Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG SẢN PHẨM BẢO HIỂM NHÂN THỌ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN THUỘC CÔNG TY HANESBRANDS TẠI NGÂN HÀNG KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH SỬDỤNG SẢN PHẨM BẢO HIỂM NHÂN THỌCỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN THUỘC CÔNG TY HANESBRANDS TẠI
NGÂN HÀNG KỸTHƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện :

Giáo viên hướng dẫn:

Đặng Trần Nhật Linh

Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Lớp : K49B – KDTM
Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, tháng 04 năm 2019


Khóa luận tốt
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương
Anh


Lời CảmƠn
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các các Quý Thầy Cô
trường Đại học Kinh tếHuế đã giúp tôi trang bịtri thức, tạo môi
trường điều kiện thuận lợi nhất trong suốt q trình học tập và
thực hiện luận văn này.
Với lịng kính trọng và biết ơn, tơi xin được bày tỏlời cảm ơn
tới Thạc sĩ Nguyễn Như Phương Anh đã khuyến khích, chỉdẫn
tận tình cho tơi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn các tổchức, cá nhân, doanh nghiệp
đã hợp tác chia sẻthông tin,cung cấp cho tơi nhiều nguồn tư liệu,
tài liệu hữu ích phục vụchođềtài nghiên cứu. Đặc biệt xin được
gửi lời cảm ơn Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huếvà chị
Đặng ThịTuyết Nhung đã hỗtrợtơi rất nhiều trong q trình
thực hiện nghiên cứu.
Tơi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người
bạn đãđộng viên, hỗtrợrất tôi rất nhiều trong suốt q trình học
tập, làm việc và hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm
2019 Sinh viên thực
hiện Đ ặng Trần
Nhật Linh
SVTH: Đặng Trần Nhật Linh

ii


MỤC LỤC
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài.............................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 4
5. Bố cục đề tài.............................................................................................................. 5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................7
1.1 Cơ sở lý luận............................................................................................................ 7
1.1.1 Tổng quan về bảo hiểm nhân thọ...................................................................... 7
1.1.2 Tổng quan lý thuyết về hành vi khách hàng:.................................................... 17
1.1.3 Tiến trình thơng qua quyết định mua:.............................................................. 20
1.1.4 Các mơ hình nghiên cứu hành vi khách hàng................................................... 22
1.1.5 Mơ hình nghiên cứu liên quan......................................................................... 24
1.1.6 Mơ hình nghiên cứu đề xuất............................................................................ 26
1.2 Cơ sở thực tiễn....................................................................................................... 29
1.2.1 Tình hình phát triển của thị trường BHNT ở Việt Nam................................... 29
1.2.2. Tình hình phát triển về bảo hiểm nhân thọ qua kênh Ngân hàng tại thị trường
thành phố Huế........................................................................................................... 33
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................... 35
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Huế................35
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam..................................35
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi................................................................ 36
2.1.3 Giới thiệu về ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế...................................37
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lí................................................................................... 37
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh 2016-2018....................................................... 40
2.1.6 Giới thiệu về quan hệ hợp tác giữa Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam và công
ty bảo hiểm nhân thọ Manulife........................................................................ 46


2.1.7 Giới thiệu về sản phẩm Bách Lộc Toàn Gia....................................................46
2.1.8 Đối tượng khách hàng của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ Bách Lộc Tồn

Gia...................................................................................................................50
2.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản phẩm bách lộc tồn gia
của khách hàng cá nhân thuộc cơng ty hanesbrands tại ngân hàng kỹ thương việt
nam chi nhánh huế.................................................................................................51
2.2.1. Phân tích cơ cấu mẫu điều tra.........................................................................51
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG SẢN PHẨM BẢO HIỂM NHÂN
THỌ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN THUỘC CÔNG TY HANESBRANDS Ở
NGÂN HÀNG KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ............................68
3.1 Định hướng............................................................................................................68
3.2 Giải pháp phát triển các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản phẩm bảo
hiểm nhân thọ của khách hàng cá nhân thuộc công ty Hanesbrandsở ngân hàng Kỹ
thương Việt Nam chi nhánh Huế...........................................................................68
3.2.1 Tăng cường công tác truyền thông về bảo hiểm nhân thọ ở công ty
Hanesbrands.............................................................................................................. 68
3.2.2 Đa dạng hóa sản phẩm bảo hiểm nhân thọ...............................................................69
3.2.3 Chú trọng xây dựng đội ngũ nhân viên tư vấn..........................................................69
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................71
1. Kết luận...................................................................................................................71
2. Kiến nghị................................................................................................................71
3. Hạn chế của đề tài....................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................74
PHỤ LỤC.................................................................................................................76


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. 1: Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng....................................19
Bảng 1. 2: Danh sách các cơng ty bảo hiểm nhân thọ có mặt tại Việt Nam................30
Bảng 1. 3: Tình hình trả tiền bảo hiểm giai đoạn 2015-2017.......................................32

Bảng 1. 4: Danh sách hợp tác Bancassurance của 10 NHTMCP uy tín tại Việt Nam đã
có mặt ở thị trường thành phố Huế..............................................................................33
Bảng 2. 1: Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Techcombank Huế qua 3 năm 2016 – 2018.41
Bảng 2. 2: Doanh thu từ bảo hiểm của Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế trong
3 năm 2016-2017.........................................................................................................42
Bảng 2. 3: Phân tích tình hình tài sản-nguồn vốn trong giai đoạn 2016-2018.............43
Bảng 2. 4: Tình hình laođộng tại Techcombank Huế qua 3 năm 2016 – 2018............45
Bảng 2. 5: Cơ cấu nhân sự của công ty Hanesbrands phân theo giới tính....................52
Bảng 2. 6: Cơ cấu nhân sự của cơng ty HBI phân theo nghề nghiệp...........................55
Bảng 2. 7: Đánh giá ý kiến khách hàng về Thương hiệu.............................................56
Bảng 2. 8: Đánh giá ý kiến khách hàng về Phí bảo hiểm.............................................59
Bảng 2. 9: Đánh giá ý kiến khách hàng về Niềm tin đối với nhân viên tư vấn............61
Bảng 2. 10: Đánh giá ý kiến khách hàng về Động cơ mua bảo hiểm...........................63
Bảng 2. 11: Đánh giá ý kiến khách hàng về Quyền lợi sản phẩm................................65
Bảng 2. 12: Đánh giá ý kiến khách hàng về Quyết định mua bảo hiểm nhân thọ.......67


