Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan quảng trường nhà thờ lớn và tuyến phố nhà thờ, quận hoàn kiếm, thành phố hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.45 KB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN MINH TRÍ

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
QUẢNG TRƯỜNG NHÀ THỜ LỚN
VÀ TUYẾN PHỐ NHÀ THỜ, QUẬN HOÀN KIẾM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN MINH TRÍ
KHOÁ: 2015 - 2017

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
QUẢNG TRƯỜNG NHÀ THỜ LỚN
VÀ TUYẾN PHỐ NHÀ THỜ, QUẬN HOÀN KIẾM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình


Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH HỒNG ĐOÀN

Hà Nội – 2017


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của khoa đào tạo Sau đại học –
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong suốt
khóa học và sự giúp đỡ của bạn bè cùng lớp.
Tôi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS.
Trịnh Hồng Đoàn đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian thực
hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học có giá trị để luận văn này được
hoàn thành.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội và Khoa sau đại
học đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân, bạn bè và đồng
nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn tuy nhiên không thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô
và các bạn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cám ơn!

Tác giả luận văn


Nguyễn Minh Trí


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Trí


MỤC LỤC

Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục hình vẽ, sơ đồ

PHẦN MỞ ĐẦU

* Lý do chọn đề tài. .......................................................................................................1
* Mục đích nghiên cứu. ................................................................................................2
* Nội dung nghiên cứu. ................................................................................................2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..........................................................................3
* Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................4

* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ..............................................................4
* Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong đề tài. ..................................................4
* Cấu trúc luận văn. .....................................................................................................9

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN QUẢNG TRƯỜNG NHÀ THỜ LỚN VÀ TUYẾN PHỐ NHÀ
THỜ, QUẬN HOÀN KIẾM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. .......................................10
1.1. Khái quát quá trình phát triển của thành phố Hà Nội nói chung và
khu vực quảng trường Nhà thờ lớn nói riêng. ......................................................10
1.1.1. Giới thiệu chung về thành phố Hà Nội. ....................................................10


1.1.2. Giới thiệu chung về quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. .....................11
1.1.3. Giới thiệu chung về Nhà thờ lớn và quá trình hình thành khu vực quảng
trường Nhà thờ lớn cùng tuyến phố Nhà Thờ. ...........................................................13
a. Nhà thờ lớn Hà Nội. ..........................................................................................13
b. Tuyến phố Nhà Thờ. .......................................................................................16
1.2. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan quảng trường Nhà thờ
lớn và tuyến phố Nhà Thờ. ........................................................................................17
1.2.1 Hiện trạng sử dụng đất quảng trường Nhà thờ lớn và tuyến phố Nhà
Thờ..................................................................................................................................17
1.2.2. Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan, công trình kiến trúc, hạ tầng
khu vực quảng trường Nhà thờ lớn và tuyến phố Nhà Thờ. .....................................18
a. Hiện trạng cấu trúc đô thị. .................................................................................18
b. Hiện trạng không gian kiến trúc. ......................................................................18
c. Hiện trạng công trình hạ tầng kĩ thuật. .............................................................20
1.3. Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan quảng
trường, tuyến phố trong nội đô Hà Nội nói chung và quảng trường Nhà thờ
lớn, tuyến phố Nhà Thờ nói riêng. ...........................................................................27

a. Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan quảng trường,
tuyến phố trong nội đô Hà Nội. ...................................................................................27
b. Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan quảng trường
Nhà thờ lớn và tuyến phố Nhà Thờ. ............................................................................29
1.4. Một số vấn đề cần giải quyết. .....................................................................32
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG
GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN QUẢNG TRƯỜNG NHÀ THỜ LỚN VÀ
TUYẾN PHỐ NHÀ THỜ, QUẬN HOÀN KIẾM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI...34
2.1. Cơ sở pháp lý. ……………………….…….…………...…………34


