…………………
……………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01 /ĐA-BVĐK
……………….., ngày …….. tháng ………. năm 2022
ĐỀ ÁN
Vị trí việc làm của ....................................
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của đơn vị :
1.1. Khái quát đặc điểm của đơn vị
Bệnh viện đa khoa huyện Mường La được thành lập theo Quyết định số
4108/QĐ-UBND ngày 19/12/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về thành lập
bệnh viện đa khoa tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế Sơn La.
Tên đơn vị: Bệnh viện đa khoa huyện Mường La
Phân hạng đơn vị: Bệnh viện đa khoa huyện Mường La là đơn vị sự nghiệp
y tế hạng II theo Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc nâng hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở Y tế Sơn La.
Địa điểm trụ sở chính: Tiểu khu 4, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La, tỉnh
Sơn La; số điện thoại: 0212.830.036;
Website:
Email dùng chung:
Mail công vụ: ;
Về tổ chức bộ máy Bệnh viện bao gồm: Ban giám đốc 03 người (Giám đốc
và 02 phó giám đốc); 04 phịng chức năng, 14 khoa phịng lâm sàng và cận lâm
sàng theo Quyết định 2090/QĐ-UBND ngày 31/7/2017 về việc kiện toàn cơ cấu tổ
chức Bệnh viện đa khoa huyện Mường La.
Về nhân lực được giao theo Quyết định 195/QĐ-BVĐK ngày 31/5/2021 của
Giám đốc Bệnh viện đa khoa huyên Mường La về việc phê duyệt Đề án vị trí việc
làm là 210 người: trong đó 198 biên chế và 12 hợp đồng lao động: Hiện tại có 132
biên chế và hợp đồng vị trí phục vụ, hỗ trợ: 10 người (gồm: Lái xe, Bảo vệ, Tạp
vụ, nhân viên vệ sinh).
(có Phụ lục số 4: Thống kê thực trạng đội ngũ viên chức trong đơn vị kèm theo)
1.2. Nội dung hoạt động của đơn vị
Bệnh viện đa khoa huyện Mường La là Bệnh viện hạng II hoạt động theo nội
dung, nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 4108/QĐ-UBND ngày 19/12/2005 của
UBND tỉnh Sơn La về việc thành lập các bệnh viện Đa khoa tuyến huyện trực
thuộc Sở Y tế Sơn La; Quyết định số 154/QĐ-SYT ngày 27/3/2019 của Sở Y tế
Sơn La về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bệnh viện đa khoa
huyện trực thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
1.2.1. Vị trí
Bệnh viện đa khoa huyện Mường La chịu sự quản lý toàn diện của Sở Y tế,
đồng thời chịu sự quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Y tế huyện
và sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bệnh viện đa khoa tỉnh
Sơn La. Bệnh viện có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu riêng và được mở
tài khoản tại kho bạc Nhà nước.
1.2.2. Chức năng
Bệnh viện đa khoa huyện Mường La là Bệnh viện hạng II, Bệnh viện đa
khoa tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La, có chức năng khám, chữa bệnh,
chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho nhân dân các dân tộc trên địa bàn huyện
(Thuận Châu, Bắc Yên, huyện Than Uyên - tỉnh Lai Châu, Mù Cang Chải - tỉnh
Yên Bái )
1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn
* Cấp cứu - Khám bệnh - Chữa bệnh:
- Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc bệnh nhân
chuyển từ các vùng thuộc các huyện lân cận, các trường hợp cấp cứu đến Bệnh
viện đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú;
- Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà
nước,
- Khám và điều trị các loại bệnh theo phân tuyến kỹ thuật,
- Chuyển người bệnh lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giải
quyết.
* Phịng bệnh:
- Thực hiện tốt cơng tác quản lý chất thải Bệnh viện, thu gom cách ly, điều
trị các bệnh truyền nhiễm không để lây lan ra cộng đồng.
- Phối hợp với Trung tâm y tế huyện thường xuyên thực hiện nhiệm vụ
phịng bệnh, thực hiện các chương trình về chăm sóc sức khỏe ban đầu trong địa
bàn huyện;
- Thực hiện hoạt động truyền thông giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và gia
đình người bệnh trong cộng đồng.
