Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

CHUYÊN đề vật LIỆU mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 57 trang )

Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

MỤC LỤC

1
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

2
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

PHẦN MỘT
BÁO CÁO THU HOẠCH CHUYÊN ĐỀ VẬT LIỆU MỚI
CHƯƠNG 1. VẬT LIỆU MÁI CÁCH NHIỆT
I. Tấm lợp Panel PU
1. Lớp Tôn bề mặt
Lớp tôn bề mặt với chất lượng tiêu chuẩn JIS (Nhật Bản), ASTM (Mỹ) và
AS (Úc) có tác dụng che mưa nắng và tạo nên kết cấu bền vững.

2. Lớp PU (Polyurethane)
PU là chất đem lại cho sản phẩm tính năng cách nhiệt và cách âm lý tưởng.
Từ đầu thập kỷ 60, PU đã được sử dụng làm vật liệu cách nhiệt cho các tồ nhà và
các cơng trình xây dựng và ngày càng thể hiện được các đặc tính nổi trội hơn hẳn


so với các chất liệu dùng để cách âm cách nhiệt thông thường.
PU được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ sản xuất các sản phẩm cách
nhiệt, cách âm trong xây dựng và đời sống như: vật liệu cách nhiệt tủ lạnh, bình
nóng lạnh, nhà xưởng, kho tàng, kho đơng lạnh, … đặc biệt cơng nghệ chống nóng
và ồn cho mái nhà cơng nghiệp và nhà dân dụng.
Tính năng cách nhiệt:

3
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

- PU là một trong những chất liệu có tính dẫn nhiệt thấp nhất trong các loại
vật liệu cách nhiệt. Chất liệu này có thể giữ nóng rất tốt và cũng có thể duy trì
được nhiệt độ làm lạnh phù hợp nhất
Tính năng cách âm:
- Chất PU có khả năng cách âm cao, giảm thiểu tối đa tiếng ồn của môi
trường xung quanh (khả năng cách âm 27,3 dB).
- Khả năng chịu nén hoàn hảo: PU có khả năng chịu nén rất tốt, đặc biệt
cường độ chịu nén của vật liệu sẽ tăng lên khi được kết dính với với bề mặt của các
vật liệu xây dựng khác.
- Khả năng kết dính vững bền: Trong khoảng thời gian ngắn từ khi pha trộn
tới bước xử lý cuối cùng, PU có khả năng kết dính hữu hiệu với diện tích bề mặt
của các vật liệu xây dựng khác.
- Khả năng tương thích nhạy bén với các vật liệu khác: PU có thể dễ dàng
kết dính với các vật liệu phổ biến như: giấy, lá kim loại, sợi thuỷ tinh, thép, nhôm,
vữa, gỗ dán và các vật liệu nhựa. Các chất liệu này cũng góp phần làm tăng độ kết
dính và độ bền của PU.

Tính bền nhiệt:
- PU có thể được sử dụng và giữ được độ bền vững trong điều kiện nhiệt độ
ngoài trời từ - 118 0C tới + 820C.
- Khả năng chống ẩm cao: PU có tính năng chống ẩm vượt trội trong các
điều kiện tự nhiên có độ ẩm cao, đặc biệt tính năng chống ẩm được tăng lên khi kết
hợp với các vật liệu chống ẩm khác như PP hoặc PVC.
- Tính bền vững trong mơi trường kiềm: Ngâm trong dung dịch có độ pH 14
trong 60 ngày mà khơng có phản ứng.
3. Lớp màng PP/PVC
Lớp màng PP/PVC được cán ép phía dưới tấm lợp tạo nên bề mặt sang,
mang nét thẩm mỹ cho không gian nội thất, thay thế tấm trần được làm bằng các
vật liệu thông thường khác.

4
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

II. Tấm Panel Glasswool (lõi sợi bông thủy tinh)
1. Giới thiệu
Tấm Panel Glasswool (lõi sợi bông thủy tinh) là một trong 4 dòng sản phẩm
vật liệu xây dựng Panel sở hữu tính năng Cách Nhiệt – Chống Cháy và sử dụng
được cho tất cả mọi loại hình cơng trình khác nhau, từ dân dụng đến cơng nghiệp.
Panel Glasswool là loại Panel Cách Nhiệt – Chống Cháy được cấu tạo bởi 2
mặt ngồi là tơn, lõi làm từ sợi bông thủy tinh. Đây là loại vật liệu xây dựng vô cơ,
và được sản xuất bằng cách làm cho các tinh thể tinh khiết biến thành chất xơ
mỏng. Thành phần chủ yếu của bông thuỷ tinh được tổng tổng hợp và chế xuất từ
đá, xỉ, đất sét, chứa các thành phần Aluminum, Siliccat canxi, Oxit kim loại… và

