Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Phân tích tác động của tăng trưởng tín dụng đối với tăng trưởng kinh tế ở một số nước asean giai đoạn 2000 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.7 KB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÙI TRẦN HẢI ĐĂNG

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG
TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Ở MỘT SỐ NƯỚC ASEAN
GIAI ĐOẠN 2000-2016

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HỌC

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÙI TRẦN HẢI ĐĂNG

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG
TĂNGTRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Ở MỘT SỐ NƯỚC ASEAN
GIAI ĐOẠN 2000-2016
Chuyên ngành

: Kinh tế học

Mã số chuyên ngành : 60 31 01 01



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HỌC

Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS NGUYỄN MINH KIỀU

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan rằng luận văn “Phân tích tác động của tăng trưởng tín dụng đối
với tăng trưởng kinh tế ở một số nước ASEAN giai đoạn 2000-2016” là bài nghiên
cứu của chính tơi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo đã được trích dẫn trong nghiên cứu, tơi cam
đoan rằng toàn bộ hoặc những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố
hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm hay nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong
luận văn mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2017

Bùi Trần Hải Đăng

i


LỜI CẢM ƠN

Để thực hiện luận văn này tác giả đã nhận được sự hướng dẫn về mặt khoa học
của PGS.TS Nguyễn Minh Kiều, sự trợ giúp về mặt số liệu Ngân hàng Thế Giới.
Đầu tiên, tôi chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Đào tạo Sau đại học đã hỗ trợ
rất nhiều trong thời gian học tại trường. Tôi cảm ơn quý thầy cô trong ban giảng dạy
chương trình cao học ngành Kinh tế học đã truyền đạt kiến thức có giá trị để thực hiện
luận văn nghiên cứu này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Minh Kiều
đã động viên, tận tình hướng dẫn tơi trong q trình thực hiện luận văn này.
Tôi cảm ơn các bạn học viên ngành Kinh Tế học khóa 6 đã quan tâm, động viên
tơi trong q trình học tập tại trường.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã quan tâm, khích lệ về tinh
thần trong suốt thời gian học tập tại trường.
Xin trân trọng cảm ơn!

Người thực hiện đề tài
Bùi Trần Hải Đăng

ii


TĨM TẮT

Luận văn “Phân tích tác động của tăng trưởng tín dụng đối với tăng trưởng
kinh tế ở một số nước ASEAN giai đoạn 2000-2016” nhằm xem xét, đánh giá sự tác
động của tác động của tăng trưởng tín dụng đối với tăng trưởng kinh tế tại một số nước
ở khu vực ASEAN trong giai đoạn 2000-2016.
Với việc nghiên cứu tác động của tăng trưởng tín dụng ảnh hưởng đến tăng
trưởng kinh tế, tác giả đã tiến hành phương pháp phân tích định lượng nhằm kiểm định
sự phù hợp của mơ hình nghiên cứu, tìm ra các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đó đến 09 nước khu vực ASEAN bao gồm: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái

Lan, Malaysia, Brunei, Philippine, Singapore, Indonesia. Qua phân tích đã tiến hành
nghiên cứu 4 yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế, xây dựng mơ
hình hồi quy 5 biến, trong đó có 4 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc.
Trên cơ sở thu thập số liệu thứ cấp từ nguồn dữ liệu mở của Ngân hàng Thế
giới của 09 quốc gia khu vực ASEAN giai đoạn 2000-2016, sử dụng phân tích, đánh
giá bằng phần mềm SPSS, phân tích hồi quy dữ liệu bảng bằng phần mềm Stata,
nghiên cứu đã chỉ ra rằng tăng trưởng tín dụng có tác động tích cực đến tăng trưởng
kinh tế. Ngoài ra, nghiên cứu cũng cho thấy tốc độ tăng chi tiêu công, tốc độ tăng vốn
đầu tư trực tiếp nước ngồi cũng có tác động cùng chiều đối với tăng trưởng kinh tế.
Bên cạnh đó nghiên cứu cịn thể hiện rằng tốc độ tăng lực lượng lao động không có tác
động đối với tăng trưởng kinh tế của một số nước ASEAN giai đoạn 2000-2016.
Qua những phát hiện thực tế, luận văn đưa ra các gợi ý giải pháp, chính sách
phù hợp để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong thời gian tới.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu .............................................................................1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3

1.5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
1.5.1. Giới hạn nghiên cứu ................................................................................... 3
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
1.6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn..................................................................4
1.7. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................6
2.1. Cơ sở lý thuyết ......................................................................................................6
2.1.1. Tăng trưởng kinh tế .................................................................................... 6
2.1.2. Tín dụng và tăng trưởng tín dụng ............................................................. 10
2.1.3. Chi tiêu công ............................................................................................. 14
2.1.4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ...................................................................... 14
2.1.5. Nguồn lao động ........................................................................................ 15
2.2. Một số mơ hình đo lường tăng trưởng kinh tế ....................................................17
2.2.1. Mơ hình cổ điển về tăng trưởng kinh tế ................................................... 17
2.2.2. Mơ hình tân cổ điển về tăng trưởng kinh tế (Mơ hình Solow) ................. 17
iv