* Nghiên cứu khoa học:
2
Tổ chức nghiên cứu, phối hợp nghiên cứu các đề tài đa dạng về các lĩnh vực
chuyên môn : Y, Dược, quản lý ở cấp cơ sở hoặc cấp tỉnh;
* Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật:
- Lập Kế hoạch và chỉ đạo tuyến dưới (Trạm Y tế xã, thị trấn) thực hiện các
hoạt động khám chữa bệnh và phát triển chuyên môn kỹ thuật, phác đồ chẩn đốn
và điều trị.
- Chỉ đạo cơng tác bảo vệ chăm sóc sức khoẻ ban đầu và thực hiện chương
trình mục tiêu y tế quốc gia;
* Đào tạo cán bộ y tế:
- Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo sinh viên đến thực tập, hợp đồng
thực hành khám chữa bệnh bậc đại học, cao đẳng và trung học.
- Thực hiện kế hoạch đào tạo dài hạn, đào tạo ngắn hạn, đào tạo liên tục, đào
tạo tại chỗ cho các viên chức trong bệnh viện, viên chức tuyến cơ sở để nâng cao
trình độ chun mơn.
* Hợp tác quốc tế và liên doanh liên kết:
- Thực hiện các chương trình khám chữa bệnh thuộc các chương trình dự án
có đầu tư của nước ngoài theo đúng quy định của Nhà nước.
- Tham gia các chương trình hợp tác với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
theo quy định của Nhà nước để xây dựng và phát triển Bệnh viện;
- Phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong nước triển khai các hoạt động liên
doanh, liên kết đặt máy kỹ thuật cao để phục vụ tốt hơn hoạt động khám chữa bệnh
cho nhân dân.
* Quản lý kinh tế y tế:
- Có kế hoạch sử dụng hiệu quả kinh tế tự chủ. Thực hiện nghiêm chỉnh các
quy định của Nhà nước về thu, chi tài chính, thực hiện và quản lý tốt phần mềm
Quản lý Bệnh viện.
- Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế, đầu
tư nước ngồi và các tổ chức kinh tế khác.
- Đơn vị được thực hiện tự chủ đảm bảo chi thường xuyên về tài chính theo
quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Quyết định số
1313/QĐ-UBND ngày 06/6/2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao tự chủ tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính đối
với các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
1.3. Tính chất hoạt động
3
- Bệnh viện là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Sơn La có
nhiệm vụ tổ chức cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân huyện Mường La
và những đối tượng khác đến khám và điều trị tại bệnh viện.
1.4. Cơ chế hoạt động
- Bệnh viện làm việc theo quy chế Bệnh viện Ban hành kèm theo Quyết định
số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế,
- Bệnh viện hoạt động theo Quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công
lập tự chủ; có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo,
quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Y tế tỉnh Sơn La.
- Là đơn vị sự nghiệp tự chủ tự đảm bảo chi thường xuyên về tài chính theo
quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính
Phủ quy đinh cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp cơng lập.
(có Phụ lục số 1: Thống kê cơng việc theo chức năng, nhiệm vụ
và Phụ lục số 2: Phân nhóm cơng việc kèm theo)
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của đơn vị
2.1. Yếu tố bên trong
- Thực hiện khám, chữa bệnh theo Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày
14/11/2008; Luật số 46/2014/QH-13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật số 25/2008 của Luật Bảo hiểm y tế và Luật khám chữa bệnh số
40/2009/QH 12 ngày 23/11/2009 của Quốc Hội,
- Là Bệnh viện đa khoa hạng II, Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày
27/7/2020 về việc nâng hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế
Sơn La;
- Giường bệnh kế hoạch 150 giường
- Giường bệnh thực kê năm 2019: 268 giường; năm 2020: 280 giường; năm
2021: 250 giường.
- Số thẻ BHYT đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu là 98.286
- Công suất sử dụng giường bệnh trung bình 3 năm tính theo giường kế
hoạch là: 156.33%.
- Bệnh viện luôn quan tâm đầu tư mua sắm trang thiết bị, máy móc, liên
doanh liên kết đặt máy hiện đại, triển khai áp dụng thực hiện các kỹ thuật mới vào
khám chữa bệnh cho nhân dân, đảm bảo cho người dân được sử dụng các dịch vụ
chăm sóc sức khoẻ tốt nhất.
- Triển khai thực hiện phần mềm quản lý Bệnh viện, đòi hỏi mỗi cán bộ y tế
phải thành thạo trong sử dụng máy vi tính; góp phần cải cách thủ tục hành chính,
giảm phiền hà cho người bệnh và nhân dân.