hoàn tồn khơng có Amiang nên đảm bảo an tồn cho sức khỏe.
Ngoài hệ số chống cháy cao và thành phần cấu tạo hồn tồn khơng thải ra
bất kỳ loại khí độc nào, nên nếu chẳng may phát sinh vấn đề hỏa hoạn trong quá
trình sử dụng thì tấm Panel Glasswool sẽ giúp cho cơng trình của bạn được an
tồn. Ngồi ra, tấm cách nhiệt sợi thủy tinh cịn có khả năng hấp thụ âm thanh rất
tốt, nên cũng thường được sử dụng với mục đích cách âm.
Đồng thời, với đặc tính mềm mại và đàn hồi tốt nên các cơng trình sử dụng
Vách ngăn – Tấm trần bằng Panel Glasswool có độ bền rất cao và dùng được lâu
dài.

5
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

2. Những tính năng nổi bật nhất của Glasswool
Panel Glasswool (Lõi sợi bơng thủy tinh) có khả năng cách nhiệt tốt
Nhờ thiết kế đặc biệt với những tầng khơng khí li ti nằm giữa các sợi bông
thủy tinh siêu nhỏ nên hiệu suất cách nhiệt của Panel Glasswool cực kỳ tốt.
Panel Glasswool (Lõi sợi bông thủy tinh) có khả năng chống cháy cao
Sở hữu những thành phần cấu tạo của lõi có tính năng kháng lửa nên tấm
cách nhiệt sợi thủy tinh giúp ngăn chặn sự phát triển của đám cháy và chống hỏa
hoạn vô cùng hiệu quả. Đồng thời vì khơng sản sinh ra các loại khí độc có hại cho
cơ thể con người nên tấm Vách ngăn – Trần Panel Glasswool rất được ưa chuộng
sử dụng trong các cơng trình xây dựng.
Panel Glasswool (Lõi sợi bông thủy tinh) sở hữu độ bền rất cao
Vốn được cấu tạo hồn tồn bằng các chất liệu vơ cơ, nên sau một thời gian
dài sử dụng, tấm Vách ngăn – Trần Panel Glasswool vẫn giữ được độ bền bỉ cho

cơng trình và tránh được tình trạng bị ăn mịn.
Panel Glasswool (Lõi sợi bơng thủy tinh) có khả năng chống chịu lực rất tốt
Ngồi 2 lớp tơn bao bọc bên ngồi thì lớp lõi sợi bơng thủy tinh có đặc tính
mềm mại nhưng đàn hồi cực kỳ tốt, nhờ đó sở hữu khả năng phục hồi và bền bỉ
trước mọi chấn động rung lắc hay bị đè nén… trong suốt quá trình sử dụng, giúp
tăng cường độ vững chắc và ổn định cho mọi cơng trình.
6
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

Panel Glasswool (Lõi sợi bông thủy tinh) cịn giúp chống ồn siêu tốt
Với lõi có kết cấu xốp, dễ dàng hấp thụ các bước sóng âm thanh nên Panel
Glasswool cho hiệu quả cách âm chống ồn cực kỳ tuyệt vời.
3. Thông số kỹ thuật của glasswool (lõi sợi bông thủy tinh)
Độ dày vật liệu lõi: 50mm, 75mm, 100mm
Khổ ngang hữu dụng: 950mm, 1150mm
Chiều dài: theo yêu cầu
Tỷ trọng tiêu chuẩn: 48kg/m3, 64kg/m3
Độ dày lớp tôn: 0.35mm, 0.4mm, 0.45mm, 0.5mm

4. Những ưu điểm chính của panel glasswool (lõi sợi bơng thủy tinh)
Tấm Panel Glasswool có cấu tạo gân căng cứng hoặc để phẳng, được liên
kết với nhau bằng các tấm âm dương.
7
MSSV: 17520800201



Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

Tấm cách nhiệt sợi thủy tinh được sử dụng để liên kết với sàn hoặc trần bằng
các thanh chữ T hoặc U.
Panel Glasswool có khả năng kết hợp với các loại vật liệu khác để tạo ra các
hình khối tương xứng.
Với ưu điểm có khối lượng nhẹ nên giúp bạn dễ dàng vận chuyển các tấm
Panel, thuận tiện trong q trình thi cơng và lắp đặt.
Với đặc tính cách nhiệt, chống cháy và bảo ơn tuyệt vời, Panel lõi sợi bông
thủy tinh sẽ giúp bạn tiết kiệm tối đa mức điện năng tiêu thụ của công trình.
Giúp ta tối ưu và tiết kiệm chi phí do có thể tái sử dụng nhiều lần, đồng thời
tốn chi phí bảo trì bảo dưỡng thấp.
Ngồi Cách Nhiệt – Chống Cháy, tấm Panel Glasswool còn sở hữu khả năng
kháng nấm mốc và vi khuẩn vô cùng hiệu quả. Đồng thời vơ cùng an tồn với cả
con người lẫn mơi trường.
5. Ứng dụng tấm Panel glasswool
Panel Glasswool được kết cấu từ vật liệu vô cơ, cho khả năng cách nhiệt,
cách âm, cách điện và chống cháy hiệu quả. Ngoài ra, tấm cách nhiệt sợi thủy tinh
có khối lượng nhẹ nên rất dễ trong việc thi công và lắp đặt, đồng thời có thể di
chuyển và tái sử dụng lại nhiều lần. Do đó, tấm vách – trần Panel Glasswool vơ
cùng phù hợp để đáp ứng được nhiều yêu cầu khác nhau của tất cả các loại cơng
trình như:
– Thi cơng tường và vách ngăn tạm cho các tịa nhà, cơng trình đang xây
dựng.
– Được sử dụng làm tấm trần và vách ngăn giúp cách nhiệt, chống cháy,
chống nóng, cách âm… cho các: nhà máy sản xuất, nhà xưởng, nhà kho, cảng, nhà
lắp ghép, nhà tiền chế, khu CN, khu chế xuất…
III. Tấm xốp cách nhiệt XPS:
1. Giới thiệu

Tấm cách nhiệt COOL FOAM XPS là một trong những vật liệu có tác dụng
cách âm và cách nhiệt rất tốt và rất phổ biến trên thị trường ngày nay. Vật liệu này
được dành riêng cho các cơng trình xây dựng, cơng cộng và cả của công nghiệp.
Tấm cách nhiệt được đưa vào thị trường sử dụng với các sự nghiên cứu của
các chuyên gia về độ dày của nó rơi vào khoảng từ 15cm đến 18cm. Với độ dày
8
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

như vậy sẽ giúp phần nào tiết kiệm được điện năng hàng ngày, hàng tháng và thậm
chí có thể tiết kiệm hàng năm có khoảng từ 343KWH/m2 cho đến 344KWH/m2.

2. Thông số
Bề rộng của tấm cách nhiệt XPS khoảng từ 600mm/1.200mm
Độ dày dao động từ 25mm đến 100mm
Chiều dài cụ thể từ 1.200mm/2.400mm
Tấm cách nhiệt có sức chịu nén cụ thể là: 150kpa; 200kpa; 250kpa; 300kpa;
350kpa; 400kpa và 700kpa
Tỷ trọng của tấm cách nhiệt từ 32kg/m3 tới 50kg/m3
Kích thước ổn định của tấm cách nhiệt là tối đa 2.0%
Màu cụ thể gồm: màu xanh; màu hồng; màu vàng nhạt
Hiệu suất tối đa của tấm cách nhiệt là 0.030–0.036 W/mK
3. Quy cách
Khi lựa chọn và sử dụng tấm cách nhiệt XPS sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn
trong việc cắt xén và uốn nắn để tạo liên kết với sự lắp đặt.
Sử dụng tấm cách nhiệt có thể giúp tiết kiệm các loại chi phí và đặc biệt là
làm giảm năng lượng của người lắp đặt.

9
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

Tấm cách nhiệt XPS có khả năng cách nhiệt rất tốt.
Cuối cùng là tấm cách nhiệt có trọng lượng khá nhẹ. vì vậy sẽ giúp các bạn
di chuyển dễ dàng hơn trong quá trình vận chuyển hay lắp đặt

4. Đặc tính của tấm cách nhiệt COOL FOAM XPS
Tấm cách nhiệt có khả năng cách nhiệt rất tốt: Để đạt được một mức cách
nhiệt cao như vậy thì tất cả đều do các yếu tố tạo nên như: tấm xốp XPS cách nhiệt
có độ rất chắc khỏe; có độ bền khá cao vì được thúc đẩy từ sự ổn định theo cấu trúc
của khoa học và vật lý. Ngoài ra, với thời gian đã được sử dụng qua 50 năm nhưng
một trong những tính chất về khả năng cách nhiệt của tấm xốp XPS vẫn còn đạt
được ở trên mức 80% đối với giai đoạn đầu tiên.