2.2.3. Mơ hình Harrod – Domar về tăng trưởng kinh tế..................................... 18
2.2.4. Mơ hình tăng trưởng kinh tế theo kinh tế học hiện đại ............................ 20
2.3. Mối quan hệ giữa các biến ..................................................................................21
2.3.1. Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế ............... 21
2.3.2. Mối quan hệ giữa chi tiêu công và tăng trưởng kinh tế ............................ 21
2.3.3. Mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế .......................................... 22
2.3.4. Mối quan hệ của nguồn lao động và tăng trưởng kinh tế ......................... 23
2.4. Các nghiên cứu trước ..........................................................................................24
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................26
3.1. Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................26
3.2. Mơ hình nghiên cứu ............................................................................................28
3.3. Giả thuyết nghiên cứu .........................................................................................29

3.3.1. Tăng trưởng tín dụng tác động đến tăng trưởng kinh tế ........................... 29
3.3.2. Tốc độ tăng chi tiêu chính phủ tác động đến tăng trưởng kinh tế: ........... 30
3.3.3. Đầu tư nước ngoài tác ngoài tác động đến tăng trưởng kinh tế................ 30
3.3.4. Lao động tác động đến tăng trưởng kinh tế .............................................. 31
3.4. Dữ liệu nghiên cứu ..............................................................................................31
3.4.1. Cách lấy dữ liệu nghiên cứu ..................................................................... 31
3.4.2. Mẫu nghiên cứu ........................................................................................ 31
3.4.3. Cách xử lý số liệu ..................................................................................... 31
3.5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................32
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................36
4.1. Thống kê mô tả các biến trong mơ hình..............................................................36
4.2. Kiểm định sự tương quan và đa cộng tuyến của mơ hình ...................................40
4.2.1. Kiểm định sự tương quan ......................................................................... 40
4.2.2. Kiểm định đa cộng tuyến của mơ hình ..................................................... 41
4.3. Kết quả hồi qui ....................................................................................................42
4.3.1. Kiểm định Hausman ................................................................................. 43
4.3.2. Kiểm định mơ hình ................................................................................... 43
4.3.3. Phân tích kết quả các biến trong mơ hình hồi quy ................................... 44
v


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................50
5.1. Kết luận ...............................................................................................................50
5.2. Khuyến nghị giải pháp, chính sách .....................................................................50
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp......................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................56
PHỤ LỤC ......................................................................................................................60
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................60
Phụ lục 1. Mô tả các biến số sử dụng trong mơ hình .................................................61
Phụ lục 2. Giá trị trung bình các biến số qua các năm ...............................................65

Phụ lục 3. Ước lượng mơ hình OLS ..........................................................................66
Phụ lục 4. Kết quả ước lượng mơ hình tác động cố định ...........................................67
Phụ lục 5. Kết quả ước lượng mơ hình tác động ngẫu nhiên .....................................68

vi


DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ................................................................................. 27
Hình 4.1. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng tín dụng .......................... 46
Hình 4.2. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng chi tiêu chính phủ và tăng trưởng kinh tế ............ 47

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ........................................................ 29
Bảng 4.1. Tốc độ tăng trưởng theo từng quốc gia ............................................................ 36
Bảng 4.2. Tốc độ tăng chi tiêu chính phủ theo từng quốc gia .......................................... 37
Bảng 4.3. Tốc độ tăng vốn FDI theo từng quốc gia ......................................................... 38
Bảng 4.4. Tốc độ tăng lực lượng lao động theo từng quốc gia ........................................ 39
Bảng 4.5. Tốc độ tăng cung tiền M2 theo từng quốc gia ................................................. 40
Bảng 4.6. Bảng phân tích hệ số tương quan giữa các biến............................................... 41
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ..................................................................... 41
Bảng 4.8. Kết quả ước lượng mơ hình tác động cố định và tác động ngẫu nhiên ............ 42
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Hausman ............................................................................. 43
Bảng 4.10. Kết quả ước lượng mơ hình tác động cố định ................................................. 44

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ASEAN

:

Đông Nam Á

FDI

:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

M2

:

Cung tiền M2

WB

:


Ngân hàng Thế Giới

TSCĐ

:

Tài sản cố định

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

OECD

:

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

WTO

:

Tổ chức Thương mại quốc tế

GNP

:


Tổng sản phẩm quốc dân

NHTG

:

Ngân hàng Thế giới

ix


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Chương này giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu,
câu hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa
thực tiễn của đề tài, cùng với sự giới thiệu cấu chính của báo cáo nghiên cứu.
1.1. Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu
Tăng trưởng kinh tế là một trong các mục tiêu quan trọng mà bất kỳ quốc gia
nào cũng phải chú ý tới. Nó thu hút được sự quan tâm của nhiều giới khác nhau, từ các
nhà lập pháp, hành pháp, hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu, doanh nghiệp, ngân
hàng và người dân. Đặc biệt, đối với các nước đang phát triển như khối ASEAN, tăng
trưởng kinh tế luôn là nhiệm vụ được ưu tiên hàng đầu. Theo báo cáo được công bố
gần đây của Ngân hàng Thế Giới (NHTG)-4/2017, nền kinh tế của các nước trong khối
ASEAN được dự báo sẽ tăng trưởng nhỉnh hơn trong giai đoạn 2017-2018 do nhiều
nguyên nhân khác nhau. Việc tăng cường chi tiêu công vào cơ sở hạ tầng, thúc đẩy đầu
tư tư nhân, tín dụng tăng, kiều hối tăng sẽ giúp Philippine đạt tốc độ tăng trưởng GDP
6,9% giai đoạn 2017-2018). Cũng theo NHTG, nền kinh tế Malaysia sẽ tăng trưởng
4,3% vào năm 2017 và 4,5% vào năm 2018 nhờ vào chính sách trợ giá của chính phủ
cũng như việc đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng và xuất khẩu. Trong khi, chỉ số tăng
trưởng GDP của Indonesia dự kiến sẽ tăng 5,2% do tăng trưởng tín dụng và giá dầu