- Cơ sở vật chất: Cơ sở hạng tầng đầy đủ, khang trang với hệ thống xây dựng
cơng trình được bố trí khoa học theo phân khu: Hành chính, điều hành, Lâm sàng,
4
cận lâm sàng, phục vụ xen kẽ khuôn viên, vườn khoa cây cảnh, sân chơi...đảm bảo
bệnh viện hoạt động một cách đồng bộ, chất lượng; Trang thiết bị máy móc được
đầu tư tương đối đầy đủ so với bệnh viện đa khoa tuyến huyện, đặc biệt trang thiết
bị máy móc hiện đại như: Máy chụp Xquang, siêu âm mầu 4 chiều, điện não đồ,
điện tim đồ, xét nghiệm sinh hoá, máy xét nghiệm miễn dịch phát hiện ung thư
sớm..., đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trong thời kỳ mới.
* Cơ sở vật chất
- Mặt bằng: Toàn bộ khuôn viên bệnh viện được xây dựng trên diện tích đất:
9660 m2.
- Hệ thống nhà được Dự án đầu tư xây dựng cải tạo do Công ty thủy điện
Sơn La làm chủ đầu tư năm 2007 . Toàn bộ dự án xây dựng đưa vào sử dụng gồm
các khu cơng trình như sau:
STT
Các hạng mục cơng trình
Diện tích sử
dụng
Nhà A: Khu khám bệnh – Chẩn đốn hình ảnh; Khoa
Dược – TTBVTYT; Khu hành chính: 02 tầng
1480,5 m²
3040,8 m²
2
Nhà B1, B2: Nhà điều trị (Khoa Nội tổng hợp; Khoa
Ngoại tổng hợp; Khoa Nhi; Khoa Gây mê – Hồi sức cấp
cứu – Chống độc; Khoa Liên chuyên khoa TMH-RHMMắt; Khoa KSNK; Hội trường): 03 tầng
3
Nhà C: Nhà kỹ thuật (Khoa Phụ sản; Khoa Xét nghiệm;
Phỏng mổ): 02 tầng
510 m²
4
Nhà D: Khoa YHCT –VLTL-PHCN: 1 tầng (cấp 4)
94 m²
5
Nhà E: Nhà điều trị khoa phụ Sản: 1 tầng (cấp 4)
128 m²
6
Nhà F: Khoa Truyền nhiễm: 1 tầng (cấp 4)
7
Nhà đại thể
70 m ²
Ngồi ra cịn có các cơng trình phụ như:
- Khu nhà để xe ô tô
- Khu nhà bảo vệ, nhà để xe cho khách,
8
306,2 m²
- Khu nhà để xe cho cán bộ,
- Nhà vệ sinh riêng biệt, bể nước.
- Hệ thống xử lý chất thải lỏng, rắn, sân cổng tường
rào, đường giao thơng nội bộ, hè rãnh thốt nước, điện
ngồi nhà và các cơng trình phụ trợ khác…
5
Mức độ hiện đại hóa cơng sở chưa đạt u cầu, hiện tại Bệnh viện phải làm
việc phân tán tại 02 cơ sở, do chưa đủ phòng ốc đạt yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật
xây dựng và chuyên môn y tế.
2.2. Yếu tố bên ngoài
- Các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của người dân và
tình hình dịch bệnh trên địa bàn như ơ nhiễm môi trường, thiên tai, điều kiện học
tập, lao động, tập quán sinh hoạt, ý thức và thực hành vệ sinh thiếu khoa học của
người dân... tiềm ẩn nguy cơ bệnh tật trong cộng đồng;
- Điều kiện kinh tế huyện phát triển, đời sống an sinh xã hội ổn định dẫn đến
các nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng, mơ hình bệnh tật cũng thay đổi,
phát sinh nhiều loại bệnh của thời đại cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, tỷ suất các
bệnh ung thư, tim mạch gia tăng cùng với sự lão hóa của dân số và nếp sống sinh
hoạt đô thị hiện đại, ảnh hưởng lớn đến công tác khám chữa bệnh.
- Địa bàn là vùng nông thôn, phần lớn nhân dân sống bằng nghề nông, kinh
tế khó khăn, một số gia đình nhận thức chưa đúng tầm quan trọng của việc chăm
sóc sức khỏe. Do tác động biến đổi khí hậu, ơ nhiễm mơi trường làm ảnh hưởng rất
lớn đến sức khỏe người dân.
