BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TỐN ~ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
1
AY
CAO THI NGA
MSSV: 40561433
KẾ TOAN CHI PHI SAN XUAT VA TINH GIA
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CO PHAN
CHẾ BIEN THUY HAI SAN LIEN THÀNH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
NGANH: KE TOAN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
Th.S TRAN THE SAO
TPHCM - 2009
—
Sefer
aR
MỤC
LỤC
Trang
Lời mở đầu .....aoseo se oo eo c s90 59 555939996 555505905996<15.855055600090050066666880606 L
CHUONG 1: CO SG LY LUAN VE KE TOAN CHI PHI SAN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .................................---cccc2ccvzvesszssssrsee 4
1.1 Những vấn đề chung về chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
................../ẢẢ4./......
1.1.1 Chi phí sản xuất . . . . . . . . . . .
1113
11
...---5-cc HH HH HH2,
tre
5
5
IRRRE.9/ 180i. ......................
5
1.1.1.2 Phân loại chỉ phí sản xuấtt......................... Hee
5
... 7
------- -5++csscsrrseve2
1.1.1.3 Đối tượng tập hợp chỉ phí sẵn xuất....................
1.1.1.4 Q trình hạch tốn chỉ phí sẵn xuất..................... ii
§
me
......
nhọ HH2...
.-. - 52-5.......
1.1.2 Giá thành sản phẩm..........
§
..............
8
In
86t... 7a...
1.1.2.2 Phan loai gid thanh sdn phama...eececesseesneeeeeseeteeeteeneee 8
1.1.2.3 Đối tượng tính giá thành .................................. -.--teesrsrrrsrsertrtrtrrerree 9
......-..
HH HH.chen
1.1.2.4 Kỳ tính giá thành ..................
9
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......... 10
1.2 Kế tốn chỉ phí sản xuất ........... "~-................ƠỎƠỎ 11
1.2.1 Kế tốn chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................. in
can
no...
11
....... 11
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán ........................-.------x--e~-c~x 12
tre 12
810 1x .-.........-- +52
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng................
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán...................
Hà.
+. như
12
1.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...................-- 5-c2cssc+cszeersrrererrrr 13
I0
0.
.................
13
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán...............................ecccrec 14
II
NET 1ã
1n...
.............
1.2.2.4 Phương pháp hạch fốn...........................
«c2 +
HH H222.
15
15
1.2.3 Kế tốn chỉ phí sẵn xuất chung...................
-.- set Ssnsnrerrreg 15
I Z8
hao
7...
15
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán..............................vsecresee 16
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng.......... NH2
KH ng Hư H126 2H Hàng
1174 17
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán..........................--+ ++xssà th
ru 17
1.3 Kế toán tập hợp chỉ phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở đang và tính giá
-_ thành sản phẩm.........................-.s<<«
1.3.1 Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
lì 2:08...
......................
1.3.2 Đánh giá sản phẩm đở dang.....................----- S222
18
18
1.3.2.1 Phương pháp đánh giá theo nguyên vật liệu trực tiếp................ 18
1.3.2.2 Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương ...... 19
00719 0...
.e......................
20
1.3.3 Tính giá thành sản phẩm hồn thành......................
-.-- 555cc series 21
1.3.3.1 Phương pháp giản đơn ( phương pháp trực tiếp).......................... 21
E812
n6 ốẽ............
21
1.3.3.3 Phương pháp hỆ SỐ..........................-.
n2
n2
re 22
1.3.3.4 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ .............................
sec
23
1.3.3.4 Phương pháp giá thành định mức...................-.-.--:©22ccccccczvecerzrtrver 23
1.3.3.5 Phương pháp giá thành theo đơn đặt hàng............................-....- 23
1.3.3.5 Phương pháp phân bước.................
... ---- --cccSthhhhiHrdeie
24
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VE CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY
HAI SAN LIEN THÀNH...............................-+-2seterrrtrtrttrtrtrirrtrrgtrrrriir 26
¬rsc
2.1 Lịch sử hình thành và q trình phát triển của công ty.......................- 27
an
.
