Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Đánh giá các nhân tố gây ra sự chậm trễ tiến độ trong các dự án giao thông tại đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.33 MB, 111 trang )

UU Ce

BO GIAO DUC VA DAO TAO
TRUONG DAI HQC MO THANH PHO HO CHi MINH

NGUYEN ANH VU

ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TÓ GÂY RA SỰ CHAM TRE TIEN
ĐỘ TRONG CÁC DỰ ÁN GIAO THƠNG TẠI ĐỊNG THÁP
Chun ngành

: Xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp

Mã số chun ngành

: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SỸ XÂY DỰNG
TPLHCM
TRUGNG DAI HOC MO

THU VIEN
Người hướng dẫn khoa hoc

PGS.TS Lưu Trường Văn

TP.Hồ Chí Minh, Năm 2014


NHAN XET CUA NGƯỜI HƯỚNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LƯU TRƯỜNG



DẪN KHOA HOC
VĂN

Học viên: NGUYEN ANH VŨ
Tén dé tai: DANH GIA CAC NHAN TO GAY RA
CAC DU AN GIAO THONG TAI DONG THAP

SU CHAM

TRE

TIỀN

DO TRONG

I- Về nội dung & đánh giá thực hiện nhiệm vu nghiên cứu của đề tài:
Hạ tầng giao thông trên địa bản tỉnh Đồng Tháp đã được đầu tư khá nhiều từ nguồn vốn
ngân sách Trung ương. vốn trái phiếu Chính phủ. và ngân sách địa phương. Nhờ đó. hệ thống
giao thơng đường bộ trên địa bàn tỉnh đã có những cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, tình trạng

chậm trễ tiền độ là khơng tránh khỏi. Luận văn tập trung vào các mục tiêu nghiền cứu sau:

e_

Nhận dạng các nhân tố gây ra chậm trễ tiến độ trong các dự án giao thông tại Đồng

Tháp.

e

e_

Phân tích các nhân tố gây ra chậm trễ tiền độ trong các dự án giao thông tại Dong Tháp.
Đề xuất các biện pháp khắc phục. hạn chế mức độ ảnh hưởng của các nhân tơ quan trọng
nhất.

Học viên đã hồn thành tôt nhiệm vụ luận văn.

2- Về phương pháp nghiên cứu, độ tin cậy của các số liệu:
Quy trình nghiên cứu được kế thừa từ các nghiên cứu định tính đã thực hiện trong lĩnh vực quan
lý xây dựng bao gồm các bước như sau:
Bước

I: Từ

những

nghiên

cứu đã thực

hiện và phỏng

van những

chuyên

gia có kinh

nghiệm. nghiên cứu đã nhận dạng được 99 yếu tố (được gọi là yếu tỖ SƠ bộ) gây ra chậm tiễn độ


dự án giao thông.

Bước 2: Thiêt kê bảngc câu hỏi sơ bộ : từ nhữngca yếu tô đã nhân: dang
ở bước
`

].

Bước 3: Thực hiện khảo sát thử nghiệm (pilot test) thông qua các chuyên gia trong lĩnh vực
xây dựng. những người có thâm niên trong lĩnh vực xây dựng. có kinh nghiệm vẻ dự án xây
dựng nhà ở tại tỉnh Đồng Tháp.
Bước 4: Thông qua pilot test. loại bỏ những yếu tố có ảnh hưởng ít đến việc lựa chọn nhà
thầu thi công hoặc thêm vào những yếu tố mà theo ý kiến chuyên gia là có ảnh hướng mạnh.
Pilot test đã được thực hiện với 07 chun gia có hơn

10 năm

kinh nghiệm trong lĩnh vực giao

thơng đang làm việc tại tỉnh Đồng Tháp. trong. đó có 5 chuyên gia làm việc tại Sở GTVT tỉnh
Đồng Tháp. 1 giám đốc nhà thầu thi công. l chuyên gia tư vấn huyện Lap Vò. Kết quả còn lại
29 yếu tố có ảnh hưởng mạnh đã được xác định.

Bước 5: Trên cơ sở đó. thiết kể bảng câu hỏi chính thức.
Bước 6: Khảo sát chính thức băng bảng câu hỏi đã thiết kế ở bước 5. Thu thập sô liệu.


Bước 7: Thực hiện phân tích thơng kê mơ tả và phân tích nhân tổ khám pha (EFA).
Bước §: Hiệu chỉnh mơ hình.


Bước 9: Căn cứ các nhân tơ trong mơ hình. đề xuất các giải pháp để phịng tránh hoặc giam
nhẹ tình trạng chậm trễ tiễn độ trong các dự án giao thông tại Đồng Tháp.
Đối tượng khảo sát là các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng giao thông tại tỉnh Đồng
Tháp. Vẻ lấy mẫu. theo quy tắc Bollen (1989). số lượng mẫu phải gấp 5 lần trên một biến. Do
đó kích cỡ mẫu tối thiêu là 2§*5= 140 bảng câu hỏi. Vì thế. 167 bảng câu hỏi đã được phân phát
đồng thời kết hợp với khảo sát thông qua mạng internet trong thời gian từ tháng 5/2014 đến
7/2014. Tuy nhiên. sau khi loại các bảng khảo sát khơng hợp lệ. chỉ cịn

147 bảng câu hỏi hợp lệ

để đưa vào phân tích. Số liệu thu thập là tin cậy.

