Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Nhận định đúng sai môn luật dân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.99 KB, 10 trang )

Nhận định đúng sai môn luật dân sự
1.Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn duy nhất của luật dân sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Ngồi ra cịn có hương ước, tập quán, pháp luật quốc tế, công ước
quốc tế mà Việt Nam tham gia, đường lối chính sách kinh tế từng thời kỳ…
2. Luật dân sự điều chỉnh tất cả các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao lưu
dân sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự là một nhóm lĩnh vực nhất
định bao gồm những quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân trong xã hội Việt Nam.
3. Quan hệ nhân thân khơng thể tính được thành tiền và không thể chuyển giao
trong các giao lưu dân sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Quan hệ nhân thân gồm không liên quan đến tài sản như quan hệ
về danh dự, nhân phẩm, tên gọi, hình ảnh, bí mật đời tư của cá nhân, danh dự, uy
tín của tố chức,… và quan hệ nhân thân có liện quan đến tài sản ở chổ trên cơ sở
quan hệ nhân thân mà phát sinh những quan hệ tài sản nhất định như quan hệ về
sáng tác các tác phâm văn học nghệ thuật, khoa học kỹ thuật, sở hữu công nghiệp
-> do đó có thể chuyển giao được.
4. Người bị bệnh tâm thần là người bị mất năng lực hành vi dân sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Người bị mất NLHVDS khi có y/c của người có quyền hoặc lợi ích
liên quan đến cơ quan tịa án và có quyết định của tịa án dưới kết luận của cơ
quan chun mơn.
5. Cha, mẹ là người giám hộ đương nhiên của con chưa thành niên.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Cha mẹ là người đại diện đương nhiên cho con chưa thành niên,
chỉ khi cha mẹ chết mới đặt ra vấn đề người giám hộ.
6. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân là trách nhiệm hữu hạn.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ có trách nhiệm về tài sản của pháp nhân là trách nhiệm hữu


hạn. Chỉ có quyền và nghĩa vụ dân sự chứ khơng nói đến trách nhiệm dân sự của
pháp nhân.
7. Thời hiệu là khoảng thời gian do pháp luật quy định hoặc do các bên thỏa thuận.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 1, Điều 149, BLDS năm 2015 thì “Thời hiệu là thời
hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối
với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.”
8. Khi người được giám hộ đủ 18 tuổi thì việc giám hộ chấm dứt.
Nhận định: SAI.


Gợi ý giải thích: Vì trong những trường hợp hạn chế năng lực hành vi dân sự vẫn
cần có
người giám hộ.
9. Khi người đại diện chết thì quan hệ đại diện chấm dứt.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Quan hệ đại diện vẫn tồn tại, nhưng sẽ do người đại diện khác theo
quy định của pháp luật.
10. Người thành niên thì có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Người thành niên nếu khơng có quyết định của tịa là người hạn
chế hay mất NLHVDS thì là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
11. Hộ gia đình là những người có hộ khẩu chung và có tài sản chung.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Cịn có hộ gia đình theo điều 106 BLDS năm 2005.]
12. Giao dịch do người khơng có thẩm quyền xác lập thực hiện thì ln ln khơng
có giá trị pháp lý.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 142 và Điều 143, BLDS năm 2015 trong trường hợp giao
dịch giữa người đại diện không đúng thẩm quyền hay phạm vi ủy quyền hoặc vượt

