Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

XÂY DỰNG CHỦ đề TÍCH hợp TRONG dạy học vật lý với nội DUNG ĐỘNG học, ĐỘNG lực học vật lý 10 và điện XOAY CHIỀU vật lý 12 (CT GDPT2018)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.54 MB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHOA VẬT LÝ
---------------

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
DẠY HỌC TÍCH HỢP TRONG VẬT LÝ

TÊN ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ VỚI NỘI DUNG ĐỘNG
HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC VẬT LÝ 10 VÀ ĐIỆN XOAY CHIỀU VẬT LÝ 12 (CT
GDPT2018)

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nga
Sinh viên thực hiện: ST3_Xanh Hồng
Nguyễn Thị Hoài Nam
La Ngọc Phương Nhã
Trần Lê Ngọc Trâm

TPHCM, THÁNG 5/2021


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI................................................................................................2
I. Phẩm chất chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm trong chương trình phổ thơng mới
dành cho học sinh cấp tring học phổ thông......................................................................... 2
II. Năng lực............................................................................................................................. 4
1. Năng lực chung...............................................................................................................4
1.1. Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn......................................................................4
1.2. Năng lực định hướng nghề nghiệp......................................................................... 6


2. Năng lực đặc thù............................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2 CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY
CHIỀU, ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC...........................................................................7
PHẦN 1: ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÝ VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU,
ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC TRONG THỰC TIỄN VÀ MỘT SỐ NGÀNH
NGHỀ......................................................................................................................................7
A. Ứng dụng kiến thức Vật lý về dòng điện xoay chiều, động học và động lực học
trong thực tiễn..................................................................................................................... 7
B. Ứng dụng kiến thức vật lý về dòng điện xoay chiều, động học và động lực học
trong một số ngành nghề.................................................................................................. 15
PHẦN 2: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ THPT......16
A. Chủ đề tích hợp phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn............................ 16
I. Mục tiêu.................................................................................................................... 16
1. Kiến thức................................................................................................................ 16
2. Năng lực..................................................................................................................16
3. Phẩm chất...............................................................................................................18
II. Thiết bị dạy học và học liệu......................................................................................18
III. Tiến trình dạy học................................................................................................... 18
Hoạt động 1: Xác định vấn đề: Cá thường chết do bị ngạt khí ni trong hồ cá
mini...............................................................................................................................18
Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức khoa học và đề xuất giải pháp thiết kế cho
vấn đề: CÁ ngạt khí do thiếu oxi – nguyên lý làm việc của máy sục khí...............19
Hoạt động 3: Đề xuất phương án thiết kế máy sục khí và lựa chọn giải pháp tối
ưu nhất.........................................................................................................................20
Hoạt động 4: Chế tạo và thử nghiệm máy sủi bọt khí cho hồ cá............................21
Hoạt động 5: Trình bày sản phẩm và đánh giá máy sủi bọt khí hồ cá...................22
Hoạt động 6: Công bố kết quả và chia sẻ cộng đồng về phương pháp giải quyết
vấn đề và sản phẩm.....................................................................................................23
B. Chủ đề tích hợp phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp................................ 23