3- Về kêt quá khoa học của luận văn:
Luận văn đã giải quyêt được các mục tiêu nghiên cứu. Đã nhận dạng và xếp hạng được 29
êu tô tác động
đên thời =gian thực: hiện> dự. án xây2 dựng
giao thôngoS băng> nguồn
vốn ngân
sách
Ý
:

CC
=
o
tại Đơng Tháp. Một mơ hình gồm 07 nhóm nhân tô ảnh hưởng đến sự chậm trẻ tiền độ trong các

dự án giao thông tại Đông Tháp đã được để nghị thông qua khảo sát băng câu hỏi. EFA và hồi
quy đa bội. Các giải pháp nhăm giàm nhẹ tình trạng trể tiên độ cũng đã được đề nghị.


Kết qua phân tích hơi quy đã chỉ ra mơ hình hồi quy phù hợp với sự chậm trễ tiên độ dự án
giao thơng tại Đơng Tháp có 3 nhóm nhân tơ (XI. X2. X3) mà trong đó nhóm nhân tố X3 liên
quan đên “nhà thâu khó khăn về tài chính". "tư vân chậm trễ lập hỗ sơ thiết kẻ có phát sinh".
"thiết kê lơi khơng đơng nhật” và "cơng trình tạm đừng do tranh châp" ảnh hưởng mạnh nhất
đên chậm trề tiên độ. Tiệp đên là nhóm nhân tơ X2 liên quan đến "thời tiết cực đoan". "điều
kiệnvl địaCI hình kém”. "thay đơi các quy định
của Chính P phủ và pháp luật"
có mức ảnh hướngg yếu

4
hơn. Nhóm XT liên quan đên "chủ đâu tư chậm
ban oSgiao mat* bangS cho nha thâu". "chậm
di doi
`
°
cơng trình hạ tâng kỹ thuật”. "phân bơ vôn không hợp lý” và "CĐT chậm ra quyết định" có ảnh
hưởng thâp nhật.

Các giải pháp nhăm giàm nhẹ tình trạng trễ tiên độ cũng đã được đề nghị Kết quá khoa học
của luận văn là châp nhận được.

4- Về kêt quá thực tiên của luận văn:
Kêt quả của luận văn có thê giúp cho những bên liên quan đến các dự án giao thông tại
Đông Tháp nhận diện được các nhân tơ gây chậm trễ. từ đó sẽ có các giải pháp phịng ngừa hạn
chế. và có kê hoạch cụ thê nhăm giảm thiêu tác động của các nhân tô trên trong các dự án giao

thông đang và sap trién khai tai Dong Tháp.

5. Ý kiến kết luận (mức độ đáp ứng yêu câu đối với LVThS:


cho điểm đánh giá LV):


Học viên đã hồn thành tơt luận văn cao học. Trong quá trình làm luận văn. học viên đã tự
lực nghiên cứu. đưa ra các giải pháp dé thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu. Luận văn này

đã đáp ứng các yêu câu cơ bản của một luận văn thạc sỹ. vì vậy đơng ý cho bảo vệ.
Từ luận văn. học viên Nguyên Anh Vũ đã được Tạp chí Người Xây Dựng đăng 0T bài báo
trên sô tháng 9&10/2014. Tạp chí Người Xây Dựng là một tạp chí có tên trong danh mục các
tạp chí được

tính điểm

Phó Ciáo Sư/Giáo sử của Hội

Đồng Ciáo Sự Nhà Nước

ngành

Dụng.

Điểm đánh giá: 8/10.
Thanh pho H6 Chi Minh, ngay 20 thang 10 nam 2014
Người hướng dân khoa học
Ký tên

PGS.FS LƯU TRƯỜNG

VĂN


Xây


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn: “Đánh giá các nhân tỗ gây ra sự chậm trễ tiến độ
trong các dự án giao thông tại Đồng Tháp” là bài nghiên cứu của chính tơi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi cam
đoan rằng toàn bộ luận văn hay từng phần nhỏ của luận văn này chưa từng được cơng

bó hoặc được sử dụng đề nhận những bằng cấp ở nơi khác.
Khơng có sản phẩm nghiên cứu nào của cá nhân hay tổ chức trong và ngoài nước
được sử dụng trong luận văn này mà khơng được trích dẫn theo quy định.
Luận văn chưa bao giờ được nộp để nhận bat kỳ bằng cấp nào tại các trường đại

học, các cở sở đào tạo khác.

Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014

~~
Nguyễn Anh Vũ


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến PGS.
TS Lưu Trường Văn — người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí
Minh, đến các Thầy Cô trong khoa đào tạo Sau đại học của nhà trường đã tạo điều kiện

giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập tại trường.
Tơi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giảng viên đã tham gia giảng dạy khóa
học vì đã cung cấp kiến thức mới, đặc biệt là một số kinh nghiệm trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại học Kiến Trúc, Đại học
Hutech đã động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Tơi xin chân thành cảm ơn các Ban lãnh đạo Sở Giao Thông Vận Tải tỉnh Đồng
Tháp đã có những góp ý rất chân tình trong nghiên cứu này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các Cô/Bác, Anh/Chị làm việc tại các ban quản lý dự
án, Sở ban ngành, các nhà thầu, đơn vị tư vấn... đã giúp đỡ tơi rất nhiệt tình trong việc
thu thập dữ liệu nghiên cứu.

Tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện tốt nhất, giúp đỡ cho tơi
trong q trình học tập nghiên cứu.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù đã có gắng hồn thiện luận văn một cách tốt
nhất, song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý từ
Quý Thay, Cô, bạn bè va ban doc.


TOM TAT LUAN VAN
Hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đã được đầu tư khá nhiều từ
nguồn vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ, và ngân sách địa phương.
Nhờ đó, hệ thống giao thơng đường bộ trên địa bàn tỉnh đã có những cải thiện đáng kẻ.
Tuy nhiên, tình trạng chậm trễ tiến độ là khơng tránh khỏi. Luận văn này trình bày các
kết quả nghiên cứu trong việc nhận dạng các nhân tố gây ra sự chậm trễ tiến độ trong
các dự án giao thông tại Đồng Tháp.
Bằng phương pháp khảo sát bảng câu hỏi, phân tích EFA và hồi quy, một mơ
hình gồm 7 nhóm nhân tố với 19 yếu tố ảnh hưởng đến chậm trễ tiến độ các dự án giao
thông tại Đồng Tháp đã được đề xuất. Các giải pháp cụ thể nhằm giảm nhẹ thực trạng
trễ tiến độ các dự án giao thông cũng đã được đề nghị. Kết quả phân tích đã chỉ ra 72
phần trăm cơng trình được khảo sát có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 20 tỷ, vì vậy các kết

quả của nghiên cứu trên nên áp dụng với các dự án có mức đầu tư dưới 20 tỷ.
Kết quả nghiên cứu nhận diện ra các nhân tố quan trọng gây chậm tiến độ sẽ giúp

cho các bên: Chủ đầu tư, Quản lý dự án, Tư vấn thiết kế, Nhà thầu thi công, Tư vấn
giám sát...có cái nhìn tồn diện đồng thời có giải pháp để hạn chế các nhân tố gây sự
chậm tiến độ cho các dự án giao thông tại Đồng Tháp.


MỤCLỤC
LOI CAM ĐOAN.............................

2

LOI CAM ON......

3

TOM TAT LUAN VAN

uics sc s c es nsc ecusnecs usc nsae 4

BÀI BÁO TẠP CHÍ NGƯỜI XÂY DỰNG...........................
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỎ THỊ.....

wes

H111

sessersee


.6

-

7

DANH MỤC BẢNG ..................................--<< se se xxx se SeSseeseeserseszcse 8
DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT..................

9

CHƯƠNG I1:GIỚI THIỆU ....................................
2-2 s° <<
£ses se se seese2 10
1.1-

Đặt vẫn dbo. ceccccccccccsesscsesscsesscsscsesssssssessesscssssssesscssessssesveresssavevsstesverseveveees 10

1.2-

Các mục tiêu nghiên CỨU...........................-¿+5 2 2+5 £S+E E2 SE E1 8x cv cv ca

12

1.3-

Câu hỏi nghiên CỨU..........................(5< 2% 5< +22 S128 S8 2S 3v 1v Sư cư nh ng

12


1.4-

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu........ l25:322243349202138/99857324014.M07123i0190PE274a1/g9.M80001433/
642347 13

1.5-

Ý nghĩa của đề tài 013401190800 0n...
41435

1.6-

Két cau ctha 1am Vani. ecceececcessecsesssecsessecscssessecsssssssessessessessessessessisesesseeseesees 14

CHUONG 2: TONG QUAN
2.1- Các khái niệm. . . . . . . . . . . . . . .

..

13

siuplztpeugpsuslnbtfifiaCblitaliiskebesxds 15
-- -- s81

S91 91931 1

1 1 811 811 11581 2s ra

15


2.2-Các nghiên cứu tương tự đã được cơng bố ........................2 2+s2+s+E+EE+EE+EEzEzc2z£- 19

2.3- Mơ hình nghiên cứu và phát triển các giả thuyết..........................--+ 2+ 2+s+zszzs+22 28
2.4- Mơ hình nghiên cứu đề nghị ...............................
2 2© + ++E+EE+EE++EE+EEESEEEEEcEEevrerrrrer 29
2.5-Giả thiết nghiên cứu........................¿-+ s©xs+EE£SES2EEEEESEESEE12E12711211225211122522.22eExee. 30
2.6-Tóm tắt nội dung chương 2........................
22 s©se+E+++SEE++E+E+EEE2EEEtEEEE2EEE22EEEErrrer 3l


CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨPU .................................----2--s2
52s 32
EN E0) A000ï)(06: 14010 cố

0 ......................

a2

3.2- Khao sat va xt LY Mau... eccccesscssesessesecsessssessesesscsecsesecsesscsessessesessessseateaeeees 33
3.3- Nội dung bảng câu hỏi ...........................--- +5 +2 + S2 E+2£+E£££E£eEEeEeeErverkerserreerxerevre 39

3.4- Cách phân phối bảng câu hỏi ...................................
...2- 2-6-6 Et3.5- Duyệt dữ liệu. . . . . . . . . . . .-

--- ----- ĂE E2

E15 9 3 SE Hee

45


3.6-Mã hố dữ liệu.........................
2 + ¿©<+SE+EESEEESES4EEESEEEEEEE3E1171E1111111111. 1.1110 45
3.7-Tóm tắt nội dung chương 3............................2- + ®+SE*+Ek+EE£EEE+EEEEEESEEEEEEEEEEEEvEkvrxrre 48
CHƯƠNG 4 : KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU

49

4.1- Thông tin về mẫu nghiên cứu.........................2-2
+ E+EE£+EE+EE+EE+2E++EE+£E+zEE+EEze 49
4.2- Kiểm định mơ hình đo lường ...........................2-2 + £x++EE++ExE£EEE£EEE+EE++EE+2Evzz+ 52
4.3 -Phân tích hồi quyy..........................----2 s +2 + E+EkÊEEEÊEEEEEEEEEEEEEEEEEEESEEEEEEEEEEEEErEerrerree 61
4.4 Túm tt ni dung chng 4.........................----2+ â+đ+Ek+E+++EE+EE+EEESEE+EEE+EEE2EEEEeEEEvrvzre 64

CHƯƠNG 5 : KÉT LUẬN

..65

5.1- Kết quả nghiên cứu ...........................
-- 2c s++ + k+EEk£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEESEE2EEEEecrrree 65
5.2- Đề xuất các giải pháp hạn chế chậm trễ.........................
2- ¿+ #+EE#+EE£+E£+EE+zE22zztz+z 66
5.3- Hạn chế của nghiên cứu ........................¿2 ®++k+++++EkE+E++EEEEEE+EEEEtEEE+EEEtEEe2Exerrvee 69
5.4- Hướng nghiên cứu tiếp theo......................-2s k+SEE£+E£EE+EE£EESEEEEEvEE+EerEererrsrrsred 69

TÀI LIỆU THAM KHẢO. . . . . . . . . . . . . . . . . .

PHU LUC...

2-5 2<


á.......Ơ

BÀI BÁO TẠP CHÍ NGƯỜI XÂY DỰNG.

©ssesse2sse

70

73


DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỎ THỊ
Hình 1:Mơ hình nghiên cứu đề nghị.........................
- 2° + ®EE££E*£E£EE£EE££E£EE+EE£EzEcrEzzeered 29
Hình 2: Giả thiết nghiên cứu.........................-- 2 2 2 2££+Ez+EE£EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEETEEEkerkrresrkree 30
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu......................
- 2-2 2£ + £EE+EE£EE+E+Ee+EeEkerkere srxeez 32
Hình 3.2.2a : Sơ đồ cấu trúc bảng câu hỏi.........................
2-2 + E£EE+E+EEeEEEErrrxeE xrsrkd km)

Hình 3.2

: Mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập............................
----- 36

Hình 4.1.1: Biểu đồ mơ tả mẫu theo thời gian cơng tác.......................---¿+ z2 x2 49

Hình 4.1.2: Biểu đồ mô tả mẫu theo chức vụ người làm việc.........................-----eeeee 50


Hình 4.1.3: Biểu đồ mơ tả mẫu theo vị trí người làm việc......................-22 e2 sezse+ 50
Hình 4.1.4: Biểu đồ mô tả mẫu theo số lượng DA GT đã tham gia của người KS... .. 51
Hình 4.1.5: Biểu đồ mơ tả mẫu theo tống mức đầu tu dự án đã tham gia KS............. 51

Hình 4.2.3 : Mơ hình nghién Cu...

eee eeeeeecseeseeeeseeececeecesesecseeseesesesecseeseeasen
seceees 61

Hình 4.1.3.4: Mơ hình hồi quy tuyến tính bội với hệ số chuẩn hoá.............................-- 63


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2

:Tổng hợp các nhân tĨ..........................-2© £ #2 E£EE#EE£EE£EE£EE£EE£EE£E+EE+EzrEzrrxee 2

Bang 4.2.1.1 : Kiém dinh Cronbach’s Alpha nhóm nhân tố liên quan đến

CĐT/BQLDA..................-.-22255 4

...

...... 52

Bảng 4.2.1.2 : Kiểm đinh Cronbach”s Alpha nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu....53
Bảng 4.2.1.3 : Kiểm định Cronbach'ˆs Alpha nhóm nhân tố liên quan đến TVTK.......53
Bảng 4.2.1.4 : Kiểm định Cronbach's Alpha nhóm nhân tố liên quan đến TVG§....... 54
Bảng 4.2.1.5 : Kiểm định Cronbach’s Alpha nhóm nhân tố chậm trễ khác(chạy lần1)55


Bảng 4.2.1.5 : Kiểm định Cronbachˆs Alpha nhóm nhân tố chậm trễ khác(chạy lần2)55
Bảng 4.1.1.6 : Kiém dinh Cronbach’s Alpha cdc thang đo...................---22 2 2 z2 56

Bảng 4.2.2.1 : Kết quả kiểm định KMO và Barlett..........................--.2-©
255222 s22 +zxsrxed a
Bảng 4.2.2.2 : Kết quả EFA sau khi đã loại các biến không phù hợp.......................... 58
Bảng 4.3.1.1 : Sơ lược mơ hình hồi quyy..........................--2 2 SE EE£EE£EE£EEeEEzkerke zzxzzxez 62
Bảng 4.3.1.2 : Phân tích ANOVA của mơ hình hồi quy .........................---225s # e5s+£ 62
Bảng 4.3.1.3 : Các thông số của từng biến trong phương trình hồi quy....................... 63
Bảng 4.3.2

: Mức tác động của các nhân tố đến sự chậm trễ..........................
2 +s+zsz5 s22 63


DANH MỤC TỪ VIẾT TAT
ATGT
ATLĐ
BGTVT
BQLDA
CĐT
DNTN
HĐND
NĐ-CP
NT
PCCC
QH
TVGS
TVTK
VLXD

VSMT
DAGT

: An tồn giao thơng.
An tồn lao động.
Bộ Giao thông Vận tải.
Ban quản lý dự án.