2.1.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước. …………………..………..34
2.1.2. Các văn bản pháp quy của thành phố. …………….……………..36
2.2. Cơ sở lý thuyết. ………………………………………...…………41
2.2.1. Lý thuyết về quảng trường. ...........................................................41
2.2.2. Các lý thuyết về không gian kiến trúc cảnh quan. .........................43
a. Kiến trúc cảnh quan. ............................................................................44
b. Quản lý kiến trúc cảnh quan. …………………………..……………45
c. Thụ cảm thẩm mỹ đô thị ………………….………………………….46
d. Cơ sở khoa học về hình ảnh đô thị. ……..………………….………..49
2.2.3. Các yếu tố ảnh hướng đến không gian kiến trúc cảnh quan. …….51
a. Điều kiện tự nhiên. ………..…………………………………………51
b. Yếu tố văn hoá, lịch sử xã hội. …………………..…………………..52
c. Yếu tố về con người. ……………………………………..…………..53
d. Yếu tố về kỹ thuật. ……………………………….………………….54
e. Yếu tố quy hoạch – kiến trúc. …………………………………..……54
f. Yếu tố cơ chế chính sách. ……………….……………………….…..55
g. Trình độ quản lý của chính quyền các cấp. ……………………….....56
2.2.4. Vai trò của cộng đồng trong việc quản lý kiến trúc cảnh quan quảng
trường và tuyến phố. …………………………….………………….56

a. Sự cần thiết phải có sự tham gia của cộng đồng. ...…………………..58
b. Các mức độ tham gia của cộng đồng. ……………………….……….59
c. Các yếu tố cơ bản trong việc huy động sự tham gia của cộng đồng. ..60
2.3. Mục tiêu và định hướng phát triển quận Hoàn Kiếm, thành phố
Hà Nội. ………………………………………………………..…………….60
2.3.1. Mục tiêu, tính chất. ………………………………………………60
2.3.2. Định hướng phát triển. ………….……………………………….61


2.4. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý kiến trúc cảnh quan
quảng trường và tuyến phố trong nước và trên thế giới. ………………..64
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trong
nước…....…………………………………………………………………….64
a. Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu phố cổ Hà Nội. ……….64
b. Một số quảng trường ở Hà Nội. ……………………………...………66
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ở một số
nước trên thế giới. ………………………………….…………………….….68
a. Kinh nghiệm tại Singapore. …………………………………….…....68
b. Khu ở Mazan, Đức. …………………………………….……………70
c. Tuyến phố Hill, Thordon, Wellington Newzeland. ………………….70
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN QUẢNG TRƯỜNG NHÀ THỜ LỚN VÀ
TUYẾN PHỐ NHÀ THỜ, QUẬN HOÀN KIẾM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. .72
3.1. Các quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý. ...................................72
3.1.1. Các quan điểm. ............................................................................................72
3.1.2. Mục tiêu. ......................................................................................................73
3.1.3. Các nguyên tắc..............................................................................................73
3.2. Nhóm giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả quản lý không gian
kiến trúc cảnh quan quảng trường Nhà thờ lớn và tuyến phố Nhà Thờ. ........74
3.2.1. Phân vùng làm cơ sở cho việc quản lý kiến trúc cảnh quan. ...................74

3.2.2. Giải pháp quản lý kiến trúc. ........................................................................74
a. Chức năng sử dụng đất. .....................................................................................74
b. Hình thức kiến trúc. ...........................................................................................75
3.2.3. Quản lý hệ thống cây xanh. ........................................................................79
3.2.4. Quản lý hệ thống giao thông liên kết và hạ tầng kỹ thuật. ……......…..81
a. Tuyến giao thông (Lưu tuyến). …………………………………………...81


b. Nút giao thông (Nút). ……………………………………..………………82
c. Đề xuất giải pháp chiếu sáng đô thị. ………………………………………83
3.2.5. Quản lý đồng bộ trang thiết bị tiện ích đô thị. ............................................85
3.2.6. Giải pháp về cơ chế chính sách. ..................................................................88
a. Về cơ chế chính sách. .........................................................................................88
b. Cơ chế, tổ chức. ..................................................................................................90
3.3. Nâng cao vai trò của cộng đồng trong quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan quảng trường, tuyến phố. ......................................................................91
3.3.1. Những nguyên tắc áp dụng trong việc huy động cộng đồng tham gia quá
trình quy hoạch, quản lý đô thị. ...................................................................................91
3.3.2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân trong việc gìn giữ và
phát triển các giá trị của cảnh quan quảng trường, tuyến phố. ..................................92
3.3.3. Các bước tham gia của cộng đồng. .............................................................92
3.4.4. Vai trò quản lý không gian kiến trúc cảnh quan với sự tham gia của cộng
đồng. ..............................................................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận. ..................................................................................................................95
Kiến nghị. ...............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