- Tình hình kinh tế xã hội, mức sống của người dân vẫn ở mức thấp, quy mô
dân số ngày càng tăng và biến động thường xuyên;
2.3. Các yếu tố khác
- Một số chính sách, chế độ cho viên chức làm cơng tác y tế chưa thỏa đáng
và chưa hợp lý nên chưa thu hút được cán bộ về làm việc, những cán bộ, viên chức
đang làm thì khơng n tâm cơng tác vì thu nhập chưa tương xứng với đặc thù
cơng việc.
- Công việc của nhân viên y tế luôn trong tình trạng quá tải nhất là trong giai
đoạn nền y tế bị ảnh hưởng nặng nề vì dịch bệnh Covid-19.
(có Phụ lục số 3: Các yếu tố ảnh hưởng kèm theo)
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ:
1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập
- Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 và Luật Sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11
năm 2019;
- Luật khám chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch
công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại cơng
việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
6
- Nghị định số 60/2020/NĐ-CP ngày 21/6/2020 của Chính Phủ quy định cơ
chế tư chủ của đơn vị sự nghiệp cơng lập;
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí
việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế-Bộ Nội
vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở Y tế;
- Quyết định số 4108/QĐ-UBND ngày 19/12/2005 của UBND tỉnh Sơn La,
về việc thành lập các Bệnh viện đa khoa tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế Sơn La ;
- Quyết định 2090/QĐ-UBND ngày 31/7/2017 về việc kiện toàn cơ cấu tổ
chức Bệnh viện đa khoa huyện Mường La;
- Quyết định số 154/QĐ-SYT ngày 27/3/2019 của Sở Y tế Sơn La về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bệnh viện đa khoa huyện trực thuộc
Sở Y tế tỉnh Sơn La;
- Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức; Thông tư số
13/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ Quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Lưu trữ; Thông tư số
10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/05/2015 của Bộ Nội vụ - Bộ Y tế quy định mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Bác sĩ, Bác sĩ Y học dự phòng, Y sĩ; Thông
tư số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Nội vụ - Bộ Y tế quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y; Thông
tư số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Nội vụ - Bộ Y tế quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dược; Thông tư số 26/2015/TTLT-BYTBNV ngày 07/10/2015 của Bộ Nội vụ - Bộ Y tế quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp Dinh dưỡng;
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Liên
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư
45/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; Thông tư
02/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ quy định mã số chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin;
- Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính quy định mã
số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch cơng chức
chun ngành Kế tốn, Thuế, Hải quan, dự trữ;
7
- Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã
số,tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính và cơng chức chun ngành văn thư;
- Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sơn La về việc phê duyệt danh mục và khung năng lực vị trí việc làm trong các
đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Sơn La; Quyết định số 2119/QĐ-UBND ngày
28/8/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong
các đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 2431/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm, Bản mơ tả
cơng việc, Khung năng lực vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập của
tỉnh Sơn La;
- Quyết định số 653/QĐ-SYT ngày 24/11/2017 của Sở Y tế tỉnh Sơn La về
điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các khoa, phịng; Điều dưỡng trưởng;
Kỹ thuật viên trưởng; Trưởng, Phó Trạm Y tế xã và tương đương của các đơn vị
trực thuộc Sở Y tế Sơn La;
- Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 06/6/2018 của UBND tỉnh Sơn Lã về
việc giao tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân
sự và tài chính đối với các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La giai đoạn
2018-2021;
- Căn cứ Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh
Sơn La về việc ban hành quy địunh về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy trong các
cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh Sơn La về việc
ban hành quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;
- Quyết định số 888/QĐ-SYT ngày 16/12/2020 của Sở Y tế tỉnh Sơn La về
việc giao chỉ tiêu kế hoạch hoạt động chuyên môn năm 2021;
- Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La về việc nâng hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở Y tế Sơn La.
- Các văn bản khác có liên quan đến xây dựng Đề án vị trí việc làm của đơn vị.
