Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan khu đô thị sông đà thành phố hà tĩnh (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.12 KB, 23 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

TRẦN NGỌC PHƯỢNG

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU ĐÔ THỊ SÔNG ĐÀ- THÀNH PHỐ HÀ TĨNH.

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

TRẦN NGỌC PHƯỢNG
Khóa 2017-2019

QUẢN LÝ KHƠNG GIAN, KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU ĐÔ THỊ SÔNG ĐÀ- THÀNH PHỐ HÀ TĨNH.

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH



MÃ SỐ: 60.58.01.06

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. KHUẤT TÂN HƯNG

HÀ NỘI – 2019


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin cảm ơn Bộ giáo dục và Đào tạo, Bộ xây dựng, trường Đại
học Kiến trúc Hà Nội, Khoa sau đại học đã tạo điều kiện cho tơi trong suốt
q trình học tập, thực hiện luận văn.
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Khuất Tân
Hưng đã nhiệt tình hướng dẫn truyền thụ những kinh nghiệm và phương pháp
nghiên cứu quý báu trong suốt thời gian làm bài. Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến các thầy, các cô khoa sau đại học trường Kiến trúc Hà Nội đã tận tình chỉ
bảo và hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập.
Cuối cùng xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình
đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi được hồn thành q trình nghiên cứu
luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, tháng 4/2019.
Tác giả luận văn.
TRẦN NGỌC PHƯỢNG


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ này là cơng trình nghiên cứu khoa học

độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn.
TRẦN NGỌC PHƯỢNG


MỤC LỤC
Lời cảm ơn..........................................................................................................
Lời cam đoan.......................................................................................................
Mục lục................................................................................................................
Danh mục chữ viết tắt........................................................................................
Danh mục hình minh họa....................................................................................
Danh mục bảng biều...........................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU. .............................................................................................. 1
* Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
*Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................. 2
*Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................ 3
*Các khái niệm thuật ngữ.................................................................................. 3
*Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ....................................................... 6
* Cấu trúc luận văn............................................................................................ 6
NỘI DUNG ....................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 7
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU ĐÔ THỊ SÔNG ĐÀ THÀNH PHỐ HÀ TĨNH.................................... 7
1.1. Thực trạng quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan các khu đô thị
mới trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh. ............................................................ 7
1.1.1. Giới thiệu về thành phố Hà Tĩnh......................................................... 7
1.1.2. Thực trạng phát triển các khu đô thị mới của thành phố Hà Tĩnh. ..... 9



1.1.3. Thực trạng công tác quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan khu đô
thị mới thành phố Hà Tĩnh. ......................................................................... 12
1.2. Giới thiệu chung về Khu đô thị Sông Đà Thành phố Hà Tĩnh. ........... 14
1.2.1. Vị trí. ................................................................................................. 14
1.2.2. Thực trạng xây dựng và không gian kiến trúc cảnh quan. ................ 15
1.2.3. Thực trạng công tác quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan. ........ 20
1.2.4. Thực trạng bộ máy quản lý. .............................................................. 27
1.3. Những vấn đề còn tồn tại cần nghiên cứu trong quản lý không gian,
kiến trúc cảnh quan tại khu đô thị mới Sông Đà thành phố Hà Tĩnh......... 29
CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 30
CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN KHU ĐÔ THỊ SÔNG ĐÀ THÀNH PHỐ HÀ TĨNH 30
2.1. Cơ sở pháp lý.................................................................................... 30
2.1.1. Các văn bản pháp lý liên quan đến công tác quản lý không gian,
kiến trúc cảnh quan khu ở. ..................................................................... 30
2.1.2. Các chủ trương, chính sách và định hướng có liên quan. ............. 33
2.1.3. Các Quy định mới của chính phủ về cơng tác quản lý đơ thị. ...... 34
2.2. Cơ sở lý thuyết. ................................................................................ 37
2.2.1. Cơ sở lý luận thiết kế đô thị. ......................................................... 37
2.2.2. Lý thuyết về quản lý kiến trúc cảnh quan. .................................... 38
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan
khu đô thị Sông Đà. ................................................................................. 44
2.3.1. Điều kiện tự nhiên. ........................................................................ 44


2.3.2. Điều kiện văn hóa xã hội. .............................................................. 46
2.3.3. Cơ chế chính sách.......................................................................... 47
2.3.4. Quy hoạch kiến trúc. ..................................................................... 49
2.3.5. Yếu tố khoa học kỹ thuật............................................................... 49

