Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Các nhận định đúng sai tố tụng dân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.41 KB, 10 trang )

Hãy cho biết trong các khẳng định sau đây khẳng định nào
đúng, khẳng định nào sai? Tại sao?
1. Tại phiên toà phúc thẩm mà các đương sự thoả thuận được với nhau thì hội đồng xét xử
phúc thẩm ra quyết định công nhận sự thoả thuân của đương sự.
Sai. HĐXX
phúc thẩm ra bán ản phúc thẩm sủa bản án sơ thẩm, công nhận sự thỏa thuận của
các đương sự chứ không ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các dương sự
(K1D270 BLTTDS)
2. Không phải các tranh chấp phát sinh từ hoạtđộng kinh doanh, thương mại đều thuộc
thẩm quyền của toà án giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự.
Sai. Thuộcthẩm quyền của trong tài
3. Trong một số trường hợp cá nhânkhông được uỷ quyền cho người khác khởikiện thay
cho mình.
Đúng. Đối với
việc ly hôn đương sự không được ủy quyền cho người khác thay mình tham gia tố tụng
(K3D73 BLTTDS)
4. Trong mọi trường hợp khi có bản án, quyết định giải quyết vụ án của Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật đương sự không có quyền khởi kiện lại.
Sai. Quyết
định đình chỉ giải quyết vụ án trong các trường hợp được quy định tại điểm c,
e, g K1D192 BLTTDS (K1D193 BLTTDS).
5. Trong mọi trường hợp việc thay đổi yêu cầu của đương sự đều được Tòa án chấp nhận.
Sai. Thay đổi
yêu cầu phải không vượt quá phạm vi yêu cầu khởi kiện (đối với phiên tòa sơ thẩm
– K1D218); không được vượt quá phạm vi kháng cáo, kháng nghị ban đầu, nếu thời
hạn kháng cáo, kháng nghị đã hết (đối với phiên tòa phúc thẩm – K1D256)
6. Trong một số trường hợp Hội đồng xét xử hoãn phiên toà sơ thẩm, nếu người làm chứng
vắng mặt tại phiên toà.
Đúng.K2D204
7. Trường hợp người bảo vệ quyền và lợi hợp pháp của đương sự vắng mặt tại phiên toà sơ
thẩm mà không có lý do chính đáng, Toà án không phải hoãn phiên toà.


Đúng. Theokhoản 2 mục III nghị quyết 02 thì nếu NBVQVLI hợp pháp của đương sự vắng mặt
lần thứ nhất mà TA có căn cứ xác định được việc vắng mặt là không có lí do chính đáng thì TA
vẫn tiến hành xét xử vụ án.
8. Toà án chỉ giải quyết việc xác định chamẹ cho con hoặc xác định con cho cha mẹ khi có
tranh chấp.
Sai. Áp dụng
K7D28 BLTTDS thì còn có các yêu cầu về HNGĐ mà pháp luật có quy định. Theo điều
64 Luật HNGĐ thì trường hợp xác định con vẫn có thể yêu cầu.
9. Việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn ở tạiphiên toà phúc thẩm chỉ được chấp nhận
nếu bị đơn đồng ý.
Đúng. Áp dụng điểm b K1D269
1
10. Một người có thể tham gia tố tụng với hai tư cách vừa là đương sự trong vụ án, vừa là
người người đại diện theo uỷ quyền, nếu quyền lợi của họ không đối lập với quyền và lợi
ích hợp pháp của người được đại diện.
Đúng. Áp dụng
K2D75 và điểm a K1D75 BLTTDS.
11. Thẩm phán phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu đồng thời là người thân
thích của người đại diện cho đương sự.
Sai. K1D46– K1D47 BLTTDS - Điểm 2.2 Khoản 2 Mục II NQ01
12. Người giám định, người phiên dịch cũng có nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng dân sự.
Sai. Theo Đ79 BLTTDS quy định các chủ thể có nghĩa vụ chứng minh thì ko có người giám
định,
người phiên dịch. Cũng theo quy định tại điều 68-70 BLTTDS cũng không quy định nghĩa vụ
chứng minh của 2 chủ thể này.
13. Trong mọi trường hợp việc xác định cha, mẹ cho con đều được Tòa án thụ lý và giải
quyết theo thủ tục tố tụng dân sự
Sai. Có thể giải quyết theo thủ tục tố tụng hình sự.
14. Toà án phải triệu tập người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đến tham
gia hoà giải, tham gia phiên toà.

