BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CƠ KHÍ
------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Đề tài: Thiết kế concept cho sản phẩm giày thể thao
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nhữ Quý Thơ
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Minh Quang – 2018606446
Lớp:
ME6062001
Khoa:
Cơ khí – K13
Hà Nội - 2021
PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHĨM
I. Thơng tin chung
1. Tên lớp: Cơ điện tử 4.
Khóa: 13.
2. Tên nhóm: 15.
Họ và tên thành viên: Nguyễn Minh Quang - 2018606446.
II. Nội dung học tập
1. Tên chủ đề: Thiết kế concept cho sản phẩm giày thể thao.
2. Hoạt động của sinh viên
Nội dung 1: Mô tả mục tiêu sản phẩm
- Mô tả sản phẩm
- Mục tiêu kinh doanh
- Mục tiêu thị trường
- Các điều kiện ràng buộc
- Các bên liên quan
Nội dung 2: Xác lập nhu cầu khách hàng
- Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
- Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
- Thực hiện lấy ý kiến khách hàng: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng, lấy ý
kiến nhu cầu khách hàng (>= 20 nhu cầu).
- Diễn dịch nhu cầu khách hàng
- Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
- Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Nội dung 3: Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu
- Xác lập các thông số bao gồm: Mô tả (Metric) và Giá trị (value) kèm theo
đơn vị đo (>=10 thông số).
Nội dung 4: Xây dựng concept
- Chia tách vấn đề
- Tìm kiếm bên ngồi
- Tìm kiếm bên trong
- Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept
- Lựa chọn 3 concept trong cây concept, chỉ rõ các nhánh của từng concept
trong cây concept (bằng 3 màu khác nhau cho từng concept)
- Mô tả từng concept dựa vào cây concept
- Xây dựng bản vẽ phác sơ bộ cho từng concept.
Nội dung 5: Lựa chọn concept
- Chọn 1 trong 3 concept để phát triển tiếp theo bằng phương pháp ma trận
ra quyết định.
- Chọn phương pháp và thực hiện lựa chọn concept theo phương pháp đó
Nội dung 6: Thiết kế mức hệ thống
- Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
- Xây dựng các khối chức năng của concept
- Xây dựng lớp hình học thơ
- Xác định các tương tác
- Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
- Phác thảo sản phẩm bằng phần mềm CAD và/hoặc bằng bản vẽ phác. Áp
dụng các công cụ hỗ trợ: Mơ hình hóa mơ phỏng, CAD, HIL, … để thiết kế sản
phẩm.
3. Sản phẩm nghiên cứu: Báo cáo thu hoạch bài tập lớn.
III. Nhiệm vụ học tập
1. Hoàn thành bài tập lớn theo đúng thời gian quy định (từ ngày 21/11/2021
đến ngày 24/12/2021).
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước hội đồng đánh
giá.
IV. Học liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
1. Tài liệu học tập: Bài giảng môn học thiết kế và phát triển sản phẩm và
các tài liệu tham khảo.
2. Phương tiện, nguyên liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
(nếu có): Máy tính.