tăng. Đối với Việt Nam, chỉ số tăng trưởng GDP năm 2017 ước tính đạt 6,3% nhờ tâm
lý tích cực trên thị trường và đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) tăng mạnh.
Bên cạnh đó, các nền kinh tế nhỏ hơn trong khu vực cũng được hưởng lợi từ sự
tăng trưởng của các nước láng giềng lớn. Trường hợp của Campuchia, tăng trưởng
GDP đạt mức 6,9% trong giai đoạn 2017-2018 do chú trọng vào chi tiêu công. Trong
khi, tốc độ tăng GDP tại Mianma khoảng 7% trong giai đoạn này, nguyên nhân xuất
phát từ việc gia tăng đầu tư công vào cơ sở hạ tầng và đổi mới cơ cấu dẫn đến thu hút
đầu tư nước ngoài. Rõ ràng, sự tác động của các yếu tố đến tốc độ tăng trưởng của
từng quốc gia là khác nhau. Vì vậy, vấn đề được đặt ra: Phải chăng mỗi yếu tố đều tác
động tích cực đến tồn bộ khu vực kinh tế ASEAN, như cách mà chúng tác động đến
từng quốc gia riêng lẻ, hay ngược lại? Đáng quan tâm nhất, yếu tố tăng trưởng tín
dụng, yếu tố này được các chuyên gia dự báo sẽ trở thành động lực cho sự phát triển

Trang 1


kinh tế ở Philippine và Indonesia. Nhưng liệu rằng tăng trưởng tín dụng cũng tác động
tích cực đến nền kinh tế trong cả khu vực ASEAN?
Trên thực tế, sự gia tăng của tín dụng sẽ có tác động làm tăng cung tiền, qua đó
sẽ tác động đến đầu tư, tuy nhiên ảnh hưởng của tín dụng đến tăng trưởng kinh tế có
thể sẽ khơng giống nhau giữa các quốc gia và trong mỗi giai đoạn phát triển của thị
trường thì tác động của tín dụng đối với nền kinh tế thị trường cũng sẽ không giống
nhau (Đinh Phi Hổ, 2010).
Một số nghiên cứu đồng thuận rằng tín dụng là một trong những yếu tố góp
phần tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế. Demetriades và Hussein (1996) kiểm
tra hướng quan hệ nhân quả giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển ngành tài chính, bao
gồm 16 nước đang phát triển và kết quả của nghiên cứu này chứng minh rằng tài chính
là yếu tố chính trong tăng trưởng kinh tế. Tín dụng cung cấp vốn đầu tư cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, thị trường tín dụng lành mạnh và ổn định là nhân tố cần thiết đảm
bảo sự tăng trưởng kinh tế..

Trong khi, một nghiên cứu gần đây đưa ra kết luận trái chiều với quan điểm
trên như theo Robinson (1952) cho rằng phát triển tín dụng có tác động tiêu cực đến
tăng trưởng kinh tế khu vực ASEAN, giai đoạn 1995-2014. Kết luận này đã tạo nên sự
hồi nghi về mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế, mặc dù kết
luận trên chỉ xem xét ở góc độ tín dụng tư nhân.
Do đó, nghiên cứu phân tích tác động của tăng trưởng kinh tế đối với tăng
trưởng tín dụng ở một số nước ASEAN giai đoạn 2000-2016 cần phải được tiến hành
nhằm xem xét, kiểm chứng một cách tổng quan về mối quan hệ giữa tăng trưởng tín
dụng và tăng trưởng kinh tế. Từ đó đưa ra những chính sách phù hợp góp phần tăng
trưởng nền kinh tế của các nước ASEAN, đặc biệt là đối với Việt Nam.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài “Phân tích tác động của tăng
trưởng tín dụng đối với tăng trưởng kinh tế ở một số nước ASEAN giai đoạn
2000-2016” được thực hiện nhằm giải đáp chiều hướng của mối quan hệ này. Đồng
thời đề ra những giải pháp có thể áp dụng được ở nước ta hiện nay.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích dữ liệu thu thập, đề tài nghiên cứu nhằm đi tìm câu trả lời
cho các câu hỏi sau:

