Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.99 KB, 51 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ
GIAO THƠNG VẬN TẢI THÀNH HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TĨM TẮT

QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẾN NĂM 2025

CHỦ ĐẦU TƢ :
ĐƠN VỊ TƢ VẤN :

TRUNG TÂM QL & ĐH VTHKCC TPHCM
Trung tâm Tƣ vấn Phát Triển GTVTTrƣờng Đại học Giao thông Vận tải

Tp. HCM – 08/2015
i


MỤC LỤC
1MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
1.1
Sự cần thiết của nghiên cứu quy hoạch hệ thống VTHKCC thành phố Hồ Chí Minh
đến năm 2025 ......................................................................................................................... 1
1.2 Cơ sở pháp lý của nghiên cứu quy hoạch ................................................................... 1
1.3

Mục tiêu và Nhiệm vụ của nghiên cứu lập Quy hoạch: ............................................. 3

1.3.1 Mục tiêu .................................................................................................................. 3


1.3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu lập Quy hoạch ..................................................................... 3
1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Quy hoạch .................................................... 4

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu quy hoạch ........................................................................... 4
1.4.2 Phạm vi không gian nghiên cứu quy hoạch ........................................................... 4
1.4.3 Phạm vi thời gian nghiên cứu quy hoạch ............................................................... 5
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐÔ
THỊ 5
2

2.1 Điều kiện tự nhiên ...................................................................................................... 5
2.2 Điều kiện Kinh tế-Xã hội ........................................................................................... 5
2.3 Hiện trạng giao thông đô thị ....................................................................................... 6
2.3.1 Giao thông đường bộ ............................................................................................. 6
2.3.2 Giao thông đường sắt ............................................................................................. 6
2.3.3 Giao thông đường thủy ........................................................................................... 6
2.3.4 Giao thông đường không ........................................................................................ 7
3HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG VTHKCC TPHCM ......................................................... 7
3.1 Hiện trạng mạng lưới và CSHT phục vụ VTHKCC .................................................. 7
3.1.1 Mạng lưới tuyến ..................................................................................................... 7
3.1.2 Điểm trung chuyển, đầu cuối bến và trạm dừng .................................................... 7
3.1.3 Depot và Gara ........................................................................................................ 7
3.2 Hiện trạng dịch vụ VTHKCC..................................................................................... 7
3.2.1 Các đơn vị tham gia cung ứng dịch vụ VTHKCC .................................................. 7
3.2.2 Hiện trạng đoàn phương tiện ................................................................................. 8
3.2.3 Hiện trạng hệ thống vé và cước VTHKCC ............................................................. 8
3.3 Quản lý nhà nước về VTHKCC tại thành phố Hồ Chí Minh ..................................... 8
3.3.1 Mơ hình quản lý ...................................................................................................... 8

3.3.2 Trợ giá cho VTHKCC............................................................................................. 9
4ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN GTĐT TPHCM ĐẾN NĂM 2025 ............................ 11
4.1

Định hướng phát triển không gian đô thị ................................................................. 11

ii


4.2
Định hướng phát triển GTĐT Thành phố HCM đến năm 2025 ............................... 11
4.2.1 Tầm nhìn và mục tiêu phát triển giao thông đô thị .............................................. 11
4.2.2 Định hướng phát triển vận tải hành khách công cộng ......................................... 11
5

DỰ BÁO NHU CẦU VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VTHKCC TẠI TPHCM 12
Dự báo nhu cầu VTHKCC tại TPHCM ...................................................................12

5.2

Định hướng phát triển VTHKCC ............................................................................. 13

6

5.1

CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN VTHKCC TPHCM ĐẾN 2025 ................................. 14
6.1

Xu thế và mơ hình phát triển GTVT đơ thị thành phố Hồ Chí Minh ....................... 14


6.1.1 Xu thế phát triển không gian đô thị và giao thông vận tải đến năm 2025 ........... 14
6.1.2 Mơ hình phát triển giao thơng vận tải đơ thị ....................................................... 14
6.2

Các mơ hình phát triển thị trường dịch vụ VTHKCC .............................................. 15

6.3

Chiến lược đề xuất để phát triển VTHKCC tại thành phố Hồ Chí Minh ................. 15

6.3.1 Tầm nhìn cho mơ hình dịch vụ VTHKCC thành phố Hồ Chí Minh ..................... 15
6.3.2 Định hướng phát triển dịch vụ xe buýt công cộng ............................................... 16
7

QUY HOẠCH MẠNG LƢỚI VTHKCC ĐẾN NĂM 2025 ........................................ 16
7.1

Các nguyên tắc quy hoạch ........................................................................................16

7.1.1 Nguyên tắc phân cấp tuyến trong mạng lưới VTHKCC ....................................... 16
7.1.2 Nguyên tắc phối hợp đa dịch vụ ........................................................................... 17
7.1.3 Nguyên tắc điều chỉnh mạng lưới khi các tuyến ĐSĐT và BRT vào hoạt động ... 17
7.2

Phương án Quy hoạch mạng lưới VTHKCC đến năm 2025 .................................... 19

7.2.1 Phương án quy hoạch VTHKCC đến năm 2015 .................................................. 19
7.2.2 Phương án quy hoạch VTHKCC đến năm 2020 .................................................. 19
7.2.3 Phương án quy hoạch VTHKCC đến năm 2025 .................................................. 20

8

PHƢƠNG ÁN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ............................................ 21
8.1

Đề xuất cải thiện chất lượng phương tiện ................................................................ 21

8.1.1 Thiết kế hình học phương tiện .............................................................................. 21
8.1.2 Tiêu chuẩn môi trường của phương tiện .............................................................. 21
8.2

Nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý ................................................................ 22

8.2.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa VTHKCC thành phố HCM .................................. 22
8.2.2

Hệ thống quản lý xe buýt thông minh thuộc cơ quan QLNN và DN .................. 22

8.3

Cải thiện hệ thống thơng tin hành khách .................................................................. 23

8.4

Hồn thiện hệ thống vé .............................................................................................25

9

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VTHKCC .......................... 28


10

CƠ SỞ HẠ TẦNG PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG .............. 29
10.1 Quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ Vận tải hành khách công cộng ........................... 29

iii


10.1.1 Nhu cầu về đất đai cho e u t ............................................................................ 29
10.1.2 Quy hoạch ến e u t .........................................................................................30
10.1.3 Các ga đường sắt đô thị ....................................................................................... 30
10.1.4 Bến e khách li n tỉnh .......................................................................................... 30
10.1.5 Cảng hàng không quốc tế ..................................................................................... 30
10.1.6 Các ến tàu sông .................................................................................................. 30
10.1.7 Bãi đỗ xe cá nhân tại các ga & trạm dừng VTHKCC .......................................... 30
10.1.8

Quy hoạch ãi k thuật e u t ............................................................................ 30

10.1.9

Làn ưu ti n và dành ri ng cho e u t ................................................................. 31

10.1.10 Bãi đậu xe taxi .................................................................................................. 31
11 ĐOÀN PHƢƠNG TIỆN ................................................................................................ 31
11.1

Dự báo số lượng xe buýt ..........................................................................................31

11.2


Lựa chọn phương tiện ..............................................................................................32

11.3

Đề xuất tiêu chuẩn phương tiện ...............................................................................32

12 CÁC PHƢƠNG THỨC VẬN TẢI CÔNG CỘNG KHÁC ......................................... 32
13 CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ THỰC HIỆN ................................. 33
13.1

Các chính sách phát triển VTHKCC ........................................................................ 33

13.1.1 Lấy VTHKCC làm nền tảng trong quy hoạch GTVT và đơ thị ............................ 33
13.1.2 Ưu ti n phát triển đồn phương tiện thân thiện môi trường ................................ 34
13.2

Các chiến lược hỗ trợ khác .......................................................................................34

13.2.1 Trợ giá theo đối tượng ......................................................................................... 34
13.2.2 Cải thiện các điều kiện dành cho người đi ộ và e đạp ..................................... 34
13.2.3 Ch nh sách quản l

e ô tô cá nh n ..................................................................... 34