Sai. Tòa ánchỉ triệu tập chủ thể này tham gia phiên tòa chứ không bắt buộc triệu tập tham
gia hòa giải (D184-D203 BLTTDS)
15. Khôngphải tất cả các tình tiết, sự kiện liên quan đến vụ việc dân sự đều thuộc phải
chứng minh.
Đúng. Cáctình tiết, sự kiện quy định tại điều 80 BLTTDS thì không phải chứng minh.
16. Toà án chỉ trả lại đơn khởi kiện theo Điều 168 BLTTDS khi chưa thụ lývụ án.
Sai, Trongtrường hợp đã thụ lý vụ án nếu phát hiện ra các trường hợp trả lại đơn khởi kiện được
quy định tại điều 168 BLTTDS thì TA cũng phải trả lại đơn khởi kiện và ra quyết định đình chỉ
giải quyết vụ án.
17.Toà án có thể ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự về một phần của
vụ
án.
Sai , TA chỉ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự khi các đương sự thỏa
thuận đươc với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án, kể cả vấn đề án phí (K2D187 BLTTDS),
và hết thời hạn 7 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa gải thành mà các đương sự không thay đổi ý
kiến về sự thỏa thuận đó.
18.Đương sự trong tố tụng dân sự bao gồm nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người có
quyền lợi nghĩa vụ liên quan, người yêu cầu, người bị yêu cầu, người liên quan.
Sai, đươngsự chỉ bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
(K1D56 BLTTDS)
19.Trongtrường hợp xét thấy cần thiết, để làm rõ các vấn đề của vụ việc dân sự Thẩm phán
có thể tự quyết định trưng cầu giám định.
Sai. Thẩmphán chỉ ra quyết định TCGĐ theo sự thỏa thuận của các bên đương sự hoặc theo yêu
cầu của 1 bên hoặc các bên đương sự (K1D90 BLTTDS). Thẩm phán chỉ có thể ra quyết định
giám định bổ sung hoặc giám định lại theo quy định của pháp luật (K3D90 BLTTDS)
2
20.Toà án có thể tự mình đối chất khi thấy cần thiết.
21.Trong mọi trường hợp nếu đương sự là người dưới 18 tuổi đều phải có người đại diện
tham gia tố tụng.
Sai, đương sự là người từ đủ 15T đến chưa đủ 18T đã tham gia lao động theo HĐLĐ hoặc giao

dịch bằng tài sản riêng của mình được tự mình tham gia gia tố tụng về những việc đó (K6D57)
(tuy nhiên trong trường hợp này TA có quyền triệu tập người đại diện hợp pháp của họ tham gia
tố tụng).
22. Khi đang tranh luận, nếu xét thấy cần thiết Hội đồng xét xử có quyền hỏi lại.
Đúng. Theo uy định tại D235-D273 BLTTDS nếu xét thấy có tình tiết của vụ án chưa được xem
xét, việc xem xét chưa đầy đủ hoặc cần xem xét thêm chứng cứ thì HĐXX có quyền ỏi lại.
23. Trong mọi trường hợp, người yêu cầu toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
phải gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Toà án ấn định tương
đương với nghĩa vụ tài sản mà người có nghĩa vụ phải thực hiện.
Sai. Chỉ có các biện pháp quy định tại khoản 6,7,8,10,11 D102 BLTTDS mới áp dụng quy định
này (K1D120 BLTTDS).
24. Toà án chi áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi đương sự có yêu cầu.
Sai. TA có thể tự mình ra quyết định áp dụng BPKCTT được quy định tại các khoản 1,2,3,4D102
trong trường hợp các đương sự không có yêu cầu áp dụng BPKCTT (D119 BLTTDS)
25. Việc thay đổi bổ sung yêu cầu của đương sựở tại phiên toà sơ thẩm trong mọi trường
hợp đều đượcHội đồng xét xử chấp nhận.
Sai, Chỉ được
trong phạm vi yêu cầu khởi kiện, yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập ban đầu
(K1D218 BLTTDS).
26. Bản ánsau khi tuyên án xong thì không được sửa chữa, bổ sung.
Sai. Trongtrường hợp phát hiện lỗi rõ ràng về chính tả, về số liệu do nhầm lẫn hoặc tính toán sai
được sửa chữa, bổ sung (K1D240 BLTTDS).
27. Toà án có thể tự mình định giá tài sản tranh chấp.
Sai, định giá tài sản thuộc về Hội đồng định giá (K2D92 BLTTDS).
28. Toà áncó thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay từ khi đương sự nộp đơn khởi
kiện.
Đ
29. Tất cả các tranh chấp về tài sản gắn liềnvới quyền sử dụng đất đều do Tòa án giải quyết
theo thủ tục tố tụng dân sự.
Sai, tthc