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. 1: Tiến trình mua của người tiêu dùng...........................................................21
Sơ đồ 1 2: Mơ hình thuyết hành động hợp lý...............................................................22
Sơ đồ 1 3: Mơ hình thuyết hành vi kiểm soát cảm nhận..............................................23
Sơ đồ 1 4 : Mơ hìnhđề xuất nghiên cứu......................................................................26
Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức Techcombank Huế............................................................38


DANH MỤC HÌNH

Hình 2. 1:Thơng tin chung về sản phẩm Bách Lộc Tồn Gia......................................47
Hình 2. 2:Ưu điểm linh hoạch của sản phẩm Bách Lộc Tồn Gia..............................48

Hình 2. 3: Quyền lợi sản phẩm tăng cường..................................................................49
Hình 2. 4: Quyền lợi sản phẩm tăng cường..................................................................50
Hình 2. 5: Danh sách Top 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín năm 2018.......57


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. 1: Thị phần doanh thu phí bảo hiểm khai thác mới của các doanh nghiệp
bảo hiểm nhân thọ năm 2017.......................................................................................31
Biểu đồ 2. 1: Cơ cấu mẫu điều tra theo giới tính.........................................................51
Biểu đồ 2. 2: Cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi..........................................................52
Biểu đồ 2. 3: Cơ cấu mẫu điều tra theo tình trạng hơn nhân.......................................53
Biểu đồ 2. 4: Cơ cấu mẫu điều tra theo trìnhđộhọc vấn.............................................54
Biểu đồ2. 5: Cơ cấu mẫu điều tra theo thu nhập.........................................................54
Biểu đồ 2. 6: Cơ cấu mẫu điều tra theo nghề nghiệp...................................................55


DANH MỤC VIẾT TẮT

BH

Bảo hiểm

BHNT

Bảo hiểm nhân thọ

HĐBH

Hợp đồng bảo hiểm


AIA

Công ty bảo hiểm nhân thọAIA Việt Nam

Dai-ichi Life

Công ty bảo hiểm nhân thọDai-ichi Nhật Bản

HBI

Hanes Brands Inc

DN BH

Doanh nghiệp bảo hiểm

PGD

Ngân hàng TMCP Kỹthương Việt Nam

DVKH

Dịch vụkhách hàng

KT GD

Kếtoán, giao dịch

TDCN


Tín dụng cá nhân

TDDN

Tín dụng doanh nghiệp

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân


Khóa luận tốt
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương
Anh
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Tính đến thời điểm năm 2019, ngành bảo hiểm nhân thọ đã hình thành gần 20
năm tại Việt Nam nhưng theo thống kê từbáo Thanh Niên thì “chỉlà 8% người Việt
Nam đã mua bảo hiểm nhân thọtrong con sốnàyởMỹ đã là 90%”. Vậy tại sao lại có
con sốquá chênh lệch trong việc quyết định sửdụng sản phẩm bảo hiểm nhân thọ? Và
liệu các kênh phân phối bảo hiểm nhân thọtại Việt Nam có hiệu quảvà phù hợp cho
sựtiếp cận của người dân hay chưa? Xu hướng kênh phân phối bảo hiểm nhân thọnào
là phù hợp với người dân Việt Nam.

Ởcác quốc gia phát triển, mua bảo hiểm nhân thọlà một trong những sản phẩm
tài chính thiết yếu nhất trong cuộc sống. Bởi vì, họ đã nhận thức được rằng bảo hiểm
nhân thọ đã khẳng định vai trị quan trọng của mình trong việc hỗtrợtài chính, giảm
bớt gánh nặng kinh tếcho người tham gia nếu không may gặp các rủi ro như tai nạn,
bệnh tật... đồng thời giúp người tham gia tích lũy một khoản tài chính dài hạn cho kế
hoạch vềhưu cũng quản lý rủi ro cho tương lai. Đây là lý do vì sao tỷlệtham gia bảo
hiểm nhân thọ ởcác nước này lên đến 90%.
ỞViệt Nam, sốlượng người sửdụng bảo hiểm nhân thọchỉ8%, đây là con số
rất thấp chứng tỏthịtrường bảo hiểm còn tiềm năng rất lớn chưa được khai thác.
Chính vì tiềm năng to lớn đó, đã cóđến 18 cơng ty bảo hiểm nhân thọgóp mặt cung
cấp các sản phẩm nhân thọ đa dạng cho thịphần này tại Việt Nam, nhưng đa sốcác
công ty chủyếu phân phối qua kênh đại lý truyền thống (agent), nhưng 3 năm trởlại
đây, các kênh phân phối khác như bancassurance (là sựkết hợp giữa ngân hàng và
Công ty bảo hiểm đểphân phối qua kênh ngân hàng), đại lý tổchức… sau một thời
gian được đầu tư đã bắt đầu phát huy hiệu quả. Đặc biệt là kênh bancassurance đang
phát triển mạnh mẽ.
Nắm bắt được xu thếnày, ngày càng có nhiều sựhợp tác giữa ngân hàng và các Cơng
ty bảo hiểm trong bối cảnh các ngân hàng muốn giảm bớt sựphụthuộc vào nguồn thu
từlãi thuần và tăng nguồn thu từphí dịch vụ. Ngồi việc có ngay một khoản phí gia
nhập không hềnhỏmà công ty bảo hiểm trảcho thời gian đầu, ngân hàng cũng sẽ
được hưởng phí và hoa hồng bảo hiểm trong những năm tiếp theo, trong khi không
phải đầu tư nhiều vềvốn hoặc quản trịrủi ro như những hoạt động kinh doanh khác.
Ngược lại, các công ty bảo hiểm sẽcó nguồn khách hàng rất lớn từdữliệu khách hàng
của ngân hàng.ởViệt Nam hiện nay, giá trịcác hợp đồng bảo hiểm được khai thác
SVTH: Đặng Trần Nhật Linh