13.2.4 Quản lý taxi và xe ơm ........................................................................................... 34
13.2.5

Ưu ti n về tín hiệu đèn cho e u t ...................................................................... 35


13.2.6 Xử l phương tiện quá niên hạn sử dụng ............................................................. 36
13.2.7 Lập qu bảo trì và phát triển VTHKCC ............................................................... 37
14 TỔNG MỨC ĐẦU TƢ VÀ CÁC DỰ ÁN ƢU TIÊN................................................... 38
14.1

Tổng mức đầu tư ......................................................................................................38

14.2

Dự án ưu tiên đầu tư .................................................................................................42

15 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 43
15.1

ết luận .................................................................................................................... 43

15.2

iến nghị .................................................................................................................. 43

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3-1: Hệ thống vé xe buýt hiện hành tại thành phố Hồ Chí Minh......................................8
Bảng 3-2: Hiện trạng thực hiện chức năng QLNN của TT ĐH&QL VTH CC........................9
Bảng 3-3: Trợ giá qua các năm.................................................................................................10
Bảng 5-1: Nhu cầu đi lại và d n số theo từng phương án định hướng phát triển......................12
Bảng 5-2: Định hướng quá trình phát triển của vận tải xe buýt ở TPHCM............................. 13
Bảng 6-1: Các mô h nh phát triển dịch vụ vận tải công cộng...................................................15

Bảng 7-1: Tổ chức hoạt động xe buýt theo điều kiện hạ tầng đường bộ..................................17
Bảng 8-1: Đề xuất tiêu chuẩn phương tiện cho giai đoạn sau năm 2014................................. 21
Bảng 8-3: Các loại v tháng đề xuất......................................................................................... 27
Bảng 10-1: Hiện trạng diện tích bến bãi cho VTHKCC phân theo khu vực............................29
Bảng 10-2: Các giai đoạn đề xuất thực hiện ưu tiên cho xe buýt.............................................31
Bảng 11-1: Dự báo số lượng phương tiện theo từng loại xe.................................................... 31
Bảng 11-2: Tiêu chuẩn phương tiện......................................................................................... 32
Bảng 12-1: Kết quả dự báo xe taxi...........................................................................................32
Bảng 13-1: Danh mục các hệ thống ưu tiên về t n hiệu cho xe buýt........................................35
Bảng 14-1: Nhu cần vốn đầu tư cho VTCC đến năm 2025......................................................39
Bảng 14-2: Danh mục dự án ưu tiên đầu tư..............................................................................42

v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1-1: Khu vực nghiên cứu quy hoạch VTHKCC thành phố HCM đến năm 2025..............4
Hình 3-1: Cơ cấu tổ chức & quản lý hoạt động VTHKCC tại Tp. HCM...................................9
Hình 6-1: Mơ hình phát triển giao thơng đơ thị thành phố Hồ Chí Minh................................ 14
Hình 7-1: Phân cấp mạng lưới VTHKCC thành phố Hồ Chí Minh......................................... 17
Hình 7-2: Các phương án điều chỉnh lộ trình tuyến buýt với ĐSĐT/BRT...............................18
Hình 8-1: Mơ hình cớ sở dữ liệu VTHKCC tại TPHCM......................................................... 22
Hình 8-2: Hệ thống quản lý xe bt thơng minh......................................................................23
H nh 10-1:

tưởng quy hoạch điểm trung chuyển đa phương thức (VTHK)......................... 30

vi



Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm
2025

1

MỞ ĐẦU

1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu quy hoạch hệ thống VTHKCC thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2025
Sau hơn 300 năm h nh thành và phát triển, thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đã, đang và
sẽ tiếp tục là trung tâm kinh tế - văn hóa – xã hội của miền Nam. Bên cạnh những ưu thế vượt
trội về kinh tế - xã hội so với các địa phương trong vùng và trong nước, thành phố Hồ Chí
Minh cũng sẽ phải tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức nghiêm trọng, có nguy cơ trở thành
những lực cản trong quá trình phát triển thành phố, trong đó thách thức nổi cộm là năng lực và
chất lượng của hệ thống giao thông vận tải đô thị. Trong giai đoạn 2004-2007, vận tốc giao
thông bình quân trong giờ cao điểm trên các trục đường ch nh trong đô thị đã giảm từ 21 km/h
xuống cịn 12 km/h; số các vị trí tắc đường cục bộ tăng hơn 40 điểm lên đến trên 150 điểm
trong toàn thành phố. Trên các trục đường trọng yếu trong đô thị, thời gian ùn tắc giao thông
đã vượt quá giới hạn của các đoạn giờ cao điểm và mở rộng ra suốt thời gian ban ngày, từ
7h00 sáng đến 19h00. Tác động của giao thông vận tải đến môi trường sinh thái đã thực sự trở
nên nghiêm trọng, tất cả các chỉ tiêu về ô nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn trên hầu
hết mạng lưới giao thơng trong đơ thị và trên các trục đường chính ra vào đô thị đều đã vượt
xa ngưỡng tiêu chuẩn cho phép. Xét về bản chất thì sự yếu kém của hệ thống giao thơng vận
tải đơ thị có những ngun nh n cơ bản sau:
1)

Sự bất cập về năng lực thông hành và chất lượng của mạng lưới cơ sở hạ tầng giao

thơng
Sự phát triển nhanh chóng của phương tiện cá nh n, trong khi đó cịn thiếu các cơng cụ

và chính sách nhằm kiểm sốt loại phương tiện này.
2)

Hệ thống vận tải công cộng đô thị vẫn chưa giữ được vai trị chủ đạo trong hệ thống
vận tải đơ thị.
3)

Nhận thức rõ những nguyên nhân trên, bên cạnh việc đẩy mạnh quá tr nh n ng cao năng
lực hệ thống cơ sở hạ tầng như cải tạo các tuyến đường trục hướng tâm, xây dựng các tuyến
vành đai và đầu tư n ng cấp, mở rộng hệ thống bến bãi,..thì việc Quy hoạch phát triển hệ
thống vận tải cơng cộng là một nhiệm vụ hết sức cấp thiết. Đ y ch nh là một giải pháp hữu
hiệu cho việc giảm sự gia tăng nhanh chóng của các loại phương tiện cá nhân và ùn tắc giao
thông cho thành phố.

1.2 Cơ sở pháp lý của nghiên cứu quy hoạch
1)

Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 ;

Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
2)

Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
3)

1



Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm
2025

Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ xây dựng về Quy định hồ sơ
của từng quy hoạch xây dựng.
4)

5) Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành
Quy định hệ thống ký kiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.

Quyết định số 123/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 05 năm 2006 của Thủ tướng Chính
Phủ ban hành chương tr nh hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết 53-NQ/TƯ ngày
29/05/2005 của Bộ chính trị.
6)

Nghị quyết số 53-NQ/TW ngày 29/08/2005 của Bộ chính trị về Phát triển KT-XH và
bảo đảm quốc phịng, an ninh vùng Đơng Nam Bộ và vùng TTĐ phía Nam.
7)

Quyết định số 123/2006/QĐ-TTg ngày 29/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
chương tr nh hành động của Chính phủ triển khai thực hiện nghị quyết số 53-NQ/TW ngày
28/05/2005 của Bộ chính trị.
8)

Quyết định 1327/QĐ-TTg ngày 24/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030;
9)

10) Quyết định 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy

hoạch các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.

Quyết định 1570/QĐ-TTg ngày 20/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng TPHCM đến năm 2020 và tầm nh n đến 2050
11)

Quyết định 589/QĐ-TTg ngày 20/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch xây dựng vùng TPHCM đến năm 2020 và tầm nh n đến 2050.
12)

13) Quyết định 101/QĐ-TTg ngày 22/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch phát triển GTVT thành phố HCM đến năm 2020 và tầm nh n sau năm 2020.

