Hồ?
là độc lập dân tộc và CNXH.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Mục tiêu lí tưởng của Đảng trở thành niềm tin, lẽ
+ HS trả lời câu hỏi dựa vào SGK.
sống của QĐND.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đảng lãnh đạo QĐND theo nguyên tắc “tuyệt đối
+ HS trả lời câu hỏi
trực tiếp về mọi mặt”. Tổ chức Đảng trong quân đội
+ HS khác nhận xét, bổ sung
được thực hiện theo hệ thống dọc từ trung ương đến
Bướ 4: Kết luận, nhận định
cơ sở.
+ GV chuẩn kiến thức
- Khái quát và ngợi khen quân đội ta, Bác Hồ nói:
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến và ghi “Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng
chọn lọc vào vở.
chiến đấu hi sinh vì độ lập tự do của tổ quốc, vì
CNXH, nhiệm vụ nào cũng vượt qua, kẻ thù nào
cũng đánh thắng”.
Hoạt động 2: Truyền thống quân đội Việt Nam – Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng

a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về truyền thống quân đội Việt Nam
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm: Tiếp thu thông tin và nắm vững kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
thắng


+ Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam - Truyền thống đó trước hết được thể hiện ở
được thể hiện ở điểm nào?
quyết tâm đánh giặc giữ nước, quyết không sợ
+ Quân đội nhân dân Việt Nam đã sử dụng nghệ hi sinh gian khổ, xả thân vì sự nghiệp cách
thuật quân sự như thế nào?
mạng của Đảng.
+ Đâu là chiến thắng tô thắm truyền thống quyết - Mặt khác, QĐND Việt Nam đã sử dụng nghệ
chiến, quyết thắng và biết đánh, biết thắng của thuật quân sự của chiến tranh cách mạng. Đó
QĐND Việt Nam?
là nghệ thuật lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ chống
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
lớn của dân tộc; nghệ thuật tranh thời, dùng
+ HS trả lời câu hỏi dựa vào SGK.
mưu, lập thế để tạo ra sức mạnh đánh thắng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
quân thù.
+ HS trả lời câu hỏi
- Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, chiến

+ HS khác nhận xét, bổ sung
thắng trong cuộc tổng tiến công nổi dậy mùa
Bướ 4: Kết luận, nhận định
xuân năm 1975 đã tô thắm truyền thống quyết
+ GV chuẩn kiến thức
chiến, quyết thắng và biết đánh, biết thắng của
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến và ghi chọn QĐND Việt Nam.
lọc vào vở.
Hoạt động 3: Truyền thống quân đội Việt Nam – Gắn bó máu thịt với nhân dân
a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về truyền thống quân đội Việt Nam
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm: Tiếp thu thông tin và nắm vững kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Gắn bó máu thịt với nhân dân
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Quân đội nhân dân Việt Nam từ nhân dân mà
+ Em hãy nêu những ý chính về truyền thống gắn ra, vì nhân dân chiến đấu, lực lượng vũ trang
bó máu thịt với nhân dân của Quân đội nhân dân cách mạng của nhân dân lao động, thực chất là
Việt Nam?
của công nông, do Đảng của giai cấp công nhân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
tổ chức, giáo dục và lãnh đạo.
+ HS trả lời câu hỏi dựa vào SGK.
- Với chức năng: đội quân chiến đấu, quân đội
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
công tác và lao động sản xuất, quân đội ta đã
+ HS trả lời câu hỏi

làm nên truyền thống gắn bó máu thịt với nhân
+ HS khác nhận xét, bổ sung
dân.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
- Truyền thống đó được thể hiện tập trung trong
+ GV chuẩn kiến thức
10 lời thề danh dự của quân nhân và 12 điều kỉ
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến và ghi chọn luật khi quan hệ với nhân dân của quân nhân.
lọc vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học
b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học để trả lời
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
Câu 1.Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đề cập đến việc “Tổ chức ra qn đội cơng nơng”?
a. Chính cương sách lược văn tắt tháng 2 năm 1930.
b. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930.
c. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 (1951)
d. Nghị quyết Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 4 năm 1945
Câu 2. Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày
a. 22 -12-1945
b. 22 - 5 -1946
c. 22-12-1944
d. 22-5-1945.
Câu 3. Ngày đầu thành lập, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân có bao nhiêu chiến sĩ?
a. 32 chiến sĩ
b. 34 chiến sĩ