quá phạm vi ủy quyền với người thứ ba nhưng được người được đại diện đồng ý thì
vẫn có giá trị pháp lý.
13. Khi người giám hộ chết thì việc giám hộ chấm dứt.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo quy định tại Điều 60, BLDS năm 2015, người giám hộ chết thì
thay đổi người giám hộ mới do đó việc giám hộ khơng chấm dứt.
14. Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh từ
lợi ích vật chất và tinh thần giữa các chủ thể trong xã hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ là một nhóm các quan hệ xã hội có thể và cần điểu chỉnh cụ
thể là “Quan hệ tài sản: Các quan hệ xã hội giữa con người với con người thông
qua một tài sản nhất định và Quan hệ nhân thân: Các quan hệ xã hội phát sinh từ
một giá trị tình thần gắn liền với một cá nhân hoặc một tổ chức.”
15. Mọi pháp nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: NLPLDS của pháp nhân là khả năng có các quyền, nghĩa vụ dân sự
phù hợp với mục đích kinh doanh của mình. Ví dụ: Sở tư pháp và Trường đại học
Luật cùng là pháp nhân nhưng có quyền, nghĩa vụ, chức năng khác nhau.
16. Giao dịch dân sự do người khơng có thẩm quyền đại diện xác lập thực thì
khơng làm phát sinh hậu quả pháp lý đối với người được đại diện.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nếu người được đại diện đồng ý với giao dịch đó hoặc người được


đại diện biết mà khơng phản đối thì vẫn phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý đối
với người được đại diện (Điều 142 và Điều 143, BLDS năm 2015).
17. Mọi giao dịch dân sự của chủ hộ đều làm phát sinh trách nhiệm dân sự đối với
hộ gia đình.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ giao dịch dân sự nhân danh hộ gia đình phục vụ lợi ích hay

hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ gia đình mới làm phát sinh trách nhiệm dân
sự đối với hộ gia đình. Trường hợp giao dịch dân sự của chủ hộ vì lợi ích của cá
nhân mình thì khơng làm phát sinh trách nhiệm dân sự đối với hộ gia đình (Khoản
2 điều 107 – BLDS năm 2005).
18. Khi tài sản của pháp nhân không đủ để thực hiện nghĩa vụ của pháp nhân thì
các thành viên góp vốn thành lập pháp nhân phải gánh chịu nghĩa vụ thay bằng
tài sản riêng của mình tương ứng với phần vốn góp.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Trách nhiệm tài sản của pháp nhân là hữu hạn do đó pháp nhận
chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên tài sản của mình mà thơi.
19. Thời hạn để một chủ thể hưởng quyền dân sự hoặc miễn trừ nghĩa vụ dân sự là
một loại thời hiệu.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Kết thúc một thời hạn mà chủ thể hưởng quyền dân sự hoặc miễn
trừ nghĩa vụ dân sự là một loại thời hiệu.
20. Quan hệ pháp luật dân sự tồn tại ngay cả khi khơng có quy phạm pháp luật
dân sự nào trực tiếp điều chỉnh.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: QHXH -> PHPLDS khi có quy phạm pháp luật dân sự trực tiếp điều
chỉnh
21. Người bị khiếm khuyết về thể chất như bị mù, câm hoặc điếc thì bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Họ chỉ bị khiếm khuyết về cơ thể chứ không bị xem là người mất
NLHVDS, trừ những trường hợp tòa án tuyên một người bị hạn chế NLHVDS (Đ24 –
BLDS năm 2015).
22. Thành viên của tổ hợp tác phải là người đã thành niên.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ cần người 15 tuổi trở lên.]
23. Thành viên của hộ gia đình phải là những người đã thành niên.

Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo quy định của BLDS về hộ gia đình.
24. Mỗi sự kiện pháp lý xuất hiện chỉ có thể làm phát sinh hoặc làm thay đổi hoặc
làm chấm dứt một quan hệ pháp luật tương ứng.
Nhận định: SAI.


Gợi ý giải thích: Ví dụ sự kiện chết có thể phát sinh quan hệ pháp luật thừa kế,
đồng thời chấm dứt quan hệ pháp luạt hôn nhân
25. Người bị tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự thì phải có người
giám hộ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khi một người bị tịa án tun hạn chế NLHVDS đồng thời tòa án
đã chỉ định người đại diện theo pháp luật, giao dịch dân sự liên quan đến tài sản
của người bị hạn chế NLHVDS phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật
(K1 & 2, Đ24 – BLDS năm 2015).
26. Phạm vi thẩm quyền đại diện theo ủy quyền là do các bên thỏa thuận hoặc do
pháp luật quy định.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Do các bên thỏa thuận, pháp luật khơng quy định (Đ138 – BLDS
năm 2015).
27. Mọi thời hiệu đều phải liên tục mà khơng thể bị gián đoạn vì bất cứ lý do gì.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo quy định tại khoản 2, Điều 153 của BLDS năm 2015.
28. Người thành niên thì tự mình xác lập thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích
của mình.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Trong trường hợp người thành niên nhưng mất năng lực hành vi
dân sự (Điều 53, BLDS năm 2015) mà chưa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ,
chồng, con đều khơng có đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha, mẹ là người giám


