Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường nguyễn trãi trần phú (đoạn từ đường lương thế vinh đến sông nhuệ, thành phố hà nội) (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.33 KB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN HÀ KIÊN

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI - TRẦN PHÚ
(ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG LƯƠNG THẾ VINH ĐẾN SÔNG NHUỆ) THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGUYỄN HÀ KIÊN
KHÓA: 2015 - 2017

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI - TRẦN PHÚ
(ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG LƯƠNG THẾ VINH ĐẾN SÔNG NHUỆ) THÀNH PHỐ HÀ NỘI


Chuyên ngành: Quản lý Đô thị và Công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.KTS: LƯƠNG TÚ QUYÊN

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2017


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến
PGS.TS.KTS Lương Tú Quyên, người giảng viên đã dành rất nhiều thời gian
và công sức hướng dẫn cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Khoa sau Đại học, Ban giám hiệu
nhà trường cùng các thầy, cô giáo Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã quan
tâm, giảng dạy và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập.
Cuối cùng tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến các cơ quan, đồng
nghiệp, bạn bè và người thân đã tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong
công việc, cung cấp tài liệu, khích lệ và trao đổi ý kiến trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4/2017
Tác giả Luận văn

Nguyễn Hà Kiên



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần Phú (Đoạn từ đường Lương Thế Vinh
đến Sông Nhuệ) - Thành phố Hà Nội là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả Luận văn

Nguyễn Hà Kiên


MỤC LỤC:
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình, sơ đồ minh họa
Danh mục bảng, biểu
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài: ........................................................................................ 1
Mục đích nghiên cứu: ................................................................................. 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .............................................................. 2
Phương pháp nghiên cứu:............................................................................ 4
Nội dung nghiên cứu: ................................................................................... 4
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ................................................... 5
Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận văn: .................................. 5
NỘI DUNG ................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC,
CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI - TRẦN PHÚ
(ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG LƯƠNG THẾ VINH ĐẾN SÔNG NHUỆ) ............. 8

1.1. Giới thiệu tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần Phú: ............................... 8
1.2. Thực trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến đường Nguyễn
Trãi - Trần Phú: ........................................................................................... 9
1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất: ..................................................................... 9
1.2.2. Hiện trạng hình thái kiến trúc và công trình kiến trúc: ..................... 10
1.2.3. Hiện trạng cây xanh và không gian mở: .......................................... 20
1.2.4. Hiện trạng công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị: ................ 21
1.3. Thực trạng công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến


đường Nguyễn Trãi - Trần Phú:................................................................ 31
1.3.1. Cơ chế chính sách quản lý. .............................................................. 31
1.3.2. Tổ chức bộ máy:.............................................................................. 32
1.3.3. Thực trạng quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan ...................... 34
1.3.4. Vai trò cộng đồng:........................................................................... 35
1.4. Những vấn đề tồn tại cần nghiên cứu:................................................ 37
1.4.1. Hệ thống quy hoạch xây dựng: ........................................................ 37
1.4.2. Cơ chế, chính sách, phân cấp: ......................................................... 37
1.4.3. Tổ chức bộ máy:.............................................................................. 38
1.4.4. Vai trò cộng đồng: ........................................................................... 39
1.4.5. Quản lý khai thác sử dụng: .............................................................. 39
1.4.6. Thanh tra kiểm tra xử lý vi phạm: ................................................... 39
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN
TRÚC, CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI - TRẦN PHÚ
(ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG LƯƠNG THẾ VINH ĐẾN SÔNG NHUỆ) ........... 41
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................ 41
2.1.1. Lý luận về thiết kế đô thị và kiến trúc cảnh quan............................. 41
2.1.2. Lý luận về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị ............... 48
2.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 52
2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật: .................................................... 52

2.2.2. Các định hướng của quy hoạch:....................................................... 56
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng: ........................................................................ 59
2.3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên: ........................................................... 60
2.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội: ............................................................... 61
2.3.3. Điều kiện khoa học kỹ thuật ............................................................ 62
2.3.4. Bộ máy quản lý ............................................................................... 63
2.3.5. Thị trường bất động sản .................................................................. 64