Trang 2


(1) Vai trị của tăng trưởng tín dụng đối với tăng trưởng kinh tế ở một số nước
Asean giai đoạn 2000-2016?
(2) Các yếu nào tác động đến tăng trưởng kinh tế ở một số nước Asean giai đoạn
2000-2016?
(3) Giải pháp nào nhằm giúp tăng trưởng kinh tế, nâng cao hiệu quả tín dụng tại
Việt Nam?.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích tác động của tăng trưởng tín dụng đến tăng trưởng kinh tế ở một số
nước Asean giai đoạn 2000-2016. Từ đó đưa ra các kiến nghị, chính sách và giải pháp

phù hợp với thực tế tại Việt Nam.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp phân tích định lượng.
Với phương pháp này, tác giả sử dụng kỹ thuật phân tích hồi quy dựa trên dữ liệu bảng
(Panel Regression), nhằm tìm ra tác động của tăng trưởng tín dụng và một số yếu tố
khác đối với tăng trưởng kinh tế.
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn chính:
(1) Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp phân tích định lượng: nghiên cứu các
tài liệu thứ cấp để xây dựng các biến trong mơ hình nghiên cứu, sau đó điều chỉnh và
bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu.
(2) Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phân tích định lượng tiến hành
ngay khi xác định được các biến trong mơ hình nghiên cứu. Dữ liệu trong nghiên cứu
chính thức là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn dữ liệu mở trên website của Ngân
hàng Thế giới. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 23.0 và Stata 13.0.
1.5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu 09 quốc gia trong khối ASEAN bao gồm Việt Nam, Thái
Lan, Indonesia, Campuchia, Philippine, Lào, Malaysia, Singapore và Brunei trong giai
đoạn 2000 – 2016.

Trang 3


1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Để nghiên cứu tác động của tăng trưởng tín dụng đến tăng trưởng kinh tế, đề
tài tiến hành thu thập số liệu của 09 quốc gia trong ASEAN trong giai đoạn từ 20002016 tương ứng với 153 mẫu quan sát.
- Giai đoạn trước năm 2000 không thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Ý nghĩa khoa học: Đề tài phân tích mối quan hệ của tăng trưởng tín dụng và
tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh một số nước Asean từ 2000 – 2016.

Ý nghĩa thực tiễn:


Các nhà quản lý, các nhà kinh tế sử dụng kết quả đề tài để xây dựng các chiến

lược nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển qua tăng trưởng tín dụng.


Các giảng viên các chuyên ngành kinh tế, ngân hàng có thể sử dụng làm tình

huống giảng dạy.


Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho sinh viên khối ngành kinh tế, ngân

hàng và những nhà nghiên cứu quan tâm đến mối quan hệ giữa tăng trưởng tính dụng
và tăng trưởng kinh tế.
1.7. Kết cấu của đề tài
Luận văn bao gồm 5 chương, như sau:
Chương 1 giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu
hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực
tiễn của đề tài, cùng với sự giới thiệu kết cấu chính của báo cáo nghiên cứu.
Chương 2 trình bày các khái niệm, cơ sở lý thuyết, mơ hình lý thuyết và các kết
quả của những nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Đồng thời đề
xuất mơ hình nghiên cứu của đề tài.
Chương 3 trình bày mơ hình nghiên cứu của đề tài, các phương pháp nghiên
cứu được ứng dụng trong đề tài, mô tả phương thức thu thập số liệu và các kỹ thuật
phân tích dữ liệu.
Chương 4 sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng, kiểm định độ phù hợp
tổng qt của mơ hình, kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình nhằm đánh giá mức độ

ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng và các yếu tố khác đến tăng trưởng kinh tế.

Trang 4


Chương 5 tóm tắt các kết quả nghiên cứu đã đạt được. Đồng thời đề xuất gợi ý
cơ chế, chính sách từ kết quả nghiên cứu, nêu những hạn chế của đề tài và gợi ý cho
các nghiên cứu tiếp theo.

Trang 5


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ
NGHIÊN CỨU TRƯỚC

Trong chương này trình bày các khái niệm, cơ sở lý thuyết, mơ hình lý thuyết và
các kết quả của những nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Đồng
thời đề xuất mơ hình nghiên cứu của đề tài.
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Tăng trưởng kinh tế
2.1.1.1. Định nghĩa về tăng trưởng kinh tế
Theo báo cáo của Ngân hàng thế giới năm 2010, tăng trưởng của các nước đang
phát triển giảm còn 4.9% năm 2009 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính
năm 2008. Trong khoảng thời gian này, bằng các hoạt động điều tiết vĩ mô, các chính
sách kích thích tăng trưởng, chính phủ tỏ ra có tác động khá rõ nét trong việc ổn định
và làm cân bằng trở lại nền kinh tế khi rơi vào khủng hoảng. Tăng trưởng kinh tế là
một chỉ tiêu kinh tế vĩ mô quan trọng được rất nhiều các nhà nghiên cứu quan tâm.
Theo Phan Thúc Huân (2006), tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng sản lượng của nền
kinh tế trong một thời kì nhất định. Như vậy, tăng trưởng kinh tế có thể được hiểu là
sự gia tăng của GDP, GNP hoặc thu nhập bình quân đầu người trong một thời gian