c. 23 chiến sĩ
d. 43 chiến sĩ
Câu 4. Tháng 4 năm 1945, Hội nghị quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang
trong nước thành:
a. Vệ quốc đoàn.
b. Quân đội quốc gia Việt Nam.
c. Việt Nam giải phóng quân.
d. Quân đội nhân dân Việt Nam
Câu 5. Tên gọi Quân đội nhân dân Việt Nam có từ khi nào?
a. Sau cách mạng tháng 8 năm 1945
b. Ngày 22-5-1946, ngày Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL
c. Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951)
d. Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1954)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
- Sản phẩm dự kiến: 1a, 2c, 3b, 4c, 5c
- GV chuẩn kiến thức bài học.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi :
Truyền thống trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng thể hiện ở điểm nào ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
- Sản phẩm dự kiến: Được thể hiện trong sự nghiệp chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng là độc lập
dân tộc và CNXH, nó trở thành niềm tin, lẽ sống của QĐND Việt Nam
* Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước phần 4, 5, 6 phần II trong SGK.
Ngày soạn: …/…./…
Ngày dạy: …/…/….

BÀI 2: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM.
TIẾT 7: TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS tìm hiểu về truyền thống QĐND Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế
quốc Mĩ.
- Làm cho HS hiểu được những nét chính về lịch sử, bản chất truyền thống anh hùng của QĐND Việt
Nam.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Hình thành ý thức trân trọng truyền thống dân tộc Việt Nam
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam.
3. Phẩm chất
- Yêu thích mơn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng
tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam.
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học
b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe
c. Sản phẩm: Biết được một số thông tin về lịch sử quân đội Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:

- GV giới thiệu cho HS một đoạn phim tư liệu về thời chiến tranh ác liệt của quân và dân ta.
- Giới thiệu bài: Bài học về lịch sử, truyền thống của QĐND Việt Nam nằm trong phần giới thiệu những
hiểu biết chung về quốc phịng – an ninh, góp phần giáo dục tồn diện cho HS về lịng u nước, niềm
tự hào dân tộc, sự trân trọng với lịch sử, truyền thống chủa quân đội, sẵn sàng tham gia vào lực lượng vũ
trang.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam – Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự
giác, nghiêm minh.
a. Mục tiêu: Hiểu được sức mạnh của QĐND Việt nam được xây dựng bởi nội bộ đoàn kết
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
4. Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự giác, nghiêm
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có thể minh
cho biết vì sao nhân dân ta lại có thể - Sức mạnh của QĐND Việt nam được xây dựng bởi nội
chiến thắng 2 đế quốc hùng mạnh như bộ đoàn kết thống nhất và kỉ luật tự giác nghiêm minh.
Pháp và Mĩ?
- Nội bộ đoàn kết, cán bộ chiến sĩ bình đẳng về quyền lợi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ nhau, trên dưới thống
+ HS trả lời câu hỏi dựa vào SGK.
nhất.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Trên 60 năm xây dựng và trưởng thành, quân đội ta
+ HS trả lời câu hỏi
luôn giải quyết tốt mối quan hệ nội bộ giữa cán bộ với
+ HS khác nhận xét, bổ sung

chiến sĩ, giữa cán bộ với cán bộ, giữa chiến sĩ với chiến
Bướ 4: Kết luận, nhận định
sĩ và giữa lãnh đạo với chỉ huy “Đoàn kết chặt chẽ với
+ GV chuẩn kiến thức
nhau như ruột thịt, trên tình thương yêu giai cấp, hết lòng
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến và giúp đỡ nhau lúc thường cũng như lúc ra trận, thực hiện
ghi chọn lọc vào vở.
toàn quân một ý chí”
- Hệ thống điều lệ và những quy định trong quân đội chặt
chẽ, thống nhất được cán bộ, chiến sĩ tự giác chấp hành.
Hoạt động 2: Truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam – Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm
xây dựng quân đội, xây dựng đất nước, nêu cao tinh thần quốc tế…
a. Mục tiêu: Hiểu được sức mạnh của QĐND Việt nam được xây dựng bởi tính độc lập, tự chủ, tự
cường…
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
5. Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
dựng quân đội, xây dựng đất nước
+ Trình bày những nét cơ bản về truyền thống độc - Quá trình xây dựng, chiến đấu, trưởng thành
lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân của quân đội nhân dân gắng liền với công cuộc
đội, xây dựng đất nước?
dựng nước và giữ nước của dân tộc ta trong các
+ Trình bày những nét cơ bản về truyền thống nêu thời kì.
cao tính thần quốc tế vơ sản trong sáng, đoàn kết, - Quân đội ta đã phát huy tốt tinh thần khắc
thủy chung với bạn bè quốc tế?