2.3.6. Đặc điểm của cộng đồng dân cư ...................................................... 66
2.4. Bài học kinh nghiệm:........................................................................... 71
2.4.1. Bài học kinh nghiệm trên thế giới.................................................... 71
2.4.2. Bài học kinh nghiệm trong nước ..................................................... 72
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC,
CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI - TRẦN PHÚ
(ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG LƯƠNG THẾ VINH ĐẾN SÔNG NHUỆ) ........... 76
3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc ................................................... 76
3.1.1. Quan điểm ....................................................................................... 76
3.1.2. Mục tiêu .......................................................................................... 76
3.1.3. Nguyên tắc ...................................................................................... 77
3.2. Phân chia khu vực quản lý .................................................................. 78
3.2.1. Phân chia khu vực ........................................................................... 78
3.2.2. Giải pháp quản lý cho từng khu vực ................................................ 79
3.3. Giải pháp hoàn thiện cơ sở pháp lý .................................................... 91
3.4. Giải pháp tổ chức bộ máy quản lý ...................................................... 96
3.4.1. Phân công trách nhiệm quản lý ........................................................ 96
3.4.2. Cơ cấu và bộ máy quản lý ............................................................... 96
3.5. Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng .............................. 104
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 107
1. Kết luận ................................................................................................. 107

2. Kiến nghị ............................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. .


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CĐT

Tên đầy đủ
Chủ đầu tư

GPXD

Giấy phép xây dựng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KTCQ

Kiến trúc cảnh quan

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

TTTM

Trung tâm thương mại


Tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần
Tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần Phú Phú (đoạn từ đường Lương Thế
Vinh đến Sông Nhuệ)
QH

Quy hoạch

QHC

Quy hoạch chung

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QHPKĐT

Quy hoạch phân khu đô thị

QLĐT

Quản lý đô thị

QLNN

Quản lý Nhà nước

UBND


Ủy ban nhân dân


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu
hình
Hình 1
Hình 2
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 1.8
Hình 1.9
Hình 1.10

Hình 1.11
Hình 1.12
Hình 1.13
Hình 1.14
Hình 1.15
Hình 1.16

Tên hình

Trang


Sơ đồ vị trí tuyến đường
Sơ đồ phạm vi, ranh giới nghiên cứu trích các đồ án
Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, H2-3 được duyệt.
Sơ đồ vị trí tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần Phú
(Đoạn từ đường Lương Thế Vinh đến sông Nhuệ)

3

Hiện trạng sử dụng đất hai bên tuyến đường
Mặt đứng phía Bắc tuyến đường (đoạn từ Tòa nhà
Bắc Hà đến Ao Sen)
Mặt đứng phía Bắc tuyến đường (đoạn từ Ao Sen đến
Học viện Bưu chính Viễn thông)
Mặt đứng phía Bắc tuyến đường (đoạn từ Học viện
Bưu chính Viễn thông đến phố Nguyễn Văn Trỗi)
Mặt đứng phía Bắc tuyến đường (đoạn từ phố Nguyễn
Văn Trỗi đến Khu đô thị mới Mỗ Lao)
Mặt đứng phía Bắc tuyến đường (đoạn từ Khu đô thị
mới Mỗ Lao đến Công ty cổ phần ô tô vận tải Hà
Tây)
Mặt đứng phía Bắc tuyến đường (đoạn từ Công ty cổ
phần ô tô vận tải Hà Tây đến Khách sạn Sông Nhuệ)
Mặt đứng phía Bắc tuyến đường (đoạn từ Khách sạn
Sông Nhuệ đến Sông Nhuệ)
Mặt đứng phía Nam tuyến đường (đoạn từ đường
Lương Thế Vinh kéo dài đến Công ty cổ phần Tư vấn
đầu tư Mỏ và Công nghiệp)
Mặt đứng phía Nam tuyến đường (đoạn từ Công ty cổ
phần Tư vấn đầu tư Mỏ và Công nghiệp đến đường
Chiến Thắng)

Mặt đứng phía Nam tuyến đường (đoạn từ đường
Chiến Thắng đến Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội)
Mặt đứng phía Nam tuyến đường (đoạn từ Trường
Đại học Kiến trúc Hà Nội đến Bến xe Hà Đông cũ)
Thực trạng kiến trúc nhà ở liên kế
Thực trạng kiến trúc nhà ở liên kế
Sơ đồ vị trí Khu tập thể cũ