Chủ đầu tư.
Doanh nghiệp tư nhân.
Hội đồng nhân dân.

Nghị định Chính phủ.

Nhà thầu.
Phòng cháy chữa cháy.
Quốc hội.

Tư vấn giám sát.

Tư vấn thiết kế.
Vật liệu xây dựng.
Vệ sinh môi trường.
Dự án giao thông.


CHUONG 1:GIOI THIEU
1.1- Dat van dé
Đồng Tháp là một tỉnh nằm ở miền Tây Nam Bộ thuộc vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, Việt Nam. Là một trong 13 tỉnh của vùng Đồng bằng sơng Cửu Long, phía

bắc giáp với tỉnh Long An, phía tây bắc giáp tỉnh Preyveng thuộc Campuchia, phía nam
giáp An Giang và Cần Thơ.
“Tỉnh Đồng Tháp có đường biên giới quốc gia giáp với Campuchia với chiều dài

hơn 50 km từ Hồng Ngự đến Tân Hồng với 4 cửa khâu Thông Binh, Dinh Bà, Mỹ Cân

và Thường Phước. Hệ thống quốc lộ 30, 80, 54 cùng với quốc lộ N1, N2 gắn kết Đồng
Tháp với thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh khu vực”.(Wikipedia, 2014)
Với
Long An,
mặt, việc
triển kinh

sự thay đổi rất nhanh về kinh tế, cở sở hạ tầng, giao thông ở các tỉnh lân cận
An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp cũng nhanh chóng tăng tốc phát triển mọi
xây dựng các dự án giao thông cũng là ưu tiên hàng đầu trong sự nghiệp phát
tế, xã hội của tỉnh.

Theo NQ-HĐND (2012) “UBND tỉnh Đồng Tháp phê duyệt Quy hoạch tổng thể
giao thông vận tải tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030:
- Nâng cấp quốc lộ 30 đoạn Cao Lãnh- Hồng Ngự
- Xây dựng tuyến đường tránh Tp.Cao Lãnh và TX Hồng Ngự.
- Nâng cấp đúng tiêu chuẩn quốc lộ cho 2 cây câu trên quốc lộ 54.
- Nâng cấp mở rộng mặt đường và đầu tư 2 cây cầu quốc lộ 54 đoạn qua tỉnh
Đồng Tháp.
- Xây dựng mới tuyến An Hữu - Cao Lãnh kết nối với đường cao tốc Cần Thơ-

Tp. HCM.
- Xây dựng tuyến đường từ ĐT 845 - đoạn Trung Xuân- Tân Phước, dài 27 km.


- Xây dựng tuyến đường từ ĐT 846 - đoạn Mỹ An- Bằng Lăng, dài 11,3 km.
- Xây dựng tuyến Đường Thét - Phong Mỹ, dài 18, 4 km.

- Xây dựng tuyến đường ĐT 848- cầu Sa Đéc 2 và đường vành đai 848.
- Xây dựng tuyến đường DT 852 B- Vinh Thanh- Lap V6, dai 10,2 km.
- Xây dựng cảng mới ở sông Tiền sơng Hậu, nâng cấp các cảng đã có theo tiêu
chuẩn quy hoạch.
10


- Quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa cấp huyện và các khu, cụm cơng nghiệp có
khả năng tiêp nhận xà lan c6 tai trong dén 750 DWT”.
Theo Anh Minh (2013) Thứ trưởng Bộ GTVT Nguyễn Văn Thẻ, “ việc đầu tư
xây dựng cầu Vàm Cống sẽ tạo thuận lợi cho việc giao lưu hàng hóa giữa các tỉnh Tây
Nam Bộ với Khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, là động lực mạnh mẽ thúc đây phát

triển kinh tế khu vực Nam Bộ và của cả nước. Vốn đầu tư hơn 270 triệu USD”.

Tuy nhiên những cơng trình đã hồn thành cũng như các cơng trình đang triển
khai xây dựng tại Đồng Tháp cũng không thé tránh khỏi tình trạng chậm trễ tiến độ đây
là một thực trạng thường xây ra khơng chỉ tại Đồng Tháp nói riêng và cả nước nói
chung, nói về thực trạng chậm tiến độ ở các dự án giao thông trên cả nướctheo zing
(2012) trích lời Bộ trưởng Đinh La Thăng: “Gần 100% cơng trình giao thơng chậm tiến
độ”.