1

1



Khóa luận tốt
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương
Anh

qua kênh bancassurance mới chỉ đạt 6% tổng doanh thu của ngành, còn trên thếgiới tỷ
lệnày lên tới 70%. Với dư địa tăng trưởng thịtrường lớn như vậy, bancassurance đang
được nhiều ngân hàng hướng tới khai thác. Cụthể, tháng 10/2017, VPBank cũng đã ký
kết hợp đồng hợp tác độc quyền 15 năm với AIA; cuối năm 2017, Sacombank và Daiichi Life đã ký thỏa thuận phân phối bảo hiểm độc quyền kéo dài 20 năm.
Techcombank cũng đã ký thỏa thuận phân phối độc quyền sản phẩm cho Manulife để
cung cấp sản phẩm bảo hiểm nhân thọcho khách hàng.
Như vậy, khơng thểphủnhận lợi ích và sựcần thiết của bảo hiểm nhân thọmang
lại cho khách hàng cũng như cho ngân hàng. Tuy nhiên sốlượng khách sửdụng sản
phẩm này còn hạn chế, vẫn chưa được rộng rãi. Phải chăng do mức thu nhập cịn q
thấp, khơng đủkhảnăng tài chính? Nhưng thực tếquan sát tại ngân hàng
Techcombank cho thấy: Có nhiều khách hàng có thu nhập cao nhưng họlại khơng
mua bảo hiểm nhân thọ, nhưng bên cạnh đó có nhiều khách hàng thu nhập thấp hơn
nhưng lại đầu tư mua bảo hiểm nhân thọ. Vậyđâu là lý do chính đểtác động đến quyết
định này? Đây là vấn đề, là câu hỏi thôi thúc các nhà quản trịngân hàng phải tìm cách
giải quyết. Nhận thức được lợi ích của bảo hiểm nhân thọcũng như thịtrường tiềm
năng này, tôi đã quyết định“Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng sản phẩm bảo hiểm nhân thọcủa khách hàng cá nhân thuộc công ty
Hanesbrands tại ngân hàng Kỹthương Việt Nam- chi nhánh Huế”làm đềtài
nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài
2.1Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1


Mục tiêu chung

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc sửdụng sản phẩm BHNT của khách
hàng cá nhân thuộc công ty Hanesbrands tại ngân hàng KỹThương Việt Nam- chi
nhánh Huế
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
 Hệthống hóa những lý luận vềnhu cầu, các yếu tốtác động đến nhu cầu

của khách hàng và đặc điểm liên quan đến BHNT.
 Xác định và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sửdụng sản

phẩm BHNT của khách hàng cá nhân thuộc công ty Hanesbrands tại
Techcombank- chi nhánh Huế
SVTH: Đặng Trần Nhật
Linh

11


 Đềxuất giải pháp nhằm gia tăng việc sửdụng sản phẩm BHNT của khách hàng

cá nhân thuộc công ty Hanesbrands tại Techcombank- chi nhánh Huế
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Những yếu tốnàoảnh hưởng đến quyết định sửdụng sản phẩm BHNT của khách
hàng cá nhân thuộc công ty Hanesbrands tại Techcombank chi nhánh Huế?
- Mức độtác động của từng yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sửdụng sản phẩm BHNT
của khách hàng cá nhân thuộc công ty Hanesbrands tại Techcombank chi nhánh
Huế?
- Những giải pháp nào của của ngân hàng Techcombank đưa rađểgia tăng việc sửdụng
sản phẩm BHNT của khách hàng cá nhân thuộc công ty Hanesbrands tại

Techcombank chi nhánh Huế?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1Đ ối tượng nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu:Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sửdụng sản phẩm
BHNT của khách hàng cá nhân thuộc công ty Hanesbrands tại Techcombank chi
nhánh Huế
- Khách thểnghiên cứu: Các khách hàng cá nhân thuộc công ty Hanesbrands đã và
đang sửdụng sản phẩm BHNT sản phẩm bảo hiểm nhân thọBách lộc Tồn Gia của
Cơng ty Bảo hiểm Nhân thọManulife dành cho khách hàng cá nhân của ngân hàng
Techcombank chi nhánh Huế.
3.2Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung tìm hiểu về nhu cầu sử dụng sản phẩm
BHNT của Techcombank chi nhánh Huế của khách hàng cá nhân thuộc công ty
Hanesbrands
Phạm vi không gian: Khách hàng cá nhân thuộc công ty Hanesbrands
Phạm vi thời gian: Đề tài dự kiến thực hiện từ tháng 1/2019-4/2019. Trong đó dữ
liệu thứ cấp sẽ được thu thập vào 2016-2018. Dữ liệu sơ cấp sẽ được thu thập vào
tháng 1/2019.


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

- Phương pháp thu thập dữliệu thứcấp:
• Tài liệu thứcấp được thu thập thơng qua các nguồn
• Tài liệu liên quanđến các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng

thơng qua khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ và các đềtài nghiên cứu khoa học
• Website chính thức của ngân hàng Techcombank
• Tham khảo các bài báo, tạp chí vềtình hình phát triển của ngành bảo hiểm nhân


thọtrên thếgiới và Việt Nam, yếu tốquyết định mua của khách hàng
• Từbộphân nhân sựvà phịng kinh doanh của ngân hàng cung cấp đểbiết được tình

hình hoạt động kinh doanh trong những năm qua cũng như cơ cấu bộmáy tổchức
- Phương pháp thu thập dữliệu sơ cấp:
Thu thập dữliệu sơ cấp được tiến hành thông qua điều tra bằng bảng hỏi dưới
hình thức phỏng vấn cá nhân. Do sựhạn chếvềnhân lực, chi phí và thời gian nên đề
tài này khảo sát trên mẫu đại diện từ đó suy rộng kết quảtổng thể.
4.2 Phương pháp chọn mẫu, xác định quy mô mẫu

- Phương pháp chọn mẫu:
Đềtài sửdụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Theo phương pháp
chọn mẫu này, nhà nghiên cứu lập danh sách những khách hàng đang sửdụng các sản
phẩm bảo hiểm nhân thọtừcơ sởdữliệu của ngân hàng, sau đó dùng phương pháp
ngẫu nhiên đểchọn ra từng khách hàng trong danh sách vào mẫu đại diện. Cuối cùng
sẽtiến hành phỏng vấn khách hàng trong danh sách mẫu. Đối tượng điều tra sẽphải
thỏa mãnđiều kiện đang sửdụng sản phẩm bảo hiểm nhân thọtại ngân hàng
Techcombank chi nhánh Huế. Sau khi phỏng vấn đối tượng này xong, điều tra viên sẽ
thu được bảng các đánh giá của khách hàng, đây là cơ sở để đềtài tiến hành các bước
phân tích tiếp theo đểnghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sửdụng sản
phẩm bảo hiểm nhân thọcủa khách hàng cá nhân tại ngân hàng Kỹthương Việt Namchi nhánh Huế.
Cuộc điều tra được tiến hành cho đến khi phỏng vấn đủsốlượng khách hàng theo mẫu
đại diện.