9

4
8

11
11
11
12
12
12
12
12

12

13
13
13
13
14



Số hiệu
hình
Hình 1.17
Hình 1.18
Hình 1.19
Hình 1.20
Hình 1.21
Hình 1.22
Hình 1.23
Hình 1.24
Hình 1.25
Hình 1.26
Hình 1.27
Hình 1.28
Hình 1.29
Hình 1.30
Hình 1.31
Hình 1.32
Hình 1.33
Hình 1.34
Hình 1.35
Hình 1.36
Hình 1.37
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4

Tên hình


Trang

Thực trạng kiến trúc Khu tập thể cũ
Sơ đồ vị trí Chung cư, công trình hỗn hợp cao tầng
Thực trạng kiến trúc các công trình cao tầng
Sơ đồ vị trí Trụ sở, cơ quan
Trụ sở Thành ủy Hà Nội + Sở Tư pháp + Sở Giao
thông Vận tải
Sơ đồ vị trí Thương mại, dịch vụ
Trung tâm thương mại Machinco1
Sơ đồ vị trí Trường Đại học, Học viện
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Học viện Y - Dược học cổ truyền Việt Nam (kết hợp
Bệnh viện Tuệ Tĩnh)
Thực trạng kiến trúc nhà ga tuyến đường sắt Cát Linh
- Hà Đông
Thực trạng cây xanh hai bên đường (đoạn quận Nam
Từ Liêm)
Thực trạng cây xanh hai bên đường (đoạn quận Hà
Đông)
Mặt cắt ngang điển hình tuyến đường Nguyễn Trãi Trần Phú
Thực trạng tuyến đường sắt Cát Linh - Hà Đông
Thực trạng vỉa hè đoạn đường xung quanh nút giao
với đường Lương Thế Vinh
Thực trạng hệ thống dây điện, thông tin liên lạc...
Thực trạng điểm chờ xe buýt
Thực trạng về các tiện ích đô thị trên tuyến đường
Thực trạng biển quảng cáo tuyến đường
Thực trạng vỉa hè tuyến đường (đoạn trước cổng

Trường Đại học Hà Nội)
Lý thuyết Kevin Lynch (tuyến)
Lý thuyết Kevin Lynch (khu vực)
Lý thuyết Kevin Lynch (cạnh biên)
Lý thuyết Kevin Lynch (nút)

14
15
15
16
16
17
17
18
18
19
19
20
21
22
22
23
28
29
29
30
30
42
42
43

43


Số hiệu
hình
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8

Tên hình

Trang

Lý thuyết Kevin Lynch (điểm nhấn)
Yếu tố trong Lý thuyết Kevin Lynch
Bản đồ quy hoạch SDĐ phân khu H2-3, tỷ lệ 1/2000
được duyệt
Bản đồ quy hoạch SDĐ phân khu H2-2, tỷ lệ 1/2000
được duyệt

Sự tham gia của cộng đồng trong công tác QLĐT
Đường Lũy Bán Bích trong tương lai khi xây dựng
thành trục đường thương mại-dịch vụ như quy định
của quận
Bản đồ phân chia khu vực quản lý tuyến đường Nguyễn
Trãi - Trần Phú
Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan tuyến đường
Nguyễn Trãi - Trần Phú (đoạn từ đường Lương Thế
Vinh đến sông Nhuệ)
Quy định độ nhô mặt biên của công trình nhà ở thấp
tầng
Quy định trồng cây xanh hè phố
Mô tả hình thức bố trí gốc cây
Sử dụng gạch lát vỉa hè và nắp hố ga thẩm mĩ
Thiết kế lối đi dành cho người khuyết tật
Độ nhô mặt đứng đối với một số mẫu liền kề

44
45
57
58
68
73
78
80
83
86
86
87
88

90


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu

Tên bảng biểu

Trang

Bảng 1.1

Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất

10

Bảng 1.2

Phân cấp quản lý kiến trúc cảnh quan

33

Bảng 2.1
Bảng 3.1
Bảng 3.2

Bảng tổng hợp QH sử dụng đất tuyến đường
Nguyễn Trãi - Trần Phú (đoạn từ đường Lương
Thế Vinh đến sông Nhuệ)

Các chỉ tiêu quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan
Thống kê chỉ số CPI trong các giai đoạn từ 2005
-2009