30. Trong một số trường hợp toà án có quyền sửa chữa, bổ sung bản án, quyết định sau khi
tuyên.
Dung, dieu240
31.Các đương sự hoà giải được với nhau ở tại phiên toà phúc thẩm thì hội đồng xét xử
ra bản án.
Sai, khoan1 dieu 270
3
32. Khi đang nghị án mà hội đồng xét xử thấycần hỏi hoặc tranh luận thêm thì có thể trở
lại việc hỏi, tranh luận.
Dung 237,274
33. Người khởi kiện vụ án dân sự phải trựctiếp nộp đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ
kèm theo tại Tòa án.
Sai, dieu166
34.
Người làm chứng không được tham gia tố tụng nếu là người thânthích của đương sự.
Sai, dieu65
35.Trong trường hợp xét thấy cần thiết, đểlàm rõ các vấn đề của vụ việc dân sự Thẩm phán
có thể tự quyết định trưng cầu giám định.
Sai , dieu90
36.Cơ quan, tổ chức đã khởi kiện có quyềnkháng cáo.
Pt dc gdt-tt ko
37. Trong các trường hợp khi có căn cứ xác định:“Sự việc không thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án” thì Tòa án đều trả lạiđơn khởi kiện cho đương sự.
Sai,chuyen dieu 167
38. Đương sự có thể tham gia tố tụng với tưcách là người đại diện cho đương sự khác trong
cùng vụ án dân sự.
Dung, dieu75
39. Mọi vụ việc dân sựđều do Tòa án nơi cưtrú, nơi làm việc của bịđơn giải quyết.
Sai, dieudieu 35 36
40. Viện kiểm sát đã tham gia phiên toà sơthẩm thì phải tham gia ở phiên toà phúc thẩm.

Dung, khoan2 dieu 264, dieu 21
41. Hoà giải không được là những vụ án không tiến hành hoà giải được.
Sai,dieu182
42. Các giấy tờ có chứa đựng chứng cứ là chứngcứ.
Sai, dieu81, 82
43. Người khởi kiện vụ án dân sự phải trựctiếp nộp đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ
kèm theo tại Tòa án.
44. Tòa án ch quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thờikhi có yêu cầu của đương
sự.
Sai, dieu119
45. Trong trường hợp khi có căn cứ xác định“Người khởi kiện không có quyền khởi kiện
hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự ” sau khi Toà án đã thụ lý vụ án Toà án
sẽ trả lại đơn khởi kiện cho đương sự.
Diem b k1 dieu 168 dung, nhung theo dieu 192 thi sai
46. Không phải trong mọi trường hợp Tòa án đều phải cho các đương sự, người làm chứng
đối chất.
Dung, dieu 88
47. Toà án chi ra quyết định công nhận sự thoả thuận của đương sự khi các đương sự thoả
thuận được với nhau về tất cả các vấn đề của vụ án.
Sai, dieu180, dieu 220
4
48. Trong thời hạn kháng cáo, người kháng cáocó quyền sửa đổi, bổ sung nội dung kháng
cáo.
Dung, khoan1 dieu 256
49. Tòa án ch giải quyết những vấn đề mà đương sự yêu cầu,trừ những trường hợp pháp
luật có quy định khác;
sai, k1dieu 5
50. Tất cả các tranh chấp về quyền sử dụng đất ều do Tòa án giải quyết theo thủ tục tố
tụng dân sự;
K1 dieu 136, k2 d136 luat dat dai, sai