I. Mục tiêu.................................................................................................................... 23
1. Kiến thức................................................................................................................ 23
2. Năng lực..................................................................................................................23
3. Phẩm chất...............................................................................................................24
II. Thiết bị dạy học và học liệu......................................................................................25
III. Tiến trình dạy học................................................................................................... 25
Hoạt động 1: Xác định vấn đề trong ngành nghề: “Chế biến sữa và các sản phẩm
từ sữa – sữa thanh trùng”.......................................................................................... 25
Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức khoa học và đề xuất giải pháp thiết kế trong
ngành nghề: Giải pháp thanh trùng sữa...................................................................26
Hoạt động 3: Lựa chọn giải pháp cho ngành nghề: Giải pháp thanh trùng sữa tại
nhà................................................................................................................................27
Hoạt động 4: Chế tạo và thử nghiệm sản phẩm trong ngành nghề: Thực hiện
thanh trùng sữa tại nhà..............................................................................................28
Hoạt động 5: Trình bày sản phẩm và đánh giá ngành nghề...................................29
Hoạt động 6: Công bố kết quả và chia sẻ cộng đồng về ngành nghề..................... 30
C. Xây dựng phương án hỗ trợ học sinh trong dạy học chủ đề tích hợp (thiết kế, chế
tạo sản phẩm).................................................................................................................... 31
I. Bản thiết kế...............................................................................................................31
II. Hướng dẫn chế tạo sản phẩm.................................................................................. 32
1. Giới thiệu nguyên vật liệu.....................................................................................32
2. Các bước gia công các bộ phận.............................................................................35
3. Các bước lắp ráp sản phẩm.................................................................................. 36
4. Các bước vận hành sản phẩm...............................................................................37
5. Clip hướng dẫn.......................................................................................................37
III. Đánh giá................................................................................................................... 37
1. Tiêu chí đánh giá bản thiết kế...............................................................................37
2. Tiêu chí đánh giá sản phẩm.................................................................................. 39
PHỤ LỤC 1: PHIẾU DANH SÁCH NHÓM..........................................................................40

PHỤ LỤC 2: NỘI DUNG KIẾN THỨC KHOA HỌC HỖ TRỢ HỌC SINH.......................41
PHỤ LỤC 3: GIỚI THIỆT NGÀNH NGHỀ ĐỊNH HƯỚNG HỌC SINH.......................... 50
Mơ tả ngành nghề: NHĨM NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA
50
 Xu hướng và nhu cầu ngành nghề 50
 Vị trí và giá trị của ngành nghề
51
 Cơ hội việc làm 53
PHỤ LỤC 4: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC TÍCH HỢP ĐỊNH HƯỚNG
NGHỀ NGHIỆP.......................................................................................................................54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................................58


Y



LỜI MỞ ĐẦU
Đề tài “Xây dựng chủ đề tích hợp trong dạy học vật lý với nội dung kiến thức “động
học, động lực học - Vật lý 10 và dòng điện xoay chiều – Vật lý 12 (CT GDPT 2018)” nhóm
xây dựng mạch nội dung gồm 2 phần. Phần 1, phân tích các biểu hiện hành vi liên quan đến
các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Ngoài ra, trong phần cịn phân tích biểu hiện
về năng lực – năng lực chung và năng lực đặc thù. Phần 2, là phần xây dựng kế hoạch dạy học
và phương án hỗ trợ học sinh trong dạy học tích hợp giải quyết vấn đề thực tiễn và định hướng
nghề nghiệp.
Động học, động lực học và điện xoay chiều là 3 mảng kiến thức rộng lớn nằm trong
chương trình Vật lý lớp 10 và lớp 12. Khi nhắc đến 3 mảng kiến thức này học sinh thường
nghĩ đến đó chỉ là những mảng kiến thức mang tính hàng lâm. Nhưng trên thực tế được ứng
dụng rất nhiều trong cuộc sống cũng như các ngành nghề. Đơn cử như: …