phục khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ trong
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
chiến đấu, trong lao động sản xuất và công tác


+ Các nhóm trao đổi, thảo luận tìm ra câu trả lời
với tinh thần dộc lập, tự chủ, tự cường, góp phần
+ GV quan sát, hướng dẫn khi HS cần.
tơ thắm truyền thống dựng nước và giữ nước
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
của dân tộc Việt Nam.
+ Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
6. Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong
+ HS khác nhận xét, bổ sung
sáng, đoàn kết. Thuỷ chung với bạn bè quốc
Bướ 4: Kết luận, nhận định
tế
+ GV chuẩn kiến thức, tổng kết:
- Quân đội nhân dân Việt Nam chiến đấu không
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, được nhân dân đùm những giải phóng dân tộc mình mà cịn góp
bọc, tin u, được anh em và bạn bè quốc tế ủng phần thực hiện tốt nghĩa vụ quốc tế.
hộ, các lực lượng vũ trang nhân dân ta đã làm tròn - Biểu hiện tập trung cho truyền thống đó là sự
sứ mạng là lực lượng nòng cốt của phong trào liên minh chiến đáu giữa qn tình ngưyện Việt
tồn dân tiến hành chiến tranh nhân dân và xây Nam với quân Pathét Lào và bộ đội u nước
dựng nền quốc phịng tồn dân, của phong tào Cam-pu-chia trong cuộc kháng chiến chống thực
toàn dân đánh giặc, toàn dân bảo vệ tổ quốc trên dân Pháp và đế quốc Mĩ.
khắp cả nước, Thấm nhuần chân lí “khơng có gì - Chiến dịch “Thập vạn đại sơn” là bằng chứng
quý hơn độc lập tự do”, nhiều tấm gương chói lọi về sự liên minh chiến đâú của QĐND Việt Nam
chủnghĩa anh hùng cách mạng “Cảm tử cho tổ với QĐND Trung Quốc, để lại trong lòng nhân
quốc quyết sinh”, làm rạng rỡ truyền thống vẻ dân hai nước những kí ức tốt đẹp.

vang của dân tộc Việt Nam và của quân đội nhân
dân Việt Nam anh hùng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học
b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học để trả lời
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng gì?
a. Chiến đấu, cơng tác, tuyên truyền vận động nhân dân
b. Chiến đấu, học tập, công tác, làm kinh tế
c. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất
d. Chiến đấu, tuyên truyền và vận động nhân dân
Câu 2. Câu nói “Cuộc đời đẹp nhất là trên trận tuyến đánh quân thù” là của ai?
a. Liệt sĩ Phan Đình Giót
b. Anh hùng liệt sĩ Nguyễn Viết Xuân
c. Anh hùng Lê Mã Lương
d. Anh hùng Phạm Tuân
Câu 3. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
a. Trung thành vơ hạn với nhà nước.
b. Trung thành vô hạn với nhân dân lao động.
c. Trung thành vô hạn với nhà nước và tồn dân.
d. Trung thành vơ hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng.
Câu 4. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
a. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
b. Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh và biết thắng.
c. Quyết chiến với mọi kẻ thù xâm lược.
d. Quyết chiến, quyết thắng, đánh chắc, tiến chắc.
Câu 5. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
a. Đoàn kết chặt chẽ với nhau như ruột thịt.
b. Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỷ luật tự giác, nghiêm minh.

c. Thực hiện tồn qn một ý chí chiến đấu.
d. Hết lòng giúp đỡ nhau lúc thường cũng như lúc ra trận.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
- Sản phẩm dự kiến: 1c, 2c, 3d, 4b, 5b


- GV chuẩn kiến thức bài học.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi :
Em hãy nêu truyền thống của QĐND Việt Nam trong hơin 60 năm xây dựng, trưởng thành và chiến
thắng?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
- Sản phẩm dự kiến: 6 truyền thống đó là:
 Trung thành vơ hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng.
 Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng.
 Gắn bó máu thịt với nhân dân.
 Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật, tự giác, nghiêm minh.
 Độc lập tự chủ, tự lực tự cường, cần kkiệm xây dựng quân đội xây dựng đất nước.
 Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thuỷ chung với bạn bè quốc tế.
* Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước mục I phần B trong SGK.
Ngày soạn: …/…./…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI 2: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM.
TIẾT 8: LỊCH SỬ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- HS tìm hiểu về lịch sử CAND Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc
Mĩ.
- Làm cho HS hiểu được những nét chính về lịch sử, bản chất truyền thống anh hùng của CAND Việt
Nam.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Hình thành ý thức trân trọng truyền thống dân tộc Việt Nam
- Nắm được những nét cơ bản của lực lượng vũ trang CAND
- Hiểu được lịch sử và rút ra truyền thống của lực lượng CAND Việt Nam
3. Phẩm chất
- Yêu thích mơn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng
tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam.
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học
b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe
c. Sản phẩm: Biết được một số thông tin về lịch sử quân đội Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:


- GV giới thiệu cho HS một đoạn phim tư liệu về lực lượng CAND Việt Nam
- Giới thiệu bài: Trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và bảo vệ tổ quốc, kẻ thù chống phá cách mạng

Việt Nam thường phối hợp giũa tiến cơng qn sự bên ngồi với các hoạt động lật đổ bên trong. Chúng
cấu kết chặt chẽ với nhau, chống phá ta trên mọi lĩnh vực. Do đó, sự ra đời của CAND là một địi hỏi tất
yếu khách quan của lịch sử.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thời kì hình thành CAND Việt Nam
a. Mục tiêu: Nắm được quá trình hình thành của lực lượng CAND Việt Nam
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm: Nắm vững kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I . Lịch sử công an nhân dân Việt Nam
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đọc sgk và 1. Thời kì hình thành (10ph)
trình bày sự hình thành của lực lượng - Sau khi cách mạng tháng 8/1945 thành công. yêu cầi
CAND Việt Nam?
bảo vệ chính quyền cách mạng được đặc biệt coi trọng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Ngày 19/8/1945, dưới sự chỉ đạo của Đảng, lực
+ HS trả lời câu hỏi dựa vào SGK.
lượng công an được thành lập để cùng với các lực
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
lượng khác bảo vệ thành quả cách mạng.
+ HS trả lời câu hỏi
- ở bắc bộ đã thành lập: sở liêm phóng và sở cảnh sát.
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- ở các tỉnh thành lập: Ti liêm phóng và ti cảnh sát.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
=> Đây là các tổ chức tiền thân của lực lượng CAND
+ GV chuẩn kiến thức

cùng nhân dân tham gia khởi tổng nghĩa giành chính
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến và quyền, dồng thời bảo vệ thành công ngày quốc khánh
ghi chọn lọc vào vở.
nước Việt Nam DCCH (2/9/1945).
Hoạt động 2: CAND - Thời kì xây dựng và trưởng thành trong hai cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 – 1975)
a. Mục tiêu: Biết được thời kì xây dựng và trưởng thành của CAND Việt Nam thông qua hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và Mỹ
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm: Nắm vững kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2.Thời kì xây dựng và trưởng thành trong hai cuộc
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trình kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 –
bày quá trình Xây dựng và trưởng 1975). (20ph)
thành trong hai cuộc kháng chiến a. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ? - Đầu năm 1947, nha CA trung ương được chấn chỉnh về tổ
Trong q trình đó CAND đã lập được chức gồm: Văn phịng, Ti điệp báo. Ti chính trị, Bộ phận an
những chiến cơng gì? em có thể nêu toàn khu.
một số tấm gương anh hùng tiêu biểu - Tháng 6/1949, nha CA trung ương tổ chức hội nghị điều tra
trong từng thời kì khơng?
tồn quốc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Ngày 15/1/1950, hội nghị CA toàn quốc xác định CAND có
Chia lớp thành 2 nhóm:
3 tính chất: Dân tộc, dân chủ, khoa học.
+ N1: Tìm hiểu về thời kì kháng chiến - Ngày 28/2/1950, sát nhập bộ phận tình báo quân đội vào
chống thực dân Pháp (1945 – 1954).

nha CA.
+ N2: Tìm hiểu về thời kì kháng chiến - Trong chiến dịch điên biên phủ, CA có nhiệm vụ bảo vệ các
chống Mĩ (1954 – 1975).
lực lượngtham gia chiến dịch, bảo vệ dân công, bảo vệ giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
thông vận tải, bảo vệ kho tàng...
+ Đại diện nhóm đứng dậy trả lời
- Xuất hiện nhiều tấm gương: chị Võ Thị Sáu, Trần Việt
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Hùng, Trần Văn Châu...
Bướ 4: Kết luận, nhận định
b. Thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 – 1975):