2.4. Vai trò của cộng đồng tham gia trong quản lý không gian, kiến trúc
cảnh quan. ................................................................................................ 49
2.4.1. Mức độ cộng đồng tham gia trong công tác quản lý khu đô thị. .. 49
2.4.2. Vai trò của cộng đồng trong quản lý kiến trúc cảnh quan. ........... 50
2.5. Kinh nghiệm trong và ngoài nước về quản lý không gian, kiến trúc
cảnh quan. ................................................................................................ 51
2.5.1. Kinh nghiệm nước ngoài. .............................................................. 51
2.5.2. Kinh nghiệm trong nước. .............................................................. 56
CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 60
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN KHU ĐÔ THỊ SÔNG ĐÀ THÀNH PHỐ HÀ TĨNH......... 60
3.1. Quan điểm và mục tiêu................................................................. 60
3.1.1. Quan điểm. ................................................................................ 60
3.1.2. Mục tiêu..................................................................................... 63
3.2. Nguyên tắc và tiêu chí quản lý khơng gian, kiến trúc cảnh quan. 64
3.2.1. Nguyên tắc................................................................................. 64
3.2.2. Tiêu chí. ..................................................................................... 65
3.3. Giải pháp quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan khu đô thị
Sông Đà. .............................................................................................. 66


3.3.1. Giải pháp phân khu vực kiến trúc cảnh quan. ........................... 66
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện quy hoạch chi tiết và thiết kế đơ thị........ 68
3.3.3. Quản lý cơng trình kiến trúc...................................................... 70
3.3.5. Quản lý đường, vỉa hè. .............................................................. 74
3.3.6. Quản lý vệ sinh môi trường....................................................... 75
3.3.7. Quản lý các tiện ích đơ thị......................................................... 77
3.4. Giải pháp cải thiện bộ máy........................................................... 78
3.5. Giải pháp cơ chế chính sách. ........................................................ 80
3.5.1. Về cơ chế. .................................................................................. 81

3.5.2. Về chính sách. ........................................................................... 82
3.6. Giải pháp tham gia của cộng đồng. .............................................. 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 1
Kết luận. ........................................................................................... 1
Kiến nghị. ......................................................................................... 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 1


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BQL

Ban quản lý

CĐT

Chủ đầu tư

ĐT

Đô thị

ĐTM

Đô thị mới

KĐT


Khu đô thị

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

HTXH

Hạ tầng xã hội

UBND

Ủy ban nhân dân

QLDT

Quản lý đô thị

KT-XH

Kinh tế - xã hội

QLVH

Quản lý vận hành

DANH MỤC HÌNH MINH HỌA

Số hiệu hình


Tên hình

Hình 1.1.

Bản đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh– Vị trí nghiên cứu

Hình 1.2.

Phối cảnh tổng thể khu đơ thị mới Bắc Hà Tĩnh

Hình 1.3.

Phối cảnh tổng thể khu đơ thị mới Vincom

Hình 1.4.

Vị trí khu đơ thị Sông Đà Hà Tĩnh

Trang


Hình 1.5.

Mặt bằng quy hoạch khu đơ thị Sơng Đà.

Hình 1.6.

Quy hoạch cảnh quan khu đơ thị Sơng Đà.


Hình 1.7.

Các loại hình nhà chia lơ liền kề.

Hình 1.8.

Các loại hình nhà ở biệt thự.

Hình 1.9.

Kiến trúc, vật liệu bề mặt chắp vá, lộn xộn.

Hình 1.10.

Khu kinh doanh vui chơi giải trí Ruby.

Hình 1.1.

Cây xanh chưa đồng bộ.

Hình 1.12.

Khu cây xanh sân chơi khơng được đầu tư đúng mức.

Hình 1.13.

Khu cây xanh sân chơi khơng được đầu tư đúng mức.

Hình 1.14.


Vỉa hè bị xâm lấn sai mục đích và hư hỏng.

Hình 1.15.

Rác thải vứt bừa bãi và ơ nhiễm.

Hình 1.16.

Biển quảng cáo lộn xộn và mất thẩm mỹ.

Hình 2.1.

Thành phố Singapore.

Hình 2.2.

Đơ thị Nhật Bản.

Hình 2.3.

Thành phố Thái Lan.