hành vi (khoản 1,
Điều 23, BLDS năm 2015) thì Tịa án ra quyết định tuyên bố người này là người có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi và chỉ định người giám hộ, xác định
quyền, nghĩa vụ của người giám hộ. Khoản b, Điều 57 và khoản c, Điều 58 thuộc
BLDS năm 2015 quy định về nghĩa vụ và quyền của người giám hộ.
29. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân mang tính chuyên biệt, trừ trường hợp
thành viên của pháp nhân có thoả thuận khác.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định, khơng có trừ trường hợp thỏa thuận khác, (Đ 86, BLDS
năm 2015).
30. Thời hiệu khởi kiện có thể được thỏa thuận kéo dài hoặc rút ngắn, nếu được tịa
án chấp nhận.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 3, Điều 150 BLDS năm 2015 ==> thời hiệu khởi kiện được
quy định bởi pháp luật, khơng phải do Tịa án chấp nhận theo thỏa thuận.
hộ hoặc người thành niên không đủ khả năng nhận thức, làm chủ


31. Thời hạn do pháp quy định thì gọi là thời hiệu.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1, Điều 149 thuộc BLDS năm 2015 quy định: “Thời hiệu là
thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý
đối với chủ thể theo
điều kiện do luật quy định.”
32. Mọi quan hệ tài sản do luật dân sự điều chỉnh đều mang tính đền bù tương
đương.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Được thừa kế, tặng cho… thì khơng mang tính đền bù tương

đương.
33. Thành viên của pháp nhân chịu trách nhiệm liên đới đối với nghĩa vụ tài sản của
pháp nhân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 3, Điều 87 của BLDS năm 2015 quy định: “Người của
pháp nhân không chịu trách nhiệm dân sự thay cho pháp nhân đối với nghĩa vụ dân
sự do pháp nhân xác lập, thực hiện, trừ trường hợp luật có quy định khác.”
34. Đại diện theo pháp luật là đại diện do pháp luật quy định.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 135, BLDS năm 2015.
35. Người nghiện ma túy hoặc các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản gia
đình là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Tịa tun trên cơ sở u cầu + giám định.
36. Người bị Tòa án tuyên bố là đã chết mà cịn sống trở về thì có quyền yêu cầu
những người thừa kế trả lại tài sản đã nhận.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 3, Điều 73 của BLDS năm 2015.
37. Thời hạn là khoảng thời gian do pháp luật quy định từ thời điểm này tới thời
điểm khác.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1, Điều 144 của BLDS năm 2015 ==> không đề cập đến
việc pháp luật quy định thời hạn.
38. Quan hệ pháp luật dân sự chỉ tồn tại khi được quy phạm pháp luật dân sự trực
tiếp điều chỉnh.
Nhận định: SAI.


Gợi ý giải thích: Cịn tập qn, áp dụng pháp luật tương tự theo Điều 5 (Áp dụng
tập quán) và Điều 6 (Áp dụng tương tự pháp luật) của BLDS năm 2015.