Theo Hồ Nhật Trung (2012) “ dự án đường Hồ Chí Minh đoạn qua tỉnh Đồng
Tháp bị chậm tiến độ, thi công ỳ ach, hệ lụy của tình trạng này là hệ thống câu tạm hiện
đang xuống cấp trầm trọng, mặt đường nhiều đoạn còn nham nhở, gây mắt an toàn cho
người tham gia giao thơng. Ngồi nỗi lo về cầu tạm, cảnh nang bụi, mưa bùn ở những
đoạn đường thi công dở dang đã và đang ảnh hưởng rất nhiều đến sức khoẻ đời sống

sinh hoạt hằng ngày của người dân”.
Theo Hà Thành Oai (2013) Bộ trưởng Định La Thăng cho rằng, “cả hai cây cầu
Cao Lãnh và Vàm Cống thuộc tuyến kết nối ĐBSCL là dự án rất quan trọng, được Thủ
tướng Chính phủ và nhân dân đặc biệt quan tâm. Bộ trưởng chỉ đạo các cơ quan của Bộ
GTVT phối hợp chặt chế với tỉnh Đồng Tháp, khẩn trương hoàn thiện thủ tục dé ky hiép
dinh va day nhanh tiến độ đấu thầu lựa chọn nhà thầu. “Các cầu này so với tiến độ ban
đầu đã chậm rồi, không thể chậm thêm, nhất định phải khởi công trong tháng 9/2013
theo kế hoạch- Bộ trưởng yêu cầu”
Đề cập đến hậu quả của việc chậm tiến độ dự án Quốc lộ 30, theo Vĩnh Phú
(2013) Ơng Nguyễn Thanh Hùng, Phó chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp cho biét “ tuyến
đường này càng ngày xuống câp nghiêm trọng, đã có dấu hiệu xuất hiện sạt lở, dự án
đang thi công dang dở phần. nên đường nên hàng trăm mét nền đường vẫn ngập trong
nước lũ. Do chưa thi cơng cống thốt nước và kè ven sơng nên dễ bị nước lũ cuốn trơi
gây lãng phí và không đảm bảo ATGT”.
Theo Phương (2013) “ tiến độ hồn thành các cơng trình giao thơng chậm so với
kế hoạch đề ra, cụ thể như dự án cải tạo, nâng cấp QL 54 và đầu tư xây dựng 2 cây cầu
của QL này (đoạn qua tỉnh Đồng Tháp).Dự án nâng cấp QL30 đoạn Cao Lãnh- Hồng
Ngự đang thi công giai đoạn 1, xây dựng 2 tuyến tránh cũng giãn tiến độ đến sau năm
2015, các cơng trình giao thơng trọng điểm của tỉnh thực hiện giai đoạn 2011-2015
gồm: ĐT845 đoạn xã Trường Xuân (Tháp Mười)- Tân Phước (Tân Hồng) dài khoảng
27km, 12 cầu trên toàn tuyến tổng mức đầu tư 1.184 tỷ đồng hiện đang rơi vào tình
trạng tương tự, Tuyến DT 846 đoạn Mỹ An- Bằng Lăng (Tháp Mười) dài 16,5km được
làm nhiều năm trước đây, mật độ lưu thơng phương tiện nhiều, trong khi lịng đường
hẹp. Những người dân sống tại các xã Mỹ An, Đốc Binh Kiều (Tháp Mười) mong muôn
tỉnh sớm làm xong đoạn đường để thuận lợi cho việc đi lại”.

ID


Theo Trung Quân (2013) “tính đến giữa năm 2013 trên tồn địa bàn tỉnh Đồng


Tháp đã có.hơn 80 cơng trình xây dựng bị chậm tiễn độ. Nguyên nhân là do các dự án

này gặp phải một sơ khó khăn, vướng mắc liên quan đến các vấn đề như cơ chế thẩm
định, giải "
mặt bằng: tái điều chỉnh quy hoạch; các khâu chuẩn bị thủ tục đầu tư,

bồ trí vốn..

Theo Đức Vịnh và Thanh Tú (2014) “ông Nguyễn ' Thành Dũng, chủ DNTN Hiệp
Phát Lợi, đại diện cho các doanh nghiệp vận tải tại Đồng Tháp, An Giang và Kiên
Giang, gửi thư cầu cứu bộ trưởng Bộ GTVT về việc không thể vận chun hàng hóa,
nơng sản, thủy sản qua tuyến quốc lộ 80. Theo các doanh nghiệp, quốc lộ 80 là tuyến
huyết mạch nối quôc lộ 1 với các tỉnh Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang và TP Cần
Thơ, nhưng nhiều cây cầu đường bộ trên tuyến này có tải trọng rất thấp, ơng Nguyễn
Văn Hải - chánh văn phịng, người phát ngôn UBND tỉnh Đồng Tháp- cho biết UBND
tỉnh đã có văn bản đề xuất với Cục Đường bộ IV đề nghị Hộ GTVT sớm có giải pháp
nâng tải các cây cầu có tải trọng 20 tấn trên tuyến quốc lộ này”.
Chậm trễ tiễn độ trong các dự án giao thông tại Đồng Tháp mang lại nhiều hậu
quả rất lớn đặc biệt làm mất niềm tin của nhân dân với Đảng và Nhà nước. Việc lựa
chon dé tai “Đánh giá các nhân tố gây ra sự chậm trễ tiến độ trong các dự án giao thông
tại Đồng Tháp” sẽ đóng góp một phần nhỏ trong q trình xây đựng giao thông tỉnh, với
sự nhận diện ra các nhân tố quan trọng gây chậm tiến độ sẽ giúp cho các bên: chủ đầu
tư, quản lý dự án, tư vấn thiết kế, nhà thầu thi cơng, tư vấn giám sát... có cái nhìn tồn
diện đồng thời có sự chuẩn bị hạn chế được tổn thất do sự chậm trễ gây ra, làm tăng uy

tín của tất cả các bên.