Hình 2.4.

Khu đơ thị Ciputra.

Hình 2.5.

Cổng chào khu đơ thị Ciputra.


Hình 2.6.

Thành phố Đà Nẵng.

Hình 3.1.

Minh họa giải pháp bố trí nơi thư giãn

Hình 3.2.

Minh họa giải pháp bãi đỗ xe


Hình 3.3.

Khu đơ thị Sơng Đà nhìn từ trên cao

Hình 3.4.

Một số loại cây đẹp cho đơ thị.

Hình 3.5.

Minh họa giải pháp cây xanh.

Hình 3.6.

Minh họa lát đá vỉa hè kết hợp cây xanh.

Hình 3.7.


Thùng rác phân loại

Hình 3.8.

Minh họa biển quảng cáo nhà phố kinh doanh.

DANH MỤC BẢNG

Số hiệu bảng

Tên bảng

Bảng1.1.

Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất

Sơ đồ 1.1

Mơ hình quản lý nhà nước KĐTM Sơng Đà

Sơ đồ 3.1

Mơ hình tổ chức quản lý tại khu đơ thị Sông Đà Hà
Tĩnh

Trang


1


PHẦN MỞ ĐẦU.
* Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, với sự phát triển của nền kinh tế thị trường,
bộ mặt đơ thị của Hà Tĩnh có nhiều chuyển biến tích cực. Nhiều khu đơ thị
mới được ra đời, đáp ứng nhu cầu về nhà ở cũng như tạo cảnh quan cho đơ thị,
đóng góp một phần quan trọng trong q trình Cơng nghiệp hóa - Hiện đại
hóa thành phố Hà Tĩnh nói riêng và đất nước nói chung.
Dự án khu đô thị Sông Đà Thành phố Hà Tĩnh nằm trong trung tâm của
thành phố, ra đời đầu tiên từ khi thành phố Hà Tĩnh còn thuộc Thị xã, là một
trong những dự án điển hình đóng góp vào sự phát triển chung của thành phố.
Khu đô thị có vị trí thuận lợi phù hợp với quy hoạch chung của Thành phố Hà
Tĩnh. Là điểm nhấn đầu tiên cho một thành phố còn non trẻ, hệ thống kiến
trúc cảnh quan cũng như hạ tầng bước đầu tạm ổn định, đảm bảo một phần
chất lượng sống cho người dân sống trong khu đơ thị có mơi trường sống tốt
hơn, văn minh hơn.
Song hành với công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng thì cơng tác
quản lý khơng gian, kiến trúc cảnh quan luôn là một nhiệm vụ quan trọng và
có ý nghĩa tích cực trong đời sống thực tại. Xem xét lại công tác quản lý về
kiến trúc và cảnh quan của các khu đô thị trong thành phố trong những năm
gần đây cho thấy, hầu như công tác này chưa được chú trọng, quan tâm một
cách đúng mức. Q trình xây dựng cịn có dấu hiệu thực hiện khác với quy
hoạch được duyệt, buông lỏng quản lý và hạ tầng cảnh quan xây dựng xuống
cấp nhanh chóng. Có nhiều ngun nhân dẫn đến tình trạng trên nhưng theo
nhìn nhận khách quan thì nguyên nhân chủ yếu là do công tác quản lý, một
trong những công việc mang tính cốt yếu trong phát triển đơ thị nói chung.


2


Chính vì vậy, đề tài: “Quản lý khơng gian, kiến trúc cảnh quan khu đô
thị Sông Đà thành phố Hà Tĩnh” là hết sức cần thiết và mang ý nghĩa thiết
thực trong đời sống người dân.
*Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
- Đề xuất quan điểm, nguyên tắc và tiêu chí quản lý khơng gian kiến
trúc cảnh quan khu đô thị Sông Đà.
- Đề xuất các giải pháp quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan khu
khu đơ thị Sơng Đà, góp phần cải thiện về đời sống của cộng đồng dân cư và
khai thác tối đa về giá trị của khu ở.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Đánh giá thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan khu đơ thị Sơng
Đà, tỉnh Hà Tĩnh.
- Phân tích khơng gian kiến trúc cảnh quan của khu đô thị theo các yếu
tố thiên nhiên, môi trường, không gian sống của cư dân và các tác động của
không gian kiến trúc cảnh quan KĐT Sông Đà tới các khu vực lân cận.
- Từ hiện trạng, phân tích và đánh giá sẽ đưa ra các đề xuất về giải pháp
quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan KĐT Sông Đà.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý không gian, kiến trúc cảnh
quan.
- Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị Sông Đà thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh, được triển khai từ năm 2005 do UBND thị xã Hà Tĩnh (nay là thành phố
Hà Tĩnh) chủ quản và công ty Cổ phần Simco Sông Đà làm chủ đầu tư. Quy
mô giai đoạn 1 là 23,5 ha, với tổng mức đầu tư hơn 250 tỷ đồng.


