0
UỶ BAN NHÂN DÂN TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI
GỊN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN
Mơn học : QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Tên chủ đề:
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÔNG VIỆC CHO CỬA HÀNG “PET SWEET” CHĂM
SÓC & BÁN PHỤ KIỆN THÚ CƯNG
Sinh viên thực hiện: Đỗ Huyền Trang
Lớp: DAN1181
Mssv: 3118380344
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 8 NĂM 2021
1
MỤC LỤC
Trang
I. CỞ SỞ LÝ THUYẾT…………………………………
1.Khái niệm ..................................................................
2.Mục đích...................................................................
3.Lợi ích..........................................................................
4.Nội dung, trình tự thực hiện đánh giá kết quả thực hiện.......
II.
NỘI DUNG DỰ ÁN....................................................
1.Ý tưởng kinh doanh.................................................
2.Khái quát chung....................................................................
3.Mục tiêu................................................................................
4.Sản phẩm , dịch vụ ..............................................................
4.1 Xác định các tiêu chí cơ bản cần đánh giá……………
4.2. Lựa chọn phương án đánh giá thích hợp………………
4.3. Xác định người đánh giá và huấn luyện về kĩ năng
đánh giá thực hiện công việc……………………………….
4.4. Thông báo cho nhân viên về nội dung, phạm vi đánh
giá……………………………………………………….
4.5. Thực hiện đánh giá kết quả đã thực hiện và xác định
mục tiêu mới cho nhân viên……………………………..
5.Tổ chức kinh doanh..............................................................
6.Phương pháp đánh giá nhân viên đính kèm biểu mẫu..........
6.1.
Nhân viên chức vụ quản lí..................................................
6.2.
Nhân viên bán hàng kiêm thu ngân.......................................
6.3.
Nhân viên chăm sóc.............................................................
6.4.
Bảo vệ....................................................................................
2
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.Khái niệm
Đánh giá thực hiện công việc thường được hiểu là sự đánh
giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện cơng việc
của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu
chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với
người lao động.
Tính hệ thống được thể hiện qua 3 góc độ:
- Đánh giá sử dụng một hệ thống gồm nhiều chỉ tiêu liên
quan đến nhau chứ không phải theo các chỉ tiêu đơn lẻ
- Đánh giá theo một chu kỳ nhất định (1 tháng, 1quý, 6
tháng, 1 năm…);
- Đánh giá theo một quy trình thống nhất.
Tính chính thức được thể hiện qua 3 góc độ:
- Đánh giá cơng khai trong tồn tổ chức
- Đánh giá bằng các văn bản chính thức
- Kết quả đánh giá được phản hồi đến các đối tượng liên quan
(người lao động, người quản lý…)
2. Mục đích
Khi trên thị trường các doanh nghiệp trở nên cạnh tranh
gay gắt, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng và khuyến
khích nhân viên thực hiện tốt các mục tiêu và yêu cầu trong
công việc. Đánh giá kết quả thực hiện chính thức được sử
dụng trong nhiều mục đích sau :
- Cung cấp thơng tin phản hồi cho các nhân viên
- Kích thích, động viên nhân viên có những ý tưởng, nỗ lực
trong cơng việc
- Lập các kế hoạch nguồn nhân lực
3
- Phát triển nhân viên giúp tổ chức phát hiện nhân lực cần
đào tạo
- Truyền thông và thảo luận giữa cấp trên và cấp dưới để
hiểu rõ nhau hơn
- Tuân thủ qui định pháp luận làm cơ sở cho việc khen
thưởng và kỷ luật
- Hoàn thiện hệ thống quản trị nguồn nhân lực của doanh
nghiệp
3. Lợi ích
Đối với doanh nghiệp , tổ chức :
- Đánh giá được năng lực của nhân viên
- Thống nhất mục tiêu sắp tới với nhân viên
- Đưa ra quyết định nhân sự đúng đắn
- Có chương trình hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực
Đối với cá nhân:
- Nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu
- Nắm được mục tiêu, yêu cầu sắp tới
- Được cố vấn hướng nghiệp để nâng cao hiệu quả cơng việc
4. Nội dung, trình tự thực hiện đánh giá kết quả thực hiện
cơng việc
4.1. Xác định các tiêu chí cơ bản cần đánh giá
- Dựa vào bảng hệ thống thông tin : bản mô tả , bản yêu
cầu, bản đánh giá cơng việc
- Các tiêu chí đáp ứng ngun tắc SMART
- Các tiêu chí có thể suy ra từ bảng mô tả công việc bao
gồm : tiêu chuẩn hành vi và tiêu chuẩn về kết quả thực hiện
công việc.