+ GV chuẩn kiến thức
- Giai đoạn từ năm 1954 – 1960: ổn định an ninh, phục vụ
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến công cuộc khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN.
và ghi chọn lọc vào vở.
- Giai đoạn từ năm 1961 – 1965: tăng cường xây dựng lực
lượng, góp phần đánh thắng chiến lược “Chiến tranh dặc
biệt”
- Giai đoạn từ năm 1965 – 1968: Giữ gìn an ninh chính trị,
góp phần đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
- Giai đoạn từ năm 1969 – 1973: Giữ vững an ninh chính trị,
trật tự an tồn xã hội, làm phá sản chiến lược “Việt Nam hoá
chiến tranh”
- Giai đoạn từ năm 1973 – 1975: cùng cả nước dốc sức giải
phóng miền nam, thống nhất đất nước.
Hoạt động 3: CAND - Thời kì đất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH (từ 1975 đến nay)
a. Mục tiêu: Biết được sự phát triển của lực lượng CAND thời kì đất nước hịa bình, độc lập.

b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm: Nắm vững kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3 . Thời kì đất nước thống nhất, cả nước
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu những nét chính về đi lên CNXH (từ 1975 đến nay)
lực lượng CAND thời kì đất nước thống nhất, cả nước đi - CAND Việt Nam đã tổ chức và hoạt
lên CNXH (từ 1975 đến nay)?
động, đáu tranh làm thất bại mọi âm mưu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
thủ đoạn của các thế lực thù địch.
+ HS trả lời câu hỏi dựa vào SGK.
- CAND đã được nhà nước phong tặng đơn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
vị anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân,
+ HS trả lời câu hỏi
huân chương sao vàng, huân chương Hồ
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Chí Minh và những phần thưởng cao quý
Bướ 4: Kết luận, nhận định
khác.
+ GV chuẩn kiến thức, tổng kết:
Từ khi thành lập đến nay trải qua hơn 60 năm CAND
Việt Nam đã trưởng thành về mọi mặt, từ lực lượng cho
đến kinh nghiệm chiến đấu. Góp phần giữ gìn an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội cho đất nước.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học

b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học để trả lời
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Sự ra đời của Công an nhân dân phản ánh nội dung gì?
a. Là một địi hỏi tất yếu khách quan của lịch sử
b. Thể hiện yêu cầu của nhân dân
c. Là yêu cầu của Công an nhân dân
d. Là một yêu cầu của đất nước nhằm chống kẻ thù xâm lược
Câu 2. Một trong những lí do cho sự ra đời của Công an nhân dân là?
a. Các lực lượng phản động ngồi nước có ý đồ xâm lược nước ta
b. Các lực lượng phản động trong, ngoài nước cấu kết chống phá ta quyết liệt
c. Các lực lượng phản động trong nước có ý đồ tiến cơng xâm lược
d. Là chuẩn bị cho đất nước chống kẻ thù xâm lược
Câu 3. Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân là:
a. Ngày 19/12/1946
b. Ngày 02/9/1945
c. Ngày 19/8/1945
d. Ngày 22/12/1944
Câu 4. Năm 1945, ở Bắc Bộ lực lượng Công an nhân dân đã thành lập cơ quan, tổ chức nào?


a. Sở Liêm phóng và Sở Cơng an b. Sở An ninh và Sở Cảnh sát
c. Sở Công an và Sở Cảnh sát
d. Sở Liêm phóng và Sở Cảnh sát
Câu 5. Các tổ chức tiền thân của lực lượng Công an nhân dân đã tham gia nhiệm vụ gì?
a. Tham gia tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng 8/1945
b. Tham gia đánh giặc ngày 19/12/1946
c. Tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
d. Tham gia giải phóng Thủ Đơ Hà Nội năm 1954
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi

- Sản phẩm dự kiến: 1a, 2b, 3c, 4d, 5a
- GV chuẩn kiến thức bài học.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi :
Em hãy nêu các quá trình cơ bản của lịch sử CAND Việt Nam?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
- Sản phẩm dự kiến: (Thời kì hình thành, thời kì xây dựng và trưởng thành trong hai cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 – 1975), thời kì dất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH từ
1975 đến nay)
* Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước phần 4, 5, 6 phần II trong SGK.
Ngày soạn: …/…./…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI 2: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM.
TIẾT 9: TRUYỀN THỐNG CƠNG AN NHÂN DÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS tìm hiểu về lịch sử CAND Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc
Mĩ.
- Làm cho HS hiểu được những nét chính về lịch sử, bản chất truyền thống anh hùng của CAND Việt
Nam.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Hình thành ý thức trân trọng truyền thống dân tộc Việt Nam
- Nắm được những nét cơ bản của lực lượng vũ trang CAND