3

*Phương pháp nghiên cứu.

- Phương pháp thu nhập thông tin và nghiên cứu tài liệu: tập hợp các tài
liệu nghiên cứu, thu nhập các thông tin cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội, đây là hình thức nghiên cứu các tài liệu đã có chủ yếu là về lĩnh vực
không gian, kiến trúc cảnh quan. Đồng thời tìm hiểu và học hỏi các KĐT
trong và ngồi nước về việc quản lý không gian kiến trúc cảnh quan của các
nước.
-Phương pháp phân tích tổng hợp: phân chia đối tượng nghiên cứu
thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để
nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó, từ đó
giúp chúng ta hiểu được đối tượng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn.
-Phương pháp tiếp cận: Tiếp cận logic, phân tích và tổng hợp so sánh
đối chiếu định tính, định lượng và tiếp cận hệ thống.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: xây dựng bảng điều tra phỏng
vấn với các chuyên gia trong ngành, những người có kinh nghiệm về lĩnh vực
quản lý khơng gian kiến trúc cảnh quan cho các khu đô thị, môi trường, giao
thơng... để từ đó tổng hợp ý kiến và sau đó rút ra thành các đề xuất giải pháp
tốt nhất cho mục đích nghiên cứu của mình.
- Phương pháp so sánh đối chiếu, so sánh các chỉ tiêu, kiến thức thực tế
và các lý luận thực tiễn.

*Các khái niệm thuật ngữ.
Quy hoạch đơ thị: hay cịn gọi chung là quy hoạch không gian đô thị, là
việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật, cơng trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập mơi trường sống
thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy
hoạch đô thị ( Luật Quy hoạch đô thị, 2009) [20].


4


Thiết kế cảnh quan: liên quan chủ yếu đến các khơng gian mở cịn lại
giữa các cơng trình, làm cho các khơng gian đó đẹp hơn nhờ các giải pháp
thiết kế, xử lý khơng gian, xử lý các tầm nhìn và sự phối hợp tinh tế giữa các
bề mặt vật liệu khác nhau. Các giải pháp thiết kế bao gồm giải pháp về cây
trồng, giải pháp điêu khắc, giải pháp về ánh sáng, giải pháp về vật dụng ngoại
thất (ghế đá, trụ đèn, thùng rác...) ( PGS.KTS Hàn Tất Ngạn) [15].
Kiến trúc cảnh quan: Là không gian vật thể đô thị được xác định bởi
các yếu tố cấu thành bao gồm thành phần tự nhiên( địa hình, mặt nước, cây
xanh, con người và động vật, không trung) và thành phần nhân tạo( kiến trúc
cơng trình gia thơng, trang thiết bị hồn thiện kỹ thuật, tranh tượng hồnh
tráng trang trí). Mối tương quan tỷ lệ về thành phần cùng quan hệ tương hỗ
giữa hai thành phần này luôn biến đổi theo thời gian, điều này làm cho cảnh
quan kiến trúc luôn vận động và phát triển ( PGS.KTS Hàn Tất Ngạn) [15].
Cảnh quan: Là một tổ hợp những phong cảnh có thể khác nhau nhưng
tạo nên một biểu tượng thống nhất về cảnh chung. Cảnh quan bao gồm cảnh
quan tự nhiên và cảnh quan nhân tạo.
Cảnh quan tự nhiên: Là những cảnh quan chỉ bao gồm nhũng yếu tố tự
nhiên là trạng thái vốn có của tự nhiên và chưa bị biến đổi do tác động của
con người. Hầu hết các cảnh quan tự nhiên đều hài hòa và thống nhất giữa các
thành phần, các yếu tố tạo nên cảnh quan đó.
Cảnh quan nhân tạo: Là cảnh quan được hình thành do hệ quả của sự
tác động của con người làm biến dạng cảnh quan tự nhiên.
Cảnh quan đô thị: Là hình ảnh con người thu nhận được thơng qua
khơng gian cảnh quan tồn đơ thị, được xác lập bởi ba yếu tố: Cảnh quan
thiên nhiên, cơng trình xây dựng và hoạt động của con người trong đô thị [5].
Cảnh quan đơ thị là khơng gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong
đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè,