51.Đương sự có uyền yêu cầu Tòa án quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
ngay từ khinộp đơn khởi kiện vụ án dân sự.
Dung k2 dieu 99
52. Toà án nơi cư rú của một trong hai bên kết hôn trái pháp luật có thẩm quyền giải quyết
yêu cầuhuỷ việc kết hôn trái pháp luật.
sai, diem b khoan 2 dieu 36 noi dang ki ket hon
53. Đương sự cónghiã vụ cung cấp chứng cứ, Tòa án chi điều tra, thu thập chứng cứ trong
trường hợp đương sự không tự mình thu thập được chứng cứ và có yêu cầu.
Sai,k2d6. K2 dieu 85
54. Tòa án xét xử
theo ba cấp: Sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm và tái thẩm.
Sai k1 dieu 17
55. Đối với yêu
cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật, người yêu cầu có thể yêu cầu Tòa án nơi thực
hiện đăng ký kết hôn trái pháp luật hoặc nơi cư trú của một trong các bên đăng
ký trái pháp luật g iải quyết.
Sai, dieu 36 k2, chi la noi dang ki
56. Chi đương sựmới có quyền khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kịên. K1 dieu 170 chi co
nguoi khoi kien
57. Đương sự cóthể tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện cho đương sự khác trong
cùngvụ án dân sự;
dung, k2 75
58. Không phải tất cả các vụ việc dân sựđều do Tòa án nơi cư trú, nơi làm việc của bịđơn
giải quyết;
dung, k2 dieu 35 diem b c k1 dieu 35
59. Tòa án chuyển quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi có yêu cầu của
đương sự.
Dieu 119, sai
60. Người kháng cáo rút đơn kháng cáo toà án sẽ đình chỉ việc giải quyết vụ án.
K1, dieu 269

5
61. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền kháng cáo bản án,
quyết định sơthẩm.
Sai, d243
62. Giám đốc thẩm, tái thẩm không phải là một cấp xét xử.
Đúng Đ17
63. Không phải tất cả các tình tiết, sự kiệnliên quan đến vụ việc dân sựđều thuộc đối tượng
chứng minh.
Dung d80
64. Chi luật sư mới có thể trở thành người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
K2 dieu63
66. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, để làm rõ các vấn đề của vụ việc dân sự Thẩm
phán có thể tự quyết định trưng cầugiám định.
67. Người tiến hành tố tụng dân sự chi bao gồm những người có nhiệm vụ, quyền hạn giải
quyết vụ việc dân sự.
Thu ki phien toa k2 dieu 39, xem chuong 5 vien kiem sat, kiem vien, hoi tham
68. Trong mọi trường hợp, Thẩm phán phải ra quyết định bằng văn bản khi tiến hành thu
thập chứng cứ.
Sai, khoan3 dieu 85
69. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở tại phiên toà phúc thẩm mà bịđơn không đồng ý thì
không chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn.
Đúng, 269
70. Trong mọi trường hợp Tòa án trả lại đơnkhởi kiện nếu sự việc đã được giải quyết bằng
bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án.
Diem c khoan 1 dieu 168
71. Tòa án thụ lý vụ án dân sự, kể từ ngàynhận đơn khởi kiện.
K3 dieu 171
72. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự không có quyền kháng cáo bản
án, quyết định sơ thẩm.
Dung 243

73. Tại phiên toà sơ thẩm mà nguyên đơn rút đơn khởi kiện thì Hội đồng xét xử ra quyết
định đình ch việc giải quyết vụ án.
Sai,dieu192, k1 diemc
75. Cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người khác là nguyên đơn trong vụ án dân sự. Khoi kien cho nguoi khac la dai dien hop
phap,con khoi kien cho nha nuoc moi la nguyen don k2 d73, k2 d56
76. Trong một số trường hợp khi giải quyết vụ việc dân sự, Toà án phảitiến hành biện pháp
xem xét, thẩm định tại chỗ.
Đúng Đ89
77. Toà án có thể tự mình quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. Đúng Đ 119
78. Toà án phải hoãn phiên toà khi đương sự được triệu tập hợp lệ lầnthứ nhất nhưng vắng
mặt.
6
Sai theoĐ202 nếu có đơn…, người đại diện…
79. Việc hoà giải trước khi xét xử phúc thẩm là bắtbuộc, trừ những việc pháp luật quy định
không được hoà giải.
Sai ko cóthủ tục hòa giải tại phiên tòa xét xửPhúc thẩm
80. Trong mọi trường hợp Tòa án đều phải lấy lời khai của đương sự, người làm chứng.
Sai khoản 1 Điều 86
81. Chỉ trong trường hợp xét thấy cần thiết Toà án giám đốc thẩm mới triệu tập các đương
sự đến tham gia phiên toà.
Đúng khoản2 Điều 292
82.Tòa án hoãn phiên tòa nếu đương sựđượctriệu tập hợp lệ hai lần nhưng vắng mặt.
Sai khoản 2Điều 199, khoản 2 Đ 200, khoản 2 Điều 201
83. Quan hệ giữa đương sự với đương sự trong quá trình giải quyết vụ án dân sự là quan
hệpháp luật tố tụng dân sự.
Đúng , chưa rõ CSPL
84. Trong mọi trường hợp khi nguyên đơn rút đơn khởi kiện tại phiên toà phúc thẩm thì
hội đồng xét xử phúc thẩm phải ra quyết địnhđình ch việc giải quyết vụ án.
Sai Đ269