4.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá thích hợp
4
- Phương pháp xếp hạng luân phiên
- Phương pháp so sánh cặp
- Phương pháp bảng điểm
- Phương pháp lưu trữ
- Phương pháp quan sát hành vi
- Phương pháp quản trị theo mục tiêu
- Phương pháp phân tích định lượng
4.3. Xác định người đánh giá và huấn luyện về kĩ năng
đánh giá thực hiện công việc.
Thường được thực hiện bởi quản lí trực tiếp và nhân viên
cấp dưới. Nhưng để khách quan, chính xác hơn có thể thu
hút đối tượng tham gia đánh giá như sau :
- Đánh giá cán bộ quản lí trực tiếp và cán bộ quản lí cấp
trên 2 cấp bậc.
- Đánh giá bởi đồng nghiệp của người được đánh giá.
- Đánh giá bởi nhân viên cấp dưới của người được đánh
giá về uy tính lãnh đạo.
- Đánh giá bởi khách hàng về năng lực, thái độ phục
vụ,v.v…
- Tự đánh giá.
4.4. Thông báo cho nhân viên về nội dung, phạm vi đánh
giá
4.5. Thực hiện đánh giá kết quả đã thực hiện và xác định
mục tiêu mới cho nhân viên.
II.
NỘI DUNG DỰ ÁN
PET SWEET-
CỬA HÀNG CHĂM SÓC VÀ BÁN PHỤ KIỆN THÚ
CƯNG
1. Ý tưởng kinh doanh
5
Trên thực tế ngày nay, thú cưng như chó, mèo,… được mọi
người coi như “bạn thân”, một cách để thư giãn. Những chú
chó, mèo khơng đơn giản chỉ là những động vật, nó cịn
như một thành viên trong gia đình, được chăm sóc hết sức
chu đáo và cưng chiều. Họ không ngần ngại chi trả những
số tiền không nhỏ để tìm người hay th dịch vụ “chăm sóc
kỹ lưỡng cho thú cưng”. Tuy nhiên, Do quá bận rộn với
công việc, hoặc do khơng có đủ kĩ năng chăm sóc, họ
thường tìm đến những trung tâm chăm sóc thú cưng. Sự
sung túc trong cuộc sống hiện nay đã mang đến nhiều cơ
hội kinh doanh đầy tiềm năng. Xuất phát từ tình yêu động
vật, muốn những chú cún, chú mèo được chăm sóc và u
thương nhóm quyết định lựa chọn mơ hình kinh doanh “
Dịch vụ chăm sóc và bán phụ kiện chăm sóc thú cưng”.
Với mục tiêu trở thành địa chỉ uy tín trong lĩnh vực này tại
thành phố Hồ Chí Minh và tạo được lòng tin bền vững đối
với khách hàng.
2. Khái quát chung
Tên cửa hàng: PET SWEET
Sản phẩm kinh doanh: Cung cấp thức ăn, phụ kiện, đồ chơi
và dịch vụ tắm rửa, cắt tỉa lông cho thú cưng.
Địa điểm: 213A Nguyễn Văn Cừ, phường Nguyễn Cư
Trinh, TP Hồ Chí Minh
Thời gian hoạt động trong ngày : 8:00a.m - 22:00p.m
3. Mục tiêu
Luôn đem lại dịch vụ tốt nhất cho khách hàng
Phát triển và mở rộng quy mô hệ thống cửa hàng.
Tạo ra một hình ảnh nhân viên chun nghiệp, có hiểu biết
chun mơn cao về chăm sóc, tư vấn sức khỏe, và làm đẹp
6
cho chó, mèo, dịch vụ nhanh gọn và thuận tiện cho khách
hàng.
Chất lượng về nguồn gốc nhập sản phẩm rõ ràng.
Mang thông điệp tốt đẹp đến cho mọi người: “Hãy yêu
thương chăm sóc và bảo vệ động vật xung quanh chúng ta”
4.Sản phẩm, dịch vụ
Sản phẩm
- Đồ dùng, phụ kiện, đồ chơi, nội thất. Thức ăn
Dịch vụ
- Nhận nuôi các loại chó, mèo ngắn ngày. Vệ sinh và làm đẹp.
- Mua bán phân phối online: khách hàng đăng ký đặt hàng
online, cửa hàng sẽ chuyển hàng tới đại chỉ yêu cầu, phí
dịch vụ khách thanh tốn.
5.
Tổ chức kinh doanh
Số lượng nhân viên của cửa hàng: 5
1 Quản lý: Là người điều hành và quản lý hoạt động của mọi
nhân viên.
1 Nhân viên bán hàng kiêm thu ngân
2 Nhân viên chăm sóc cho thú cưng
1 Bảo vệ
6.