CP

Chính phủ

CTCC

Công trình công cộng

CTXD

Công trình xây dựng

DAXD

Dự án xây dựng

GTVT

Giao thông vận tải

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

KGCC


Không gian công cộng

KGKTCQ

Không gian kiến trúc cảnh quan

KH-KT

Khoa học kỹ thuật

KTCQ

Kiến trúc cảnh quan

NTL

Nhà thờ lớn

QHC

Quy hoạch chung

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QHPK

Quy hoạch phân khu


QHXD

Quy hoạch xây dựng

Ttg

Thủ tướng

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

TKĐT

Thiết kế đô thị

TMDV

Thương mại dịch vụ

UBND

Ủy ban nhân dân



DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng,

Tên bảng, biểu

biểu
Bảng 3.1.

Quy định quản lý chiều cao tối đa, mật độ xây dựng
tuyến phố Nhà Thờ, Ấu Triệu
Đề xuất trồng cây xanh tạo bóng mát hai bên trục đường,

Bảng 3.2.

và loại hoa trên khu vực quảng trường


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1.

Sơ đồ tổ chức không gian mở và quảng trường
khu vực hồ Gươm và phụ cận.

Hình 1.2.


Khu vực quảng trường Nhà thờ lớn và tuyến phố Nhà Thờ

Sơ đồ 1.1.

Các yếu tố tác động đến cảnh quan đô thị

Sơ đồ 1.2.

Các yếu tố cấu thành nên kiến trúc cảnh quan

Hình 1.3.

Quy hoạch chung thành phố Hà Nội đến 2020

Hình 1.4.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận Hoàn Kiếm

Hình 1.5.

Nhà thờ lớn hà Nội

Hình 1.6.

Tuyến phố Nhà Thờ

Hình 1.7.

Cổng chùa Bà Đá


Hình 1.8.

Cấu trúc khu vực nghiên cứu

Hình 1.9.

Một số công trình trên tuyến phố Nhà Thờ

Hình 1.10.

Ngã ba phố Nhà Thờ - Hàng Trống

Hình 1.11.

Ngã tư phố Nhà Thờ - Nhà Chung

Hình 1.12.

Đường dây điện, thông tin liên lạc đi nổi tạo thành”mạng
nhện” bủa vây không gian trục đường, làm mất mỹ quan đô thị

Hình 1.13.

Cột điện cũ chưa thay thế được tận dụng lắp đặt
đèn chiếu sáng và camera

Hình 1.14.

Vỉa hè mới được làm lại song đang bị hư hại ảnh hưởng đến mỹ
quan và thoát nước khu vực


Hình 1.15.

Hệ thống rãnh thoát nước chưa mang lại hiệu quả sử dụng

Hình 1.16.

Quảng trường Nhà thờ lớn

Hình 1.17.

Rác thải đổ xuống rãnh thoát nước


Hình 1.18.

Cây xanh chưa được cắt tỉa và đồng bộ

Hình 1.19.

Một số cây xà cừ có chiều cao tương đối làm mất thẩm mỹ cảnh
quan khu vực và ảnh hưởng khi có mưa bão

Hình 1.20.

Người dân vẫn dừng đỗ xe sai quy định trên Quảng trường

Hình 1.21.

Hình ảnh một số hộ kinh doanh với biển quảng cáo khá lộn xộn

cả về màu sắc lẫn kích thước

Hình 1.22.

Hàng quán, kinh doanh chiếm dụng vỉa hè

Sơ đồ 1.3.

Chức năng quản lý kiến trúc cảnh quan

Hình 1.23.

Mặt đứng tuyến phố Nhà Thờ (Dãy số chẵn)

Hình 1.24.

Mặt đứng tuyến phố Nhà Thờ (Dãy số lẻ)

Hình 1.25.

Mặt đứng phố Nhà Thờ (Đoạn tiếp giáp với quảng trường)

Hình 1.26.

Mặt đứng phố Ấu Triệu (Đoạn tiếp giáp với quảng trường)

Sơ đồ 2.1.

Các yếu tố cấu thành quảng trường


Sơ đồ 2.2.

Phân loại quảng trường

Sơ đồ 2.3.

Các yếu tố cấu thành kiến trúc cảnh quan

Sơ đồ 2.4.

Mô hình quản lý kiến trúc cảnh quan

Hình 2.1.