Trong thực tiễn cuộc sống, dòng điện xoay chiều gần như gắn liền với con người từ sinh
hoạt, sản xuất, di chuyển đến những sản phẩm mà con người. Sản phẩm nổi trội nhất của con
người có lẽ chính là động cơ điện, được ra đời bởi sự kết hợp giữa dòng điện xoay chiều và
hiện tượng cảm ứng điện từ, sản phẩm này được sử dụng để vận hành máy móc như máy bơm
nước, quạt, … Do đó việc cho học sinh tiếp cận kiến thức về dòng điện xoay chiều và cho học
sinh biết về động cơ điện ngay khi ngồi trên ghế nhà trường là điều cần thiết. Để làm được
điều này cần tổ chức tiết dạy tích hợp giải quyết vấn đề thực tiễn với vấn đề “dòng điện – sự
sống dưới nước”. Điều này được thể hiện ở mục A phần 2.
Trong các ngành nghề luôn tồn tại kiến thức Vật lý, tuy nhiên học sinh chưa bao giờ
được nghe, được biết và được tìm hiểu. Học sinh ln hỏi giáo viên rằng: “Em học những kiến
thức này, sau này các em có thể làm ngành nghề gì?” đây là câu hỏi mà hầu hết học sinh thắc
mắc. Để tháo gỡ vướng mắc của các em, giáo viên cần tổ chức những tiết dạy tích hợp định
hướng nghề nghiệp. Trong những tiết dạy này, giáo viên sẽ là người hướng dẫn học sinh vận
dụng các kiến thức đã học vào việc tìm hiểu các ngành nghề, từ đó khơi dậy hứng thú cũng
như định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Trong tiểu luận này, nhóm định hướng nghề nghiệp
cho học sinh thông qua 2 mảng kiến thức vật lý thường gặp trong các ngành nghề đó chính là
động học và động lực học. Điều này được thể hiện ở mục B phần 2.
Học sinh được học rất nhiều về hai mảng kiến thức này, tuy nhiên phần lớn học sinh
đều không biết vận dụng 2 mảng kiến thức ấy như thế nào. Vì vậy, trong quá trình tổ chức dạy
học tích hợp định hướng nghề nghiệp, giáo viên cần xây dựng phương án hỗ trợ học sinh tìm
hiểu kiến thức và ngành nghề. Điều này được thể ở mục C phần 2.
Để hiểu sâu hơn về những nội dung trên, mời Thầy và các bạn vào đọc nội dung phần
tiểu luận.


CHƯƠNG 1
PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG MỚI
I. Phẩm chất chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm trong chương trình phổ
thơng mới dành cho học sinh cấp tring học phổ thông

Chăm chỉ

Phẩm chất thành phần

Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu
của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong
học tập để xây dựng kế hoạch học tập.

Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong học
tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết
quảtốt trong học tập.

Tích cực tham gia và vận động mọi người
tham gia các công việc phục vụ cộng
đồng.

Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết
quả tốt trong lao động.

Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị


cho nghề nghiệp tương lai.


Trung thực

Nhận thức và hành động theo lẽ phải.

Sẵn sàng đấu tranh bảo vệ lẽ phải, bảo vệ

người tốt, điều tốt.

Tự giác tham gia và vận động người khác
tham gia phát hiện, đấu tranh với các
hành vi thiếu trung thực trong học tập và
trong cuộc sống, các hành vi vi phạm
chuẩn mực đạo đức và quy định của pháp
luật.
Trách nhiệm

Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn
luyện, tu dưỡng đạo đức của bản thân.

Có ý thức sử dụng tiền hợp lí khi ăn
uống, mua sắm đồ dùng học tập, sinh
hoạt.

Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời
nói và hành động của bản thân.


Có ý thức làm trịn bổn phận với người
thân và gia đình.


Quan tâm bàn bạc với người thân, xây
dựng và thực hiện kế hoạch chi tiêu hợp
lí trong gia đình

Tích cực tham gia và vận động người

khác tham gia các hoạt động cơng ích.

Tích cực tham gia và vận động người
khác tham gia các hoạt động tuyên truyền
pháp luật.

Đánh giá được hành vi chấp hành kỉ luật,
pháp luật của bản thân và người khác;
đấu tranh phê bình các hành vi vơ
kỉluật, vi phạm pháp luật.
Hiểu rõ ý nghĩa của tiết kiệm đối với
sựphát triển bền vững; có ý thức tiết kiệm
tài nguyên thiên nhiên; đấu tranh ngăn
chặn các hành vi sửdụng bừa bãi, lãng
phí vật dụng, tài nguyên.
Chủđộng, tích cực tham gia và vận động
người khác tham gia các hoạt động tuyên
truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên, ứng
phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền
vững.