- Phương pháp xác định quy mô mẫu:
Xác định quy mô mẫu: đềtài sửdụng một sốcông thức như sau
+ Theo Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, phân tích dữliệu nghiên cứu
với SPSS.20 (2008) cho rằng “Thơng thường thì sốquan sát (cỡmẫu) ít nhất phải bằng

4 đến 5 lần sốbiến trong phân tích nhân tố”. Trong bảng hỏi dựkiến có 21 biến quan
sát, nên cỡmẫu ít nhất là đảm bảo 105.
+ Theo Hair & các cộng sự(1998): kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo tính đại
diện cho tổng thểtheo nguyên tắc cỡmẫu được chọn gấp 5 lần sốbiến độc lập. Mơ
hìnhđo lường dựkiến có 25 biến quan sát, như vậy kích thước mẫu cần thiết:
n=m*5= 25*5=125
(Trong đó n là cỡmẫu; m là sốbiến đưa vào bảng hỏi)
Như vậy để đảm bảo kích cỡmẫu đủlớn đểcó thểtiến hành các phân tích và
kiểm định nhằm giải quyết các mục tiêu mà đềtài nghiên cứuđưa ra, thì sốlượng mẫu
tối thiểu đểtiến hành điều tra là 125 mẫu. Tuy nhiên, đểhạn chếcác trường hợp khơng
hồn tồn hợp tác, bảng hỏi khơng hợp lệ, đảm bảo tính đại diện của mẫu điều tra,
nghiên cứu quyết định tiến hành điều tra thu thập 150 mẫu đểtăng tính đại diện cho
tổng thể.
4.3Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
Các bảng hỏi sau khi thu vềsẽtiến hành chọn lọc, loại bỏnhững bảng hỏi không
hợp lệ, cuối cùng chọn được sốbảng đủdùng cho nghiên cứu. Sau đó dữliệu được
hiệu chỉnh, nhập vào máy, mã hóa và xửlý.Ở đây bài nghiên cứu sửdụng phương
pháp phân tích, thống kê mơ tảvới cơng cụphân tích là sửdụng phần mềm thống kê
SPSS 20.0, Excel đểthực hiện phân tích cần thiết cho nghiên cứu bao gồm các bước
sau:
Thống kê mơ tả:mục đích của phương pháp này nhằm mô tả, hiểu rõđược đặc
điểm của đối tượng điều tra. Thơng qua các tiêu chí tần số(Frequency), biểu đồ, giá trị
trung bình,độlệch chuẩn, phương sai.
5. Bố cục đề tài
Bốcục của đềtài bao gồm 3 phần, cụthểnhư sau:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quảnghiên cứu
Chương 1:Tổng quan vềvấn đềnghiên cứu



Chương 2:Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sửdụng sản phẩm
BHNT của khách hàng cá nhân thuộc công ty Hanesbrands tại Ngân hàng Kỹthương
Việt Nam- chi nhánh Huế
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quảlựa chọn của khách
hàng cá nhân thuộc công ty Hanesbrands đối với sản phẩm BHNT của ngân hàng
Techcombank chi nhánh Huế
Phần 3: Kết luận và Kiến nghị


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1Tổng quan về bảo hiểm nhân thọ
a. Nguồn gốc và khái niệm bảo hiểm
 Nguồn gốc của bảo hiểm
Rủi ro chính là nguồn gốc phát sinh nhu cầu bảo hiểm. Trong cuộc sống và lao
động, con người mặc dù đã chú ý ngăn ngừa và hạn chếtổn thất nhưng rủi ro vẫn có
thểxảy ra.
 Rủi ro là gì?
Rủi ro là khảnăng xảy ra biến cốbất thường và mang lại hậu quảthiệt hại ngồi
ý muốn của con người do khơng lường trước được:
- Khảnăng xảy ra rủi ro
- Không gian và thời gian xảy ra rủi ro
- Mức độnghiêm trọng của rủi ro
 Biện pháp hạn chếhậu quảcủa rủi ro
• Né tránh rủi ro: tìm cách tránh, loại trừhoặc hạn chếtối đa khảnăng xảy ra rủi ro ( ví

dụ: hạn chế đi lại đểtránh tai nạn giao thông; không chọn các ngành nghềnguy
hiểmđểtránh tai nạn giao thơng;…)

• Kiểm sốt rủi ro: áp dụng các biện pháp nhằm hạn chếtối đa tổn thất có thểxảy ra ( ví

dụ: hạn chếtổn thất hỏa hoạn bằng cách mua bình cứu hỏa, hạn chếtai nạn lao động
bằng cách trang bịthiết bịvà đào tạo kỹnăng vềan tồn lao động).
• Chấp nhận rủi ro: người bịtổn thất tựchấp nhận tổn thất đó. Bao gồm chấp nhận chủ

động ( ví dụ: lập quỹdựphịngđểbù đắp tổn thất) và chấp nhận bị động ( ví dụ: tới
khi xảy ra rủi ro thì mới tìm nguồn tài chính đểbù đắp).
• Chuyển giao rủi ro: Người được bảo hiểm chuyển giao rủi ro cho Người bảo hiểm

để đổi lấy sựan toàn vềtài chính trong suốt thời gian chuyển giao. Chuyển giao rủi ro
là nguyên lý cơ bản của hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
 Đặc tính của rủi ro được bảo hiểm
• Tổn thất phải mang tính chất ngẫu nhiên.