Góc nhìn đứng của thị giác

Hình 2.2.

Góc nhìn ngang của thị giác

Hình 2.3.

Góc nhìn rõ thẳng hướng quảng trường

Hình 2.4.

Góc nhìn rõ ngang qua quảng trường

Hình 2.5.


Hình ảnh minh họa lý thuyết của Kevin Lynch về hình ảnh

Sơ đồ 2.5.

Các yếu tố tác động đến cảnh quan quảng trường

Hình 2.6.

Phố Tạ Hiện được khôi phục bảo tồn

Hình 2.7.

Quảng trường Ba Đình

Hình 2.8.

Cảnh quan công cộng tại Singapore

Hình 3.1.

Mẫu nhà phố khuyến khích


Hình 3.2.
Hình 3.3.

Mẫu cơ quan khuyến khích
Sử dụng gạch lát nền quảng trường và nắp hố ga
nâng cao chất lượng thẩm mỹ.


Hình 3.4.

Minh họa đèn sân vườn quảng trường và đèn thấp vỉa hè

Hình 3.5.

Minh họa đèn trang trí vỉa hè

Hình 3.6.

Minh họa đèn đường phố

Hình 3.7.

Minh họa thùng rác công cộng

Hình 3.8.

Minh họa tủ điện ngoài trời

Hình 3.9.

Minh họa nhà vệ sinh công cộng

Hình 3.10.

Minh họa biển báo chỉ dẫn

Hình 3.11.


Minh họa ghế nghỉ ngơi khu vực quảng trường

Sơ đồ 3.1.

Ban giám sát cộng đồng (đề xuất)

Sơ đồ 3.2.

Mối quan hệ quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
có sự tham gia của Ban giám sát cộng đồng

Sơ đồ 3.3.

Vai trò của cộng đồng trong QHXD

Sơ đồ 3.4.

Các bước tham gia của cộng đồng


1

PHẦN MỞ ĐẦU

* Lý do chọn đề tài.
Đối với các đô thị lịch sử, trong quá trình cải tạo chỉnh trang rất cần xác định các
khu vực đặc thù để có định hướng bảo tồn, phát huy giá trị, có giải pháp quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan thích hợp nhằm tạo lập bản sắc đô thị.
Đối với quận Hoàn Kiếm là quận trung tâm của thành phố Hà Nội. Trong đó
đặc biệt có khu vực Hồ Gươm được xem như là trái tim của trái tim cả nước. Đã

được các nhà chuyên gia trong ngoài nước cũng như cộng đồng quan tâm.
Về không gian KTCQ khu vực hồ Gươm, cấu trúc 3 trục cảnh quan kết nối
không gian mở với khu hồ nước, cây xanh trung tâm được quan tâm nhiều, đó là:
+ Lê Lai – Lê Thạch (Hai bên vườn hoa Lý Thái Tổ)
+ Tràng Tiền (Kết nối Hồ Gươm với Nhà hát lớn)
+ Phố Nhà Thờ (Kết nối không gian Hồ Gươm với quảng trường Nhà thờ lớn).

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức không gian mở và quảng trường
khu vực hồ Gươm và phụ cận


2

Khu vực nhà hát lớn và khu vực vườn hoa Lý Thái Tổ trong những năm qua đã
có nhiều nghiên cứu và được quản lý KGKTCQ thường xuyên.
Riêng đối với khu vực phía tây hồ Hoàn Kiếm, trục cảnh quan Nhà thờ lớn và
tuyến phố Nhà Thờ với công trình Nhà thờ lớn được xác định là điểm nhấn của khu
vực phía tây hồ Hoàn Kiếm. Tuy nhiên,việc quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
khu vực quảng trường Nhà thờ lớn, và tuyến phố Nhà Thờ đến nay chưa có nghiên
cứu để tạo lập KGKTCQ thống nhất.
Vì vậy đề tài: “Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan quảng trường Nhà
thờ lớn và tuyến phố Nhà Thờ, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội” hướng
tới nghiên cứu để nhận diện giá trị di sản, kiến trúc cảnh quan, đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu lực quản lý nhằm tạo lập một trục không gian kiến trúc cảnh quan
xứng đáng khu vực phía tây hồ Hoàn Kiếm.
* Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất các nhóm giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan quảng
trường Nhà thờ lớn và tuyến phố Nhà Thờ để nâng cao hiệu lực quản lý nhằm bảo
tồn, phát huy và tạo lập giá trị không gian kiến trúc cảnh quan mang tính đặc trưng,
gắn kết với cảnh quan Hồ Gươm tạo thành khu vực cảnh quan di sản của thành phố