8
Phần II
XÁC ĐỊNH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM
VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
Căn cứ Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 về vị trí việc
làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số
451/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phê
duyệt danh mục và khung năng lực vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công
lập của tỉnh Sơn La; Quyết định số 2119/QĐ-UBND ngày 28/8/2019 của UBND
tỉnh Sơn La về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp
cơng lập; Quyết định số 2431/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sơn La về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm, Bản mơ tả cơng việc, Khung năng
lực vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Sơn La. Bệnh viện đa
khoa huyện Mường La xây dựng khung vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp
của từng vị trí việc làm như sau:
Mã
VTVL
Tên đơn vị/ Vị trí việc
làm
Tên chức danh
nghề nghiệp
tương ứng tối
thiểu
Hạng chức
danh nghề
nghiệp viên
chức tối
thiểu
Mã số chức danh
nghề nghiệp viên
chức tối thiểu
I
Vị trí việc làm lãnh đạo quản lý
1
Giám đốc
Bác sỹ hoặc
tương đương
III
V.08.01.03
hoặc tương đương
2
Phó Giám đốc
Bác sỹ hoặc
tương đương
III
V.08.01.03
hoặc tương đương
3
Trưởng phòng
Bác sỹ hoặc
tương đương
III
V.08.01.03
hoặc tương đương
4
Trưởng khoa
III
V.08.01.03
hoặc tương đương
5
Phó trưởng phịng
6
Phó trưởng khoa
7
Điều dưỡng trưởng
8
Hộ sinh Trưởng
9
Kỹ thuật viên trưởng
Bác sỹ hoặc
tương đương
Bác sỹ hoặc
tương đương
Bác sỹ hoặc
tương đương
III
III
V.08.01.03
hoặc tương đương
V.08.01.03
hoặc tương đương
Điều dưỡng
III hoặc IV
V.08.05.12 hoặc
V.08.05.13
Hộ sinh
III hoặc IV
V.08.06.15 hoặc
V.08.06.16
Kỹ thuật Y
III
V.08.07.18
9
II
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành
1
Bác sỹ
2
Y sỹ
3
Y tế công cộng
4
Điều dưỡng
5
Dược
6
Kỹ thuật viên Y
7
Hộ sinh
III
1
2
3
Bác sỹ
III
V.08.01.03
Y sỹ
IV
V.08.03.07
Y tế công cộng
III
V.08.04.10
III
V.08.05.12
IV
V.08.05.13
III
V.08.08.22
IV
V.08.08.23
III
V.08.07.18
IV
V.08.07.19
III
V.08.06.15
IV
V.08.06.16
Chuyên viên
III
01.003 và tương
đương
Cán sự
IV
01.004
Kỹ sư
III
V.11.06.14
CNTT
IV
V.05.02.08
hoặc V.11.06.15
Kế toán trưởng
IV
06.032
III
06.031
IV
06.032
Thủ quỹ
IV
06.035
Văn thư-lưu trữ
IV
V.01.02.03
hoặc 02.008
Hộ lý
IV
16.130
Điều dưỡng
Dược
Kỹ thuật Y
Hộ sinh
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chun mơn dùng chung
Tổ chức nhân sự, hành
chính, tổng hợp
Quản lý thiết bị y tế,
tin học
Kế toán
4
Thủ quỹ
5
Văn thư-lưu trữ
6
Hộ lý
7
Nhân viên nhà xác
Kế toán viên
Nhân viên
10
16.131
IV
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
1
Lái xe
2
Phục vụ (Nhân viên vệ
sinh)
3
Bảo vệ
4
Kỹ thuật điện nước
II. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
Căn cứ Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính
Phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Bệnh viện đa khoa huyện Mường La xác định số lượng người làm việc trong đơn
vị như sau:
TT
I
Vị trí việc làm
Tên chức
danh nghề
nghiệp tối
thiểu
Số
Hạng
lượng
chức
Mã số chức
người
danh
danh nghề
làm việc
nghề
nghiệp tối
giao
nghiệp
thiểu
năm
tối thiểu
2021
Số
lượng
người
làm
việc
sau
điều
chỉnh
TỔNG CỘNG
210
210
Vị trí việc lãnh đạo, quản lý
55
55