85. Chỉ nguyên đơn khởi kiện mới phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
Sai khoản 1 Đ130
86. Mọi vụ án dân sự Tòa án đều phải tự mình tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ.
Sai Khoản 2Điều 6; khoản 1 Đ 85 yêu cầu đương sự giao nộp bổ sung chứng cứ; TA xác minh
thu thập theo khoản 2 Đ85
87. Trong đa số các trường hợp Toà án chỉ thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Toàán
biên lai nộp tiền tạm ứng án phí.
Đúng theokhoản 3 và 4 Điều 171
88. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, đểlàm rõ các vấn đề của vụ việc dân sự thẩm phán
có thể tự mình quyết định trưng cầu giám định.
Sai theo Điều90
89. Người kháng cáo phải tham gia phiên toà phúc thẩm.
Đúng khoản 1 Điều 264
90. Khi đang nghị án, Hội đồng xét xử khôngđược trở lại việc hỏi và tranh luận.
Sai Đ237Đ274
91. Tại phiên tòa sơ thẩm, khi các đương sự thoả thuận được với nhau về các vấn đề cần
giải quyết trong vụ án, Hội đồngxét xử sẽ công nhận sự thoả thuận đó bằng một quyết định.
Sai khoản 1 Điều 220 : nếu sự thỏa thuận đó là tựnguyện…
92. Trong mọi trường hợp Hội đồng giám đốc thẩm Chỉ xem xét lại đối với phần bản án, quyết
định bị kháng nghị.
Sai: khoản 2 Điều 296 : còn 1 số ngoại lệ…
7
93. Người kháng cáo đã được toà án cấp phúc thẩm triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn
vắng mặt thì bị coi là từ bỏviệc kháng cáo.
Đúng theokhoản 2 Điều 266, Tuy nhiên cần xem xét trường hợp nhiều người cùng kháng cáo thì
chỉ có người vắng mặt mới xem như từbỏ còn các chủ thể kháng cáo khác vẫn tiếp tục
94. Không phải mọi trường hợp Viện kiểm sát đều phải tham gia ở phiên toà sơ thẩm.
Đúng khoản2 Điều 21
95. Trong mọi trường hợp Hội đồng xét xử phúc thẩm huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải
quyết vụ án, nếu nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở cấp phúcthẩm.

Sai Điều269
96. Cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu Toà án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi
ích của Nhà nước là người đại diện hợp pháp của đương sự.
Sai phần 2khoản 2 Điều 56 : là nguyên đơn
97. Giám đốc thẩm, tái thẩm không phải là một cấp xét xử.
Đúng Điều17
98. Trong mọi trường hợp việc thay đổi yêu cầu của đương sự đều được Tòa án chấp nhận.
Sai theo Điều5 thì đc quyền thay đổi bổ sung trước khi phiên tòa diễn ra. Còn khi đang
trongphiên tòa thì theo khoản 1 Điều 218 : trong phạm vi ban đầu.
99. Trong vụ án xin ly hôn, chủ nợ có yêu cầu vợ chồng trả nợ nhưng không nộp tiền tạm
ứngán phí dân sự sơ thẩm thì Tòa án không giải quyết yêu cầu của họ.
Đúng : họ là người có quyền & NV liên
quan-> khoản 1 Điều 61, điểm S khoản 2 Điều 58: nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí.
Tuy nhiên loại trừ trường hợp đc miễn (khoản 5 Điều 11 pháp lệnh 10)
100. Trong các trường hợp hội thẩm nhân dânkhông được tham gia tố tụng với tư cách
người bảo vệ quyền và lợi ích hợp phápcủa đương sự.
Đúng khoản2 Điều 46
101. Đương sự từ 15 tuổi đến dưới 18 tuổicó thể tự mình tham gia tố tụng.
Sai, chỉ trong 1 số trường hợp theo quy định tại khoản 6 Điều 57
102. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, để làm rõ các vấn đề của vụ việcdân sự Thẩm
phán có thể tự quyết định trưng cầu giám định.
Sai TA kocó thẩm quyền tự quyết định Đ 90
103. Toà án ch quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, nếu đương sự có yêu cầu,
trừ một số trường hợp pháp luật có quy định khác.
Đúng Điều99, Điều 119
8
104. Trong các trường hợp Tòa án đều phải lấy lời khai của đương sự, ngườilàm chứng.
Sai khoản 1Điều 86
105. Toà án có thể hoãn phiên toà nếu người làm chứng vắng mặt tại phiên toà.
Sai khoản 2Điều 204 : hoãn Or vẫn xét xử