Hà Nội.
* Nội dung nghiên cứu.
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng kiến trúc cảnh quan quảng trường Nhà thờ lớn
và tuyến phố Nhà Thờ.
- Phân tích hệ thống về cơ sở khoa học, các yếu tố tự nhiên, môi trường đô thị,
yếu tố lịch sử...cơ sở pháp lý và các yếu tố ảnh hưởng tới không gian kiến trúc cảnh
quan của khu vực.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý KGKTCQ.


3

- Nghiên cứu các bài học kinh nghiệm về quản lý KTCQ trong và ngoài nước
để rút ra những kinh nghiệm áp dụng cho quản lý KGKTCQ quảng trường Nhà thờ
lớn và tuyến phố Nhà Thờ.
- Nghiên cứu , đề xuất quan điểm và các giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý,
bảo tồn và phát huy giá trị KGKTCQ quảng trường Nhà thờ lớn và tuyến phố Nhà
Thờ.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý KGKTCQ quảng trường Nhà thờ lớn
và hai bên tuyến phố Nhà Thờ.
- Phạm vi nghiên cứu: Khu vực quảng trường Nhà thờ lớn và hai bên tuyến phố
Nhà Thờ, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Hình 1.2. Khu vực quảng trường Nhà thờ lớn và tuyến phố Nhà Thờ [55]
- Giới hạn không gian:
Không gian KTCQ quảng trường Nhà thờ lớn và KGKTCQ hai bên tuyến phố
Nhà Thờ dài (từ nút giao Hàng Trống đến quảng trường Nhà Thờ) dài 110m với hai
bên là lớp nhà tiếp giáp phố.
- Giới hạn thời gian: đến 2030 tầm nhìn 2050.



4

* Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập thông tin: Tập hợp nghiên cứu tài liệu, điều tra khảo sát
thực địa, phân tích đối chiếu, so sánh, phỏng vấn, xử lý tình huống.
- Phương pháp điều tra xã hội: người dân, các nhà quản lí, các nhà khoa học…..
- Phương pháp phân tích: Bằng các kiến thức đã học, thực tế công tác và lý luận
logic để nghiên cứu vấn đề.
- Phương pháp tiếp cận: Tiếp cận logic, phân tích và tổng hợp, so sánh đối
chiếu, định tính và định lượng, tiếp cận hệ thống.
- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học:
+ Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận và khoa học về quản lý KGKTCQ thủ đô
Hà Nội phát triển theo hướng bền vững.
+ Đề xuất các giải pháp để góp phần nâng cao chất lượng quản lý KGKTCQ
và đặc thù khu vực quảng trường Nhà thờ lớn.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Góp phần cụ thể hóa quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch chung Hà Nội và
khu phố cũ Hà Nội.
+ Đề xuất các giải pháp quản lý để góp phần giúp các cơ quan quản lý đô thị
trên địa bàn cũng như cộng đồng có cách thức tiếp cận và quản lý KTCQ có hiệu
quả.
+ Góp phần giữ gìn bảo vệ môi trường, bảo tồn KTCQ theo quy chế chung của
thủ đô Hà Nội.
* Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong đề tài.
- Đô thị: là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh

tế, văn hóa hoạc chuyện ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển KT - XH của quốc


5

gia hoạc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của
thành phố, nội thị, ngoại thị của thị xã, thị trấn [39]
- Quy hoạch đô thị: là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi
trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ
án quy hoạch đô thị [39]
- Quản lý đô thị: là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực và công tác
quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt động đó để
đạt được mục tiêu phát triển của chính quyền thành phố.
- Thiết kế đô thị: là việc cụ thể hóa nội dung quy hoạch chung, quy hoạch chi
tiết xây dụng đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng khu
chức năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị.
- Kiến trúc đô thị: là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình
kiến trúc, kỹ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối
hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
- Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị, cây
xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
- Cảnh quan: là tổ hợp những phong cảnh có thể khác nhau nhưng tạo nên một
biểu tượng thống nhất về cảnh chung. Cảnh quan bao gồm cảnh quan tự nhiên và
cảnh quan nhân tạo:
+ Cảnh quan tự nhiên: là nhưng cảnh quan chị bao gồm những yếu tố tự nhiên
là trạng thái vốn có của tự nhiên và chưa bị biến đổi do tác động của con người.
Hầu hết cảnh quan tự nhiên đều hài hòa và thống nhất giữa các thành phần, các yếu
tố tạo nên cảnh quan đó.
+ Cảnh quan nhân tạo: là cảnh quan được hình thành do hệ quả của sự tác

động của con người làm biến dạng cảnh quan thiên nhiên.