59
83, 84
102

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ phân cấp quản lý

32

Sơ đồ 3.1

Mô hình hoạt động tổ chức bộ máy quản lý tại
địa phương

97

Sơ đồ 3.2

Mô hình sự tham gia của cộng đồng

105

Sơ đồ 3.3


Mô hình hoạt động Cơ quan quản lý

105

Sơ đồ 3.4

Vai trò, trách nhiệm của cộng đồng

106


1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần Phú
là là một trong các trục đường "hướng tâm" quan trọng của Thủ đô gắn với
tuyến đường sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông (tuyến số 2A) liên kết đô thị
Trung tâm với Thị trấn sinh thái Chúc Sơn và Đô thị vệ tinh Xuân Mai, nằm
trong ranh giới các đồ án Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000 đã
được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 6631/QĐ-UBND
ngày 02/12/2015 và đồ án Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 đã
được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6665/QĐ-UBND ngày
03/12/2015. Tuyến đường này song song với các tuyến đường Lê Văn Lương
- Tố Hữu, Trần Duy Hưng - Đại lộ Thăng Long nhằm liên kết nội đô Hà Nội
với quận Hà Đông mới và chuỗi đô thị phía Đông đường Vành đai 4 có vai trò
đẩy mạnh việc phát triển đô thị của khu vực phía Tây, Tây - Nam Thủ đô (góp
phần giãn dân trong 4 quận nội thành).

Tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần Phú (Đoạn từ đường Lương Thế Vinh
đến sông Nhuệ) đã hình thành với quá trình phát triển qua nhiều giai đoạn có
nhiều công trình xây dựng mới và công trình cải tạo của Thành phố, dọc hai
bên tuyến đường bao gồm nhiều chức năng đô thị như khu vực tập thể cũ, dân
cư đô thị hóa, các công trình cơ quan, trường đào tạo và các Khu nhà ở, Khu
đô thị mới đang trong quá trình hình thành, phát triển. Nhiều dự án đầu tư xây
dựng đã và đang được thực hiện tại khu vực nghiên cứu, do đó cần nghiên
cứu quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần
Phú (đoạn từ đường Lương Thế Vinh đến sông Nhuệ) nhằm kiểm soát cảnh
quan - không gian kiến trúc đô thị, phát triển hài hòa các khu vực cũ và mới,


2

khớp nối, hoàn chỉnh đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực, phục vụ yêu
cầu quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan, xây dựng hai bên tuyến đường
theo quy định. Trong bối cảnh nêu trên, việc nghiên cứu đề xuất giải pháp
quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần
Phú đã và đang là yêu cầu bức thiết chung của thành phố Hà Nội với yêu cầu
quản lý hiệu quả có kế thừa, đổi mới và tuân thủ định hướng quy hoạch của
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050. Đồng thời việc nghiên
cứu tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần Phú sẽ làm rõ được đặc thù về quản lý
về không gian, kiến trúc, cảnh quan của từng địa phương (Thành phố Hà Nội
và Tỉnh Hà Tây trước đây và Thành phố Hà Nội hiện nay), từ đó dẫn đến việc
nghiên cứu giải pháp xử lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan phù hợp với
yêu cầu phát triển.
Chính vì vậy, luận văn chọn đề tài nghiên cứu quản lý không gian, kiến
trúc, cảnh quan tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần Phú (đoạn từ đường Lương
Thế Vinh đến sông Nhuệ) để giải quyết yêu cầu nêu trên.
Mục đích nghiên cứu:

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan nhằm xây dựng, phát triển tuyến đường đúng quy hoạch và thiết kế đô
thị được phê duyệt, phù hợp các quy định của pháp luật hiện hành, phù hợp
với tình hình, yêu cầu thực tế về điều kiện tự nhiên, văn hoá, kinh tế - xã hội,
phát huy các giá trị đặc trưng của tuyến phố. Góp phần tạo dựng diện mạo
hiện đại cho khu vực cửa ngõ phía Tây Nam thành phố Hà Nội.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan hai bên tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần Phú (Đoạn từ đường Lương
Thế Vinh đến sông Nhuệ).