KT 11g11...
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về cơng ty.........................--cc c2...
27
2.1.2 Lịch sử hình thành và q trình phát triỂn......................eeeseerisserirnree 21
2.2 Chức năng, nhiệm vịt, phương hướng phát rÏỂN..............o--esccsessseessrsese 28
QQ
Chifc NANG...
"Vy/Äy ¡0
01
.....................
28
......................
29
---- 29
rrrrrriee
........--2c csrttitrrrrrtrrr
2.2.3 Phương hướng phát triỂn.................
2.3 Qui trình cơng nghệ sẳn xuất ......................-----55esccsesesssesersrerserertrsrresrree 30
c0" 32
2.4 Cơ cấu tổ chức cửa công Éy .................. ...-.sssss+ressseseesEs..EEE.21210031134.140
...... 32
2.4.1. Cơ cấu bộ máy quần lý...................-.-:c+2222t2ttt222122222271tri
2.4.2. Chức năng của các phịng ban.......................---ceethhnenrreHrHiHeeie 32
2,5 Tổ chức cơng tác kế toẩI........................- --s<«sseesereersesr.EEsetrarLAcratnreressrie 34
xe 34
che ..........
2.5.1.Giới thiệu bộ máy kế toán................
2.5.1.1 Sơ đổ bộ máy kế toán.....................-------22 2222222181211
34
2.5.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán..................... 34
2.5.2. Hin ii c0:
ỲÈ
i
F
Ệ
i
Ệ
RRE meee enone cere UY
$
8...
a..........
35
2.5.3 Hệ thống tài khoản sỬ dụng.....................-----scetherrrrerrierrrrrrrrere 37
2.5.4. Danh mục chứng từ, sổ sách kế toán tại đơn vị.......................-----.-c... 37
sec ........... 38
2.5.5 Hệ thống báo cáo tài chính.............
2.5.6. Mét sO chinh sAch k€ tod ...ccccseesesetseerseevseesseneererensesssesensneneceneners 38
CHƯƠNG 3: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ...............................--2.2sxeckEEEEecvevkkedddeirrtee 39
3.1 Tổng quan về chỉ phí san xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty
—......................
1Ơ
40
3.1.1 Đặc điểm sẵn xuất sản phẩm ...........................-+ ++rthkkttrkitrkrrkrrrkreriei 40
3.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sẵn xuất ........................-5c chnheeererrerrrrrree 40
1.1211 e re 4I
25 +5- 2+2
3.1.3 Đối tượng tính giá thành........................----
3.1.4 Kỳ tính giá thành....................---2222112221212121..11122.021.1..re 41
3.1.5 Quy trình tập hợp chi phí sản xuất va tính giá thành sản phẩm.......... 4I
3.2 Kế toán tổng hợp chỉ phí sản xuất tại cơng ty.................................-.ssee-.ee 41
3.2.1 Kế tốn tập hợp chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................-....-. 42
3.2.1.1 NOi
a
...Ầ.Ồ . .............
42
3.2.1.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách kế tốn........................-----..-----xcee 44
3.2.1.3 Tài khoản sử dỤng...........................
«kh
HH H0. nhờn
45
3.2.1.4 Phương pháp hạch toán...........................-+
HH HH0 g2 45
3.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp......................... ---c-
KÝ No
.....................
47
3.2.2.2 Chứng từ sử dụng và số sách kế toán ................................--c-cse2 52
K84
0n...
............
52
3.2.2.4 Phương pháp hạch toán..........................-- + + Sex He
de 52
3.2.3 Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất chung...........................
2c S2 54
3.2.3.1 NOL GUNG ..................
54
3.2.3.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán..........................-..+.cccerceee 56
KÝ N84
nh
.............
3.2.3.4 Phương pháp hạch toán................
.