KHOA/TRUNG TÂM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ts. Nguyễn Anh Tú
Ths. Nhữ Quý Thơ
Mục lục
1. MÔ TẢ MỤC TIÊU SẢN PHẨM. ............................................................. 1
1.1. Mô tả sản phẩm: ................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu kinh doanh: ............................................................................ 1
1.3. Mục tiêu thị trường: .............................................................................. 1
1.4. Các giả thiết và giàng buộc: ................................................................. 1
1.5. Các bên liên quan đến dự án: ............................................................... 1
2. XÁC LẬP NHU CẦU KHÁCH HÀNG ..................................................... 2
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng .................................. 2
2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến .......................................... 3
2.3. Thực hiện lấy ý kiến khách hàng .......................................................... 3
2.4. Lấy ý kiến nhu cầu khách hàng ............................................................ 4
2.5. Diễn dịch nhu cầu khách hàng ............................................................. 5
2.6. Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng ......................... 7
2.7. Ghép nhóm các nhu cầu khách hàng. ................................................... 9
3. XÁC LẬP THÔNG SỐ KỸ THUẬT MỤC TIÊU ................................... 10
3.1. Xác lập thông số sơ bộ ....................................................................... 10
4. XÂY DỰNG CONCEPT .......................................................................... 17
4.1. Chia tách vấn đề ................................................................................. 17
4.2. Tìm kiếm bên ngồi ............................................................................ 19
4.3. Tìm kiếm bên trong ............................................................................ 24
4.4. Tổ hợp giải pháp. ................................................................................ 26
4.5. Lựa chọn 3 concept trong cây concept ............................................... 27
4.6. Mô tả concept ..................................................................................... 30
5. LỰA CHỌN CONCEPT ........................................................................... 33
6. THIẾT KẾ MỨC HỆ THỐNG.................................................................. 36
6.1. Khởi tạo sơ đồ các modul của concept. .............................................. 36
6.2. Xây dựng các khối chức năng của concept. ....................................... 37
6.3. Xây dựng lớp hình học thô. ................................................................ 38
6.4. Xác định các tương tác ....................................................................... 39
6.5. Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế ................................ 40
6.6. Bản vẽ phác thảo sản phẩm ................................................................ 41
7. TỔNG KẾT ............................................................................................... 42
Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1.1: Bảng hình thức khảo sát và nhân sự ............................................ 2
Bảng 2.2.1: Bảng đối tượng khách hàng khảo sát ........................................... 3
Bảng 2.3.1: Bảng danh sách câu hỏi khỏa sát ................................................. 3
Bảng 2.4.1: Bảng câu trả lời của khách hàng .................................................. 4
Bảng 2.5.1: Bảng diễn dịch nhu cầu khách hàng. ........................................... 5
Bảng 2.6.1: Bảng đánh giá mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng ....... 7
Bảng 2.7.1: Bảng ghép nhóm các nhu cầu khách hàng. .................................. 9
Bảng 3.1.1: Bảng sắp xếp nhu cầu khách hàng theo mức độ quan trọng...... 11
Bảng 3.1.2: Bảng các đại lượng đáp ứng nhu cầu. ........................................ 12
Bảng 3.1.3: Bảng đánh giá mức độ đáp ứng cho các đại lượng và nhu cầu. 13
Bảng 3.1.4: Bảng liệt kê thông số của các sản phẩm cạnh tranh .................. 14
Bảng 3.1.5: Bảng chọn thông số kỹ thuật mục tiêu....................................... 15
Bảng 3.1.6: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật mục tiêu ................................ 16
Bảng 4.1.1: Chia tách vấn đề theo chức năng ............................................... 17
Bảng 4.2.1: Bảng thông số kỹ thuật của giày Biti’s Hunter .......................... 20
Bảng 4.2.2: Bảng thông số kỹ thuật của giày Ananas Track 6 ..................... 21
Bảng 4.2.3: Bảng thông số kỹ thuật của giày RIENEVAN AGI .................. 23
Bảng 4.6.1: Bảng tiêu chí đánh giá concept và trọng số ............................... 33
Danh mục hình ảnh
Hình 4.2.1: Giày Biti’s Hunter X – Summmer 2019 BLK ........................... 19
Hình 4.2.2: Giày Ananas Track 6 .................................................................. 21
Hình 4.2.3: Giày RIENEVAN AGI: RED CREAM ..................................... 22
Hình 4.6.1: Hình vẽ phác thảo concept 1 ...................................................... 30
Hình 4.6.2: Hình vẽ phác thảo concept 2 ...................................................... 31
Hình 4.6.3: Hình vẽ phác thảo concept 3 ...................................................... 32
Hình 6.1.1: Sơ đồ các modul của concept. .................................................... 36
Hình 6.2.1: Các khối chức năng của concept ................................................ 37
Hình 6.3.1: Xây dựng lớp hình học thơ cho concept..................................... 38
Hình 6.4.1: Xác định các tương tác ............................................................... 39
Hình 6.5.1: Sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế......................................... 40
Hình 6.5.2: Phân cơng nhóm hệ thống .......................................................... 40
Hình 6.6.1: Bản vẽ phác thảo giày thể thao................................................... 41
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế hội nhập và phát triến yêu cầu con người hoạt động mạnh
mẽ và vận động liên tục để hòa cùng nhịp sống hiện đại. Từ đó nhu cầu giải trí,
thể dục, thể thao cũng được mọi người chú trọng để rèn luyện sức khỏe. Để đáp
ứng nhu cầu vận động của con người đã thiết kế ra các loại giày thể thao, giúp đáp
ứng được các yêu cầu hỗ trợ tập luyện thể thao của con.