3

Phạm vi nghiên cứu về không gian:
Bao gồm toàn bộ không gian, các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật
và cây xanh tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần Phú. Chiều dài từ nút giao thông
Nguyễn Trãi - Lương Thế Vinh đến nút giao thông Trần Phú - Sông Nhuệ.
Chiều rộng lấy mỗi bên tối thiểu 50m kể từ ngoài chỉ giới đường đỏ, cụ thể
tùy thuộc hiện trạng sở hữu, tính chất và khuôn viên của các công trình.
Giới hạn về thời gian: Đến năm 2030 - theo định hướng Quy hoạch phân
khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000 và Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ
1/2000 được duyệt.
- Sơ đồ vị trí tuyến đường:

Nguyễn Trãi - Trần Phú
(đoạn từ đường Lương
Thế Vinh đến Sông Nhuệ)

Hình 1. Sơ đồ vị trí tuyến đường

- Địa giới hành chính thuộc các phường: Thanh Xuân Nam - quận
Thanh Xuân; Trung Văn - quận Nam Từ Liêm; các phường Mộ Lao, Văn
Quán, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.


4

Hình 2. Sơ đồ phạm vi, ranh giới nghiên cứu trích các đồ án
Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, H2-3 được duyệt.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra, khảo sát, nghiên cứu thực địa;
- Phương pháp phân tích xử lý, đánh giá tổng hợp;
- Phương pháp tiếp cận hệ thống thu thập tài liệu;
- Phương pháp kế thừa;
- Phương pháp chuyên gia.
Nội dung nghiên cứu:
- Khảo sát, điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng rút ra các vấn đề tồn
tại trong công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến đường
- Xây dựng cơ sở khoa học để đề xuất giải pháp bao gồm cơ sở lý luận,
cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn.
- Đề xuất giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan hai bên
tuyến đường.


5

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
* Ý nghĩa khoa học:
- Góp phần hoàn thiện lý luận về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan tuyến đường và quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị nói

chung.
- Là tài liệu tham khảo cho công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan trên tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần Phú và tuyến đường khác của Thủ
đô nói chung.
* Ý nghĩa thực tiễn:
- Đề xuất các giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến
đường góp phần nâng cao hiệu quả quản lý cho tuyến đường Nguyễn Trãi Trần Phú và tham khảo cho các trục đường tương tự trên địa bàn Thành phố.
- Làm cơ sở tham khảo để quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan trên
tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần Phú.
Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận văn:
- Không gian đô thị: Là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô
thị, cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đồ
thị [25].
- Kiến trúc đô thị: Là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công
trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu
dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị [25].
- Cảnh quan đô thị: Là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở
trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố,
hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò
đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông,
kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị [25].
- Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan: Là sự tác động có tổ chức,


6

có định hướng của chủ thể lên khách thể để đạt được mục tiêu xác định [8].
- Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị : “Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị gồm những quy định quản lý không gian cho tổng thể
đô thị và những quy định về cảnh quan, kiến trúc đô thị cho các khu vực đô

thị, đường phố và tuyến phố trong đô thị do chính quyền đô thị xác định theo
yêu cầu quản lý” [8].
- Quản lý đô thị: Quản lý đô thị là các hoạt động nhằm huy động mọi
nguồn lực vào công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và
duy trì các hoạt động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền
thành phố [8].
- Thiết kế đô thị (urban design) được xác định như một hoạt động có
tính chất đa ngành tạo nên cấu trúc và quản lý môi trường không gian đô thị.
Theo Urban Design Group thì thiết kế đô thị là một quá trình có sự tham gia
của nhiều ngành liên quan nhằm định hình cấu trúc hình thể không gian phù
hợp với đời sống của người dân đô thị và là nghệ thuật tạo nên đặc trưng của
địa điểm và nơi chốn. Đối với Việt Nam, thiết kế đô thị là một khái niệm mới,
thiết kế đô thị trong Luật xây dựng năm 2003 được định nghĩa “Thiết kế đô
thị là việc cụ thể hóa nội dung QHC, QHCT xây dựng đô thị về kiến trúc các
công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng khu chức năng, tuyến phố và các
khu không gian công cộng khác trong đô thị [8].
- Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị. Mặc dù chưa có một
khái niệm cụ thể cho công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị,
một khu vực đặc thù đô thị, tuy nhiên, một trong những nội dung trong quản
lý không gian, kiến trúc, cảnh quan, cảnh quan đô thị được đề cập đến “Đảm
bảo tính thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đô thị đến
không gian cụ thể thuộc đô thị; phải có tính kế thừa không gian, kiến trúc,
cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn


7

trọng tập quán, văn hóa địa phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn
giữ bản sắc của từng vùng, miền trong không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị”, với đối tượng bao gồm về không gian đô thị: Khu vực hiện hữu đô thị,

khu vực mới phát triển, khu vực bảo tồn, khu vực giáp ranh và khu vực khác;
về cảnh quan đô thị tuyến phố, trục đường, quảng trường, công viên, cây xanh
và kiến trúc đô thị: Nhà ở, các tổ hợp kiến trúc, các công trình đặc thù khác
[8].