II.
1.
1.1.

Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn



Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của học sinh được thể hiện ở khả năng huy động
mọi nguồn lực phù hợp (kiến thức, kỹ năng, thái độ, phương tiện vật chất, con người,
tài chính, thời gian, …) để giải quyết thành công một nhiệm vụ phức hợp trong học tập
hay trong thực tiễn cuộc sống.
Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn gồm 6 năng lực thành phần ứng với các biểu hiện
sau:
Năng lực thành
phần
Phát hiện vấn đề
thực tiễn

Phân tích bối cảnh
và phán đốn
ngun nhân
Đề xuất và lựa chọn
giải pháp ưu tiên

Thực hiện giải
pháp

Đánh giá kết quả

Lưu kết và chia sẻ
cộng đồng


1.2. Năng lực định hướng nghề nghiệp
Nhận thức:
Nhận biết khả năng phù hợp với ngành nghề thông qua các hoạt động khác nhau.

Đọc và tìm hiểu nhiều tài liệu, sách báo…tư vấn nghề nghiệp hoặc tham khảo ý
kiến của bạn bè, người thân, thầy cô giáo để đánh giá khả năng, năng lực của mình.
Tham gia các buổi thuyết trình nghề nghiệp, thư viện, Internet, …để tìm hiểu về
lĩnh vực ngành nghề quan tâm hoặc trao đổi với những người đã thành cơng trong nghề
nghiệp sắp chọn để tìm hiểu về mơi trường, thách thức, thuận lợi, khó khăn, điều kiện
phát triển, …
Tìm hiểu cơng viêc, nhu cầu nguồn nhân lực:
 Những môn học trong ngành
 Mục tiêu đào tạo và nội dung đào tạo tron ngành
 Nhu cầu thị trường lao động có mở rộng khơng, cơ hội làm việc có thuận lợi hay
khơng.
 Những phẩm chất, tố chất, kỹ năng cần thiết của bản thân phù hợp với cơng việc.
 Thời gian và phương thức đào tạo
 Tìm hiểu về thông tin tuyển sinh của ngành, trường, điểm trúng tuyển vào trường
 Cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên của trường
 Xác định năng lực học tập của học sinh
Trải nghiệm nghề
- Tự lập kế hoạch công việc và phương pháp để hoàn thành mục tiêu. Trau dồi kiến thức và kỹ năng.
- Tự tích lũy thêm cho mình kỹ năng mềm bằng việc tham gia các câu lạc bộ hay đội
nhóm để bộc lộ khả năng của bản thân nhiều hơn.
- Xây dụng những kế hoạch chi tiết, rõ ràng, những chiến lược thống nhất.
Đánh giá nghề
Đánh giá năng lực bản thân có phù hợp với ngành nghề mình đã chọn
Đặt mục tiêu cao để phấn đấu nhưng không nên quá nghiêm khắc hay hành hạ
với bản thân mình.
Biết nhìn nhận lại và tránh theo đuổi những viễn cảnh xa xôi không thực tế một
cách mù quáng.
2.
Năng lực đặc thù
Năng lực đặc thù của học sinh được thể hiện qua các hoạt động sau đây:

-

Nhận thức khoa học;
Tìm hiểu tự nhiên, tìm hiểu xã hội;
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.