Tấm cách nhiệt sức chống lực nén rất cao: Đối với loại tấm cách nhiệt được
ép thì loại tấm cách nhiệt XPS vẫn có nhiều ưu điểm hơn. Vì tấm cách nhiệt COOL
10
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

FOAM XPS có một bề mặt của xốp rất đồng đều và được xếp liên tục; cuối cùng là
một tế bào của tấm nhiệt bị lõm vào.

Tấm cách nhiệt có khả năng chống ẩm tuyệt vời, cụ thể như: Tấm cách nhiệt
được tạo nên từ cấu trúc phân tử của chất dẻo PS, nó có tác dụng không làm cho
tấm cách nhiệt bị ngấm nước. Phần trăm khả năng ngấm của tấm cách nhiệt rơi vào
khoảng 1% thể tích chung và bằng 1 phần 10 so với các vật liệu cách nhiệt khác.
Cuối cùng là tấm cách nhiệt có thể cách âm: Đây là một tính năng đặc biệt
của tấm cách nhiệt polystyrene. Nhờ tính cách âm như vậy đã có thể làm giảm âm
thanh từ những phía bên ngồi. Vì vậy, rất nhiều nhà hàng, qn ăn hay phịng vui
chơi giải trí, …đều lựa chọn tấm cách nhiệt này làm vách ngăn. Một đặc tính nổi
bật nữa đó là tấm cách nhiệt XPS có thể là một ưu điểm trong các dự án trang trí và
trưng bày.
5. Ứng dụng của tấm cách nhiệt COOL FOAM XPS
Xốp XPS được dùng để làm tấm lót nền nhà hoặc trần nhà.
Sử dụng tấm cách nhiệt cho mái bê tông hoặc xử lý các vấn đề của trần nhà
khi bị thấm dột.
Tấm cách nhiệt XPS cho mái nhà xưởng và các phòng karaoke để làm các
vách ngăn, xử lý nền và phần mái chống rung, chống ồn. Ngoài ra, tấm cách nhiệt
xps cho sàn kho lạnh là một ứng dụng khá nổi bật.

6. Thi công, lắp đặt:
11
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

Bước 1: Cần vệ sinh sạch sẽ chỗ cần lắp đặt tấm cách nhiệt XPS, sau đó dán
băng keo lên mặt, thao tác cuối cùng là dán tấm cách nhiệt lên cố định bằng nẹp và
gắn đinh chặt.
Bước 2: Sau khi đã cố định các bước xong, các bạn cần cố định các bước lại

cho có sự liên kết. Tiếp đến là làm chồng mí cũng bằng vật liệu băng keo hai mặt,
các bạn thực hiện thao tác như trên cho tới khi hết vị trí cần chống nóng. Một thao
tác cuối cùng là dùng kẹp, kẹp lại các mép của tấm cách nhiệt lại vào vị trí các
vách tường.

12
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU TẤM 3D
I. Tấm Greenboard
1. Giới thiệu
Tấm Greenboard là tấm xi măng sợi celulose được sản xuất trên dây chuyền
công nghệ hiện đại nồi hấp Châu Âu gồm các thành phần nguyên liệu xi măng, cát
siêu mịn và sợi cellulose.

2. Ứng dụng
Làm sàn nhà: lót sàn, làm Sàn gác nhẹ, sàn giả đúc, sàn nâng, sàn thay thế
ván ép, sàn nhà xưởng, nhà trọ, sàn siêu thị, sàn trung tâm thương mại, cốp pha đổ
sàn, …
Làm vách ngăn tường: Vách chống cháy, vách chia phịng, vách ngăn ngồi
trời, vách ngăn tường, vách toilet, mặt dựng, …
Đóng trần nhà: trần chìm, trần nổi, trần trang trí
Lợp mái, lót mái, đỗ mái chống nóng
Trang trí nội ngoại thất & Ứng dụng khác: Làm nhà chim yến, làm cầu
thang, làm dìm mái seno, hàng rào, cửa chống cháy, bàn ghế sân khấu rạp chiếu
phim, quán cà phê, …

13
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

3. Tính năng vượt trội
Chống mối mọi vĩnh viễn
Chống cháy
Chịu nước
Không biến dạng, co rút
Cường độ cao
Cách nhiệt, cách âm rất tốt
Dễ thi cơng, có thể cưa, cắt, bào
Đặc biệt dễ trang trí bề mặt như sơn nước, sơn dầu, PU, dán gạch men, trải
thảm hay simili đều đẹp
Tuổi thọ cao so với thạch cao và ván ép thông thường
Độ bền trên 30 năm
Thi công nhanh gọn nhẹ, hiệu quả kinh tế cao