Nghiên cứu toàn diện về chiến lược phát triển bền vững hệ thống GTVT ở Việt nam
(VITRANSS 2) của Tổ chức hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) và Bộ GTVT.
14)

Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chiến
lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nh n đến năm 2030 trên địa bàn thành
phố.
15)

Thông báo 536/TB-VP ngày 06/9/2010 của văn phòng UBND thành phố về ý kiến chỉ
đạo của Chủ tịch UBND thành phố Lê Hoàng Quân
16)

Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chiến
lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nh n đến năm 2030 trên địa bàn thành
phố.
17)


18) Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành
Quy định hệ thống ký kiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.

Quyết định 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng TP HCM đến năm 2025.
19)

2


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm
2025

Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm
2020.
20)

21) Nghị quyết 16-NQ/TW ngày 10/8/2012 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ
phát triển thành phố Hồ Ch Minh đến năm 2020.

Quyết định 568/QĐ-TTg ngày 08/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải thành phố Hồ Ch Minh đến năm 2020 và tầm
nh n sau năm 2020.
22)

Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 11/5/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh về Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08
tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách

công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh.
23)

24) Quyết định 2631/QĐ-TTG ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Ch Minh đến năm 2020, tầm nh n đến
năm 2025

1.3 Mục tiêu và Nhiệm vụ của nghiên cứu lập Quy hoạch:
1.3.1 Mục tiêu
Mục tiêu tổng thể của nghiên cứu lần này là hoàn thành lập quy hoạch các phương thức
VTH CC đến năm 2025 làm nền tảng cho sự phát triển một hệ thống giao thông đô thị bền
vững với các mục tiêu cụ thể sau:
N ng cao năng lực của hệ thống VTH CC, đảm bảo đáp ứng khoảng 20% nhu cầu đi
lại của thành phố.
1)

2)

Kiềm chế tai nạn và cải thiện an tồn giao thơng đơ thị và vùng phụ cận.

Giảm thiểu tiêu thụ năng lượng và lượng chất thải từ hệ thống giao thơng nói chung và
các phương thức VTHKCC nói riêng nhằm bảo vệ môi trường đô thị.
3)

Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh trong vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam.
4)

1.3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu lập Quy hoạch

Để thực hiện các mục tiêu phát triển hệ thống vận tải công cộng thành phố Hồ Chí
Minh, quy hoạch lần này có các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể như sau :
Xác định rõ các định hướng quy hoạch được quy định trong các văn bản pháp quy
được các cấp có thẩm quyền ban hành.
1)

Ph n t ch và đánh giá các điều kiện hoạt động của VTHKCC bao gồm: Điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, chính trị, đặc điểm nhu cầu và năng lực của cơ sở hạ tầng và dịch vụ
GTVT thành phố.
2)

3


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm 2025

Phân tích và đánh giá hiện trạng dich vụ vận tải hành khách công cộng của thành phố
Hồ Chí Minh.
3)

4)

Dự báo nhu cầu sử dụng VTHKCC tại thành phố Hồ Ch Minh đến năm 2025.

Đề xuất quy hoạch mạng lưới VTHKCC ở thành phố Hồ Ch Minh đến năm 2025, quy
hoạch mạng lưới VTH CC đa phương thức (đường bộ, đường sắt, đường thủy).
5)

6)


Đề xuất các ch nh sách, điều kiện thực hiện quy hoạch

1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Quy hoạch
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu quy hoạch
Đối tượng chủ yếu để tiến hành nghiên cứu trong quá trình lập quy hoạch phát triển
VTHKCC thành phố Hồ Ch Minh đến năm 2025 bao gồm:
1) Nhu cầu sử dụng dịch vụ VTHKCC của người dân sinh sống, làm việc và hoạt động
trong phạm vi địa giới hành chính thành phố Hồ Ch Minh giai đoạn từ nay đến năm 2025.

2) Hệ thống cung ứng dịch vụ VTH CC (cơ sở hạ tầng, phương tiện và điều khiển) bằng
các phương thức vận tải hành khách công cộng đường bộ và đường sắt trong đơ thị trong
phạm vi địa giới hành chính thành phố Hồ Chí Minh
Mạng lưới hiện trạng và quy hoạch của cơ sở hạ tầng đường bộ đô thị, các công trình
đầu mối giao thơng đối ngoại (bến xe bt liên tỉnh, nhà ga, sân bay, bến cảng...)
3)

Hiện trạng và xu thế phát triển của các yếu tố môi trường của hệ thống vận tải hành
khách công cộng trong đô thị (chính sách, kinh tế, xã hội, mơi trường sinh thái, công nghệ)
4)

1.4.2 Phạm vi không gian nghiên cứu quy hoạch


Giới hạn khu vực nghiên cứu

Khu vực nghiên cứu của quy hoạch lần này bao gồm địa giới hành chính của thành phố
Hồ Chí Minh và một phần địa giới hành chính thuộc các địa phương l n cận bao gồm Đồng
Nai, B nh Dương, Long An.

Nguồn: HOUTRANS

(2004)

Hình 1-1: Khu vực nghiên cứu quy hoạch VTHKCC thành phố HCM đến năm 2025
4


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm
2025



Giới hạn khu vực quy hoạch

Mặc dù phạm vi nghiên cứu của quy hoạch rộng nhưng phạm vi để tính tốn, lập và lựa
chọn các phương án quy hoạch chỉ giới hạn trong địa giới hành chính của thành phố Hồ Chí
Minh tại thời điểm hiện tại với tổng số 24 Quận/Huyện, 322 Phường/Xã, với diện tích tự
2

nhiên là 2.095 km .

1.4.3 Phạm vi thời gian nghiên cứu quy hoạch


Năm cơ sở của nghiên cứu

Căn cứ vào thời điểm các số liệu thống kê đã được chính thức cơng bố cho đến thời
điểm bắt đầu nghiên cứu (tháng 3 năm 2009), năm cơ sở được xác định là năm 2008.


Các mốc thời gian quy hoạch

Có ba mốc thời gian quy hoạch chủ yếu được xác định trong nghiên cứu:

Năm 2015: Các hạng mục hạ tầng của dự án đường sắt đô thị số 1 và số 2, dự án BRT
bắt đầu được ưu tiên đẩy nhanh tiến độ thực hiện
1)

Năm 2020: Theo mốc tiến độ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ phù hợp với
mốc năm 2020 của Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thơng vận tải thành phố Hồ Chí
Minh đến năm 2020 và tầm nh n sau năm 2020 đã được phê duyệt tại quyết định 568/QĐ-TTg
2)

3)

2

Năm 2025: Năm đ ch của nghiên cứu quy hoạch, theo quyết định 24/QĐ-TTg

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIAO THÔNG
VẬN TẢI ĐÔ THỊ

2.1 Điều kiện tự nhiên


Điều kiện địa lý
2

Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích 2.095,239 km và nằm ở trung tâm Nam Bộ. Phía
Bắc giáp tỉnh B nh Dương, T y Bắc giáp tỉnh T y Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng
Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, T y và T y Nam giáp tỉnh Long An và Tiền
Giang, phía Nam giáp biển Đông với chiều dài bờ biển khoảng 15 km.



Khí hậu & thủy văn

Thành phố nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mang tính chất cận x ch đạ, lượng bức xạ
2
dồi dào, trung bình khoảng 140 kcal/cm /năm, nắng trung bình 6,8 giờ/ngày. Nhiệt độ trung b
0
nh năm khoảng 27,5 C. Thành phố có khí hậu hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khơ, khơng
có mùa đông. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, lượng mưa b nh qu n năm 1.979 mm. Mùa
khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

2.2 Điều kiện Kinh tế-Xã hội


Dân cƣ và hành chính

5


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm 2025

Theo kết quả điều tra dân số ngày 01/04/2009, thành phố có dân số 7.123.340 người,
2
mật độ trung b nh 3.401 người/km . Nếu tính cả những người cư trú khơng đăng ký th d n số
thực tế của thành phố vượt trên 8 triệu người, cư trú và làm việc theo 24 đơn vị hành chính
gồm có 19 quận và 5 huyện ngoại thành.