- Hiểu được lịch sử và rút ra truyền thống của lực lượng CAND Việt Nam
3. Phẩm chất
- u thích mơn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng
tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam.
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học
b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe
c. Sản phẩm: Biết được một số thông tin về lịch sử quân đội Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu cho HS một đoạn phim tư liệu về lực lượng CAND Việt Nam khi đang làm nhiệm vụ.
- Giới thiệu bài: Trên 60 năm xây dựng, trưởng thành và chiến thắng,CAND Việt Nam đã dệt nên trang
sử hào hùng “Vì nước quên thân, vì dân phục vụ”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Truyền thống CAND
a. Mục tiêu: Hiểu được những truyền thống của lực lượng CAND với Đảng và nhân dân.
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm: Nắm vững kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

II. Truyền thống công an nhân dân Việt Nam
GV chia lớp thành 5 nhóm và phân công 1. Trung thành thuyệt đối với sự nghiệp của Đảng
nhiệm vụ:
- CAND chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng và trở
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về truyền thống thành công cụ bạo lực sắc bén của nhà nước trong việc
trung thành tuyệt đối với sự nghiệp của chống thù trong giặc ngoài, bảo vệ an ninh chính trị và trật
Đảng?
tự an tồn xã hội, trung thành với mục tiêu, nhiệm vụ cách
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về truyền thống vì mạng qua từng thời kì.
nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc - Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo CAND theo nguyên
và chiến đấu
tắc “tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt”.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về truyền thống độc - Tổ chức Đảng trong lực lượng CAND theo hệ thống dọc
lập tự chủ, tự cường và tiếp thu vận dụng từ trug ương dến cơ sở.
sáng tạo những kinh nghiệm bảo vệ an 2. Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến
ninh, trật tự và những thành tựu khoa học đấu
– công nghệ phục vụ công tác và chiến - Công an nhân dân Việt Nam từ nhân dân mà ra, vì nhân
đấu
dân mà chiến đấu đã lập bao chiến cơng hiển hách trong
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về truyền thống tận lịch sử xây dựng và chiến đấu của mình.
tuỵ trong cơng việc, cảnh giác, bí mật, - Chiến công: bắt gián điệp, khám phá phần tử phản động
mưu trí, sáng tạo, dũng cảm, kiên quyết, trong nước, những cuộc chiến đấu cam go quyết liệt với kẻ
khôn khéo trong chiến đấu
cầm đầu gây rối trật tự an ninh XH.
+ Nhóm 5: Tìm hiểu về truyền thống CAND láy sự bình yên cuộc sống làm mục tiêu phục vụ và
quan hệ hợp tác quốc tế trong sáng thuỷ lấy sự gắn bó phối hợp cùng nhân dân là điều kiện hồn
chung, nghĩa tình
thành nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
3. Độc lập tự chủ, tự cường và tiếp thu vận dụng sáng

+ Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, tạo những kinh nghiệm bảo vệ an ninh, trật tự và những
tìm câu trả lời.
thành tựu khoa học – công nghệ phục vụ công tác và
+ GV quan sát, hướng dẫn HS thảo luận chiến đấu
nhóm.
- CAND Việt Nam đã phát huy đầy đủ các nhân tố nội lục,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
làm nên sức mạnh giành thắng lợi.
+ Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào - Với tinh thần “người Việt Nam phải tự giải phóng lấy
bảng phụ.
mình, tự cứu mình trước khi chờ cứu” CAND đã tích cực,
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá, bổ sung chủ động bám trụ, nắm địa bàn, chủ động phát hiện những
Bướ 4: Kết luận, nhận định
dấu tích tội phạm.
+ GV chuẩn kiến thức, tổng kết: Trên 60 - Phương tiện trong tay lực lượng CA mặc dù chưa phải là
năm xây dựng trưởng thành và chiến hiện đại, thậm chí rất thơ sơ nhưng đã biết tận dụng, vận
thắng,CAND Việt Nam dã dệt lên trang dụng và sáng tạo trong những hoàn cảnh điều kiện nhất
sử hào hùng “vì nước quên thân, vì dân định, thực hiện nhiệm vụ một cách có hiệu quả nhất.
phục vụ”.Tạo nên những truyền thống vẻ 4. Tận tuỵ trong công việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí,
vang của CAND Việt Nam.
sáng tạo, dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo trong chiến


×