5


đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất,
đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ mặt sông, kênh,
rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị. [5]
Không gian đô thị: Là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị,
cây xanh mặt nước trong đơ thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
Kiến trúc đô thị: Là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các cơng
trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu
dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
Quản lý đô thị: Là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào
việc thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển, thực hiện và duy
trì các hoạt động đó để đạt được mục tiêu phát triển của chính quyền đơ thị,
quản lý đơ thị bao gồm quản lý hành chính và quản lý nghiệp vụ trên mọi lĩnh
vực đô thị. [5]
Quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị: Một trong những nội
dung trong quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị được đề cập đến:
Đảm bảo tính thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đô thị đến
không gian cụ thể trong đơ thị; phải có tính kế thừa trong kiến trúc, cảnh quan
đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập
quán, văn hóa địa phương; phát huy các giá trị truyền thống để giữ gìn bản
sắc của từng vùng miền trong kiến trúc, cảnh quan đô thị; Gồm các đối tượng:
về không gian đô thị (khu vực hiện hữu đô thị, khu vực mới phát triển, khu
vực bảo tồn, khu vực giáp ranh, khu vực khác). [12]
Đô thị mới là đơ thị dự kiến hình thành trong tương lai theo định hướng
quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia, được đầu tư xây dựng từng bước
đạt các tiêu chí của đơ thị theo quy định của pháp luật. [20].
Khu đô thị mới là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới
đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật hạ tầng xã hội và nhà ở [20].



6

*Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp xây dựng hồn chỉnh đồng bộ
để góp phần cụ thể hóa, bổ sung và làm phong phú thêm các vấn đề về lý luận
khoa học và khái niệm về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị.
- Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần hồn thiện các quy định quy chế về
không gian, kiến trúc cảnh quan khu ở và đưa ra các đề xuất ứng dụng thực
tiễn tối ưu về mặt mỹ quan cũng như điều kiện sống tốt nhất.

* Cấu trúc luận văn.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


1

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận.
Hiện nay q trình đơ thị hóa đang diễn ra nhanh tại Việt Nam, nhiều đô
thị đã được nâng cấp cấp, cải tạo, phát triển sâu rộng về mọi mặt, chất lượng

cuộc sống cũng dần được cải thiện hơn…. Tuy nhiên đi cùng với sự phát triển
nhanh đấy đã để lại nhiều vấn đề bất cập cho xã hội như môi trường, con
người, nhân lực lao động, chất lượng đô thị và các vấn đề về quy hoạch, xử lý
không gian kiến trúc cảnh quan… Mặt trái của đơ thị hóa đã được bộc lộ
trong quá trình quản lý trước và sau khi hình thành đơ thị.
Trong q trình tìm hiểu và nghiên cứu luận văn, tác giả đã có cái nhìn sâu
rộng và thực tại hơn về công tác quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan khu
đơ thị nói chung và nhất là khu đô thị Sông Đà thành phố Hà Tĩnh. Phát triển
đơ thị đã là khó và càng khó hơn trong vấn đề quản lý, không những là quản
lý các đối tượng, nội dung thực tại mà hơn thế nữa là cái nhìn quản lý đa
chiều, phát triển tồn diện và tiến tới cho tương lai. Nói đến đơ thị khơng
những phải phát triển bền vững mà cái quan trọng là phải phát triển song hành
cùng với văn hóa, phát triển cộng đồng, phát triển toàn diện đối với mỗi con
người chung sống trong đấy.
Kiến nghị.
Nội dung luận văn đã nghiên cứu và phân tích các thực trạng phát triển của
một số khu đơ thị nói chung và khu đơ thị Sơng Đà nói riêng, trên cơ sở các lý
thuyết và văn bản quy trình quy phạm của nhà nước cung như các nhà nghiên
cứu. Từ đó tác giả mạnh dạn đưa ra các kiến nghị và giải pháp nhỏ nhằm góp
phần phát triển quản lý, hồn thiện khơng gian kiến trúc của khu, cụ thể như
sau:


2

-

Đề nghị chủ đầu tư hoàn thành các hạng mục đang thiếu, khắc

phục những hạng mục hư hỏng hoặc khác biệt nằm trong phạm vi công

việc phải xử lý.
-

Nghiên cứu khắc phục các nhược điểm thiếu sót của khu đơ thị

Sông Đà hiện nay đang vướng phải như: công viên cây xanh, quản lý
xây dựng đồng bộ về kiến trúc mặt ngoài, bãi đậu xe cho khu vực, hệ
thống vỉa hè cũng như các cơng trình phục vụ giáo dục.
-

Nghiên cứu các biện pháp quản lý kiến trúc đồng bộ và có chiều

sâu kiến trúc, áp dụng các chế tài trong việc thực thi lấn chiếm vỉa hè
cũng như chỉ giới.
-

Nâng cao năng lực quản lý bộ máy vận hành khu đơ thị trong đó

ưu tiên lập Ban quản lý khu đô thị.
-

Tổ chức phối hợp giữa Ban quản lý và cộng đồng dân cư, phối

hợp thông tin và tương tác hỗ trợ lẫn nhau.
-

Phát triển công nghệ thông tin, thu nhập dữ liệu từng đối tượng

trong quá trình xây dựng và áp dụng các công nghệ trong định hướng
phát triển lâu dài.



1

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thế Bá (1992), Lý thuyết quy hoạch xây dựng đô thị, NXB
KH&KT.
2. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, NXB Xây
dựng.
3. Bộ Xây dựng (2008), QCXDVN 01:2008 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về
Quy hoạch xây dựng, Nxb Xây dựng.
4. Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/QĐ-CP ngày 18/04/2005 về ban
hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
5. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về quản
lý khơng gian, kiến trúc, cảnh quan đơ thị.
6. Chính phủ (2013), Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản
lý đầu tư phát triển đô thị.
7. Vũ Cao Đàm (1998), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb
KH&KT.
10. Trần Trọng Hanh (1999), “Một số vấn đề Quy hoạch và phát triển các
khu đô thị mới ở Việt Nam”, Báo cáo tổng hợp đề tài Nghiên cứu khoa học,
Vụ Quản lý Kiến trúc Quy hoạch, Bộ Xây dựng;
11. Trần Trọng Hanh (2007), “Công tác thực hiện Quy hoạch xây dựng đô
thị”, Dự án nâng cao năng lực Quy hoạch và quản lý môi trường đô thị
DANIDA, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
12. Đỗ Hậu, “Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng đồng”.


2


13.Nguyễn Đình Hương, Nguyễn Hữu Đồn (2003) ,Giáo trình Quản lý
đô thị, trường Đại học Kinh tế quốc dân, Nxb Thống kê.
14.Nguyễn Tố Lăng (thứ tư 22.9.2010), “Quản lý phát triển đô thị bền
vững
– Một số bài học kinh nghiệm”, Cổng thông tin điện tử Hội quy
hoạch phát triển đô thị Việt Nam – www.ashui.com,
15.Hàn Tất Ngạn (1999), Kiến trúc cảnh quan, Nxb Xây dựng.
16.Phạm Trọng Mạnh (2005), Quản lý đô thị, Nxb Xây dựng.
17.Công ty cổ phần SimCo Sông Đà.
18.Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Nhà
ở.
19.Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Luật Xây
dựng.
20.Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật Quy
hoạch
21.Kim Quảng Qn (2000), Thiết kế đơ thị có minh họa, Nxb Xây Dựng.
22.Nguyễn Đăng Sơn (2006), Phương pháp tiếp cận mới vế quy hoạch và
quản lý đô thị, NXB Xây dựng;
23.Các Tạp chí, báo chuyên ngành Xây dựng, Kiến trúc, Quy hoạch Xây
dựng;
24.Các luận văn Thạc sĩ nghiên cứu tại Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội;
25.Các tài liệu về hiện trạng kinh tế - xã hội của khu vực lập quy hoạch và
các tài liệu, số liệu khác có liên quan.
Tài liệu nước ngoài:
26. Francoise Noel (2002), Urbanisation and Sustainable Development.
27. Kevin Lynch (1960), Image of city, The Mit Press, Boston – Jersey City
– Los Angeles.


3


Trang web:
28.
29.
30. />


×