Kinh tế


Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những địa phương dẫn đầu cả nước về tốc độ tăng
trưởng kinh tế, tăng trưởng trung bình hàng năm 2006 - 2010 là 12%. Tổng sản phẩm trong
nước (GRDP) của Thành phố năm 2008 theo giá hiện hành đạt 290,39 tỷ đồng (tương đương
15,7 tỷ USD), chiếm 19,55% GDP của cả nước, b nh qu n đầu người đạt 2.250 USD.

2.3 Hiện trạng giao thông đô thị
2.3.1 Giao thông đường bộ


Mạng lƣới đƣờng

Mạng đường bộ bao gồm các trục quốc lộ và các đường tỉnh, đường liên tỉnh, đường nội
đô do Thành phố quản lý với tổng chiều dài đường các cấp hạng khoảng 3.874 km.
Quỹ đất dành cho giao thông rất thấp lại không đồng đều trên địa bàn thành phố, đường
phố hẹp, chỉ có khoảng 14% số đường có bề rộng lịng đường trên 12m; 51% có lịng đường
rộng từ 7m đến 12m; 35% số đường cịn lại có lòng đường rộng dưới 7m.
Hệ thống các vành đai chưa hoàn chỉnh, các trục hướng t m đã và đang được cải tạo,
nâng cấp tuy nhiên vẫn còn thiếu, cấp hạng kỹ thuật và mặt cắt ngang của các tuyến hiện có
vẫn chưa đạt u cầu quy hoạch.
Tồn thành phố có trên 1.350 nút giao cắt trong đó có khoảng 120 nút quan trọng thuộc
75 đường phố chính và các trục giao thông đối ngoại nhưng đều là giao cắt đồng mức; năng
lực thông qua của các nút thấp. Hiện chỉ có 9 nút đang được xây dựng là nút giao khác mức.


Hệ thống bến, bãi đỗ xe

Nhìn chung, số lượng và diện tích bến bãi cịn ít chỉ chiếm khoảng 0,1% diện t ch đô thị.
Các bến xe liên tỉnh do tập trung ở trong nội đơ, có vị trí khơng phù hợp, bị hạn chế về mặt
bằng nên làm phức tạp thêm cho giao thông đô thị. Hệ thống bến-bãi chun nghiệp chưa

hình thành.

2.3.2 Giao thơng đường sắt
Tại thành phố Hồ Chí Minh hiện chỉ có một tuyến đường sắt quốc gia Bắc-Nam vào đến
ga Sài Gòn (tại Hòa Hưng), giao cắt cùng mức với 14 đường phố gây ra ùn tắc và mất an tồn
giao thơng.

2.3.3 Giao thông đường thủy


Cảng biển

6


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm
2025

Các cảng biển hiện có nằm trong nội thành, việc di rời cảng còn chậm, khơng có đường
bộ chun dụng nối với cảng mà trực tiếp sử dụng chung mạng đường nội đô nên g y ùn tắc
giao thông, làm giảm công suất của các cảng, năng lực khoảng 25 triệu tấn/năm


Cảng sông

Các cảng sông của khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất phân tán chủ yếu nằm dọc theo
bờ ênh Đôi và ênh Tẻ, cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo nàn lạc hậu, tác nghiệp hàng bằng thủ
cơng, do đó năng suất thấp, có khả năng tiếp nhận các loại tàu, ghe, sà lan… có trọng tải từ
200-500 DWT. Khối lượng hàng hóa thơng qua của các cảng đạt khoảng 1,8 triệu tấn/năm.


2.3.4 Giao thông đường không
Sân bay quốc tế T n Sơn Nhất là s n bay có năng lực lớn nhất nước ta, với công suất
phục vụ hành khách lên đến 15 triệu lượt HK. Sân bay nằm ngay trong nội đô thành phố nên
thường xuyên bị ùn tắc giao thông trên đường ra-vào sân bay từ khu trung tâm..
3

HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG VTHKCC TPHCM

3.1 Hiện trạng mạng lƣới và CSHT phục vụ VTHKCC
3.1.1 Mạng lưới tuyến
Hiện nay hệ thống mạng lưới tuyến vận tải hành khách công cộng tại TPHCM bao gồm
107 tuyến xe buýt có trợ giá và 30 tuyến xe buýt không trợ giá. Mạng lưới hiện hữu cịn chưa
có sự phân cấp tuyến, đa số các tuyến nối kết trực tiếp với trung tâm thành phố hoặc nối kết
trực tiếp giữa 2 điểm có nhu cầu đi lại lớn, giảm khả năng tiếp chuyển của hệ thống mạng lưới
tuyến và làm cho mật độ tập trung các tuyến cao trên các trục chính ra vào thành phố.

3.1.2 Điểm trung chuyển, đầu cuối bến và trạm dừng
Hiện nay, trên tồn thành phố có 12 điểm trung chuyển chính, bao gồm các bến xe Miền
Đơng, Miền Tây, Quận 8, Văn Thánh, An Sương, Ngã Tư Ga, ..... kết hợp giữa trung chuyển
VTHKCC bằng xe buýt và xe khách liên tỉnh.
T nh đến 31/12/2014, trên địa bàn thành phố có khoảng 4.154 vị trí trạm dừng xe bt
(trong đó có 497 vị tr được bố trí nhà chờ), 75 vị tr đầu cuối bến phục vụ cả mạng lưới tuyến
xe buýt (có 13 điểm do Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng thành
phố Hồ Chí Minh quản lý, 19 điểm do các đơn vị khác quản lý, 43 điểm vẫn sử dụng tạm lòng
đường làm nơi đỗ xe tại đầu cuối bến và 02 bến kỹ thuật xe buýt).

3.1.3 Depot và Gara
Hiện tại, đoàn xe buýt của thành phố đang sử dụng 6 garage tập trung để tập kết phương
2
tiện, với tổng diện tích 89.000m trong đó chỉ có 2 điểm depot có bao gồm dịch vụ bảo

dưỡng-sửa chữa phương tiện là bãi Bắc Việt (2,7 ha) và Lạc Long Quân (3,0 ha).

3.2 Hiện trạng dịch vụ VTHKCC
3.2.1 Các đơn vị tham gia cung ứng dịch vụ VTHKCC
7


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm 2025

Đến năm 2014, thành phố có 18 đơn vị vận tải tham gia hoạt động VTHKCC bằng xe
buýt. Trong đó 01 doanh nghiệp nhà nước (Công ty TNHH một thành viên Xe khách Sài Gòn)
chiếm 28,8% số phương tiện, còn lại là các thành phần kinh tế khác; khối Hợp tác xã gồm 14
đơn vị, chiếm 73,3% về sản lượng.

3.2.2 Hiện trạng đoàn phương tiện
Đến năm 2014, tổng đồn phương tiện có 2.797 xe buýt, trong đó xe buýt tiêu chuẩn
(trên 39 ghế) chiếm 43,3%, xe buýt trung bình (26-39 ghế) chiếm 29,7%, xe buýt nhỏ (17-25
ghế) chiếm 16,1%, còn lại là xe buýt siêu nhỏ (dưới 16 chỗ).

3.2.3 Hiện trạng hệ thống vé và cước VTHKCC
Bảng 3-1: Hệ thống vé xe buýt hiện hành tại thành phố Hồ Chí Minh
Stt Loại vé

Các tuyến

Giá vé

1

V lượt


Các tuyến có cự ly dưới 18 km

5.000 đồng/H /lượt.

2

V lượt

Các tuyến có cự ly từ 18 km trở lên

6.000 đồng/H /lượt.