4. Phạm vi sử dụng

14
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh


Kiến trúc nhà dân dụng, nhà cấp 4, nhà trọ, nhà xưởng, nhà cao tầng, nhà
hàng, khách sạn, nhà tiền chế, nhà hát, siêu thị, trạm xe, bến tàu, vách ngăn, toilet,
vách phòng máy lạnh, vách phịng máy móc, ...
Đặc biệt thích ứng với mơi trường ẩm ướt, trời tuyết lạnh mưa gió, kho lạnh,
phịng lạnh... Tấm cứng không bụi, không biến dạng, siêu bền.
Khi sử dụng sản phẩm tấm Greenboard bạn sẽ tiết kiệm 50% thời gian thi
cơng, tổng trọng lượng cơng trình giảm, thời gian thi cơng giảm, hệ móng cơng
trình giảm 1/3 và tổng giá trị đầu tư cơng trình giảm từ 25% đến 35%.
Một số hình ảnh về cách thi cơng:
5. Cấu tạo chung
Thanh chính: là các thanh đứng (sắt U hoặc hộp) chịu lực theo phương dọc.
Thanh phụ: là các thanh ngang (sắt U hoặc hộp) chịu lực theo phương
ngang. Khung xương được tạo thành bởi các thanh chính và thanh phụ liên kết
đính với nhau bằng mối nối hàn.
Tấm Greenboard: các tấm sẽ được liên kết với khung xương bằng các mũi
vít tự khoan.
Phụ kiện: dùng bột để trét, xả, sơn nước hoặc có thể ốp gạch để hồn thiện
vách.
II. Tấm tường bê tông nhẹ IDC wall
1. Giới thiệu
Tấm tường bê tông nhẹ IDCWall VN được cấu tạo từ bê tơng Polysterene có
tính ứng dụng cao trong thi cơng bởi nhiều ưu điểm cách âm, cách nhiệt tốt, thân
thiện môi trường, chống cháy cao …

15
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh


2. Cấu tạo
Tấm tường bê tông nhẹ lắp ghép 03 được cấu tạo đồng nhất bằng bê tông
Polysterene. Một loại vật liệu xây dựng được ưu chuộng bởi khả năng cách âm,
cách nhiệt tốt, chông cháy, thân thiện với môi trường, bền đẹp với thời gian. Bê
tông Polysterene được làm bằng xi măng, phụ gia đặc biệt, hạt EPS và cát siêu
mịn. Bảng thông số kỹ thuật tấm tường bê tông nhẹ Idcwall:

16
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

3. Đặc điểm
Tấm tường bê tông nhẹ IDCWall VNTrọng lượng nhẹ, dễ thi công
Tấm tường bê tơng nhẹ lắp ghép 03 có trọng lượng trong khoảng 80145kg/m3, nhẹ hơn gạch nung rất nhiều, giúp giảm trọng lực tác động lên kết cấu
đỡ của cơng trình xây dựng. Đặc biệt, ở các khu vực có nền đất yếu, thi cơng nền
móng sẽ đơn giản hơn khi sử dụng vật liệu nhẹ này.
Tấm tường có kích thước tấm lớn (2000×500) nhưng trọng lượng nhẹ, dễ
dàng vận chuyển và tháo lắp. Đồng thời chất liệu bê tông nhẹ cũng dễ dàng liên kết
với các vật liệu khác như sơn, gạch ốp tường, giấy dán hay các vật liệu hoàn thiện
tường khác. Việc thi công điện nước trên nền bê tông nhẹ cũng diễn ra dễ dàng.
Khả năng cách âm tốt
Sự ra đời của bê tông nhẹ đã khắc phục một nhược điểm lốn của gạch nung
là khả năng cách âm. Chỉ số cách âm của vật liệu này thường trên 40dB tùy độ dày
của tấm. Đối với các tường dày 150 thì khả năng này có thể lên tới 50dB. Bởi vậy,
sản phẩm thường được ứng dụng trong các cơng trình u cầu khả năng cách âm
tốt như khách sạn, bệnh viện, trường học, nhà xưởng hay dùng làm vách ngăn căn