39. Các tập quán cũng được sử dụng để điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ
nhân thân do luật dân sự điều chỉnh.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 2, Điều 5 của BLDS năm 2015 quy định về áp dụng tập
quán ==> chỉ khi luật dân sự khơng điều chỉnh thì có thể áp dụng tập quán pháp
như là nguồn luật.
40. Muốn trở thành pháp nhân thì mọi tổ chức phải được thành lập hợp pháp và
phải có tài sản riêng.
Sai. Khoản 1, Điều 74 thuộc BLDS năm 2015.
41. Người chưa thành niên khi tham gia xác lập thực hiện giao dịch dân sự phải có
sự đồng ý của người giám hộ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 21 của BLDS năm 2015 quy định về người chưa thành niên.
42. Người chưa thành niên, người bị bệnh tâm thần bắt buộc phải có người giám
hộ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chưa thành niên cịn cha mẹ thì khơng bắt buộc phải có người
giám hộ.
43. Mọi cá nhân đều có năng lực hành vi dân sự như nhau.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chưa có, chưa đầy đủ, đầy đủ, bị hạn chế, bị mất.
44. Tài sản của người bị Tịa án tun bố mất tích hoặc bị tuyên bố chết được giải
quyết theo quy định pháp luật về thừa kế.
Sai. Điều 69 của BLDS năm 2015.
45. Người đại diện bao gồm các cá nhân và tổ chức thỏa mãn các điều kiện do pháp
luật quy định.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo quy định của Khoản 1, 3 Điều 134 của BLDS năm 2015.
46. Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa người với người về các lợi ích nhân thân,
gắn liền với mỗi chủ thể nhất định và không được phép chuyển giao.

Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Quan hệ nhân thân thuộc đối tượng điều chỉnh của nhiều ngành
luật khác nhau. Khi nói tới quan hệ nhân thân, chúng ta có thể hiểu các quan hệ này
xuất phát từ các giá trị tinh thần của chủ thể, giá trị tinh thần này có thể gắn liền với


lợi ích về kinh tế hoặc có thể khơng gắn liền với lợi ích về kinh tế. Quan hệ nhân
thân là một trong hai đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự.
Quan hệ nhân thân phát sinh vì lợi ích tinh thần, ln gắn liền với chủ thể nó khơng
mang tính hàng hóa – tiền tệ và khơng thể tính được bằng trị giá. Nếu như ở quan
hệ tài sản, có thể có sự dịch chuyển tài sản từ chủ thể này sang chủ thể khác thì
trong quan hệ nhân thân, việc dịch chuyển các giá trị tinh thần là không thể thực
hiện được.
47. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ có giá.
hận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Giấy chứng nhận QSD đất khơng phải tài sản, tài sản ở đây là
QSD đất.
48. Khi vợ (chồng) chết thì người bên kia khơng được phép sửa đổi, bổ sung, thay
thế, hủy bỏ di chúc chung của vợ chồng.
Trong BLDS năm 2015 khơng có quy định về di chúc chung nữa.
49. Người khơng có năng lực hành vi dân sự và người mất năng lực hành vi dân sự
đều không được trực tiếp xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: chỉ một số giao dịch bắt buộc phải do người đại diện thực hiện thì
mới u cầu, cịn các giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngay thì ko cần (ví
dụ cầm 2k đi mua cái bánh mỳ ăn chẳng hạn). Căn cứ Điều 21, BLDS năm 2015.
50. Người từ đủ 15 tuổi trở lên có thể là người đại diện theo ủy quyền.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: khoản 3, Điều 138 của BLDS năm 2015 quy định: “Người từ đủ
mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền,

trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám
tuổi trở lên xác lập, thực hiện.”
51. Di chúc vô hiệu là di chúc bất hợp pháp.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hợp pháp cũng vẫn có thể bị vơ hiệu (ví dụ: trong người nhận di
sản chết cùng thời điểm với người để lại di sản thì di chúc vơ hiệu mặc dù tất cả
yếu tố khác của nó đều hợp pháp).
52. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ thời điểm người bị hại phát hiện
quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm và chứng minh được quyền và lợi ích của
mình bị xâm phạm.
hận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1, Điều 154 của BLDS năm 2015.