56
57
3.3 Kế tốn tổng hợp chí phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dé dang va tính
giá thành sản phẩm tại công ty.......................--essseserscoseee 211088365 xxsTnsorressrkserkee 62
He
.--55 nh
3.3.1 Téng hợp chi phi san xuất.....................-
62
3.3,2 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm đở dang ...........................--c-ceererrirree 62
3.3.3 Kế tốn tính giá thành sắn phẩm .........................--.----5-c5
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIA THANH SAN PHAM TAI CONG
TY CỔ PHAN CHE BIEN THUY HAI SAN LIÊN THÀNH .................... 69
4.1 Nhận xét về công ty ................. —............ÔỎ
,,.....
..0..
ch
F5 Hi
1...
...............
69
69
71
4.2 Một số kiến nghị.......................e<-esererreesrsrrssritkirkrrsrnnlsernsinrnsenarernasrsrnsrae T2
TKết luận. . . . . . . . . . . . . .
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
<< << «e2
0100 75
448840341412 30001004000224015000494
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Sơ đỗ miêu tả mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản
phẩm
Sơ đô 2.1 Sơ đồ quy trình chế biến nước mắm từ cá muối chượp
Sơ đồ 2.2 Sơ để bộ máy quản lý của công ty
Sơ đỗ 2.3 Sơ đỗ bộ máy kế toán của cơng †y
Sơ đỗ 2.4 Sơ đồ trình tự ghi số
Bang 3.1 Bảng lương ngoài đơn giá & phụ câp trách nhiệm
Bảng 3.2 Bảng kê trích quỹ lương - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Bảng 3.3 Bảng tính khấu hao TSCD
Bảng 3.4 Bảng báo cáo kết quả sản xuất
Bảng 3.5 Bảng giá thành sản xuất nước mắm xá
DANH MUC CHU VIET TAT
SXKD:
Sản xuất kinh đoanh
GTGT:
Giá trị gia tăng
CPSX:
Chi phí sản xuất
TK:
Tài khoản
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm y tế
KPCD:
Kinh phí cơng đồn
TSCD:
Tài sản cố định
NVL:
Ngun vật liệu
CCDC:
Cơng cụ dụng cụ
PXSX:
Phân xưởng sản xuất
CBCNV:
Cán bộ công nhân viên
BGĐ:
Ban giám đốc
PXS:
Phân xưởng 5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Thế Sao
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn để tài
Khi nhắc đến sự tổn tại và phát triển của một đất nước, chúng ta không thể
không nhắc đến nền kinh tế, một yếu tố có ý nghĩa quan trọng trong sự phát
triển bển vững của một quốc gia. Ngày nay cùng với sự phát triển của thế giới,
bắt nhịp cúng WTO, nên kinh tế Việt Nam cũng đã có những bước phát triển
thăng hoa và đạt được một số thành tựu quan trọng trên nhiều lĩnh vực, nhiều
loại hình kinh doanh khác nhau.
Các cơng ty đang dẫn dẫn chuyển sang cổ phần hóa nhằm tạo ra lợi nhuận
và chuẩn hóa quy trình sản xuất, quản lý nhưng với tình hình nền kinh tế đang bị
khủng hoảng như hiện nay, năng lực cạnh tranh là yếu tố quyết định cho sự tổn
tại và phát triển của sản phẩm nói riêng và doanh nghiệp nói chung. Mà trong
đó giá thành sản phẩm
là một trong những
nhân
tố chủ
đạo tạo nên sự cạnh
tranh cho từng sản phẩm, nó được quyết định bởi chỉ phí sản xuất. Việc sử đụng
hiệu quả các loại chỉ phí có thể giúp doanh nghiệp giảm thiểu được nguồn vốn
đầu tư bỏ ra và thu được lợi ích cao hơn, đồng thời cũng là chỉ tiêu phản ánh chất
lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quần trị tốt, tiết kiệm
chi phí sản xuất ln được đặt ra như một yêu cầu cơ bản để tăng cường hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
Trong suốt khoảng thời gian học tập, tiếp thu được những kiến thức về kế
toán đưới nhiều góc độ, trong đó lĩnh vực về kế tốn chỉ phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tuy kho tiếp cận nhưng đã thu hút em rất nhiễu. Từ những kiến
thức tiếp thu được trên giảng đường, từ các thầy cơ và tìm hiểu thơng qua tài liệu
em đã có thể hiểu thêm phần nào về lĩnh vực này nhưng đó mới chỉ là trên lý
SVTH: Cao Thi Nga
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Thế Saa
thuyết. Với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế
nên em đã quyết định chọn đề tài:
“Kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế
biến thủy hải sản Liên Thành”
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống lại cơ sở lý luận và hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty.