nhất định. Tăng trưởng kinh tế thể hiện sự thay đổi về lượng của nền kinh tế. Tăng
trưởng kinh tế là mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia trong quá trình phát triển. Tăng
trưởng kinh tế luôn gắng với các mục tiêu an sinh xã hội, bảo vệ mơi trường, các lợi
ích phát triển lâu dài của quốc gia. Griffith và Reenen (2004) định nghĩa tăng trưởng
kinh tế là tăng GDP trên giờ lao động trên một đơn vị thời gian. Theo Simon Kuznets
(1954), tăng trưởng là sự gia tăng một cách bền vững về sản lượng bình quân đầu
người hay sản lượng trên mỗi nhân cơng.
Chúng ta có thể ước tính rằng tăng trưởng kinh tế là q trình tăng quy mơ của
nền kinh tế quốc gia, các chỉ số kinh tế vĩ mô, đặc biệt là GDP bình quân đầu người
theo chiều hướng tăng lên chứ khơng phải là tuyến tính, có tác động tích cực đến khu
vực kinh tế - xã hội, Cho chúng ta thấy làm thế nào để tăng tác động lên xã hội bằng
cách tăng tiêu chuẩn cuộc sống. (Chương trình phát triển nguồn nhân lực (SOP HRD),
Trang 6


2012). Tăng trưởng kinh tế là kết quả của sự đổi mới, lực lượng lao động lành nghề và
năng suất nghiên cứu. Theo Engelbrecht (1997), vốn con người đi vào sản xuất không
chỉ là một nhân tố sản xuất mà cịn là những lý thuyết nội sinh dự đốn.
Theo Hồ Đức Hùng và ctg. (2005) thì tăng trưởng kinh tế là tăng thêm hay là sự
gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Sản
lượng ở đây được hiểu là tổng sản lượng hay sản lượng bình quân đầu người. Tăng
tổng sản lượng được hiểu là tăng trưởng theo chiều rộng và tăng sản lượng bình quân
đầu người được hiểu là tăng trưởng theo chiều sâu. Mỗi cá nhân sẽ nhận thấy được giá
trị của tăng trưởng thông qua phúc lợi xã hội mà họ được hưởng thụ chứ không hiểu rõ
sự lớn mạnh của nền kinh tế.
Nói cách khác tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng quốc gia
hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình qn trên đầu người qua một thời gian nhất
định (Đinh Phi Hổ, 2010).
2.1.1.2. Các chỉ số đo lường tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): được định nghĩa là giá trị thị trường của toàn

bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra hay sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ
một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định (thường là một năm) (Nguyễn Trọng
Hoài, 2010).
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): là tổng giá trị tính bằng tiền của những hàng
hố và dịch vụ mà một nước sản xuất ra từ các yếu tố sản xuất của mình (dù là sản
xuất ở trong nước hay ở nước ngoài) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm)
(Nguyễn Trọng Hoài, 2010).
Với các chỉ số GDP/GNP, tăng trưởng kinh tế chỉ đơn thuần đề cập đến gia tăng
năng lực để tạo ra giá trị gia tăng thông qua các hoạt động kinh tế. Để đánh giá tăng
trưởng kinh tế, GDP/GNP tính theo giá cơ sở của cùng một năm gốc (GDP/GNP thực)
thường được quan tâm nhiều hơn do loại bỏ được biến động giá cả. Tăng trưởng kinh
tế không chỉ đơn thuần là làm ra nhiều hơn cái vốn có mà cần trở thành một quá trình
dịch chuyển cơ cấu làm thay đổi tất cả các khía cạnh sản xuất và tiêu dùng. Sự dịch
chuyển cơ cấu kinh tế, trình độ cơng nghệ phát sinh do nhiều nguyên nhân. Thu nhập
tăng làm thay đổi xu hướng tiêu dùng, gây áp lực “buộc” sản xuất, công nghệ thay đổi
Trang 7


cho phù hợp. Đến lượt mình, sản xuất và cơng nghệ lại có thể kích thích cách thức tiêu
dùng mới, v.v… Tốc độ dịch chuyển cơ cấu kinh tế phụ thuộc vào năng lực thể chế
(thị trường, nhà nước), mức độ mở cửa, v.v…
Cũng theo Nguyễn Phú Tụ và Huỳnh Cơng Minh (2010) hiện nay có rất nhiều
nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế của một nước nhưng tựu chung lại gồm có
các nhân tố cơ bản sau:
Thứ nhất, nguồn nhân lực: Nhiều nhà kinh tế cho rằng nguồn nhân lực hay vốn
con người là yếu tố quan trọng nhất trong tăng trưởng kinh tế. Vốn con người bao gồm
thể trạng, trình độ học vấn, kỹ năng, kinh nghiệm, ý thức tổ chức và kỷ luật lao động.
Có thể nói: “nguồn lực con người là nguồn lực của mọi nguồn lực”, là “tài nguyên của
mọi tài nguyên”. Vì vậy, con người có sức khoẻ, trí tuệ, tay nghề cao, có động lực và
nhiệt tình, được tổ chức chặt chẽ sẽ là nhân tố cơ bản của tăng trưởng kinh tế (Nguyễn