53. Khi một chủ thể của sở hữu chung theo phần từ bỏ phần quyền sở hữu của mình
thì các chủ thể còn lại chia đều nhau phần quyền sở hữu đó.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 4 Điều 218 của BLDS năm 2015.
54. Đang là thai nhi được coi là ngừoi có năng lực pháp luật dân sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 3 Điều 16 của BLDS năm 2015.
55. Giao dịch dân sự do người bị Tòa án ra quyết định hạn chế năng lực hành vi
dân sự tiến hành thì coi là vơ hiệu.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 2 thuộc Điều 24 của BLDS năm 2015 quy định, người bị
Tòa án ra quyết định hạn chế năng lực hành vi dân sự khi tiến hành giao dịch dân
sự liên quan đến tài sản của người đó phải có sự đồng ý của người đại diện theo
pháp luật, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày .
56. Chủ sở hữu được toàn quyền thực hiện các quyền chiếm hữu, sử dụng, định
đoạt tài sản thuộc sở hữu của mình.

Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 160 thuộc BLDS năm 2015.
57. Pháp nhân là 1 tổ chức, vì vậy mọi tổ chức đều là pháp nhân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1, Điều 74 của BLDS năm 2015.
58. Giao dịch dân sự do người khơng có quyền đại diện xác lập thực hiện thì khơng
làm phát sinh hậu quả pháp lý đối với người được đại diện
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 1 Điều 142 BLDS năm 2015.
59. Khi người giám hộ chết thì quan hệ giám hộ chấm dứt.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì khi người giám hộ chết thì sẽ làm chấm dứt quyền và nghĩa vụ
dân sự của người giám hộ, khi đó quan hệ giám hộ sẽ chấm dứt.
60. Việc ủy quyền đại diện phải được lập bằng văn bản có chữ ký của bên ủy quyền
và bên được ủy quyền.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo khoản 2 Điều 138 BLDS 2015.
61. Người bị bệnh tâm thần là người mất năng lực hành vi dân sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 22 BLDS 2015 ==> khi chưa có


kết luận chính thức thì người bị bệnh tâm thần không được xem là mất năng lực
hành vi dân sự.
62. Cha mẹ là người giám hộ đương nhiên của con chưa thành niên.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ Điều 136 BLDS 2015 thì cha mẹ là người đại diện của con
chưa thành niên.
63. Người chưa thành niên thì có năng lực hành vi dân sự chưa đầy đủ.
Nhận định: SAI.

Gợi ý giải thích: Cá nhân dưới 6 tuổi thì khơng có năng lực hành vi dân sự (Điều 21
BLDS 2015).
64. Thời hiệu là khoảng thời gian do pháp luật quy định hoặc do các bên thỏa
thuận.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Thời hiệu là thời hạn do luật quy định (Điều 149 BLDS 2015).
65. Khi người được giám hộ đủ 18 tuổi thì việc giám hộ chấm dứt.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Việc giám hộ chỉ chấm dứt khi người được giám hộ đã có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ (điểm a khoản 1 Điều 62 BLDS 2015).
66. Khi người đại diện chết thì quan hệ đại diện chấm dứt.
67. Người thành niên thì có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ trừ trường
hợp Tòa án tuyên bố người mất năng lực hành vi dân sự, hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự. (Khoản 2 điều 20 BLDS 2015)
68. Giao dịch do người khơng có thẩm quyền xác lập thực hiện thì ln ln khơng
có giá trị
pháp lý.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Giao dịch do người khơng có thẩm quyền xác lập thực hiện thì có
thể có giá trị pháp lý trong một số trường hợp do luật quy định. (Khoản 1 Điều 142
BLDS 2015)
69. Nghĩa vụ được bảo đảm vơ hiệu thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ cũng vô hiệu.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khơng vơ hiệu trong trường hợp biện pháp bảo đảm đã thực hiện
một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ nhằm mục đích hồn trả tài sản, trừ trường hợp có
thỏa thuận khác, khoản 1 Điều 15 NĐ 163/2006.



70. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu không làm chấm dứt biện pháp bảo đảm.
Nhận định: SAI.



×