Phương pháp đánh giá nhân viên và đính kèm
biểu mẫu
Phương pháp đánh giá cho tất cả vị trí trong cửa hàng: dựa
vào phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi
(thang đo kì vọng hành vi BES).
7
6.1. Nhân viên chức vụ quản lí:
ST
T
YẾU
TỐ
MỨ
C
1
Thái
ĐỘ
Xu
độ đối
sắc
với
khách
hàng
Tố
Kh
Ké
Rấ
2
Thái
kém
Xu
độ với
sắc
đồng
nghiệp
Tố
Kh
Ké
8
Rấ
kém
3
Thái
Xu
độ làm
sắc
việc
Tố
Kh
Ké
Rấ
4
Hiệu
kém
Xu
suất
sắc
công
việc
Tố
Kh
Ké
Rấ
5
Khả
kém
Xu
năng
sắc
phân
chia
sắp
Tố
9
xếp
Kh
công
việc
trong
Ké
cửa
hàng
Rấ
kém
6
Vệ
Xu
sinh
sắc
cửa
hàng
Tố
Kh
Ké
Rấ
kém
7
Khả
Xu
năng
sắc
thúc
đẩy,
tạo
môi
trường
làm
Tố
Kh
Ké
10
8
việc
Rấ
Tính tỉ
kém
Xu
mỉ
trong
cơng
việc
quản lí
và
kiểm
9
kê
Thời
gian
hồn
thành
cơng
10
việc
Ý thức
trong
sắc
Tố
Kh
Ké
Rấ
kém
Xu
sắc
Tố
Kh
Ké
Rấ
kém
Xu
sắc
bảo
quản
sản,
của
Tố
Kh
Ké
cửa
hàng
11
Rấ
Khả
kém
Xu
năng
sắc
chuyê
n môn
Tố
11
Kh
Ké
Rấ
kém
6.2. Nhân viên bán hàng kiêm thu ngân
STT
YẾU
TỐ
1
M
Thái
Xu
độ đối
sắc
với
khách
hàng
Tốt
Kh
Kém
Rất
2
Thái
kém
Xu
độ với
sắc
đồng
nghiệp
Tốt
Kh
Kém
12
Rất
3
Thái
độ
trong
công
việc
kém
Xu
sắc
Tốt
Kh
Kém
Rất
kém
4
Hiệu
Xu
suất
sắc
Tốt
công
việc
Kh
Kém
Rất
5
Kĩ
kém
Xu
năng
sắc
về bán
Tốt
hàng
6
Ý thức
vệ sinh
cửa
hàng
Kh
Kém
Rất
kém
Xu
sắc
Tốt
Kh
Kém
Rất
kém
13
7
Tác
Xu
phong
sắc
Tốt
trong
Kh
cơng
Kém
Rất
việc
8
kém
Xu
Ý thức
bảo
sắc
Tốt
quản
tài sản
Kh
của
Kém
cửa
Rất
hàng
9
Tính
kém
Xu
năng
sắc
động
Tốt
trong
cơng
Kh
việc
Kém
Rất
kém
6.3. N
ST
YẾU
T
ĐÁN
H
14
1
Thái
ĐỘ
Xuất
độ đối
sắc
với
khách
hàng
Tốt
Khá
Kém
Rất
2
Thái
kém
Xuất
độ với
sắc
đồng
nghiệp
Tốt
Khá
Kém
Rất
3
Thái
độ
trong
công
việc
kém
Xuất
sắc
Tốt
Khá
Kém
Rất
kém
15
4
Hiệu
Xuất
suất
sắc
Tốt
cơng
việc
Khá
Kém
Rất
5
Kĩ
kém
Xuất
năng
sắc
chun
mơn về
chăm
sóc thú
cưng
Tốt
Khá
Kém
Rất
kém
6
Tác
Xuất
phong
sắc
Tốt
trong
cơng
việc
7
Khá
Kém
Rất
Ý thức
kém
Xuất
bảo
sắc
quản
tài sản
của
Tốt
Khá
16
cửa
Kém
hàng
Rất
8
Tính
kém
Xuất
năng
sắc
động
Tốt
trong
cơng
Khá
việc
Kém
Rất
kém
6.4. Nhân viên bảo
ST
YẾU
T
TỐ
MỨC
ĐỘ
1
Thái
Xuất
độ và
sắc
Tốt
hiệu
suất
cơng
việc
2
Tác
phon
g
Khá
Kém
Rất
kém
Xuất
sắc
Tốt
công
Khá
17
việc
Kém
Rất
kém
3
Ý
Xuất
thức
sắc
Tốt
về
giờ
giấc
làm
4
việc
Vệ
sinh
trước
cửa
hàng.
Khá
Kém
Rất
kém
Xuất
sắc
Tốt
Khá
Kém
Rất
kém