1.2- Các mục tiêu nghiên cứu
Đê tài nghiên cứu được thực hiện nhăm mục đích:

e_

Nhận dạng các nhân tố gây ra chậm trễ tiễn độ trong các dự án giao thông

tại Đồng Tháp.
e Phan tich các nhân tố gây ra chậm trễ tiến độ trong các dự án giao thông
tại Đồng Tháp.
e Đê xuât các biện pháp khăc phục, hạn chê mức độ ảnh hưởng của các
nhân tô quan trọng nhât.
1.3- Câu hỏi nghiên cứu
Đê tài nghiên cứu được thực hiện với các câu hỏi đặt ra như sau:
e_ Quy trình xác định các nhân tố ảnh hưởng tới việc chậm tiến độ trong
các dự án giao thơng tại Đồng Tháp?
e Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự chậm trễ tiến độ trong các dự
án giao thông tại Đồng Tháp?
12


e_ Mỗi nhân tố có mức độ ảnh hưởng như thế nào tới việc chậm trễ tiến độ
trong các dự án giao thông tại Đồng Tháp?
e Sau khi xác định được các nhân tố ảnh hưởng, có biện pháp nào phịng
ngừa, hạn chế ảnh hưởng của nhân tố đó hay không?
1.4- Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
a- Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi như sau
- Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện tại tỉnh Đồng Tháp với việc thu
thập dữ liệu thông qua các đơn vị có liên quan đóng trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian: Thời điểm nghiên cứu, thu thập số liệu được thực hiện từ tháng 3 đến
7/2014.
- Đối tượng khảo sát là những cá nhân tham gia vào các dự án giao thông tại tỉnh
Đồng Tháp (làm việc cho chủ đầu tư, ban quản lý dự án, sở ban ngành, tư vấn

thiết kế, tư vấn giám sát, nhà thầu...)
- Quan điểm đánh giá phân tích: dựa vào quan điểm của chủ đầu tư, ban quản lý
dự án, sở ban ngành, nhà thầu thi công, tư vấn.
- Nghiên cứu này giả định chủ trương, định hướng phát triển quy hoạch giao
thông của Đồng Tháp không thay đổi. Giả định này cũng phù hợp trong 10 năm
tới tại Đồng Tháp.
b- Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu là các dự án giao thông thực hiện tại Đồng Tháp.

1.5- Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
a- Về mặt học thuật
- Nghiên cứu đã trình bày các bước đề xác định các nhân tố quan trọng, mức độ

ảnh hưởng của nhân tố đó.

- Nghiên cứu có thể sử dụng như tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu tương
tự sau này.
b- Về mặt thực tiễn
- Nghiên cứu đã chỉ ra được các nhân tố quan trọng tác động nhiều cho đến rất
nhiều sự chậm trễ trong các dự án giao thông tại tỉnh Đồng Tháp.
- Nghiên cứu giúp những cá nhân quan tâm, những tổ chức tham gia vào các dự
án giao thông trong tỉnh Đồng Tháp (Chủ đầu tư, BQLDA, Nhà thầu, Tư vấn thiết kế,
13


Tư vấn giám sát...) có cái nhìn tồn diện về những nhân tố gây ra chậm trễ tiến độ trong
các dự án mà họ đã tham gia, mức độ quan trọng ảnh hưởng của từng nhân tố đó, trên cơ

sở đó các bên liên quan sẽ đề ra những giải pháp phù hợp nhất nhằm giảm thiểu tác


động xấu, ngăn ngừa ảnh hưởng của các nhân tố quan trong xuất hiện trong các dự án
Sau này.
1.6-

Kêt cầu của luận văn
Chương I: Giới thiệu
Chương 2: Tổng quan
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Bài báo

14


CHUONG 2: TONG QUAN
Dựa vào mục
bản về lý thuyết liên
như: Chủ đầu tư xây
trong hoạt động xây

đích
quan
dựng
dựng,

nghiên cứu, trong

đến các khái niệm,
cơng trình, dự án,
tư vấn thiết kế, tư

phần này sẽ trình bày những nội dung cơ
cơ sở lý luận làm nền tảng cho nghiên cứu
quản lý dự án, ban quản lý dự án, nhà thầu
vấn giám sát...

Trong phân này cũng trình bày tóm tắt các nghiên cứu trong nước và trên thế giới
về chậm trễ tiến độ trong xây dựng giao thơng ở những năm gần đây, qua đó nhằm nhận
diện các nhân tố có khả năng xuất hiện trong nghiên cứu sự chậm trễ tiến độ trong các
dự án giao thông tại tỉnh Đồng Tháp.
2.1- Các khái
2.1.1

niệm

Du an

Dự án là các hoạt động được sắp xếp nhằm đạt được một kết quả cụ thể trong
phạm vi ngân sách và thời gian nhất định — dự án không phải là kế hoạch.
Dự án có 5 đặc trưng cơ bản:
- Có một hay một hệ thống các mục tiêu cụ thể, rõ ràng và định lượng được.
- Dự án là một chuỗi các hoạt động liên tục, nối tiếp nhau mà kết quả của từng
hoạt động là cơ sở cho những hoạt động tiếp theo.
- Rang buộc về nguồn lực (các yêu tô nguôn lực đâu vào như: tiên, nhân lực, vật
liệu, thiét bi...)