Nhóm thiết kế hướng đến việc thiết kế một đôi giày thể thao luyện tập
(training) cho nam hỗ trợ tập gym, với thiết kế nhẹ nhàng, sử dụng vật liệu thấm
hút mồ hơi và cơng nghệ thống khí, hỗ trợ cho các chuyển động đa chiều như
nhảy, tăng tốc giảm tốc và thay đổi hướng một cách đột ngột, phù hợp với nhiều
hình thức tập luyện…
Với đề tài được giao đó là xây dựng, thiết kế concept phát triển mẫu sản phẩm
giày thể thao. Em đã nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu cũng như các sản phẩm hiện
có trên thị trường hiện nay để đưa đến việc thiết kế các concept
mới lạ và có nhiều ưu điểm có tính cạnh tranh trên thị trường với các sản phẩm
hiện có. Do kinh nghiệm và kiến thức cịn hạn chế, trong q trình thiết kế và
phân tích các con concept với sự nỗ lực của bản thân cùng với tiếp thu những kiến
thức được giảng dạy của thầy Nhữ Quý Thơ qua các bài học trên lớp, bài báo cáo
của em đã hoàn thành. Cho dù đã cố gắng hết dức tìm tịi nghiên cứu và học hỏi,
với những hạn chế nên bài báo cáo cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ
báo và góp ý kiến của Thầy để em có thể hồn thiện bài báo cáo hơn và cũng như
hoàn thiện kiến thức cho bản thân. Em xin chân thành cảm ơn.
NHÓM THIẾT KẾ
NGUYỄN MINH QUANG
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2021
30
129,78
111,87
8
9
276,62
10
7
6
4
5
3
2
1
Thiết kế
N.M Quang
15.11.21
Duyệt
Nhữ Quý Thơ
23.12.21
Nhóm 15
STT
TÊN BỘ PHẬN
1
ĐẾMỞ
2
ĐẾ GIÀY
3
ĐỆM MŨI
4
ĐỆM GÓT
5
ĐẾ GIỮA
6
LÓT GIÀY
7
MŨI GIÀY
8
PHẦN TRÊN
9
LƯỠI GÀ
10
GÓT GIÀY
Giày thể thao
Vật liệu:
Tỷ lệ: 1 : 4
Tờ số: 01
1. MƠ TẢ MỤC TIÊU SẢN PHẨM.
1.1. Mơ tả sản phẩm:
Giày thể thao luyện tập (training) cho nam hỗ trợ tập gym, với thiết kế nhẹ
nhàng, sử dụng vật liệu thấm hút mồ hơi và cơng nghệ thống khí, hỗ trợ cho các
chuyển động đa chiều như nhảy, tăng tốc giảm tốc và thay đổi hướng một cách
đột ngột, phù hợp với nhiều hình thức tập luyện…
1.2. Mục tiêu kinh doanh:
- Bán ra thị trường vào đầu quý 1-2022, dự kiến chiếm 10% thị trường Việt
Nam trong quý 1-2022.
- Đến hết quý 2-2022 chiếm 56% thị trường giày thể thao Việt Nam.
- Đạt mốc doanh thu 50 tỷ VND trong quý 3 – 2022, tỷ suất lợi nhuận 35%.
1.3. Mục tiêu thị trường:
❖ Thị trường chính: Nam giới từ 18 – 35 tuổi có mức thu nhập khá.
❖ Thị trường thứ cấp:
- Các cửa hàng, đại lý bán và phân phối giày thể thao.
- Các trang thương mại điện tử.
- Hệ thống phân phối bán lẻ của công ty.
- Các CLB thể thao, phòng gym.
1.4. Các giả thiết và giàng buộc:
- Thiết kế dành cho Nam.
- Giá thành ở mức trung bình.
- Sử dụng vật liệu nhẹ, thống khí.
- An toàn cho người sử dụng.
1.5. Các bên liên quan đến dự án:
- Phòng thiết kế và phát triển sản phẩm: là bộ phận chủ đạo trong việc định rõ
kiểu dáng và các thuộc tính vật lý của sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng
- Bộ phận sản xuất: chịu trách nhiệm thiết kế, vận hành hệ thống sản xuất để
có thể tạo ra sản phẩm bao gồm cả việc mua vật tư, thiết bị, phân phối và lắp đặt.