Khái qt thực trạng cơng tác hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Cổ phần chế biến thủy hải sản Liên Thành.
Để xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác chỉ phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, giảm thiểu các chi phí khơng cần thiết để thu về lợi nhuận
cao hơn.
3.
Phương pháp nghiên cứu
Tìm hiểu tình hình thực tế tại cơng ty bằng cách phỏng vấn các anh chị
phịng kế tốn về các nghiệp vụ có liên quan, quan sát kiến tập tại công ty...
trong một khoảng thời gian nhất định.
Tham khảo tài liệu, sách báo, tạp chí và các thơng tư mới nhất có liên quan
đến để tài.
Thu thập tài liệu tại phịng kế tốn của công ty, căn cứ trên sổ sách.
4,
Phạm vi nghiên cứu
Tất cả những phần về kế toán, chứng từ và các cơ sở có liên quan đến kế
tốn tập hợp chỉ phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần chế biến
thủy hải sản Liên Thành.
Tập hợp chi phí của PX5, tính giá thành cho 2 loại nước mắm 25° và 26°
đạm
SVTH: Cao Thi Nga
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Thế Sao
Thời gian: số liệu tháng 12/2007
5. . Kết cấu nội dung của đề tài gồm:
Chương 1: Co sở lý luận về kế toán chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chương 2: Giới thiệu về công ty cổ phần thủy hải sản Liên Thành
Chương 3: Thực tế cơng tác kế tốn chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty cổ phần chế biến thủy hải sản Liên Thành
Chương 4: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
SVTH: Cao Thị Nga
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trân Thế Sao
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
a
ae S
SVTH: Cao Thị Nga
cSasiSl
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp
(Ap dụng cho Doanh
GVHD:Th.S Trần Thế Sao
nghiệp SXKD
hạch toán hàng tên kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ)
1.1.Những vấn dé chung vé chi phi san xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1
Chỉ phí sản xuất
1.1.1.1
Khai niém
Chi phi là biểu hiện bằng tiển tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hóa phát sinh trong q trình hoạt động của Doanh nghiệp. Chi phí được tài
trợ từ vốn kinh doanh và được bù đắp từ thu nhập mà hoạt động sản xuất kinh
doanh mang lại.
Chi phí sản xuất của Doanh nghiệp phát sinh thường xuyên và gắn liền với
quá trình sẳn xuất sản phẩm. Để phục vụ cho quản lý kinh tế và hạch tốn kinh
đoanh, chi phí sản xuất phải được tính tốn và tập hợp theo từng thời kỳ: hàng
tháng, quý, năm phù hợp với kỳ báo cáo
Thực chất chỉ phí sản xuất ở các Doanh nghiệp là quá trình chuyển dịch vốn
của Doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp
bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh
1.1.1.2
Phân loại chỉ phí sản xuất:
* Theo yếu tố chi phi:
- Nguyên vật liệu (kể cả bán thành phẩm mua ngoài) bao gồm giá trị vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng cơng cụ mua ngồi dùng cho sản xuất kinh doanh
trừ vật liệu đùng không hết trả lại kho hoặc chuyển kỳ sau.
- Tiển lương phải trả công nhân viên là tồn bộ tiễn lương phải trả cho cán
bộ cơng nhân viên trong kỳ. Các khoản trích theo lương được tính theo 19% tiền
lương phải trả công nhân viên.