3

V lượt

Áp dụng cho đối tượng học sinh, sinh viên

2.000 đồng/H /lượt

4

V lượt

Tuyến xe buýt nhanh (Bến Thành - Bến xe Củ Chi (mã số
13)
và tuyến Bến xe Chợ Lớn - Bến xe Củ Chi (mã số 94)

7.000 đồng/H /lượt


5

V lượt

Tuyến xe buýt đêm Bến Thành - Chợ B nh Điền (mã số 96)

10.000 đồng/H /lượt

6

Vé tập

+ Dành cho đối tượng học sinh, sinh viên
+ Các tuyến xe buýt nhanh, xe buýt đêm (mã số 13, 94, 96)

112.500đ/tập/30 vé

7

Vé tập

Dành cho đối tượng hành khách thông thường:
+ Tương ứng với v lượt có mệnh giá 5.000đ/lượt
+ Tương ứng với v lượt có mệnh giá 6.000đ/lượt

112.500đ/tập/30vé
135.00đ/tập/30 vé

3.3 Quản lý nhà nƣớc về VTHKCC tại thành phố Hồ Chí Minh

3.3.1 Mơ hình quản lý
Trung tâm Quản lý và Điều hành VTHKCC thành phố HCM thành lập theo quyết định
số 4196/QĐ-UB-NC ngày 12/9/1996 và có chức năng nhiệm vụ như trong quyết định số
2315/QĐ-SGTVT ngày 23/8/2011 của Sở GTVT.

8


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm 2025

Hình 3-1: Cơ cấu tổ chức & quản lý hoạt động VTHKCC tại Tp. HCM
Bảng 3-2: Hiện trạng thực hiện chức năng QLNN của TT ĐH&QL VTHKCC
TT

1

Các phƣơng thức/loại hình
vận tải

Xác định

Xây dựng

mục tiêu
phát triển

chính sách
phát triển

Xây dựng

khung pháp
lý & quy
hoạch

Giám sát
& cƣỡng
chế thực
thi

Cung ứng CSHT
Xây
dựng

Khai
thác

Cung ứng vận tải
Phương
tiện

Vận
hành

Vận tải đường sắt vùng
2 Vận tải đường sắt đô thị
3 Vận tải xe buýt liên tỉnh
4 Vận tải xe buýt đô thị
5 Vận tải taxi
6 Vận tải cá nh n đường bộ


Ghi chú:
Đang thực hiện bởi Trung t m QL&ĐHVTH CC

Đang thực hiện bởi các đơn vị khác thuộc Sở GTVT

Trung t m có chức năng nhưng thực hiện còn yếu

Chức năng chưa được thể chế hóa rõ ràng

3.3.2 Trợ giá cho VTHKCC
Theo quy định tại Quyết định số 20/2014/QĐ-UB ngày 30/5/2014 về việc ban hành
Qui định tổ chức quản lý họat động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn
thành phố, việc trợ giá cho xe bt được tính tốn theo chuyến đối với từng tuyến, từng loại
xe, với cách tính như sau:
Kinh phí trợ giá = Tổng chi phí chuyến xe - Doanh thu đặt hàng hoặc đấu thầu
Trong đó:

Tổng chi ph chuyến e được t nh theo quyết định của UBND thành phố Hồ Chí
Minh ban hành về đơn giá chi ph vận chuyển hành khách công cộng bằng xe
buýt và xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nh n trên địa bàn thành phố
Doanh thu đặt hàng hoặc đấu thầu được x y dựng trên cơ sở khối lượng thực
hiện thực tế được thống kê của các năm liền kề trước đó, khảo sát thực tế làm cơ
sở dự báo mức tăng trưởng khối lượng hành khách vận chuyển và giá v b nh qu n
của tuyến

9


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm 2025


Bảng 3-3: Trợ giá qua các năm
Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kết quả thực hiện
2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013


2014

Buýt phổ thơng có trợ giá
Tổng chi ph

Tỷ đồng

57,5

161,19

379,05

740,9

958,24

1.168,99

1.267,19

1.421,14

1.663,15

2.261,01

2.651,93

2.717,59


2.762,72

Tổng trợ giá

Tỷ đồng

39,18

98,26

202,31

409,18

468,03

521,57

601,17

704,53

732,37

1.261,73

1.289,17

1.156,78


1.131,01

18,45

60,16

106,18

187,69

220,97

256,12

303,26

276,9

283,97

263,81

305,41

300,58

281,59

%


68,10

61,00

53,40

55,20

48,80

44,60

47,40

49,60

44,00

55,80

48,60

42,6%

40,9%

H /chuyến

19,53


26,62

25,35

33,31

34,61

36,59

44,53

41,45

42,91

40,59

47,08

46,61

44,91

0,74

0,87

0,61


0,68

0,69

0,69

0,83

0,74

0,75

0,7

0,79

0,79

0,76

0,37

4,06

10,74

26,72

37,03


35,19

37,93

68,07

83,95

101,21

125,21

124,00

100.90

2,94

6,47

7,48

12,03

14,71

14,58

12,89


20,30

45,32

54,10

63,90

71,20

36,35

hối lượng vận tải
Trợ giá/chi ph
H /Chuyến

Triệu H

Hệ số sử dụng trọng tải

Đƣa rƣớc học sinh - sinh viên, vận chuyển công nhân
Tổng trợ giá
hối lượng vận tải

Tỷ đồng
Triệu H

Tổng cộng trợ giá cho hoạt động VTHKCC trên địa bàn TPHCM
Tổng trợ giá

hối lượng vận tải

Tỷ đồng
Triệu H

39,55

102,32

213,05

435,90

505,06

556,76

639,10

772,60

816,32

1.362,94

1.414,38

1.280,78

1.231,91


21,39

66,63

113,66

199,72

235,68

270,70

316,15

297,20

329,29

317,91

369,31

371,78

317,94

Tổng trợ giá qua các năm đều tăng, đặc biệt là đối với loại hình bt phổ thơng. Việc tăng trợ giá là do chi ph đầu vào ngày càng tăng
(nhiên liệu xăng, dầu, chi ph nh n công,…). Tuy nhiên nếu xét trên số tiền trợ giá cho một hành khách của loại hình bt phổ thơng thì con số
này giảm, điều này chứng tỏ hiệu quả khai thác trên các tuyến xe buýt.


10


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm 2025

4

ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN GTĐT TPHCM ĐẾN NĂM 2025

4.1 Định hƣớng phát triển không gian đô thị
Theo quyết định 24/QĐ-TTG ngày 06/01/2010 của thủ tướng chính phủ phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng TPHCM đến năm 2025 định hướng phát triển đô thị của
thành phố được xác định như sau:
Dự báo dân số đến năm 2025 khoảng 10 triệu người, khách vãng lai và tạm trú (dưới 6
tháng) khoảng 2,5 triệu người, trong đó dân số nội thành khoảng 7,0 - 7,4 triệu người
Dự báo đất xây dựng đô thị đến năm 2025 khoảng 90.000 - 100.000 ha, trong đó khu
vực nội thành khoảng 49.000 ha và khu vực ngoại thành khoảng 40.000 - 50.000 ha.
Thành theo mơ hình tập trung - đa cực, khu vực trung tâm là khu vực nội thành với bán
kính 15 km và 4 cực phát triển.
Phát triển thành phố theo hướng đa t m với trung tâm tổng hợp tại khu vực nội thành cũ
và các trung tâm cấp thành phố tại bốn hướng phát triển;
Phát triển thành phố với hai hướng ch nh là: hướng Đông và hướng Nam ra biển và hai
hướng phụ là: hướng Tây - Bắc và hướng Tây, Tây - Nam;
Không phát triển đô thị vùng bảo tồn nghiêm ngặt và vùng phục hồi sinh thái thuộc khu
bảo tồn thiên nhiên rừng ngập mặn Cần Giờ, các khu rừng đặc dụng, phịng hộ trên địa bàn
các huyện Bình Chánh và Củ Chi;
Phát triển đô thị gắn với mục tiêu bảo đảm quốc phòng, an ninh.