Năng lực khoa học được hình thành, phát triển ở nhiều môn học, hoạt động giáo dục, phù hợp
với đặc điểm của mỗi môn học và hoạt động giáo dục, trong đó các mơn học chủ đạo là: Vật
lí, Hố học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật (ở cấp trung học phổ
thông). Chương trình mỗi mơn học, hoạt động giáo dục giúp học sinh tiếp tục phát triển năng
lực khoa học với mức độ chuyên sâu được nâng cao dần qua các cấp học (năng lực khoa học;
năng lực khoa học tự nhiên, năng lực khoa học xã hội; năng lực vật lí, năng lực hóa học, năng
lực sinh học; năng lực lịch sử và địa lí, năng lực lịch sử, năng lực địa lí).
Yêu cầu cần đạt về năng lực khoa học đối với học sinh mỗi lớp học, cấp học được quy định
trong chương trình các mơn Vật lí, Hố học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và
pháp luật (ở cấp trung học phổ thông).
CHƯƠNG 2
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ
VỀ DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU, ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC
PHẦN 1: ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÝ VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU, ĐỘNG
HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC TRONG THỰC TIỄN VÀ MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ
A.
Ứng dụng kiến thức Vật lý về dòng điện xoay chiều, động học và động lực
học trong
thực tiễn

stt
1


2

3

Y
Mô tả
động

c


4

chuyển
Dựa vào định nghĩa
tốc
phương và độ dịch
chuyển, rút ra được
công

độ

thức

định
vận tốc

5

6


7

8

9

10

Thực
nghiệm
trên
trước), vẽ được đồ
thị độ dịch chuyển
– thời
chuyển động thẳng
Tính
từ độ dốc của đồ
thị độ dịch chuyển
– thời gian
Xác định được độ
dịch
hợp,
hợp.
Vận
công
độ, vận tốc
Thảo
kế phương án hoặc
lựa

án
phương
được
dụng cụ thực hành
Mô tả được một vài
phương
tốc độ thông dụng


nghĩa

số

được tốc

chuyển
vận
dụng
thức
luận
chọn

tốc

đánh giá


11 Chuyển động biến
đổi


12

13

14


15

16

17

18

19 Ba
Newton

định


chuyển động

20

21

22

23


24

dụng số liệu cho
trước để rút ra
được a ~ F, a ~
1/m, từ đó rút ra
được biểu thức a =
F/m hoặc F = ma
(định
luật
2
Newton)
Từ kết quả đã có
(lấy từ thí nghiệm
hay sử dụng số liệu
cho trước), hoặc
lập luận dựa vào a
= F/m, nêu được khối
lượng là đại lượng đặc
trưng cho mức quán tính
của vật.
Phát biểu định luật
1 Newton và minh
hoạ được bằng ví
dụ cụ thể.
Vận dụng được
mối liên hệ đơn vị
dẫn xuất với 7 đơn
vị cơ bản của hệ SI.

Nêu được: trọng
lực tác dụng lên vật
là lực hấp dẫn giữa
Trái Đất và vật;
trọng tâm của vật
là điểm đặt của
trọng lực tác dụng
vào vật; trọng
lượng của vật được
tính bằng tích khối
lượng của vật với
gia tốc rơi tự do.
Mô tả được bằng ví


dụ thực tế về lực
bằng nhau, không
bằng nhau.
B.
Ứng dụng kiến thức vật lý về dòng điện xoay chiều, động học và động lực
học trong
một số ngành nghề

Mã ngành/Tên ngành
931 - Hoạt động thể
thao

931 - Hoạt động thể
thao


931 - Hoạt động thể
thao

931 - Hoạt động thể
thao



931 - Hoạt động thể
thao

105 – Chế biến sữa và
các sản phẩm từ sữa
931 - Hoạt động thể
thao


931 - Hoạt động thể
thao

- Công thức khác:

105 – Chế biến sữa và
các sản phẩm từ sữa

931 - Hoạt động thể
thao


931 - Hoạt động thể

thao

105 – Chế biến sữa và
các sản phẩm từ sữa
931 - Hoạt động thể
thao

931 - Hoạt động thể
thao


931 - Hoạt động thể
thao

PHẦN 2: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ THPT
A. Chủ đề tích hợp phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn
TÊN CHỦ ĐỀ: DÒNG ĐIỆN – SỰ SỐNG DƯỚI NƯỚC
I.Mục tiêu
1.
Kiến thức


×