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


107

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quản lý đô thị mang tính tổng hợp từ nhiều ngành khác nhau, cho nên
mỗi đô thị dù lớn hay nhỏ đều có tất cả các hoạt động quản lý trên mọi lĩnh
vực. Thực tế, luận văn cũng chỉ tiếp cận ở một khía cạnh nhỏ của công tác
quản lý xây dựng đô thị, một lĩnh vực của quản lý đô thị mà thôi. Quản lý tốt
quy hoạch đô thị tức là kiểm soát được diễn biến của quá trình đô thị quá.
Tuyến đường Nguyễn Trãi - Trần Phú (đoạn từ đường Lương Thế Vinh
đến sông Nhuệ) có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội không chỉ của Quận mà còn của Vùng Hà Nội. Trên thực tế, công tác
quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan không chỉ trên tuyến đường Nguyễn

Trãi - Trần Phú (đoạn từ đường Lương Thế Vinh đến sông Nhuệ) mà còn đa
số các trục đường, các tuyến phố, các khu đô thị đều còn gặp rất nhiều bất
cập, từ công tác quy hoạch chung - quy hoạch chi tiết chưa song hành, còn
mang tính chung chung cho tới hiệu quả triển khai quy hoạch thấp, không
triển khai được; các hoạt động quản lý rời rạc và không được quy định rõ ràng
đã và đang gây khó khăn cho quá trình phát triển đô thị, quá trình đô thị hoá.
Xây dựng một đô thị khang trang trên cơ sở những giải pháp quản lý hiệu quả
và có lộ trình thực hiện hợp lý.
Giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến đường Nguyễn
Trãi - Trần Phú (đoạn từ đường Lương Thế Vinh đến sông Nhuệ) hiệu quả,
một mặt tuân theo các văn bản pháp lý hiện hành, như: Luật Quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009 của Quốc hội, Nghị định số 38/2010/NĐCP ngày 07/04/2010 của Chính phủ quy định về quản lý không gian, không
gian, kiến trúc, cảnh quan…, các văn bản pháp lý của địa phương và Đồ án
quy hoạch được duyệt, mặt khác khu vực với những đặc điểm tự nhiên - xã
hội khác nhau sẽ yêu cầu các chỉ tiêu về quản lý khác nhau.


108

Từ đó, luận văn đề xuất các giải pháp quản lý không gian, kiến trúc,
cảnh quan trục đường. Các giải pháp chung bao gồm từ khâu xác định cơ sở
phân vùng, phân vùng quản lý cho tới việc đưa ra các chỉ tiêu quản lý chung
về không gian, không gian, kiến trúc, cảnh quan và mối tương quan cho mỗi
vùng khác nhau. Bên cạnh đó, mỗi vùng quản lý chung sẽ được đánh giá cụ
thể hơn tuỳ vào đặc điểm của từng khu, chức năng lô đất trong các vùng.
Ngoài ra, luận văn cũng đã xác định giải pháp về bộ máy quản lý - đây là
khâu quan trọng, trực tiếp giúp công tác quản lý trên địa bàn được hiệu quả
hơn. Không những vậy, yếu tố cộng đồng trong quản lý cũng cần được nhắc
tới, vai trò và hiệu quả trong việc huy động cộng đồng vào quản lý theo quy
hoạch là không thể phủ nhận. Đồng thời với các giải pháp đó, xây dựng một