1
1
3
3
V.08.01.03
hoặc tương
đương
V.08.01.03
hoặc tương
đương
1
Giám đốc
Bác sĩ hoặc
tương đương
2
Phó Giám đốc
Bác sĩ hoặc
tương đương
III
Y tế cơng cộng
III
V.08.04.10
1
1
Kế tốn viên
III
06.031
1
1
Bác sĩ
III
V.08.01.03
1
1
Điều dưỡng
III
V.08.05.12
1
1
Chun viên
III
01.003
1
1
Lưu trữ viên
III
V.01.02.02
1
1
Kế tốn viên
III, IV
06.031 hoặc
06.032
1
1
3
4
Trưởng phịng
Phó trưởng phịng
11
III
Y tế công cộng
III
V.08.04.10
1
1
III
V.08.05.12
1
1
IV
V.08.05.13
1
1
Bác sĩ
III
V.08.01.03
12
12
Dược sĩ
III
V.08.08.22
1
1
Điều dưỡng
III
V.08.05.12
1
1
Bác sĩ
III
V.08.01.03
11
11
Dược sĩ
IV
V.08.08.23
1
1
Kỹ thuật Y
III
V.08.07.18
1
1
Điều dưỡng
III
V.08.05.12
1
1
Điều dưỡng
III
V.08.05.12
4
7
Điều dưỡng
IV
V.08.05.13
7
4
Hộ sinh
IV
V.08.06.16
1
1
Kỹ thuật Y
III
V.08.07.18
1
1
Điều dưỡng
5
6
7
Trưởng khoa
Phó trưởng khoa
Điều dưỡng trưởng
8
Hộ sinh trưởng
9
Kỹ thuật Y trưởng
II
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
124
124
1
Bác sĩ
2
Y sỹ
3
Y tế công cộng
4
Điều dưỡng
5
Dược sỹ
6
Kỹ thuật Y
7
Hộ sinh
Bác sĩ
III
V.08.01.03
18
19
Y sỹ
IV
III
V.08.03.07
0
V.08.04.10
1
0
III
V.08.05.12
20
20
IV
V.08.05.13
63
63
III
V.08.08.22
2
5
IV
V.08.08.23
6
3
Kỹ thuật Y
III
V.08.07.18
2
2
Kỹ thuật Y
IV
V.08.07.19
3
3
Hộ sinh
III
V.08.06.15
1
1
Hộ sinh
IV
V.08.06.16
8
8
Y tế công cộng
Điều dưỡng
Dược sĩ
12
0
III Vị trí việc làm chức danh dùng chung
1
Tổ chức nhân sự,
hành chính, tổng
hợp
3
4
5
Kế tốn
Thủ quỹ
Quản lý thiết bị y tế,
thông tin
01.003
2
2
Cán sự
01.004
1
1
IV
06.032
1
1
III
06.031
4
4
IV
06.032
2
2
Thủ quỹ
IV
06.035
1
1
Quản trị viên
hệ thống
III
V.11.06.14
1
1
Quản trị viên
hệ thống hoặc
CNTT
IV
V.11.06.15
hoặc
V.08.02.08
1
1
Lưu trữ viên
IV
V.01.02.03
1
1
5
5
1
1
11
11
2
2
Kế toán viên
Văn thư - Lưu trữ
Văn thư
6
Hộ lý
7
Nhân viên nhà xác
20
Chun viên
Kế tốn trưởng
2
20
IV
02.008
16.130
IV Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
Hợp đồng
1
Lái xe
2
Phục vu (Nhân viên
vệ sinh)
6
6
3
Bảo vệ
2
2
4
Nhân viên kỹ
thuật điện, nước
1
1
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí
việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Bệnh viện đa
khoa huyện Mường La xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp như
sau:
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I: .../...= ...% tổng số;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II: 3/210 = 1,42%
tổng số;
13
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III: 92/210 =
43,80% tổng số;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV: 98/210 = 46,66
tổng số;
- Chức danh khác: 17/210 = 8,1% tổng số;
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
Căn cứ thực tế nhu cầu về vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp tương ứng như đã nêu tại Mục II.
1. Vị trí việc làm chức danh lãnh đạo, quản lý:
Số lượng người tăng: 16 người
1.1. Vị trí Phó Giám đốc tăng: 01 người
Lý do: Thiếu Phó giám đốc
1.2. Vị trí Trưởng phịng tăng: 01 người (Phòng Kế hoạch nghiệp vụ)
Lý do: Điều động bổ nhiệm Trưởng khoa Nội tổng hợp (năm 2019)
1.3. Vị trí Phó Trưởng phòng: 01 người (Phòng Điều dưỡng)
Lý do: Bổ nhiệm lên Trưởng khoa Dinh dưỡng (10/2021)
1.4. Vị trí Phó Trưởng phịng: 01 người (Phịng Tài chính - Kế tốn)
Lý do: Miễn nhiệm chức vụ Phó Trưởng phịng tháng 5/2021 (bổ nhiệm Kế
tốn trưởng).