4.2 Định hƣớng phát triển GTĐT Thành phố HCM đến năm 2025

4.2.1 Tầm nhìn và mục tiêu phát triển giao thông đô thị
Phát triển hệ thống giao thông vận tải bền vững đảm bảo mọi nhu cầu vận động đều có
khả năng được đáp ứng một cách b nh đẳng giúp tiếp cận các dịch vụ đô thị cần thiết cho nh n
d n và cho toàn xã hội; mọi hoạt động tham gia giao thông đều được đảm bảo an toàn; các
hoạt động xây dựng và khai thác cơ sở hạ tầng và phương tiện đảm bảo giảm thiểu các tác
động tiêu cực tới môi trường tự nhiên; trong điều kiện giảm thiểu chi phí kinh tế và tài chính
cho giao thơng vận tải

4.2.2 Định hướng phát triển vận tải hành khách công cộng
Phát triển hệ thống VTH CC đa phương thức (đường sắt đô thị, xe buýt, taxi VTHKCC
sức chứa nhỏ) liên thông, đảm bảo năng lực vận chuyển 20% tổng nhu cầu đi lại bằng phương
tiện của nhân dân thành phố vào năm 2025.

11


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm 2025
5

DỰ BÁO NHU CẦU VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VTHKCC
TẠI TPHCM

5.1 Dự báo nhu cầu VTHKCC tại TPHCM
Theo HOUTRANS (2004), tổng số chuyến đi bằng phương tiện trong ngày trong khu
vực nghiên cứu dự báo tăng từ 19 triệu chuyến/ngày trong năm 2002 đến 24,3 triệu chuyến
ngày đến năm 2010 và 36,0 triệu chuyến/ngày đến năm 2020 trong đó, tỷ lệ chuyến đi nội
vùng giao thông - mỗi vùng là 1 phường- (không phân bổ trên mạng lưới) là 41%. Tuy nhiên,
theo đặc thù mạng lưới GTĐT của thành phố Hồ Chí Minh và theo kết quả nghiên cứu điều
chỉnh, tỷ lệ chuyến đi nội vùng là 28% tổng nhu cầu đi lại là hợp lý hơn. Vì vậy, tổng số
chuyến đi b nh qu n một ngày trên mạng lưới đường đô thị trong mơ hình giao thơng, gọi là

chuyến đi li n vùng (giữa các phường) trong năm 2010 là 10,47 triệu chuyến đi, kết quả dự
báo cũng được t nh cho giai đoạn đến năm 2025.
Bảng 5-1: Nhu cầu đi lại và dân số theo từng phƣơng án định hƣớng phát triển
Chỉ tiêu

Năm

2007

2010

2015

2020

2025

D n số: TPHCM (000)

6.607

7.438

8.182

9.200

10.000

Tổng số chuyến đi trong ngày (triệu)

Số chuyến đi liên vùng (triệu)
TH 1: hông thay đổi
Số chuyến đi bằng VTH CC (000)
Số chuyến đi bằng xe buýt (000)
TH 2: Thay đổi lớn

11,8
8,51

14,5
10,47

16,9
12,14

19,0
13,65

20,6
14,84

1.100
702

1.490
1.000

1.645
1.022


1.686
1.042

2.652
1.177

1.100
702

1.490
1.000

2.530
1.572

3.793
2.245

5.153
2.804

1.100
702

1.490
1.000

1.658
1.022


1.964
1.135

4.297
1.692

Số chuyến đi bằng VTH CC (000)
Số chuyến đi bằng xe buýt (000)
TH 3: Thay đổi hợp lý
Hành tr nh trên VTCC(000)
Số chuyến đi bằng xe buýt (000)

Kết quả dự báo này trong giai đoạn 2010-2015 phù hợp với kết quả tính tốn số lượng
chuyến đi bằng phương tiện liên vùng theo Thông báo số 1000/TB-SGTVT ngày 30/11/2011
của Sở GTVT, tương ứng với hệ số chuyến đi là 1,98 chuyến đi/ngày. Với mức tăng b nh qu n
1,01%/năm th hệ số đi lại t nh cho năm 2015 là 2,06 chuyến đi/ngày. ết quả này giữ nguyên
cho năm 2020 và 2025.
Theo kịch bản phát triển hợp lý, mục tiêu phát triển của thành phố đến năm 2015 khối
lượng VTH CC đáp ứng 1,658 triệu lượt/ngày (trong đó xe buýt đạt khoảng 1,02 triệu
lượt/ngày); đến năm 2020, khối lượng VTH CC đạt 1,964 triệu lượt/ngày (trong đó xe buýt
đạt khoảng 1,35 triệu lượt/ngày) và đến năm 2025 khối lượng VTH CC đạt 4,297 triệu
lượt/ngày (trong đó xe buýt đạt khoảng 1,69 triệu lượt/ngày).

12


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm 2025

5.2 Định hƣớng phát triển VTHKCC
Quy hoạch đề xuất thành phố Hồ Chí Minh nên lựa chọn phát triển mơ hình thị trường

VTHKCC cạnh tranh có kiểm sốt vào năm 2025. Trong mơ hình này, một số doanh nghiệp
lớn cạnh tranh và kiểm soát phần lớn thị trường, trên các tuyến xe buýt cấp I và cấp II. Như
vậy, trên thị trường nên chỉ có 5-7 nhà cung cấp chính sẽ hoạt động trên thị trường cấp I (bao
gồm các tuyến cấp I và cấp II), dịch vụ cấp thấp hơn sẽ áp dụng mơ hình tản quyền.
Bảng 5-2: Định hƣớng q trình phát triển của vận tải xe buýt ở TPHCM
Các yếu tố
của dịch vụ

Ngắn hạn

Trung hạn

Cấu trúc lực

Dài hạn

Củng cố các đơn vị hợp nhất từ
Hợp nhất các HTX nhỏ và củng các HTX để hình thành 2
lượng cung ứng cố doanh nghiệp nhà nước
doanh nghiệp lớn, củng cố các
dịch vụ
HTX còn lại

Củng cố mơ hình 3 doanh
nghiệp cấp I và hình thành 45 doanh nghiệp ở thị trường
cấp II

Quản lý nhà
nước
Đầu tư phương

tiện

Hệ thống vé

Giá vé

Trung t m điều hành vận tải
hành khách công cộng
Nhà nước đầu tư ban đầu,
chuyển giao cho các nhà khai
thác lớn theo dự án
Do Sở Tài Chính phát hành,

Trung t m điều hành vận tải
hành khách công cộng
Doanh nghiệp tự đầu tư

Nhà chức trách VTH CC đô
thị (PTA)
Doanh nghiệp tự đầu tư

phương tiện theo quy hoạch

phương tiện theo quy hoạch

Tách chức năng ph n phối vé

Trung t m QL & ĐH VTH CC
kiểm soát


khỏi doanh nghiệp, đặc biệt là
đối với các tuyến có trợ giá

Ứng dụng hệ thống vé thông
minh, liên thông cho tất cả
các dịch vụ VTHKCC chính
quy.
Xác định giá vé hịa vốn làm

Tiếp tục duy trì loại hình vé
Xác định giá vé hịa vốn làm
đồng hạng mức thấp và các loại
cơ sở để tính tốn cho tất cả
hình vé tháng hiện đang áp
các loại vé.
dụng

Phương thức

Trả theo định mức cho chuyến

trợ giá

xe của từng loại phương tiện.

Gia nhập thị

Cấp phép hoạt động trên tuyến
thông qua hợp đồng dịch vụ kí
trong vịng 1 năm.


trường
Quy hoạch
tuyến

Do trung t m điều hành vận tải
hành khách công cộng thực
hiện.

Loại dịch vụ và Do trung t m điều hành vận tải
lịch trình

hành khách cơng cộng chỉ định

Thơng tin hành Phần lớn là do Nhà nước thực
khách
hiện.