• Tổn thất phải đo được, định lượng được vềtài chính ( ví dụ: tài sản hư hỏng thì giá

trịthiệt hại là bao nhiêu; người bịrủi ro thì căn cứvào giá trịhợp đồng).
• Phải có sốlớn: Nhiều người cùng tham gia một sản phẩm bảo hiểm ( nếu chỉcó ít

người tham gia thì phí bảo hiểm sẽcực kỳlớn hoặc doanh nghiệp bảo hiểm không
đủbù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra).
• Khơng trái với chuẩn mực đạo đức của xã hội

 Khái niệm vềbảo hiểm

Bảo hiểm là biện pháp chuyển giao rủi ro thông qua hợp đồng bảo hiểm trong đó
bên mua bảo hiểm chấp nhận trảphí cho bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm cam kết
bồi thường hoặc trảtiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm khi xảy ra sựkiện bảo hiểm

( Nguồn: Tài liệu huấn luyện: Kiến thức cơ bản của Manulife- Lưu hành nội bộ
tháng 6-2018, tr10-12)
b. Giới thiệu vềbảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm nhân thọlà một loại hợp đồng được ký kết giữa một công ty bảo hiểm
và người tham gia bảo hiểm ( bên mua bảo hiểm) trong đó:
Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm đóng phí bảo hiểm dựa trên các quyền lợi bảo
hiểm đã mua
Cơng ty bảo hiểm có trách nhiệm thu phí bảo hiểm và chi trảquyền lợi bảo hiểm
khi sựkiện bảo hiểm xảy ra như: Bệnh hiểm nghèo, Tai nạn, Nằm viện qua đêm,
Tửvong,......Sốtiền đền bù nhận được sẽtươngứng với phí bảo hiểm mà người tham
gia nộp cho cơng ty bảo hiểm.
( Nguồn: AIA Phú Gia, Bảo hiểm nhân thọlà gì,
tham khảo vào
ngày 10/1/2019)
c.Đặc điểm của bảo hiểm nhân thọ
• BHNT vừa mang tính tiết kiệm, vừa mang tính rủi ro

Mỗi người mua BH sẽnạp cho công ty BH một sốtiền nhất định, gọi là phí bảo hiểm.
Phí bảo hiểm này được đóng theo định kì tùy theo nhu cầu của người tham gia BH (có
thểlà định kì 3 tháng, quý, nửa năm hay năm). Khi người tham gia BH đến hạn kết
thúc hợp đồng hoặc khi họkhông may gặp những sựkiện đãđịnh trước, công ty BH sẽ
chi trảcho người tham gia BH hoặc gia đình của họmột sốtiền BH như đã cam kết
trong hợp đồng, kểcảkhi người tham gia BH mới chỉ đóng một khoản phí BH nhỏ.
Chính vì vậy, BHNT vừa mang tính chất tiết kiệm, vừa mang tính rủi ro.
• Các loại hợp đồng trong BHNT rất đa dạng và phức tạp


Mỗi cơng ty thường có nhiều loại sản phẩm mà mỗi sản phẩm lại có nhiều loại HĐ
khác nhau vềthời hạn, phương thức đóng phí, độtuổi của người tham gia. Mối quan
hệgiữa các bên trong một HĐ BH cũng rất phức tạp.

• BHNT đápứng được rất nhiều mục đích khác nhau của người tham gia BH

Mỗi mục đích được thểhiện rất rõ trong từng hợp đồng. Chẳng hạn, HĐ đăng khoa là
sự đảm bảo của các bậc cha mẹ đối với tương lai học vấn của con cái họ. HĐ hưu trí
lại đápứng được các nhu cầu của người tham gia bằng các khoản trợcấp đều đặn hàng
tháng, từ đó khiến họan tâm với cuộc sống khi vềgià... Ngoài ra, HĐ BHNT đơi khi
cịn có vai trị như một vật thếchấp đểvay vốn hoặc được bán cho các đối tượng đi
vay đểhọmua xe hơi hay các vật dụng cá nhân khác. Để đápứng các nhu cầu khác
nhau của KH, các cơng ty BHNT cũng đa dạng hóa các sản phẩm nhằm phục vụKH
tốt hơn.
• Các loại hợp đồng trong BHNT rất đa dạng và phức tạp

Mỗi cơng ty thường có nhiều loại sản phẩm mà mỗi sản phẩm lại có nhiều loại HĐ
khác nhau vềthời hạn, phương thức đóng phí, độtuổi của người tham gia. Mối quan
hệgiữa các bên trong một HĐ BH cũng rất phức tạp.
• Quy trìnhđịnh phí BH khá phức tạp

Quy trìnhđịnh phí BH khá phức tạp vì phí BHNT phải chịu tác động tổng hợp của
nhiều nhân tố, chẳng hạn như độtuổi của người được BH, tuổi thọbình quân của con
người, sốtiền BH, thời hạn tham gia, lãi suất đầu tư...
• BHNT ra đời và phát triển trong những điều kiện kinh tế- xã hội nhất định

Theo hầu hết các nhà kinh tế, điều kiện đểBHNT ra đời và phát triển chính là
nền kinh tế- xã hội của quốc gia đó phát triển. Đó chính là lí do màởcác nước phát
triển, BHNT đã rađời từrất lâu. Ngồi ra, mơi trường pháp lý cũngảnh hưởng khơng
nhỏ đến sựphát triển của BHNT tại các quốc gia.
( Nguồn: Những đặc điểm cơ bản của BHNT,
khảo ngày 2/2/2019)
d. Vai trò của bảo hiểm nhân thọ
 Vai trò của BHNT đối với mỗi cá nhân, gia đình