106. Chỉ Toà án nơi có bất động sản mới có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về bất
độngsản.
Đúng kể cả trường hợp lựa chọn nhiều nơi có bất động sản
107. Trong mọi trường hợp người khởi kiện đều có quyền khởi kiện về một quan hệ pháp
luật hoặc nhiều quan hệ pháp luật .
chắc là Sai????????
108. Toà án ch trả lại đơn kiện trong những trường hợp quy định tại điều168 khoản 1 Bộ
luật tố tụng dân sự
Sai khoản2 Điều 192
109. Cơ quan, tổ chức khởi kiện để bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của nhà nước thuộclĩnh
vực mình phụ trách là nguyên đơn.
Đúng khoản2 Điều 56
110. Mọi trường hợp người khởi kiện vụ án dân sự phải nộp đơn khởi kiện và tàiliệu,
chứng cứ kèm theo trực tiếp tại Toà án.
Sai Điều166 trực tiếp tại Tòa or qua Bưu điện
111.Thông thường ngày Toà án thụ lý vụ án là ngày người khởi kiện nộp cho Toà án biên
lai nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
Đúng theokhoản 3 và khoản 4 Điều 171
112. Toà án trả lại đơn khởi kiện nếu sau hi thụ lý vụ án mà phát hiện một trong các căn cứ
quy định tại khoản 1 điều168 Bộ luật tố tụng dân sự.
Sai khoản 2Điều 192
113. Toà án đình chỉ việc giải quyết vụ án dân sự theo quy định tại khoản 1, Điều 192
BLTTDS thì tiền tạm ứng án phí của đương sự bị xung công quỹ.
Đúng khoản2 Điều 193
114. Toà án phải tiến hành hoà giải với hầu hết các vụ án dân sự.
Đúng vì còn có 1 số vụ án ko đc hòa giải theo Điều 181
115. Hoà giải ở trước phiên toà sơ thẩm, phúc thẩm đều bắt buộc.
Sai :sơ thẩm chỉ hòa giải trong các trường hợp trừ Điều 181. Còn Phúc thẩm thì ko hòa giải.
116. Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự nếu các
đương sự thoả thuận thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án.

Sai, phải đúng quy định theo khoản 2 điều 5 : đúng pl, ko trái đạo đức….
9
117. Toà án có thể giải quyết một hoặc nhiều quan hệ pháp luật tranh chấp có liên quan
mật thiết với nhau trong cùng một vụ án. Nếu đúng theo quy định pháp luật tại khoản 1
Điều 38
118. Một số vụ việc dân sự đương sự không được uỷ quyền cho người khác tham gia tố
tụng.
Đúng khoản 3 Điều 73
119. Khi có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, đương sự không có quyền khởi
kiện yêu cầu Toà án giải quyết lại vụ án dân sựđó.
Sai Điểm C khoản 1 Điều 168 Điều 193
120. Tại phiên toà phúc thẩm mà các đương sự hoà giải được với nhau thì Hội đồng xét xử
ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự.
Sai ko có 1 quyết định nào đc ban hành, Tòa chỉ ghi nhận và thực hiện theo khoản 1 Điều 270
121. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền khởi kiện vụ án dân
sự.
Sai ko có quyền theo Điều 64
10

×