Ứng dụng ITS

Gần như khơng có

Trợ giá trên cơ sở phân loại rõ
đối tượng được hưởng trợ giá
phù hợp.
Cấp phép kinh doanh thông
qua đấu thầu giữa các doanh
nghiệp, trong vòng 5 năm.
Nhà nước lập quy hoạch mạng
lưới cho thị trường I, các điểm

trung chuyển. Doanh nghiệp đề
xuất tuyến cho thị trường cấp
II
Xây dựng tiêu chuẩn dịch vụ
và đưa vào quy hoạch mạng
lưới tuyến VTHKCC.
Do Nhà nước và doanh nghiệp
phối hợp thực hiện
Sử dụng thẻ từ để thanh tốn
và hệ thống kiểm sốt hành
trình tự động

cơ sở để tính tốn cho tất cả

các loại vé.

Trợ giá trên cơ sở phân loại
rõ đối tượng được hưởng trợ
giá phù hợp. Giảm trợ giá
trực tiếp, tăng trợ giá gián
tiếp
Cấp phép kinh doanh thông
qua đấu thầu giữa các doanh
nghiệp, trong vòng 5 năm.
Nhà nước lập quy hoạch
mạng lưới cho thị trường I,
các điểm trung chuyển.
Doanh nghiệp đề xuất tuyến
cho thị trường cấp II
Xây dựng tiêu chuẩn dịch vụ

và đưa vào quy hoạch mạng
lưới tuyến VTHKCC.
Chủ yếu là doanh nghiệp
thực hiện
Sử dụng thẻ từ để thanh toán
và hệ thống kiểm sốt hành
trình tự động, ứng dụng GIS
trong quản lý dịch vụ trên
mạng lưới.

13


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm 2025

6

CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN VTHKCC TPHCM ĐẾN 2025

6.1 Xu thế và mơ hình phát triển GTVT đơ thị thành phố Hồ Chí Minh
6.1.1 Xu thế phát triển không gian đô thị và giao thông vận tải đến năm 2025
Căn cứ trên các ph n t ch và đánh giá đã tr nh bày th có thể xác định một xu thế phát
triển của đơ thị và giao thông vận tải ở thành phố Hồ Ch Minh như sau:
Xu thế phát triển không gian đô thị gồm các vấn đề kinh tế, văn hóa, xã hội, công nghệ,
cấu trúc đô thị và môi trường
Xu thế phát triển cơ sở hạ tầng và vận tải công cộng gồm các vấn đề đường bộ, điểm
trung chuyển nội đô, VTH CC đô thị, điểm trung chuyển vùng và chính sách.
Xu thế phát triển nhu cầu vận tải gồm các vấn đề sở hữu phương tiện, tổng nhu cầu đi
lại
Xu thế giải quyết các vấn đề GTVT gồm các vấn đề tai nạn giao thông, ùn tắc giao

thông, tác động môi trường và giảm mức độ phát triển kinh tế.

6.1.2 Mơ hình phát triển giao thơng vận tải đơ thị
Có ba kịch bản chính về mơ hình phát triển giao thơng đơ thị để thành phố Hồ Chí Minh
lựa chọn bao gồm:
Đô thị phụ thuộc xe máy
Đô thị phát triển hệ thống dịch vụ vận tải hành khách công cộng hiện đại
Đô thị phụ thuộc ô tô hoặc thảm họa giao thông đô thị
Đô thị đi bộ


Đô thị xe đạp

ĐT đường sắt
truyền thống



Đô thị xe buýt
( Đầu tư thấp)



?



MDCs

p

a GTVT
a
i

Đơ thị giao

Đơ thị phụ
thuộc ơ tơ

thơng bão hịa
"Bangkok syndrome"
i

i

c

Thảm họa GTĐT

Đơ thị xe

Ùn tắc GTĐT, kinh tế trì trệ,
mơi trường ô nhiễm, đô thị suy

i CSHT cho GTPCG

bus hiện đại

thối


i VTHKCC

?

c ơ tơ

?

?

?

Đơ thị phụ

VTHKCC

Sự tranh cãi về mơ hình đơ thị
giữa PHỤ THUỘC Ơ TƠ và
VTHKCC HIỆN ĐẠI

thuộc ô tô

Trung tâm yếu

?

Chú ý:

Hướng phát triển chung của đô thị thế giới
Hướng PT của một số đô thị CN hóa sớm

Hướng đi phù hợp cho ĐT phụ thuộc xe máy

Đô thị VTHKCC
hiện đại

Trung tâm mạnh

?

?
Mức độ phụ thuộc dầu lửa thấp
Mức độ phụ thuộc dầu lửa trung bình
Mức độ phụ thuộc dầu lửa cao
Đô thị ùn tắc và phụ thuộc dầu lửa

Hình 6-1: Mơ hình phát triển giao thơng đơ thị thành phố Hồ Chí Minh


14


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm 2025

6.2 Các mơ hình phát triển thị trƣờng dịch vụ VTHKCC
Kinh nghiệm phát triển dịch vụ vận tải hành khách công cộng trên thế giới đã tổng kết
có ba mơ hình phát triển cơ bản là:
Phát triển thông qua một doanh nghiệp độc quyền (sở hữu nhà nước hoặc tư nh n)
Phát triển thông qua một số doanh nghiệp lớn nắm vị thế quyết định thị trường
Phát triển thông qua cơ chế thị trường tự do cạnh tranh
Ưu và nhược điểm của các mô h nh được thể hiện như trong bảng 6-1 dưới đ y:

Bảng 6-1: Các mơ hình phát triển dịch vụ vận tải công cộng

hạn
Ngắn
Dài hạn
Ngắn hạn
hạn
Dài
Ngắn hạn
Dài hạn

Nhu cầu về năng lực can thiệp Nhu cầ
đối với các thể chế Nhà nước
trợ

u chi tiêu ngân sách và Tác động và chi ph cho
giá của Ch nh phủ
khu vực khác

các

Độc quyền nhà nƣớc tập
quyền)

Cạnh tranh có kiểm sốt

CAO.
TRUNG B NH.
Những ảnh hưởng bất lợi đến Tái cơ cấu lại các DNTN hiện
các đơn vị khai thác tư nh n và tại chỉ ảnh hưởng đến các DN

việc đầu tư của họ .
họat động trên các tuyến ch nh
TH P.
TH P.

Chế độ thị trƣờng tự do
(tản quyền)
TH P.
hơng có sự thay đổi nào đối
với cơ cấu hiện có của thị
trường xe buýt
CAO.

Giảm thiểu tác động giao thông
Giảm thiểu tác động giao
n tắc giao thông tác động đến
thông qua khả năng c n đối
thông thông qua khả năng c n
tất cả các l nh vực. Loại xe
hợp lý cơ cấu đoàn phương
đối hợp lý cơ cấu đoàn phương buýt nhỏ chiếm ưu thế trên các
tiện của doanh nghiệp.
tiện của một số ít các doanh
tuyến ch nh.
nghiệp
CAO.
TRUNG B NH
KHÔNG
Nhà nướcphải chi ng n sách
mua sắm phương tiện, cũng

như mua lại các doanh nghiệp
hiện tại
CAO

Ch nh phủ phải có đầu tư ban
đầu để mua sắm đoàn phương
tiện hoặc giải quyết rủi ro từ
việc cho thuê xe buýt
TH P

Không cần đầu tư

Mức chi tiêu ngân sách và trợ
giá cao.
TRUNG B NH

Nhu cầu trợ giá của nhà nước
giảm dần
CAO

Không cần đầu tư

Cần điều chỉnh bộ máy hành
ch nh cồng kềnh, phức tạp ở tất
cả các kh a cạnh trong việc
quản lý vận tải bằng xe buýt
CAO

Cần phải cải tổ các thể chế
hiện hữu, hình thành các thể

chế mới để tạo điểu kiện cho
khu vực tư nh n tham gia
TH P

hơng có lý do nào để các
DNNN tiếp tục hoạt động và
nhận nguồn quỹ từ ch nh phủ.

Qui mô của bộ máy hành ch nh
cồng kềnh, mức độ phức tạp
được tăng cao. Hiệu quả họat
động thấp và tốn k m

Cần một bộ máy hành ch nh
qui mô nhỏ để tập trung vào
các qui định và công cụ hỗ trợ
doanh nghiệp

Chỉ cần một bộ máy hành
ch nh nhỏ để giám sát các
doanh nghiệp tư nh n.