• Tiết kiệm cho tương lai
• Bảo vệtài chính
• Chia sẻrủi ro


Chúng ta ai cũng có những kếhoạch trong tương lai, những mong muốn cho bản
thân và gia đình: mua sắm thêm tài sản, tham quan du lịch, học vấn cho con cái, tuổi
già an nhàn… Và chúng ta đều TIẾT KIỆM cho những mục đích này.
Nhưng khơng ai trong chúng ta có thểbiết trước vềtương lai hay những RỦI RO
trong cuộc sống. Tựvong, bệnh hiểm nghèo hay tai nạn có thể đến với bất kì ai, bất kì
lúc nào. Nếu không may xảy ra với người trụcột, những dự định cho tương lai sẽkhó
lịng thực hiện được. Hơn thếnữa, cuộc sống hàng ngày sẽdễdàng bị đảo lộn. Những
câu hỏi lớn sẽthách thức gia đình lúc này: Ai sẽlo toan gánh nặng tài chính gia đình?
Có thểvay mượn từ đâu? Tài sản gì có thểbán đi?
Nguồn tài chính dựphịng sẽtrởnên vơ cùng quý giá trong hoàn cảnh này. Được
chi trảquyền lợi khi người tham gia bảo hiểm gặp rủi ro như bệnh tật, tai nạn, mất
sớm, bảo hiểm nhân thọchính là quỹtài chính dựphịng hữu hiệu, giúp khách hàng
khắc phục khó khăn vềtài chính khi gặp rủi ro. Nhờthế, những dự định và mong
muốn của mỗi gia đình vẫn có thểtiếp tục được thực hiện.
Có bảo hiểm nhân thọ, tài chính gia đìnhđược bảo đảm vững chắc. Có bảo hiểm
nhân thọ, những ước mơ và dự định cho tương lai mới đảm bảo được thực hiện.
BHNT là sản phẩm không thểthiếu trong cuộc sống
 Vai trị kinh tếcủa BHNT
• Góp phầnổn định tài chính của tổchức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
• Đóng vai trị trung gian trong việc huy động vốn cho nền kinh tế
• Góp phầnổn định ngân sách quốc gia.
• Thu hút vốn đầu tư, thúc đẩy hội nhập kinh tếquốc tế

 Vai trị xã hội của BHNT
• Tạo nên việc làm cho xã hội.

• Góp phần đảm bảo an tồn cho nền kinh tế- xã hội.
• Tạo nếp sống tiết kiệm và mang đến trạng thái an toàn vềmặt tinh thần cho xã hội.

( Nguồn: Tài liệu huấn luyện: Kiến thức cơ bản của Manulife- Lưu hành nội bộ tháng
6-2018, tr12-13)
e.Động cơ mua bảo hiểm nhân thọ
Tích lũy tiết kiệm kèm bảo vệ
Hiện nay có rất nhiều hình thức tích lũy, tiêt kiệm khác nhau như: đầu tư kinh
doanh, gửi tiết kiệm,… và một hình thức tiết kiệm vơ cùng thơng minh và hiệu quả đó
là mua một gói bảo hiểm nhân thọ. Tham gia bảo hiểm nhân thọcũng là một hình thức
tiết


kiệm có sinh lãi, giúp khách hàng có thểthực hiện được kếhoạch trong tương lai mình
mong muốn. Đồng thời, nó cịnđem lại một ý nghĩa vơ cùng nhân văn đó là bảo vệ.
Chuẩn bịcho cuộc sống hưu trí an nhàn
Ngày nay, nhiều khách hàng có xu hướng độc lập tài chính khi vềgià, họkhơng
muốn dựa dẫm vào con cái. Vì vậy, họmuốn tiết kiệm đểchuẩn bịtài chính cho những
năm tháng vềhưu. Việc lựa chọn các sản phẩm bảo hiểm nhân thọcho đối tượng hưu
trí cũng đang rất phổbiến trong thời đại kinh tếxã hội phát triển như hiện nay.
Bảo vệtài chính cho gia đình
Rủi ro ln đến bất ngờvà khơng ai có thểlường trước được.Một tai nạn xảy ra
có thểlàm cho gia đình khách hàng mất đi người trụcột. Một sốngườikhỏe mạnh có
thểbịmắc phải một căn bệnh nan y hay một người thân trong gia đìnhcó thểkhơng
may qua đời sớm. Mặc dù con người không thể được đảm bảo đểchốnglại những mất
mát vềmặt tinh thần trước những sựkiện này, nhưng họcó thể được đảm bảo để
chống lại những mất mát vềmặt tài chính bằng cách mua bảo hiểm. Thamgia các sản
phẩm bảo hiểm nhân thọsẽbảo vệ được người đó và gia đình họthốt khỏisựkhó
khăn vềtài chính khi có một sựkiện không may xảy ra làm cho họkhông thểtạo ra thu
nhập cho gia đình như trước. Khách hàng có thểmua bảo hiểm nhân thọchongười trụ

cột đểbảo vệtài chính cho gia đình nếu có rủi ro xảy ra. Đơi khi mua bảohiểm cũng
thỏa mãn nhu cầu vềmặt tình cảm của một con người nhằm cung cấp sựantồn vềtài
chính cho những người mà họyêu thương hay mang lại sựbình an trongtâm hồn. Đây
cũng là một trong số động lực thúc đẩy khách hàng mua bảo hiểm nhân thọ.
Qũy học vấn cho con cái
Với thời đại kinh tếxã hội phát triển như hiện nay, con cái là người luôn được
quan tâm và dành mọi điều tốt đẹp nhất. Họluôn mong muốn cho con cái mình một
tương lai rộng mở, tiếp thu được những nền học vấn tiên tiến và tốt nhất. Ngay từnhỏ,
họluôn định hướng cho con cái có cơ hội học những trường đại học quốc tế, được đi
du học,.. Với mục đích đó, việc đầu tư gói sản phẩm cho con cái cũng đang là động cơ
lớn thúc đẩy quyết định mua bảo hiểm nhân thọ.
Nhận thấy lợi ích của BHNT từngười khác
Với sựphát triển và cạnh tranh gay gắt của ngành BHNT thì các cơng ty HBNT
ngày càng có những sản phẩm ưu việt, vượt trội, chế độchi trảnhanh gọn và dễdàng,.
Điều này, mang đến cho khách hàng cảm nhận tích cực và hài lòng khi tham gia


BHNT. Từ đó, mang đến hiệuứng lan tỏa, họsẵn sàng chia sẻcho người thân và bạn
bè. Quyết định mua cũngảnh hưởng rất lớn từnhững người xung quanh, những người
ảnh hưởng.
( Nguồn: Tài liệu huấn luyện: Kiến thức cơ bản của Manulife- Lưu hành nội bộ
tháng 6-2018)
f. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọvà phí bảo hiểm
BHNT là sựcam kết giữa cơng ty BH với người tham gia BH. Khi có sựkiện đã
định trước xảy ra với người tham gia BH, công ty BH sẽtrảcho người tham gia
BH một sốtiền nhất định. Cịn người tham gia BH có nghĩa vụnạp phí BH đầy
đủ, đúng hạn. Trong một HĐ BHNT có nhiều bên liên quan, cụthểlà:
• DN BH: DN được thành lập, tổchức và hoạt động theo quy định của pháp luật

đểkinh doanh BH.