SVTH: Cao Thi Nga
Trang5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Thế Sao
- Khấu hao TSCĐ là tồn bộ hao mịnTSCP
được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh.
- Chi phí địch vụ mua ngồi là tồn bộ số tiền doanh nghiệp đã trả hoặc phải
trả về mua dụng cụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chỉ phí khác bằng tiễn là tồn bộ số tiền chi ra cho hoạt động sản xuất kinh
doanh chưa được tính vào các yếu tố trên.
s* Theo khoản mục chỉ phí giá thành:
- Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp bao gồm:
Vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu tham gia trực tiếp vào việc chế tạo sản phẩm
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiển lương phải trả và các khoản trích
theo lương của cơng nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, phụ cấp và
các khoản trích theo lương, cơng cụ dụng cụ xuất dùng, khấu hao TSCĐ, chỉ phí
dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiễn khác.
s* Theo chức năng của chỉ phí trong hoạt động kinh doanh
- Chi phí thực hiện chức năng sản xuất
- Chị phí thực hiện chức năng tiêu thụ
- Chi phí thực hiện chức năng quản lý
s* Theo quan hệ với quá trình sẩn xuất
- Chi phí trực tiếp: Là tồn bộ những chỉ phí có thể tính trực tiếp vào giá
thành của từng đối tượng chịu chỉ phí.
- Chi phí gián tiếp: Là những chỉ phí liên quan đến nhiều sản phẩm, nhiều
công việc (nhiều đối tượng khác nhau)
+* Theo cách thức kết chuyển chỉ phí
SVTH: Cao Thi Nga
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Thế Sao
- Chi phí sẩn xuất: Là chi phí liên quan đến một sản phẩm được sản xuất
hoặc được mua.
- Chi phí thời kỳ: Là chỉ phí làm giảm lợi tức trong một kỳ kinh doanh nào đó
bao g6m chi phí bán hành và chỉ phí quản lý doanh nghiệp.
+
Theo quan hệ của chỉ phí với khối lượng cơng việc, sản phẩm hồn thành
- Biến phí: Là những thay đối về tổng số, về tỷ lệ so với cơng việc hồn
thành. Tuy nhiên các chỉ phí biến đổi nếu tính trên một đơn vị sắn phẩm thì có
tính cố định
- Định phí: Là những chỉ phí khơng đổi về tổng số so với khối lượng cơng
việc hồn thành.
- Chi phí hỗn hợp: Là chỉ phí bao gồm cả biến phí và định phí
1.1.1.3
Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các loại chi phí được tập trung trong
một giới hạn nhất định nhằm phục vụ yêu cầu kiểm tra, giám sát chỉ phí và yêu
câu tính giá thành. Giới hạn tập hợp chỉ phí sản xuất kinh doanh có thể là nơi
phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, giai đoạn sản xuất kinh doanh...) hoặc là
các đối tượng chịu chí phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm..). Việc xác định đối
tượng kế tốn chỉ phí sản xuất thực tế là xác định nơi phát sinh chỉ phí và đối
tương chịu chỉ phí.
Để xác định đúng đối tượng của kế tốn chỉ phí sắn xuất phải căn cứ vào:
-
Tính chất sản xuất và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, sản xuất
giản đơn hay phức tạp, quá trình sản xuất liên tục hay song song.
-_
Loại hình san xuất: sản xuất đơn chiếc hay sản xuất hàng loạt.
-_
Đặc điểm tổ chức sản xuất: có hay khơng có phân xưởng, bộ phận công
trường sắn xuất...
SVTH: Cao Thi Nga
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.4
-
GVHD:Th.S Trần Thế Sao
Q trình hạch tốn chỉ phí sản xuất:
Hang thang ghi chép kịp thời, chính xác moi chi phí phát sinh trong ngày
vào thẻ chỉ tiết.