chế tài và lộ trình thực hiện sẽ giúp công tác quản lý trên địa bàn hợp lý và có
tính thực tế hơn.
Trong phạm vi của luận văn cũng như trình độ có hạn, tác giả chỉ mong
muốn cung cấp một vài giải pháp nhằm xây dựng một trục đường khang
trang, tuân thủ theo quy hoạch và phát huy tối đa giá trị về mặt không gian,
không gian, kiến trúc, cảnh quan của khu vực, từ đó chúng ta có những giải
pháp cho các khu vực khác, cho các đô thị khác.
2. Kiến nghị
- Đối với Chính phủ sớm có cơ chế chính sách để thực hiện thí điểm mô
hình chính quyền đô thị trước hết là ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, và
các thành phố xây dựng “ Đề án thí điểm mô hình đô thị”. Từ đó xác định mô
hình tổ chức bộ máy, quy định chức năng , nhiệm vụ, thẩm quyền, trách
nhiệm và cơ chế hoạt động phù hợp với chính quyền đô thị và chính quyền
nông thôn nhằm đảm bảo tính thống nhất, thông suốt, hiệu lực, hiệu quả quản
lý của mỗi cấp chính quyền. Sau khi thí điểm mô hình thì tiến hành tổng kết
đánh giá và cho áp dụng đối với các đô thị trên toàn quốc.


109

- Bộ Xây Dựng: Sớm ban hành đồ án mẫu Thiết kế đô thị theo các hướng
dẫn tại các Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày
16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 làm cơ sở để áp dụng chung.
- Bộ Giao Thông Vận Tải: Nghiên cứu vận dụng các cơ chế, chính sách
bàn giao chức năng quản lý, duy tu, bảo dưỡng và khai thác tuyến đường,
đảm bảo tính chủ động, phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
- Đối với UBND Thành phố Hà Nội: cần có giải pháp tinh giản thủ tục
hành chính, thực hiện nhanh cơ chế một cửa liên thông (trong công tác cấp

phép xây dựng cần thực tế hơn khi đề cập tới quyền lợi của dân cư gắn liền
với những nguyên tắc trong quản lý trong các hồ sơ cấp phép), đảm bảo quy
hoạch được duyệt, thực thi trên cơ sở xây dựng lộ trình bao gồm cả quy chế
quản lý, điều lệ quản lý khu và cách thức tổ chức với sự tham gia nhiệt tình
của cộng đồng, điều này là một tất yếu không thể không thực hiện, không
những đảm bảo tính thực thi của văn bản, tính hiệu quả về mặt tài chính mà
còn giúp quy chế dân chủ phát huy tác dụng của nó. Bên cạnh đó, việc xây
dựng các quy chế, điều lệ quản lý cho khu, trục đường cần đảm bảo tính khớp
nối với các khu vực lân cận.
UBND Thành phố căn cứ Luật Thủ đô có các giải pháp nhằm huy động
tối đa và hiệu quả hơn các nguồn vốn đầu tư, cách thức thực hiện trong công
tác quản lý đầu tư xây dựng nói chung. Ưu tiên nguồn vốn hàng năm cho
công tác lập quy hoạch đô thị và cắm mốc giới quy hoạch ngoài thực địa.
Tăng cường vai trò của chính quyền đô thị. Phân biệt rõ nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm thuộc về tập thể, cá nhân từ đó phân công cụ thể và đầy đủ
giữa tập thể và cá nhân, giữa các cá nhân trong UBND. Tuyên truyền giáo dục
người dân về tầm quan trọng của kiến trúc cảnh quan và môi trường đô thị.


110

Bên cạnh đó, việc xây dựng “quy chế dân chủ ở cơ sở” cần được triệt để và
quyết liệt hơn, chính quyền địa phương cần nhiều giải pháp hơn giúp cộng
đồng tham gia ngày một tích cực nhằm đảm bảo lợi ích của cộng đồng và hiệu
quả của hoạt động quản lý.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thế Bá (2004), “Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị”, trang
215, NXB Xây dựng.

2. Bộ Xây dựng (2016), số Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày
29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù.
3. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 19/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng
về hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
4. Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006
của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành
theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP.
5. Bộ Xây dựng (2008), Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày
03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về quy hoạch xây dựng”.
6. Bộ Xây dựng (2000), Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4449:1987, NXB Xây dựng.
7. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 15/2010/TT-BXD về quy định cắm
mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
8. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về
quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan, cảnh quan đô thị.
9. Chính phủ (2010), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về
quản lý không gian ngầm xây dựng đô thị.
10. Chính phủ (2010), Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/2/2009 về
xử phạt vi phạm hành chính trong trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất
động sản, khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình
hạ tầng kỹ thuật, quản lý phát triển nhà và công sở.


×