1.5. Vị trí Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Gây mê - HSCC - CĐ)
Lý do: Chưa có Trưởng khoa
1.6. Vị trí Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa YHCT-VLTL-PHCN)
Lý do: Chưa có Trưởng khoa
1.7. Vị trí Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Khám bệnh)
Lý do: Chưa có Trưởng khoa
1.8. Vị trí Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Chẩn đốn hình ảnh)
Lý do: Chưa có Trưởng khoa
1.9. Vị trí Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Dược - TTBVTYT)
Lý do: Chưa có Trưởng khoa
1.10. Vị trí Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Kiểm sốt nhiễm khuẩn)
Lý do: Chưa có Trưởng khoa
1.11. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Nội tổng hợp)
Lý do: Chưa có Phó Trưởng khoa
1.12. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Ngoại tổng hợp)
14
Lý do: Bổ nhiệm lên Trưởng khoa (tháng 10/2021)
1.13. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Phụ sản)
Lý do: Chưa có Phó Trưởng khoa
1.14. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Nhi)
Lý do: Chưa có Phó Trưởng khoa
1.15. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Liên chuyên khoa TMHRHM-Mắt)
Lý do: Chưa có Phó Trưởng khoa
1.16. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Gây mê - HSCC - CĐ)
Lý do: Chưa có Phó Trưởng khoa
1.17. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Xét nghiệm)
Lý do: Phó Trưởng khoa được bổ nhiệm lên Trưởng khoa (Khoa Xét nghiệm)
1.18. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Dinh dưỡng)
Lý do: Chưa có Trưởng khoa
1.19. Vị trí Điều dưỡng trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Chẩn đốn hình ảnh).
Lý do: Chưa có Trưởng khoa
1.20. Vị trí Điều dưỡng trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Dinh dưỡng).
Lý do: Chưa có Điều dưỡng trưởng khoa
2. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành:
2.1. Số lượng người tăng: 61 người bổ sung mới
- Vị trí Bác sĩ: Đề nghị bổ sung 22 người (chuyên ngành Y đa khoa).
- Vị trí Điều dưỡng: Đề nghị bổ sung 33 người có trình độ Đại học, Cao đẳng.
- Vị trí Dược sỹ: Đề nghị bổ sung 01 người có trình độ đại học trở lên.
- Vị trí Kỹ thuật Y: Đề nghị bổ sung 02 người có trình độ Đại học, Cao đẳng.
- Vị trí Hộ sinh: Đề nghị bổ sung 03 người có trình độ cao đẳng trở lên.
2.2. Số lượng người giảm:
- Vị trí Y sỹ hạng IV giảm 01 người (Lý do: Đề nghị thăng hạng từ Y sỹ hạng
IV lên Bác sĩ hạng III).
32. Vị trí việc làm chức danh dùng chung
- Vị trí Tổ chức nhân sự, hành chính, tổng hợp: Đề nghị bổ sung 01 người có
trình độ từ Đại học.
- Vị trí Thủ quỹ: Đề nghị bổ sung 01 người có trình độ từ cao đẳng trở lên.
- Vị trí Quản lý thiết bị y tế, công nghệ thông tin: Đề nghị tuyển bổ sung 01
người có trình độ từ cao đẳng trở lên.
15
- Vị trí Văn thư - Lưu trữ: Đề nghị tuyển dụn bổ sung 01 người có trình độ từ
cao đẳng trở lên.
- Vị trí Nhân viên nhà xác: Đề nghị bổ sung 01 người (Bố trí, sắp xếp vị trí
việc làm tại phịng Tổ chức cán bộ - Hành chính, Quản lý nhà đại thể, bảo quản
dụng cụ nhà đại thể, vệ sinh nhà đại thể đảm bảo luôn sạch sẽ, trang nghiêm).
4. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
- Vị trí nhân viên kỹ thuật điện, nước: Đề nghị bổ sung Đề nghị bổ sung 01
người (Bố trí, sắp xếp vị trí việc làm tại phịng Tổ chức cán bộ - Hành chính, đảm
bảo sửa chữa điện, nước thường xuyên).
Trên đây là Đề án xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc theo cơ
cấu ngạch chức danh của Bệnh viện đa khoa huyện Mường La./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
(Ký tên, đóng dấu)
(Ký tên, đóng dấu)
Đèo Thị Nhung
16