hộ để tạo sự riêng tự cho cá nhân. Đặc biệt thích hợp xây dựng nhà ở gần những
thành phố lớn, các khu công nghiệp, khu xây dựng có tình trạng ơ nhiễm tiếng ồn
cao.
Khả năng cách nhiệt tốt
Với điều kiện thời tiết khắc nghiệt như ở Việt Nam, mùa hè nắng nóng, mùa
đơng lạnh giá, tấm tường bê tơng nhẹ lắp ghép 03 đặc biệt thích hợp để xây dựng
nhà ở, giúp tiết kiệm điện năng sử dụng điều hòa hoặc quạt sưởi. Khả năng dẫn
nhiệt của tấm tường bê tông nhẹ lắp ghép chỉ khoảng 0.405 Wm/K.
Khả năng chống cháy tốt
Trong những năm gần đây, thường xuyên xảy ra các vụ cháy nổ ở các chung
cư, nhà dân, chợ, các trung tâm thương mại. Nên khi xây dựng, các nhà thầu
thường lựa chọn bê tông nhẹ làm vật liệu chính bởi có khả năng chống cháy cực
tốt. Tấm bê tơng nhẹ lắp ghép có khả năng chịu nhiệt lên tới 1100 độ C và đạt tiêu
chuẩn chống cháy dọc và ngang.
Khả năng chịu lực tốt, bền vững với thời gian

17
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

Bê tơng nhẹ có khả năng chịu nén tốt, cường độ chịu kéo giới hạn cao. Bên
cạnh đó, khả năng chịu lực mỗi điểm lên tới 50kg, người dùng hoàn toàn yên tâm
lắp đặt tủ bếp, điều hòa, kệ ti vi và các tiện nghi khác trong nhà. Hơn nữa, bê tơng
nhẹ có độ bền lên tới 50 năm, hồn tồn phù hợp với các cơng trình xây dựng lớn.
Chống chịu nước tốt.
So với các vật liệu truyền thống khác, bê tơng nhẹ có khả năng chống chịu
nước tốt nên có tính ứng dụng cao trong thi cơng các cơng trình ở khu vực ẩm ướt

(nhà vệ sinh, nhà bếp) hay xây dựng các bể chứa.
Tăng tiến độ thi cơng, giảm chi phí xây dựng
Để thi cơng tấm tường 8m2 thì chỉ cần 1 người/ngày, nhanh gấp 3-4 lần so
với gạch thông thường. Hơn nữa, thi công bằng tấm tường bê tông nhẹ không cần
phải trát, khơng cần làm lanh tơ cửa. Bởi vậy, cơng trình sẽ sớm được hoàn thiện
và đi vào sử dụng, nhanh chóng thu hồi vốn. Bằng việc giảm chi phi nhân cơng, chi
phí vật liệu trát, bả, giảm chi phí làm nền móng và kết cấu đỡ, thi cơng bằng tấm
tường bê tơng nhẹ sẽ giúp giảm ít nhất 20% tổng chi phí xây dựng.
Ứng dụng
Tấm tường bê tơng nhẹ lắp ghép được ứng dụng làm vách ngăn văn phòng,
căn hộ, tường giao giữa hai căn hộ, vách bao che ngoài, tường rào, tường nhà
xưởng công nghiệp và tường hành lang.
III. Gạch không nung
1. Giới thiệu
Đây là loại gạch được sử dụng nhiều trong các cơng trình dự án xây dựng.
Khác với các loại gạch thông thường ở khâu chế tạo.
Thông thường một loại gạch sẽ phải nung ở nhiệt độ cao mới đạt được độ
rắn chắc. Cịn với gạch khơng nung chúng sẽ được định hình và đạt các chỉ số cơ
học mà không cần tới nhiệt độ.

18
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

Gạch không nung sở hữu nhiều ưu điểm mà các loại khác không sánh được:
- Khả năng tiêu âm cao
- Chống thấm

- Chống nhiệt độ cao
Với kích thước lớn hơn với gạch thơng thường. Những cơng trình lớn dùng
loại gạch này sẽ tiết kiệm được 1 phần chi phí đáng kể.
2. Phân loại
Gạch xi măng cốt liệu

19
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

Nó cịn có một cái tên khác là gạch Block (gạch bê tông). Thành phần sản
xuất loại gạch này gồm có bê tơng và nhiều loại vật liệu khác như: cát, đá, đất …
Ưu điểm của Gạch xi măng cốt liệu:
- Chịu lực rất tốt
- Tỷ trọng lớn
- Khả năng chống thấm cực cao
- Cách âm, cách tiếng ồn hiệu quả vì kết cấu lỗ nhỏ
- Đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật, kết cấu
- Dùng vữa thông thường.
Với loại gạch cốt liệu này được các chuyên gia xây dựng khuyến khích sử
dụng trong các cơng trình lớn nhỏ. Nó đáp ứng hầu hết các yếu tố kỹ thuật. Không
gây ô nhiễm mà lại tiết kiệm được chi phí.
3. Gạch Bavanh
Bavanh được cấu tạo từ nguồn xỉ than sau đó được đem đi nén với 1 lượng
vơi và xi măng để chúng kết dính lại.