- _ Đến thời điểm nhất định, những chỉ phí này được tập hợp sẽ dồn vào các
đối tượng sản xuất. Công việc này được tiến hành bằng nhiều cách tùy theo tính
chất chỉ phí.
- - Tổng kết tồn bộ chi phí đã tập hợp được theo đối tượng chịu chỉ phi san
xuất, được tính cho khối lượng sản phẩm đã hồn thành (nếu đơn vị có sản phẩm
đở dang).
1.12.
Giá thành sản phẩm
1.1.2.1
Khái nệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiễn của hao phí về các nguồn lực sản
xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm, địch vụ đã hồn thành.
Giá thành sản xuất sản phẩm được tính tốn theo từng loại sản phẩm, địch vụ
cụ thể hồn thành và chỉ tính cho sản phẩm đã hồn thành tồn bộ quy trình sắn
xuất tức là thành phẩm hoặc hồn thành một số giai đoạn cơng nghệ sản xuất
nhất định tức là bán thành phẩm.
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Tùy theo mục đích quần lý và yêu cầu hạch toán mà giá thành mà giá thành
sản phẩm được phân thành các loại sau:
*
Theo thời điểm và nguồn số liệu để xác định chỉ tiêu giá thành được phân
làm 3 loại:
+ Giá thành kế hoạch: Được xác định trước khi bước vào thời kỳ kinh doanh
trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức chính sách, các dự án chi
phí của kỳ kế hoạch.
SVTH: Cao Thị Nga
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Thế Sao
+ Giá thành định mức: Cũng được xác định trước khi bước vào sản xuất sản
phẩm. Giá thành định mức xây dựng trên cơ sở các định mức chỉ phí hiện hành
tại từng thời điểm thích hợp trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng) nên
giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chỉ
phí đạt được trong quá trình sản xuất sản phẩm.
+ Giá thành thực tế chỉ được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản
phẩm trên cơ sở các chỉ phí phát sinh trong q trình sản xuất sản phẩm.
s* Theo phạm vi phát sinh chi phí được chia thành:
+ Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả
những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong
phạm vi phân xưởng bao gồm chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Giá thành sẵn xuất là cơ sở để xác định
giá vốn khi doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm
+ Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ): Là tồn bộ các khoản chi phí phát
sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như, chi phí bán hàng, chỉ
phí quản lý doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ của sản phẩm là căn cứ để xác định
giá bán và thu nhập trước thuế của đoanh nghiệp.
1.1.2.3.
Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm dịch vụ lao vụ hoàn thành
nhất định. Xác định đối tượng tính giá thành chính là xác định phạm vi giới hạn
cần tổng hợp. Việc tính giá thành phải dựa vào đặc điểm sản xuất của doanh
nghiệp, đặc điểm của sản phẩm
1.1.2.4 Kỳ tính giá thành
Là thời gian cần thiết mà kế toán cần phải tính tổng giá thành và giá thành
đơn vị của sản phẩm hồn thành. Kỳ tính giá thành có thể chọn là tháng, qúy
SVTH: Cao Thi Nga
Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp
—
GVHD:Th.S
Trần Thế Sao
hay ở thời điểm mà sản phẩm hồn thành (đối với những sản phẩm có chu kỳ
sản xuất dài).
1.1.3. Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống nhau, nếu xét về chất vì đều là
những lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong q
trình sản xuất và chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên chỉ phí sản xuất và giá thành sẵn
phẩm lại khơng giống nhau vế lượng:
-
Chi phi san xuất gắn liền với những thời kỳ đã phát sinh chi phí, khơng chỉ
liên quan đến sản phẩm hồn thành mà cịn liên quan đến cả sản phẩm đở dang
cuối kỳ và sản phẩm hỏng.