• Bên mua BH: là tổchức, cá nhân giao kết HĐ BH với DN BH và đóng phí theo

định kì cho cơng ty BH.
• Bên mua BH có thể đồng thời là người thụhưởng.
• Người thụhưởng: là tổchức, cá nhân được bên mua BH chỉ định đểnhận tiền BH.
• HĐ BHNT rất phong phú và đa dạng bởi vì HĐ BH có nội dung như một HĐ kinh tế,

và cịn có thêm một số điều khoản đặc thù của ngành BHNT được Bộtài chính phê
duyệt và phù hợp với từng DN BHNT, với từng sản phẩm BH khác nhau.
( Nguồn: Tài liệu huấn luyện: Kiến thức cơ bản của Manulife- Lưu hành nội bộtháng
6-2018, tr14)
Những quyền lợi cơ bản của một hợp đồng bảo hiểm nhân thọthường bao
gồm:
-Quyền lợi đáo hạn
Kết thúc thời hạn hợp đồng, khách hàng rút vềtoàn bộgiá trịtài khoản (bao gồm

cảgốc + lãi).
Nếu vẫn đểtiền lại công ty bảo hiểm, tiền vẫn tiếp tục sinh lãi chứkhơng cịn các

quyền lợi bảo hiểm.
-Quyền lợi bảo hiểm Thương tật & Tửvong do tai nạn
Có 3 loại tai nạn được chi trảtheo định nghĩa của cơng ty bảo hiểm:
• Tai nạn giao thông.


• Tai nạn sinh hoạt.
• Tai nạn lao động.

Khi gặp tai nạn, người được bảo hiểm có thểvẫn cịn sống (bịthương tật) hoặc tử
vong do tai nạn thì quyền lợi này đều chi trả.

Thương tật do tai nạn được đền bù tối đa 100% sốtiền bảo hiểm.
Tửvong do tai nạn được đền bù từ100%, tối đa 300% (tuỳvào tình huống tai
nạn dẫn tới tửvong)
-Quyền lợi bảo vệBệnh lý nghiêm trọng/ Bệnh hiểm nghèo
Trong suốt thời gian quyền lợi này có hiệu lực, NĐBH mắc bệnh nằm trong danh
sách các bệnh lý nghiêm trọng thì sẽ được chi trả tiền. Tiền này dùng để chữa bệnh
hoặc làm gì khác tuỳ vào quyết định của khách hàng.
Quyền lợi này chỉ mua được nếu khách hàng đủ điều kiện sức khoẻ. Càng trẻ phí
bảo hiểm càng rẻ.
-Quyền lợi hỗtrợnằm viện qua đêm
Mỗi ngày nằm viện qua đêm sẽ được bảo hiểm chi trả 1 số tiền cố định – không
phụ thuộc vào chi phí khám, chữa bệnh thực tế. Số tiền đền bù = Quyền lợi nằm viện/
đêm * số đêm nằm viện.
-Quyền lợi tửvong
Quyền lợi này chi trảkhi người được bảo hiểm chính chết trong thời gian hiệu
lực của hợp đồng , nhưng loại trừchi trảtrong 4 trường hợp:
• HIV/ AIDS.
• Tựtửtrong vịng 24 tháng.
• Phạm tội hình sự.
• Tửhình.

Một trong 4 trường hợp này xảy ra, công ty bảo hiểm chỉtrảlại sốtiền phíđã
đóng, chứkhơng chi trảquyền lợi bảo hiểm.
Quyền lợi bảo hiểm tửvong có hiệu lực tới khi hợp đồng bảo hiểm đáo hạn (99 tuổi
hoặc sớm hơn) hoặc bịmất hiệu lực.
-Quyền lợi thẻbảo hiểm sức khoẻ


Loại thẻnày có thểmua cùng với hợp đồng bảo hiểm. Chức năng chính: cung
cấp thêm quyền lợi khám, chữa bệnh, phẫu thuật, xe cứu thương… tuỳtừng hạn mức

khác nhau.
Một sốcòn có thêm quyền lợi chi trảthai sản: sốtiền từ10-35 triệu.
-Quyền lợi tích luỹ, sinh lời
Sau khi đạt ĐIỂM HỒ VỐN, hợp đồng bảo hiểm bắt đầu sinh lãi và tích
luỹtạo thành 1 khoản hưu trí vượt trội lúc tuổi già. Sởdĩ chỉnói đây là quyền lợi phụ,
vì bảo hiểm là câu chuyện bảo vệ, đền bù chứkhông phải 1 kênh sinh lời cao. Trong
những năm đầu tiên, công ty bảo hiểm phải chi nhiều khoản chi phí, trongđó có
Quỹrủi ro nên khảnăng tích luỹthấp…
(Nguồn: Mr. Trung -Sựthật bảo hiểm, Quyền lợi của bảo hiểm nhân thọmà bạn
cần biết, tham khảo ngày 15/4/2019)
Phí bảo hiểm hay cịn gọi là giá cảcủa sản phẩm bảo hiểm là sốtiền mà người
tham gia bảo hiểm phải trảcho công ty bảo hiểm để đổi lấy sựbảo đảm trước các
rủi ro sẽchuyển sang cho công ty bảo hiểm.
Mức phí bảo hiểm sẽphụthuộc vào nhiều yếu tố. Các công ty bảo hiểm sẽxem xét các
loại bảo hiểm, khảnăng yêu cầu bồi thường của từng loại, khu vực nơi người tham gia
bảo hiểm sinh sống hoặc kinh doanh, hành vi của cá nhân hoặc doanh nghiệp được bảo
hiểm, và mức độcạnh tranh mà công ty bảo hiểm phải đối mặt.
Người tham gia bảo hiểm thường được đưa ra một sốlựa chọn khi tính phí bảo hiểm.
Một sốcơng ty bảo hiểm cho phép người tham gia bảo hiểm chi trảphí bảo hiểm theo
từng đợt, ví dụthanh tốn theo từng tháng hoặc nửa năm, hoặc cơng ty bảo hiểm có
thểu cầu người tham gia bảo hiểm phải thanh tốn tồn bộsốtiền trước khi hợp
đồng bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực. Phí bảo hiểm có thểthay đổi tăng hoặc giảm trong
q trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm nếu có sựthay đổi tăng hoặc giảm mức độrủi
ro được bảo hiểm
g. Kênh phân phối bảo hiểm
Kênh Bancassurance
Bancassurance là “việc ngân hàng và công ty bảo hiểm hợp tác với nhau đểphát
triển và phân phối một cách hiệu quảcác sản phẩm ngân hàng và bảo hiểm thông qua
việc cung cấp các sản phẩm cho cùng một cơ sởkhách hàng”