KHÔNG

TRUNG B NH

TH P

6.3 Chiến lƣợc đề xuất để phát triển VTHKCC tại thành phố Hồ Chí Minh
6.3.1 Tầm nhìn cho mơ hình dịch vụ VTHKCC thành phố Hồ Chí Minh


15


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm
2025

Trong tương lai, thành phố Hồ Chí Minh sẽ có nhiều phương thức dịch vụ vận tải hành
khách công cộng khác nhau cùng hoạt động và phương thức giữ vai trò chủ đạo là đường sắt
đô thị và xe buýt.

6.3.2 Định hướng phát triển dịch vụ xe buýt công cộng
Đến năm 2025, xe buýt vẫn là phương thức vận tải hành khác cộng cộng ch nh trên địa
bàn không gian đô thị thành phố Hồ Ch Minh, đặc biệt là giai đoạn đến năm 2020, xe buýt
vẫn là phương thức chủ đạo. Do đó, định hướng phát triển dịch vụ vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt cần phải cụ thể hơn so với các phương thức vận tải hành khách công cộng
khác, nhất là trong kế hoạch trung hạn và dài hạn.
Các hoạt động cơ bản trong định hướng phát triển dịch vụ xe buýt công cộng bao gồm:
Điều chỉnh mạng lưới tuyến
Phân chia thị trường và điều chỉnh cấu trúc lượng cung
N

ng cao năng lực của cơ quan quản lý và doanh nghiệp nhà nước

Các hỗ trợ của nhà nước

7

QUY HOẠCH MẠNG LƢỚI VTHKCC ĐẾN NĂM 2025


7.1 Các nguyên tắc quy hoạch
7.1.1 Nguyên tắc phân cấp tuyến trong mạng lưới VTHKCC
Mạng lưới tuyến sẽ được phân cấp trên cơ sở phương thức vận tải và năng lực cung ứng
bao gồm:
Tuyến VTHKCC trọng yếu: Bao gồm các tuyến đường sắt đô thị và tuyến xe buýt
khối lượng lớn
Tuyến xe buýt cấp I: Xe buýt 80HK, tần suất 12 xe/h/hướng, năng lực thiết kế 960H
/h/hướng, năng lực tối đa 1920H H /h/hướng (vượt tải 100%)
Tuyến xe buýt cấp II: Xe buýt 60HK, tần suất 12 xe/h/hướng, năng lực thiết kế
720H /h/hướng, năng lực tối đa 1440H H /h/hướng (vượt tải 100%)
Tuyến xe buýt cấp III: Xe buýt 30HK, tần suất 12 xe/h/hướng, năng lực thiết kế
360H /h/hướng, năng lực tối đa 720H H /h/hướng (vượt tải 100%)

16


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm 2025

Tuyến buýt cấp I: Nội đô

Xe 80 HK
Tần suất: 12 xe/h
Năng lực TK: 960 HK/h/hướng

Tuyến buýt cấp I: Vùng

Xe 80 HK
Tần suất: 4-6 xe/h
Năng lực TK: 320-480 HK/h/hướng


TuyếnbuýtcấpII:

Xe45-60HK

Năng lực TK: 540-720HK/h/hướng

Tầnsuất :12xe/h

Tuyến buýt cấp III:

Xe 12-30 HK
Tần suất: 12 xe/h
Năng lực TK: 144-360 HK/h/hướng

Hình 7-1: Phân cấp mạng lƣới VTHKCC thành phố Hồ Chí Minh
Việc tổ chức hoạt động xe buýt trên cơ sở phân cấp tuyến như trên và mạng lưới tuyến
được bố trí trên cơ sở điều kiện về hạ tầng đường bộ như trong bảng dưới đ y.
Bảng 7-1: Tổ chức hoạt động xe buýt theo điều kiện hạ tầng đƣờng bộ
TT
1

Điều kiện cơ sở hạ tầng đƣờng bộ
Có đường dành riêng cho xe buýt

Tiêu chuẩn giãn cách
chạy xe phút/ xe)

Số xe buýt vận hành trên
đƣờng xe/h/hƣớng)


0,5

120

2

≥3

1

60

3

2

1,5

40

1

2

30

4

15


4
5

Đường không ph n làn (B<7m)

7.1.2 Nguyên tắc phối hợp đa dịch vụ
Để đảm bảo mục tiêu kéo giảm số chuyến đi bằng phương tiện cơ giới cá nh n, đặc biệt
là các chuyến đi xe máy có cự ly dài từ các khu vực lân cận vào nội thành, cần đảm bảo sự
liên thông về dịch vụ giữa VTHKCC vùng và VTTHKCC nội đô theo nguyên tắc: Một hành
lang – đa dịch vụ. Trên các hàng lang giao thơng chính kết nối thành phố HCM với các đô thị
lân cận phải nâng cấp dịch vụ vận tải liên tỉnh hiện tại thành dịch vụ xe buýt công cộng vùng,
vận hành đến các điểm trung chuyển vịng ngồi của các tuyến VTH CC đơ thị.

7.1.3 Nguyên tắc điều chỉnh mạng lưới khi các tuyến ĐSĐT và BRT vào hoạt động
Như vậy sau khi đưa các tuyến BRT vào vận hành trong giai đoạn này cần tiến hành
điều chỉnh mang lưới tuyến xe buýt cho phù hợp theo nguyên tắc sau:

17


Báo cáo tóm tắt- Quy hoạch phát triển VTHKCC thành phố Hồ ch Minh đến năm
2025

Hình 7-2: Các phƣơng án điều chỉnh lộ trình tuyến buýt với ĐSĐT/BRT
Cắt bỏ đoạn trùng: nếu tuyến xe bt có lộ trình trùng với tuyến đường sắt một đoạn có
chiều dài là L0, sẽ tiến hành điều chỉnh như sau:
L0 ≥ 5 (km) hoặc trên 50% toàn tuyến: cắt bỏ đoạn lộ tr nh này và điều chỉnh thành
tuyến AEB, AFB, ALB, AMB khi L1> 1km.
L0 < 5 (km) và dưới 50% tổng lộ trình tuyến: giữ ngun đoạn lộ trình này và tích hợp
trạm dừng xe buýt với nhà ga.

Điều chỉnh ga ĐSĐT/BRT với tuyến buýt: để tạo sự liên thông giữa xe bt và đường sắt
đơ thị thì khoảng cách giữa các ga đường sắt tới các tuyến buýt (hay tới các điểm dừng xe
buýt) phải đảm bảo không vượt quá khoảng cách đi bộ. Nếu tuyến buýt cắt ngang tuyến
đường sắt đô thị (CD):
L2 ≥ 500 m: giữ nguyên không điều chỉnh lộ trình tuyến.
L2 < 500 m: điều chỉnh lộ trình nhằm đưa điểm giao về gần nhất ga đường sắt gần nhất
– CHD hoặc CGD (đồng thời điều chỉnh điểm dừng xe buýt nhằm đảm bảo khoảng cách đi bộ
khơng vượt q 500 m).
Quy hoạch tuyến bt dự phịng cho tuyến đường sắt đô thị: cần thiết phải xác lập lộ
trình một tuyến bt có năng lực vận chuyển lớn để làm phương án dự phòng cho tuyến
đường sắt (khi đường sắt đô thị xảy ra sự cố), thỏa mãn hai điều kiện sau:
Đồng hướng dòng hành khách.
Trùng lặp trên 50% lộ trình so với tuyến đường sắt đơ thị.


Điều chỉnh trạm dừng phù hợp với mạng lƣới

Sau khi sắp xếp lại mạng lưới, tiến hành điều chỉnh trạm dừng phù hợp với mạng lưới
mới theo một trong các nguyên tắc sau:
Giữ nguyên thiết kế trạm dừng không thay đổi vị trí
Xây dựng trạm dừng mới thân thiện với hành khách và phương tiện,

18


×