-
Trong khi đó giá thành sản phẩm là lao vụ, dịch vụ đã hồn thành khơng
phân biệt là chi phí đó đã chỉ ra kỳ trước hay kỳ này. Giá thành khơng liên quan
đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
Mối quan hệ giữa chỉ phí sắn xuất và giá thành sản phẩm có thể được khái quát
qua sd dé sau:
Chi phí sản xuất
dé dang
Chỉ phí sản xuất phát sinh trong kỳ
dau kj
có
|
|
eee
c
C
og
Tổng giá thành sản phẩm
Chỉ phí sản
"phi
xuất
D
san kuả .
dé dang cudi ky
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa chủ phí sản xuất và giá thành sẵn
phẩm
Qua sơ đồ trên ta thấy: AC=AB+BD-CD hay
SVTH: Cao Thi Nga
Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp
Tổng giá
GVHD:Th.S Trần Thế Sao
Chi phí sản xuất phát
Chi phi san
2
thành sản phẩm
hoàn thành
“da
= xuất dở dang
+
x kỳ
đầu
sinh trong
kỳ
g kỳ (đã
(đã trừ
tr
Chỉ phí sản xuất
_
hồi v và
các khoảnan thu thu hổi
đổ dang cuối kỳ
giảm giá chi phí)
Khi giá trị sản phẩm đở dang ( CPSX đở dang) đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau
hoặc các nghành sẵn xuất khơng có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản
phẩm bằng tổng chỉ phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
1.2.Kế tốn chỉ phí sản xuất
1.2.1. Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp
1.2.1.1
Nội dung
Là tồn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ
bao gồm chỉ phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp
cho việc chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ, lao vụ của các nghành công
nghiệp, nông lâm ngư nghiệp, xây dựng cơ bản, giao thơng vận tải...
Chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp được căn cứ vào chứng từ xuất kho để tính
giá thực tế vật liệu xuất dùng (theo một trong 4 phương pháp: FIFO, LIFO, binh
quân gia quyển và thực tế đích danh), căn cứ vào đối tượng tập hợp chỉ phí sản
xuất để tập hợp. Để tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp ta có thể tập hợp
theo phương pháp trực tiếp hay phân bổ vào các đối tượng tập hợp chỉ phí:
phương pháp trực tiếp được áp dụng đối với nguyên vật liệu chỉ liên quan đến
một đối tượng kế tốn chỉ phí sản xuất, còn phương pháp phân bổ sẽ được áp
dụng đối với nguyên vật liệu mà liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn chi phí
sản xuất:
- _ Đối với ngun vật liệu chính: định mức tiêu hao chỉ phí nguyên vật liệu
chính, khối lượng sản phẩm hồn thành.
SVTH: Cao Thị Nga
Trang 11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Trần Thế Sao
- _ Đối với nguyên vật liệu phụ: phân bổ theo giờ máy chạy, theo khối lượng
cơng việc hồn thành
-_
Đối với nhiên liệu: phân bổ theo định mức.
Cơng thức phân bổ chỉ phí :
Tổng giá trị NVL
"Mức phân bộ chỉ
phí NVL chính
=
chính thực tế sử dụng
———————
n
tua
Khối lượng (giá trị)
X
Tổng khối lượng (giá trị)
-
cho từng đối tượng
th
NVL tiêu hao
êu hao theo
định mức để sản xuất
NVL tiêu hao theo định mức
„
A
a
dé sản xuất sản phẩm
1.2.1.2
Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán
Lệnh sản xuất (nếu có)
Phiếu xuất kho
Bảng phân bổ chỉ phí ngun vật liệu
Hóa đơn thuế giá GTGT
Sổ chi tiết và Sổ Cái các tài khoản nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (TK
152,153)
Sổ chỉ tiết và Số Cái các tài khoản chỉ phí trả trước (TK142,242)
Sổ chỉ tiết và Sổ Cái tài khoản chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK621)
Sổ chỉ tiết và Số Cái tài khoản chi phí sản xuất đổ dang (TK154)
1.2.1.3
Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp kế toán sử dung TK 621
1.2.1.4
Phương pháp hạch toán
s* Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm
hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ:
Nợ TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
“=——————————ễễễễễễễễ
SVTH: Cao Thị Nga
Trang 12