Bancassurance có thểhiểu một cách đơn giản và chung nhất là việc các công ty
bảo hiểm cung cấp sản phẩm của mình cho khách hàng thơng qua kênh phân phối là
ngân hàng
Lợi ích của kênh Bancassurance
Đối với ngân hàng
• Tạo ra nguồn khách hàng mới và mởrộng danh mục sản phẩm của mình, qua đó tăng

cường khảnăng cạnh tranh, tăng khảnăng duy trì khách hàng và thu hút thêm nhiều
khách hàng sửdụng dịch vụcủa mình.
• Tạo ra dịng thu nhập từviệc bán bảo hiểm giúp ngân hàng gia tăng tỷsuất sinh lợi của

tài sản vì chi phí hoạt động thấp nhưng doanh thu các khoản tiền thưởng và hoa hồng
từhợp đồng bảo hiểm tương đối cao.
• Ngân hàng có thểtăng doanh thu từviệc cung cấp các dịch vụngân hàng có khách

hàng mua bảo hiểm, đây là khoản thu nhập không phải từlãi, thơng qua thu phí các
dịch vụngân hàng( phí chuyển khoản, ATM, tín dụng,…)
• Tận dụng cơ sởkhách hàng và xây dựng mối quan hệdài hạn nhằm thúc đẩy “Văn

hóa bán hàng” trong ngân hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ.
• Giúp ngân hàng tăng năng suất hoạt động của nhân viên thông qua việc cung cấp thêm

các sản phẩm bảo hiểm. Đồng thời, các nhân viên ngân hàng cũng có thêm động lực
và thu nhập
• Việc cung cấp sản phẩm bảo hiểm cũng giúp giảm thiểu rủi ro không thu hồi

được nợcủa ngân hàng đối với các khoản cho vay
• Khi hợp tác với cơng ty bảo hiểm, ngân hàng có thểtăng cường thương hiệu và uy tín


của mình trên thịtrường, tạo thêm năng lực đổi mới và giảm bớt biến động của lợi
nhuận theo thời gian.
Đối với khách hàng
• Khách hàng được sửdụng một dịch vụtài chính trọn vẹn với chi phí thấp và thuận

tiện hơn. Khách hàng có thêm một kênh đểtiếp cận sản phẩm, mởrộng lựa chọn của
mình.
• Khách hàng có thểtiếp cận và mua bảo hiểm dễdàng hơn, việc chi trảbảo hiểm

định kỳcũng thuận tiện hơn.
• Khách hàng có thể được hưởng các dịch vụgia tăng từngân hàng và công ty bảo

hiểm.


• Qua kênh bancassurance, khách hàng được cung cấp thêm nhiều thơng tin và củng

cốniềm tin vì có thêm một bên nữa để“ bảo lãnh uy tín” cho cơng ty bảo hiểm.
Đối với cơng ty bảo hiểm
• Tạo ra nguồn khách hàng mới và cơ hội cho các sản phẩm mới cho công ty bảo hiểm.

Đồng thời, công ty bảo hiểm có thểtiếp cận và sửdụng nguồn dữliệu rất lớn từ khách
hàng của ngân hàng, khai thác tối đa tiềm năng thịtrường
• Tiết kiệm chi phí cho cơng ty bảo hiểm nhờtận dụng được quy mô lớn từcác

đại lý ngân hàng, giảm bớt sựphụthuộc vào hệthống đại lý và môi giới
• Giúp cơng ty bảo hiểm đa dạng hóa kênh phân phối, tăng cường khảnăng cạnh tranh,

nhất là trong giai đoạn thịtrường bảo hòa, giảm bớt sựbiến động lợi nhuận theo thời
gian

• Hợp tác với ngân hàng, các cơng ty bảo hiểm có thểtăng cường thương hiệu và uy tín

của mình trên thịtrường nhờviệc sửdụng uy tín và thương hiệu của ngân hàng bởi
thực tếtrong đời sống kinh tế- xã hội hệthống ngân hàng thường có uy tín rất lớn.
Kênh đại lý
• Đại lý bảo hiểm là người được doanh nghiệp bảo hiểmủy quyền, thay mặt doanh

nghiệp làm nhiệm vụtư vấn, bán bảo hiểm cũng như các nhiệm vụkhách được quy
định trong hợp đồng bảo hiểm
Lợi ích của kênh đại lý
• Tạo dựng nhanh uy tín, hìnhảnh cơng ty cũng như nâng cao hiểu biết của người dân

vềbảo hiểm. Với đặc thù cơng việc là tư vấn tại chỗtheo hình thức cá nhân hoặc tập
thể, đại lý có thểtruyền tảiđầy đủ, chi tiết thông tin vềsản phẩm bảo hiểm vốn phức
tạp. Đồng thời, thông qua hoạt động tư vấn và phục vụkhách hàng, đại lý có được
sựtin cậy, niềm tin trong lịng khách hàng từ đó uy tín của cơng ty bảo hiểm sẽ được
tạo dựng vững chắc.
• Tăng doanh thu trong một thời gian ngắn, chiếm lĩnh thịtrường bởi lực lượng đại lý

đơng đảo, cơng ty bảo hiểm có thể đưa sản phẩm đến nhiều địa bàn và tiếp cận nhiều
đối tượng khách hàng.
• Trao đổi thơng tin thường xuyên, hỗtrợkhách hàng nhanh chóng và kịp thời.

( Nguồn: Vũ ThịThu Trang, Giải pháp phát triển kênh phân phối bảo hiểm qua ngân
hàng trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọtại Việt Nam, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học
Ngoại thương Hà Nội)


×