Văn Tiến, 2010).
Thứ hai, vốn đầu tư: Vốn đầu tư là một trong những nhân tố quan trọng của quá
trình sản xuất. Vốn đầu tư bao gồm: đầu tư tư nhân, đầu tư chính phủ và đầu tư nước
ngồi. Các quốc gia đang phát triển muốn tích lũy vốn trong tương lai cần có sự hy
sinh tiêu dùng cá nhân trong hiện tại. Vốn đầu tư của toàn xã hội khơng chỉ là máy
móc, thiết bị dùng cho sản xuất, mà còn bao gồm cả lượng vốn đầu tư để phát triển lợi
ích chung của tồn xã hội. Đó là lượng vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của quốc
gia, mà phần lớn là do chính phủ đầu tư. Ngoài ra, nguồn vốn đầu tư từ nước ngồi
cũng đóng vai trị quan trọng khơng kém. Các nhà kinh tế học đã chỉ ra mối liên hệ
giữa tăng GDP với tăng vốn đầu tư. Harod Domar đã nêu cơng thức tính hiệu suất sử
dụng vốn, viết tắt là ICOR (Incremental Capital Output Ratio). Đó là tỷ lệ tăng đầu tư
chia cho tỷ lệ tăng của GDP. Những nền kinh tế thành cơng thường khởi đầu q trình
phát triển kinh tế với các chỉ số ICOR thấp, thường khơng q 3%, có nghĩa là muốn
tăng 1% GDP thì vốn đầu tư phải tăng 3% (Nguyễn Văn Tiến, 2010).
Thứ ba, tiến bộ cơng nghệ: Tiến bộ cơng nghệ có tác dụng thúc đẩy tăng trưởng
vì nó góp phần làm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu suất sử dụng vốn, tiết kiệm
lao động và vốn trên sản phẩm nên cùng lượng chi phí nhưng sản phẩm tạo ra nhiều
hơn và mở ra các ngành nghề và sản phẩm mới. Nhiều phát minh, sáng kiến đã làm
năng suất tăng mạnh như: động cơ hơi nước, máy phát điện, động cơ đốt trong vv…
Trang 8


Ngày nay với đà phát triển công nghệ nhất là công nghệ thông tin, công nghệ sinh học,
công nghệ vật liệu mới vv... đã góp phần gia tăng hiệu quả sản xuất (Nguyễn Văn
Tiến, 2010).
Thứ tư, xuất khẩu: Tác động của xuất khẩu đối với tăng trưởng kinh tế được
thuật ngữ kinh tế gọi là “export-led growth”, nghĩa là tăng trưởng kinh tế dựa vào xuất
khẩu. Xuất khẩu có thể có tác động đến tăng trưởng kinh tế một cách trực tiếp vì nó là
một thành phần của tổng sản phẩm hay một cách gián tiếp thông qua ảnh hưởng của nó
đến các nhân tố của tăng trưởng. Xuất khẩu làm tăng nhu cầu trong nền kinh tế và do

vậy mở rộng thị trường cho sản xuất nội địa. Việc hướng về xuất khẩu và cởi mở
thương mại cải thiện quá trình tái phân bổ nguồn lực, làm tăng năng lực sử dụng
nguồn lực và cạnh tranh của quốc gia. Xuất khẩu làm tăng đầu tư trong nước cũng như
thu hút đầu tư nước ngoài. Xuất khẩu giúp giảm bớt thâm hụt cán cân thương mại.
Xuất khẩu thúc đẩy thay đổi công nghệ và cải thiện nguồn nhân lực, qua đó làm tăng
năng suất và cuối cùng xuất khẩu tạo thêm cơ hội việc làm, tăng thu nhập (Nguyễn
Văn Tiến, 2010).
Thứ năm, tài nguyên thiên nhiên: Mặc dù tiến bộ độ khoa học kỹ thuật không
ngừng phát triển và được áp dụng sâu rộng trong sản xuất. Các yếu tố nhập lượng có
nguồn gốc từ thiên nhiên ngày càng được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả. Tuy nhiên
nhiều nguồn tài ngun thiên nhiên vẫn đóng vai trị quyết định trong sản xuất sản
phẩm của ngành và quốc gia (nông nghiệp, cơng nghiệp khai khống…). Thực tiễn
minh chứng quốc gia nào có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, giàu về
trữ lượng và chất lượng sẽ có nhiều thuận lợi trong thu hút FDI và ngược lại (Nguyễn
Văn Tiến, 2010).
Tóm lại, qua phân tích trên ta có thể hiểu tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về
quy mô sản lượng quốc gia hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình qn trên đầu
người qua một thời gian nhất định. Tăng trưởng kinh tế thường được đo lường dựa trên
chỉ số tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng sản phẩm quốc dân (GNP). Các nhân tố
cơ bản tác động đến tăng trưởng kinh tế là nguồn nhân lực, vốn đầu tư, tiến bộ công
nghệ, xuất khẩu và tài nguyên thiên nhiên.