20

MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

Ưu điểm của gạch bavanh:
- Một điểm cộng cho gạch bavanh là chúng được chế tạo từ chất liệu tự
nhiên khơng dùng đến hóa chất hay phụ gia nên thân thiện cho môi trường, đảm
bảo sức khỏe cho người sử dụng.
- Tương tự như xi măng cốt liệu, bavanh cũng có khả năng cách âm, cách
nhiệt khá tốt.
- Tỉ lệ xi măng có trong bavanh chỉ chiếm 8% so với các nguyên liệu còn lại
Nhược điểm:
- Lực chịu của gạch không được tốt bằng gạch xi măng
4. Gạch không nung tự nhiên

Ta hay thường thấy các loại đá bazan, sản phẩm phóng hóa từ đó, khơng cần
chế tạo loại gạch không nung cũng sẽ tự phát sinh ở những vùng có nguồn puzolan.
Vì vậy mà số lượng của loại này không quá nhiều, chúng chỉ chiếm 1 diện quy mô
nhỏ mà thôi.

21
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

Ngồi 3 loại trên cịn có gạch khơng nung bằng bê tơng nhẹ, từ đó cịn chia

làm bê tơng nhẹ bọt và bê tơng nhẹ khí chưng áp, … Và với từng sản phẩm sẽ phù
hợp cho từng mục đích cơng trình khác nhau.

22
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU BÊ TÔNG ĐẶC BIỆT
I. Bê tông tự lèn
1. Giới thiệu
Bê tông tự lèn là loại bê tơng lỏng đặc biệt, nó có khả năng tự chảy dựa vào
trọng lượng của chính nó để làm đầy hồn tồn khn đúc hoặc cốp pha, thậm chí
trong cả những nơi dầy đặc cốt thép mà không cần bất cứ tác nào khác như sử dụng
đầm rung, đầm rùi… mà vẫn đảm bảo tính đồng nhất của khối bê tơng sau khi
đơng cứng. Nói một cách khác, bê tơng tự lèn là bê tơng có khả năng tự lèn chặt.
Với tính năng này này, vữa bê tơng tươi có thể làm đầy và lèn chặt mọi góc cạnh
của cốp pha, khn đúc hoặc những vị trí hẹp – khó đổ nhất mà khơng cần sử dụng
các loại máy móc hay tác động cơ học khác.

2. Đặc điểm của bê tơng tự lèn.
Như đã nói ở trên, bê tơng tự lèn có độ chảy rất tốt để có thể tự lèn chặt và
làm đầy khn đúc, cốp pha. Để đạt được điều đó thì vữa bê tơng tươi sau khi trộn
phải có sự cân bằng giữa độ chảy và sự không phân tầng của hỗn hợp bê tông.
Điều này được quyết định bởi hàm lượng phụ gia và các loại phụ gia được nhắc
đến dưới đây.
– Phụ gia siêu dẻo: Cần sử dụng loại phụ gia này để đạt khả năng chảy dẻo
cao của hỗn hợp bê tông;

– Phụ gia mịn: Sử dụng hàm lượng lớn để tăng độ linh động của vữa xi
măng;
23
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

– Hàm lượng cốt liệu lớn như cát, sỏi, đá… phải ít hơn so với bê tơng thơng
thường.
Ngồi việc sử dụng các phụ gia cơ bản nói trên để tạo nên tính đặc trưng của
bê tơng tự lèn thì q trình thi cơng cũng phải chú ý sự khác biệt so với bê tông
thường như sau:
– Sự bắt đầu và kết thúc quá trình ninh kết (q trình đơng cứng) của bê tơng
tự lèn có khuynh hướng chậm hơn so với bê tông thường.
– Khả năng bơm của bê tông tự lèn bằng các loại máy bơm bê tông cao hơn
so với bê tông thường.
– Do độ dẻo, độ chảy lớn dẫn đến dao động chất lượng và sự cố trong khi
trộn và thi công nên khi sử dụng vật liệu bê tông tự lèn cần có yêu cầu kiểm tra về
chất lượng, kiểm tra sản xuất và kiểm tra thi công khắt khe hơn bê tơng thường.
– Do khơng có các tác động cơ học bên ngoài để làm chặt nên cần phải quan
tâm đến thời gian duy trì chất lượng cũng như đảm bảo được độ chảy trong quá
trình vận chuyển lớn hơn bê tông thường.
3. Công nghệ và phương pháp sản xuất bê tông tự lèn.
a. Công nghệ sản xuất bê tông tự lèn.
Việc sản xuất loại bê tơng này cũng có thể sử dụng các công nghệ như trong
sản xuất những loại bê tông khác, vẫn sử dụng các loại máy trộn bê tông tự hành,
tự do, cưỡng bức… hay trạm trộn như bình thường nhưng có u cầu đặc biệt về
thành phần cốt liệu và cấp phối.