- Ràng buộc về thời gian: thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc.

- Tổ chức dự án là một bộ máy tạm thời của riêng dự án đó. Sau khi kết thúc dự

án, tổ chức dự án cũng kết thúc sứ mạng.

Các dự án đều có chu trình 4 giai đoạn: xác định và xây dựng dự án — lap kế

hoạch — quản lý thực hiện — kết thúc dự án.
2.1.2 Quản lý dự án

“Theo hướng dẫn về những kiến thức chủ yếu, quan trọng trong Quản lý dự án(
PMBOK Guide) của viện Quản lý Dự an (PMI) thi Quan lý dự án là việc áp dụng các
kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động của dự án nhằm đạt được các
mục tiêu đề ra.
Chức năng chính của quản lý dự án:
15


+ Chức năng lập kê hoạch, bao gôm việc xác định mục tiêu, cơng việc và dự tính
ngn lực cân thiệt đê thực hiện dự án.
+ Chức năng tô chức, tiến hành phân phối nguồn lực gồm tiền, lao động, trang
thiết bị, việc điều phối và quản lý thời gian.
+ Chức năng lãnh đạo.
+ Chức năng kiểm soát, là quá trình theo dõi kiểm tra tiến độ dự án, phân tích tình

hình thực hiện, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp
giải quyết các khó khăn trong q trình thực hiện dự án.
“Quản lý điều hành dự án” hay chức năng phối hợp.
Các lĩnh vực quản lý dự án:
1/ Quản lý tổng hợp dự án.
2/ Quản lý phạm vị dự án.

3/ Quản lý thời gian dự án.
4/ Quản lý chi phí dự án.

5/ Quản lý chất lượng dự án.
- 6/ Quản lý nhân lực dự án.
7/ Quản lý thông tin dự án.
8/ Quan ly rui ro du án.

9/ Quan ly hé so du an” (Wikipedia, 2014) .
2.1.3 Ban quan lý dự án
Ban quản lý dự án (BQLDA) là một tơ chức có tư cách pháp nhân độc lập, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề nây sinh trong quá trình thực hiện quản lý dự

án. BQLDA có thể thành lập từ nhân sự của chủ đầu tư hoặc là 1 tổ chức (hoặc một
cơng ty có đăng ký giấy phép kinh doanh) thực hiện thay mình cơng tác tổ chức giám

sát, điều hành để đảm bảo dự án được thực hiện đúng tiến độ, đúng yêu cầu kỹ thuật,

kinh tế. Có thể phân loại BQLDA như sau:

- BQLDA được thành lập từ nhân sự của chủ đầu tư
- BQLDA được chủ đầu tư thuê mướn




2.1.4 Chủ đầu tư xây dựng cơng trình
“Chủ đầu tư xây dựng cơng trình là người sở hữu nguồn vốn hay là người được giao
quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm:
1. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thì Chủ đầu tư xây dựng

cơng trình do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng
cơng trình phù hợp với quy định của Luật ngân sách Nhà nước.

a/ Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư; Chủ đầu tư là một
trong các cơ quan, tô chức sau: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở trung ương (gọi chung là cơ quan cấp Bộ). Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành
phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và doanh nghiệp
Nhà nước.
b/ Đối với dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các cấp quyết định đầu tư, chủ đầu tư là đơn vị quản lý sử dụng công trình.
c/ Khi chưa xác định được đơn vị quản lý, sử dụng cơng trình hoặc đơn vị quản
lý, sử dụng cơng trình khơng đủ điều kiện làm chủ đầu tư thì người quyết định đầu tư có
thể giao cho đơn vị đủ điều kiện làm chủ đầu tư. Trong trường hợp đơn vị quản lý, sử
dụng cơng trình khơng đủ điều kiện làm chủ đầu tư thì đơn vị quản lý, sử dụng cơng
trình đó có trách nhiệm cử người tham gia với chủ đầu tư trong việc tổ chức lập dự án,
thiết kế, theo dõi, quản lý, nghiệm thu, tiếp nhận đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
- Trường hợp không xác định được chủ đầu tư theo quy định thì người quyết định

đầu tư có thể ủy thác cho đơn vị khác có đủ điều kiện làm chủ đầu tư hoặc đồng thời
làm chủ đầu tư.
2. Đôi với các dự án sử dụng vơn tín dụng, người vay vôn là chủ đâu tư.
3. Đối với các dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư là chủ sở hữu vốn

hoặc là

người đại diện theo quy định của pháp luật.”NЗCP, 2009)
2.1.5 Nhà thầu trong hoạt động xây dựng
“Nhà thầu trong hoạt động xây dựng (sau đây gọi là nhà thầu) là tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham
gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dưng.” (QH, 2014, tr.4)

2.1.6 Tư vấn xây dựng
“Tư vẫn xây dựng là một loại hình tư vấn đa dạng trong công nghiệp xây dựng,
kiên trúc, quy hoạch đơ thị và nơng thơn,... có liên quan chặt chẽ với tư vân đâu tư, thực
hiện phân việc tư vấn tiếp nối sau việc của tư vấn đầu tư.
TRƯỜNG ĐẠI H0. MỦ TP.HCM

THƯ VIỆN

17



×