Trang 9


2.1.2. Tín dụng và tăng trưởng tín dụng
2.1.2.1.Khái niệm
Tín dụng
Theo Trần Huy Hồng (2004), tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại qua các
hình thái kinh tế xã hội khác nhau. Hiểu một cách thơng thường nhất tín dụng là một

sự vai mượn. Cho đến nay người ta vẫn chưa có sự thống nhất trong việc đưa ra một
khái niệm đầy đủ về tín dụng. Theo quan niệm truyền thống, tín dụng là mối quan hệ
trong đó một người chuyển sang người khác quyền sử dụng một lượng giá trị hoặc
hiện vật nào đó với những điều kiện nhất định mà hai bên thỏa thuận.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2015) tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử
dụng vốn của nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên ngun tắc hồn trả.
Mặc dù tín dụng có một q trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái kinh
tế xã hội, song đều có tính chất quan trọng sau đây:
₋ Tín dụng trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền hoặc tài sản từ
chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng.
₋ Tín dụng bao giờ cũng có thời gian và phải được hồn trả.
₋ Giá trị của tín dụng khơng những được bảo tồn mà cịn được nâng cao nhờ lợi tức
tín dụng.
Tăng trưởng tín dụng
Tăng trưởng tín dụng là tăng cho vay các tổ chức tư nhân, cá nhân, và cơng cộng.
Khi tín dụng đang gia tăng, người tiêu dùng có thể vay và chi tiêu nhiều hơn và doanh
nghiệp có thể mượn và đầu tư. Do đó, tăng trưởng tín dụng bằng những từ đơn giản có
thể được giải thích là việc mở rộng tín dụng hoặc tiền dưới hình thức cho vay cá nhân
hoặc tổ chức và duy trì tính thanh khoản trong nền kinh tế (Nguyễn Minh Kiều, 2015).
2.1.2.2. Phân loại tín dụng
Theo Trần Ái Kết (2010), trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất đa
dạng và phong phú. Tuỳ theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều
loại khác nhau như sau:
Căn cứ theo thời hạn tín dụng: tín dụng được chia ra ba loại

Trang 10


₋ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường được sử
dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh

hoạt của cá nhân.
₋ Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 1 – 5 năm, được cung cấp để mua
sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ
có thời gian thu hồi vốn nhanh.
₋ Tín dụng dài hạn: là loại có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này được sử dụng để
cung cấp vốn cho XDCB, cải tiến và mở rộng sản xuất có qui mơ lớn.
Căn cứ theo đối tượng tín dụng: tín dụng được chia thành hai loại: tín dụng vốn
lưu động và tín dụng vốn cố định.
- Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn tín dụng đực sử dụng để hình thành vốn
lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua nguyên vật liệu
cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn
lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường được chia ra các loại: cho vay
dự trữ hàng hoá; cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh tốn các khoản nợ dưới
hình thức chiết khấu kỳ phiếu.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố
định. Loại này được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật
mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và cơng trình mới. Thời hạn cho vay là
trung hạn và dài hạn.
Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn: tín dụng được chia làm hai loại: tín dụng
sản xuất và tín dụng tiêu dụng.
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hố: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hố và lưu thơng
hàng hố.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng : Như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hoá bền chắc và cả những
nhu cầu hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức bằng tiền
hoặc dưới hình thức bán chịu hàng hóa.

Trang 11



Theo Nguyễn Văn Tiến (2010) căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng, thì
tín dụng được chia thành các loại: tín dụng thương mại, tín dụng Nhà nước và tín dụng
ngân hàng.
Tín dụng thương mại:
 Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức
mua bán chịu hàng hố. Mua bán chịu hàng hố là hình thức tín dụng, vì: Người bán
chuyển giao cho người mua để sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian nhất định. Đến
thời hạn được thoả thuận, người mua hoàn lại vốn cho người bán dưới hình thức tiền tệ và
cả phần lãi suất.
 Cơ sở pháp lý xác định quan hệ nợ nần của tín dụng thương mại là giấy nợ một dạng đặc biệt của khế ước dân sự xác định trái quyền cho người bán và nghĩa vụ
phải thanh toán nợ của người mua.
 Giấy nợ trong quan hệ tín dụng thương mại được gọi là kỳ phiếu thương mại
(thương phiếu), với 2 loại: hối phiếu và lệnh phiếu. Hối phiếu là một thương phiếu do
chủ nợ lập ra để ra lệnh cho người thiếu nợ trả một số tiền nhất định cho người hưởng
thụ khi món nợ đáo hạn. Người hưởng thụ có thể là người phát hành, cũng có thể là
thứ ba. Lệnh phiếu là một thương phiếu do người thiếu nợ lập ra để cam kết trả một số
tiền nợ nhất định khi đến hạn cho chủ nợ. Về hình thức, thương phiếu được chia ra ba
loại: (1) Thương phiếu vô danh, không ghi tên người thụ hưởng; (2) Thương phiếu ký
danh; có ghi tên người thụ hưởng và (3) Thương phiếu định danh, có ghi tên như
thương phiếu ký danh nhưng khơng chuyển nhượng cho người khác.
 Vai trị của tín dụng thương mại trong nền kinh tế thị trường: Trong nền kinh
tế thị trường, hiện tượng thừa thiếu vốn của các nhà doanh nghiệp thường xuyên xảy
ra, vì vậy hoạt động của tín dụng thương mại một mặt đáp ứng nhu cầu vốn của những
nhà doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ
được hàng hố của mình. Mặt khác sự tồn tại của hình thức tín dụng này sẽ giúp cho
các nhà doanh nghiệp chủ động khai thác được nguồn vốn nhằm đáp ứng kịp thời cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Tuy vậy tín dụng thương mại vẫn có những hạn chế về qui mơ tín dụng, về
thời hạn cho vay, và về phương hướng (giới hạn đối với những xí nghiệp cần hàng hố