6

- Cảnh quan đô thị: là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô
thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi
bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền
đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và
không gian sử dụng chung thuộc đô thị [39]

Sơ đồ 1.1. Các yếu tố tác động đến cảnh quan đô thị
- Quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị: là một trong nhưng nội dung công tác
quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, góp phần tao lập hình ảnh cấu trúc không gian
của đô thị, kết hợp hài hòa giữa các thành phần thiên nhiên và nhân tạo của kiến
trúc cảnh quan nhằm xác lập trật tự đô thị và nâng cao chất lượng sống đô thị.
- Kiến trúc cảnh quan: là không gian vật thể đô thị được xác định bởi các yếu
tố cấu thành gồm: Nhà, công trình kỹ thuật, công trình nghệ thuật, quảng cáo và


7

không gian công cộng. KTCQ là hoạt động định hướng của con người để tạo lập
môi trường cân bằng, tồng hòa giữa thiên nhiên và hoạt động của con người và các
không gian vật thể được xây dựng [10]
Các thành phần của kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm các yếu tố tự nhiên và
nhân tạo:
+ Yếu tố thiên nhiên gồm: địa hình, mặt nước, cây xanh, điều kiện khí hậu và
con người.
+ Yếu tố nhân tạo gồm: Kiến trúc công trình, đường phố, quảng trường, trang

thiết bị hoàn thiện kỹ thuật và tranh tượng trang trí.

Sơ đồ 1.2. Các yếu tố cấu thành nên kiến trúc cảnh quan [10]
- Quản lý kiến trúc cảnh quan: là công cụ hành chính, kinh tế để đảm bảo kiến
trúc cảnh quan hướng tới mục tiêu nhất định được xác định.
- Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị: gồm những quy định quản lý
không gian cho tổng thể đô thị và nhũng quy định về cảnh quan, kiến trúc đô thị cho
các khu vực đô thị, đường phố và tuyến phố trong đô thị do Ủy ban nhân dân các
cấp ban hành theo yêu cầu quản lý.
- Quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan tuyến đường: Công tác quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường có thể hiểu là toàn bộ các hoạt động


8

quản lý nhằm tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan tuyến phố hài hòa và
nâng cao chất lượng, môi trường đô thị, các công trình đảm bảo khoảng lùi theo quy
định, chiều cao công trình, khối đế công trình, mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô
văng tầng 1, các phân vị đứng, ngang, độ đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về mặt phố
đảm bảo tính liên tục, hài hòa cho kiến trúc toàn tuyến đường. Tại các tuyến phố
chính, trục đường chính của đô thị, khu vực quảng trường trung tâm thì việc dùng
màu sắc, vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo tính hài hòa chung
cho toàn tuyến, khu vực và phải quy định trong giấy phép xây dựng. Tùy vị trí mà
thể hiện tính trang trọng, tính tiêu biểu, hài hòa, trang nhã hoạc yêu cầu bảo tồn
nguyên trạng. Các tiện ích đô thị như ghế ngồi nghỉ, tuyến dành cho người khuyết
tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải đảm bảo mỹ quan, an toàn thuận
tiện, thống nhất, hài hòa với tỉ lệ công trình kiến trúc. Hè phố, đường đi bộ trong đô
thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về độ cao, vật liệu, màu sắc từng tuyến
phố, khu vực trong đô thị, hồ trồng cây phải có kích thước phù hợp, đảm bảo an
toàn cho người đi bộ, đặc biệt với người khuyết tật, thuận tiện cho việc bảo vệ chăm