b. Yêu cầu về vật liệu sản xuất bê tông tự lèn
Nguyên vật liệu để sản xuất bê tông tự lèn gồm xi măng, phụ gia mịn, phụ
gia siêu dẻo, cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn. Chất lượng của bê tông tự lèn phụ thuộc
vào chất lượng của các nguyên vật liệu thành phần và kỹ thuật cấp phối chính xác.
Đối với xi măng:
Xi măng chính là thành phần quyết định độ bám dính, gắn kết giữa các thành
phần cốt liệu của bê tông. Chất lượng của bê tông đông cứng không chỉ phụ thuộc
vào q trình bảo dưỡng bê tơng sau khi đổ mà còn phụ thuộc vào độ gắn kết làm
tăng độ đặc chắc của bê tông. Khi lựa chọn xi măng để sản xuất bê tông tự lèn ta
cần chọn xi măng pooc-lăng hoặc các loại xi măng giàu belite, ximent toả nhiệt
thấp có thành phần C3A và C4AF nhỏ. Ðặc biệt việc dùng xi măng có thành phần
24
MSSV: 17520800201


Sầm Nhật Huy – Báo cáo chuyên đề Vật liệu mới
GVHD: Ths. Phan Thế Vinh

khoáng C3A và C4AF nhỏ trong sản xuất bê tông tự lèn sẽ cho hiệu quả ảnh hưởng
phân tán của phụ gia cao. Những thông số về xi măng này bạn hãy tham khảo kỹ
trước khi mua.
Bên cạnh đó, chất lượng của xi măng cũng là một yếu tố quan trọng quyết
định đến chất lượng của bê tông thành phẩm nên cần phải lựa chọn một thương
hiệu xi măng uy tín, đảm bảo như Xi măng Bỉm Sơn, Xi măng Hoàng Thạch, Xi
măng Hà Tiên ….
Cốt liệu nhỏ và cốt liệu thô.
Tỷ lệ cốt liệu thô thường chiếm 0,37-0,47% thể tích và đóng một vai trị
quan trọng đối với chất lượng của bê tông tự lèn. Ở đây chúng ta chú ý nhiều đến
cốt liệu nhỏ là cát cần đạt chất lượng tốt. Việc sử dụng cát sông, cát thạc anh sạch,
không lẫn tạp chất sẽ làm tăng chất lượng của bê tông tự lèn sau khi đổ. Cịn đối

với cốt liệu thơ là sỏi, đá thì cũng cần quan tâm đến độ sạch, tỉ lệ đá thối, đá vụn
không nhiều. Đặc biệt các loại sỏi nhỏ sẽ cho chất lượng tốt hơn sỏi lớn nhằm làm
giảm độ rỗng, tăng độ đặc chắc của bê tông sau khi đông cứng.
Tuy nhiên khi sản uất bê tông tự lèn cần chú ý tỉ lệ thành phần cốt liệu nhỏ
và cốt liệu thơ cần ít hơn so với bê tơng thơng thường nhằm đảm bảo tính tự lèn, tự
chảy và độ dẻo.
Phụ gia mịn và phụ gia siêu dẻo.
Đây là 2 thành phần quan trọng nhất quyết định đến độ chảy, tính tự lèn của
loại bê tơng này, trong đó thì phụ gia mịn giúp làm tăng độ dẻo của vữa bê tơng
tươi cịn phụ gia siêu dẻo thì giúp làm giảm nước ở mức độ cao giúp loại bỏ bọt
khí để tránh bị rỗng bê tơng sau khi đông cứng.
Phụ gia mịn sử dụng trong sản xuất bê tơng tự lèn có nhiều chủng loại như
Muội silic (silica fume), tro nhiệt điện, xỉ lò cao, bột đá vôi, tro bay …
Trong chế tạo bê tông tự lèn, người ta thường sử dụng hai loại phụ gia siêu
dẻo: Phụ gia siêu dẻo giảm nước mức độ cao (30-40% nước trộn) và phụ gia siêu
dẻo giảm nước mức độ cao cuốn khí. Yêu cầu đối với phụ gia siêu dẻo dùng cho bê
tơng tự lèn ngồi việc tăng độ chảy của hỗn hợp bê tơng cịn phải có khả năng duy
trì tính cơng tác theo thời gian.
Một số loại phụ gia siêu dẻo được thể hiện chi tiết dưới đây.

25
MSSV: 17520800201


×