Trang 12


để sử dụng cho sản xuất hoặc dự trữ), ngoài ra việc cung cấp tín dụng thương mại chỉ
được thực hiện trên cơ sở tín nhiệm lẫn nhau.
Tín dụng ngân hàng:
 Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các nhà
doanh nghiệp và cá nhân.
 Trong nền kinh tế ngân hàng đóng vai trị là một tổ chức trung gian, trong quan
hệ tín dụng nó vừa là người cho vay đồng thời là người đi vay. Với tư cách là người đi
vay, ngân hàng nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp, cá nhân hoặc phát hành chứng
chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội. Với tư cách là người cho vay, nó
cung cấp tín dụng cho các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
 Khác với tín dụng thương mại, được cung cấp dưới hình thức hàng hố, tín dụng
ngân hàng được cung cấp dưới hình thức tiền tệ - bao gồm tiền mặt và bút tệ. Trong nền
kinh tế thị trường, đại bộ phận quỹ cho vay tập trung qua ngân hàng, nó khơng chỉ đáp
ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư hàng hoá, trang trải các chi phí sản xuất và
thanh tốn các khoản nợ, mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp
ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.
Tín dụng Nhà nước:
 Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người đi vay. Chủ thể trong quan hệ
tín dụng Nhà nước bao gồm: Người đi vay là Nhà nước Trung ương và Nhà nước địa
phương, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngồi. Mục
đích đi vay của tín dụng Nhà nước là bù đắp khoản bội chi Ngân sách.Tín dụng Nhà nước
bao gồm: tín dụng ngắn hạn và tín dụng dài hạn.
 Tín dụng ngắn hạn: là khoản vay ngắn hạn của Kho bạc Nhà nước để bù đắp các
khoản bội chi tạm thời, thời hạn dưới 1 năm. Tín dụng ngắn hạn của Nhà nước được thực
hiện bằng cách phát hành kỳ phiếu kho bạc (cịn gọi là tín phiếu). Việc phát hành được
thực hiện bằng hai cách: (1) Phát hành để vay vốn Ngân hàng Trung ương và (2) Phát
hành để vay vốn cá nhân và nhà doanh nghiệp.

 Tín dụng dài hạn: Là các khoản vay dài hạn của kho bạc Nhà nước, thường từ 5
năm trở lên. Tín dụng Nhà nước dài hạn được thực hiện bằng cách phát hành công trái
Trang 13


(trái phiếu). Theo thời gian công trái chia ra hai loại: Trái phiếu thời hạn 5 năm hoặc 10
năm và trái phiếu vĩnh viễn. Theo phạm vi phát hành, công trái cũng chia ra hai loại: Trái
phiếu quốc nội và trái phiếu quốc tế. Lãi suất công trái được Nhà nước qui định lúc phát
hành và chi trả hàng năm.
2.1.3. Chi tiêu công
Trong nghiên cứu của Iheanacho (2016), chi tiêu cơng được định nghĩa là
những chi phí mà chính phủ phải chi trả nhằm duy trì bộ máy nhà nước, nền kinh tế và
xã hội, mục đích của chi tiêu công là hướng tới việc đáp ứng những nhu cầu chung
của xã hội trong các lĩnh vực khác nhau như lương hưu, cơ sở hạ tầng, đầu tư vốn,
đường xá, y tế, giáo dục, viễn thông, ….. Chi tiêu công có vai trị quan trọng trong
việc duy trì sự tăng trưởng và ổn định nền kinh tế nói của mỗi quốc gia (Anyanwu,
1993). Khi chính phủ tăng chi tiêu cho các nhu cầu của xã hội sẽ tạo ra sự gia tăng tích
cực trong tăng trưởng của nền kinh tế, kết quả trên có được là do sự tác động trực tiếp
của chi tiêu công vào việc giảm sự bất bình đẳng, lạm phát, tỷ giá, thất nghiệp, giảm
giá dầu, ổn định giá cả, và cân bằng cán cân thanh tốn (Iheanacho, 2016). Ví dụ, chi
tiêu của chính phủ cho các dịch vụ xã hội và cộng đồng như y tế và giáo dục có thể
nâng cao năng suất lao động và tăng trưởng sản lượng quốc gia, hay việc đầu tư thiết
bị cơ sở hạ tầng ở trưởng học và tăng lương sẽ khuyến khích giảng viên và giáo viên
dành thêm thời gian trang bị cho sinh viên nhiều kỹ năng và kiến thức hơn. Chi tiêu
của chính phủ vào cơ sở hạ tầng cốt lõi như đường phố, đường cao tốc, sân bay, vận
tải công cộng, và các nguồn vốn cơng cộng khác có đóng góp to lớn trong việc phát
triển nền kinh tế (Anyanwu, 1993).
2.1.4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
2.1.4.1. Khái niệm
Theo định nghĩa của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế - OECD và hiệp hội

Thương mại Quốc tế - WTO, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI – Foreign direct
investment) là loại hình đầu tư ra nước ngồi của một nhà đầu tư (thuộc nước sở tại)
nhằm mục đích quản lý và thiết lập lợi ích lâu dài cho một doanh nghiệp (doanh
nghiệp đầu tư trực tiếp)/ tài sản tồn tại trong một nền kinh tế khác (nước nhận đầu tư –
nước chủ nhà).
Trang 14


×