sóc cây. Các đối tượng thể hiện rõ mối tương quan tỷ lệ hợp lý.
- Quảng trường: là không gian công cộng trước các công trình công cộng; các
nút giao thông, là không gian trống, trong các đô thị có chức năng văn hóa lịch sử
đô thị. Kỷ niệm sự kiện lịch sử, nơi tổ chức lễ hội, các công trình trung tâm hành
chính, chính trị.
- Không gian công cộng: là những công trình, khu vực được chính phủ thay
mặt người dân sở hữu, bao gồm rất nhiều không gian như đường phố công cộng,
vỉa hè, công viên và thư viện công cộng, đây là những nơi mở cửa cho tất cả người
dân sử dụng
- Phát triển bền vững: Là vấn đề toàn cầu hóa đề cập từ năm 1987 đã được
Việt Nam ký kết tham gia chương trình Nghị sự 21 và gần đây đã có Quyết định
432/QĐ-TTg ngày 12/04/2012 của Thủ tướng chính phủ về Chiến lược phát triển


9

bền vững Việt nam 2011 – 2020. Phát triển bền vững là phát triển thỏa mãn các nhu
cầu của con người nhưng không làm tổn hại để khả năng thỏa mãn các nhu cầu của
thế hệ tương lai. Đây là nhu cầu xuyên suốt quá trình phát triển kết hợp chặt chẽ,
hợp lý, hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ tài nguyên môi
trường, đảm bảo quốc phòng an ninh và trật tự toàn xã hội.
- Đô thị bền vững: Xuất phát từ phát triển bền vững nói chung được dựa trên
nguyên tắc là mối quan hệ hữu cơ kinh tế đô thị, môi trường đô thị, văn hóa xã hội
đô thị và quản lý đô thị. Phát triển đô thị bền vững được đánh giá thông qua hệ
thống nhóm các tiêu chí từ nguyên tắc chung đô thị bền vững được cụ thể hóa hơn
là: đô thị sinh thái, đô thị xanh,...
* Cấu trúc luận văn.
Mở đầu
Phần nội dung:
Chương I: Thực trạng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan quảng trường

Nhà thờ lớn và tuyến phố Nhà Thờ, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Chương II: Cơ sở khoa học về công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan quảng trường Nhà thờ lớn và tuyến phố Nhà Thờ, quận Hoàn Kiếm, thành
phố Hà Nội.
Chương III: Đề xuất các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
quảng trường Nhà thờ lớn và tuyến phố Nhà Thờ, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà
Nội.
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


95

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.

Kết luận
Công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan không chỉ trên trục cảnh
quan quảng trường Nhà thờ lớn và tuyến phố Nhà thờ mà còn đa số các trục cảnh
quan, các tuyến phố còn gặp rất nhiều bất cập, từ công tác quy hoạch chất lượng

chưa cao cho tới hiệu quả triển khai quy hoạch thấp, không được quy định rõ ràng
đã và đang gây khó khăn cho quá trình phát triển đô thị, quá trình phát triển đô thị ,
quá trình đô thị hóa.
Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục quảng trường Nhà thờ
lớn và tuyến phố Nhà Thờ một mặt tuân theo các văn bản pháp lí hiện hành : Luật
quy hoạch đô thị,Nghị định số 38/2010/NĐ-CP Ngày 07/04/2010 của chính phủ
quy định về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan, các văn bản pháp lý của địa
phương và đồ án quy hoạch được duyệt phù hợp với đặc điểm tự nhiên – xã hội của
khu vực.
Luận văn đề xuất các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
quảng trường và tuyến phố. Các giải pháp chung bao gồm từ khâu xác định cơ sở
phân vùng, phân vùng quản lý cho tới việc đưa ra các chỉ tiêu quản lý chung về
không gian, kiến trúc, cảnh quan và mối tương quan cho mỗi vùng khác nhau. Bên
cạnh đó, mỗi vùng quản lý chung được đánh giá cụ thể hơn tùy vào đặc điểm của
từng khu, chức năng lô đất trong các vùng. Ngoài ra, luận văn cũng xác định giải
pháp về bộ máy quản lý, đây là khâu quan trọng, trục tiếp giúp cộng đồng trong
quản lý cũng được đề cập do vai trò và hiệu quả trong việc huy động cộng đồng vào
quản lý quy hoạch là không phủ nhận.
Trong phạm vi nghiên cứ của Luận văn cung cấp các giải pháp cơ bản nhằm xây
dựng một trục cảnh quan khang trang, tuân thủ theo quy hoạch và phát huy tối đa


×