1
- Bộ phận phân phối tiêu thụ: là môi trường trao đổi qua lại giữa công ty và
khách hàng. Tiếp thị thị trường sẽ nhận biết được thời cơ phát triển sản phẩm, đồi
tượng khách hàng và nhu cầu khách hàng. Tiếp thị là cầu thông tin giữa công ty
và khách hàng, xác định giá thành mục tiêu và thời điểm khởi động, đẩy mạnh
tiến trình phát triển sản phẩm.
2. XÁC LẬP NHU CẦU KHÁCH HÀNG
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
Nhằm tạo ra một kênh thông tin chất lượng cao trực tiếp từ khách hàng, thu
thập dữ liệu liên quan đến khách hàng và kinh nghiệm với môi trường tiêu thụ sản
phẩm. Những phương pháp được nhóm sử dụng:
Bảng 2.1.1: Bảng hình thức khảo sát và nhân sự
Phương
pháp
Phụ trách
Quy mô
Ghi chú
(người)
khảo sát
Thời gian:
- 7h30 ngày 20/10/2021
Khảo sát
trực tiếp
Nguyễn Minh Quang
100
Địa điểm:
- Phòng gym ktx ĐH CNHN.
- Một số cửa hàng bán giày thể thao
tại Hà Nội
Thời gian:
Quan sát
khách hàng
- 14h30 ngày 20/10/2021
Phạm Hồng Quân
Địa điểm:
- CLB thể thao, phòng gym tại HN
Websurvey Hà Trọng Sơn
50
2
Google form
2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
Nhóm khỏa sát khoảng 150 người.
Bảng 2.2.1: Bảng đối tượng khách hàng khảo sát
Người sử
dụng chính
Người thường
chơi thể thao
Thành viên của
các phịng gym
Người sử
dụng thơng
thường
20
30
78
0
10
0
Đại lý phân
phối, shop
CLB thể thao,
bán giày thể
thao
10
Phòng tập
gym
2
Huấn luyện viên
CLB thể thao,
phòng tập gym
2.3. Thực hiện lấy ý kiến khách hàng
❖ Lập bảng câu hỏi cho khách hàng.
Danh sách các câu hỏi khảo sát để thu thập ý kiến về nhu cầu của người sử
dụng.
Bảng 2.3.1: Bảng danh sách câu hỏi khỏa sát
Câu hỏi 1
Bạn có đang (hoặc đã từng) sử dụng giày thể thao không?
Câu hỏi 2
Bạn đang sử dụng giày thể thao của hãng nào?
Câu hỏi 3
Bạn thường chi ra bao nhiêu tiền để mua một đôi giày thể
thao?
Câu hỏi 4
Các các yếu tố để chọn mua một đôi giày thể thao của bạn là
gì?
Câu hỏi 5
Bạn muốn có một đơi giày thể thao chỉ có tính năng hỗ trợ
riêng cho từng mơn thể thao không?
3
Câu hỏi 6
Bạn quan tâm đến mẫu mã, phong cách, thiết kế của giày thể
thao như thế nào?
Câu hỏi 7
Tiêu chí về chất lượng, độ bền về giày thể thao của bạn là
gì?
Câu hỏi 8
Bạn khơng thích gì nhất ở những sản phẩm hiện nay?
Câu hỏi 9
Nếu một đôi giày thể thao sẵn sàng cải tiến để đáp ứng nhu
cầu của bạn thì bạn muốn cải tiến điều gì?
Câu hỏi 10
Bạn thích gì ở những đơi giày thể thao mà bạn đang sử dụng
hoặc các đôi giày mà bạn biết trên thị trường hiện nay?
Câu hỏi 11
Bạn có gợi ý về công nghệ cho sản phẩm mới không?
Câu hỏi 12
Bạn có quan tâm đến xu hướng thời trang và yêu cầu một đôi
giày thể thao phải hợp mốt không?
2.4. Lấy ý kiến nhu cầu khách hàng
Sau khi thu thập được ý kiến khách hàng, kết hợp quan sát, nhóm thiết kế thu
thập được một danh mục nhu cầu.
Bảng 2.4.1: Bảng câu trả lời của khách hàng
STT
Câu trả lời của khách hàng
1
Hiện tại tơi đang có vài đơi giày thể thao
2
Tơi thường sử dụng giày của các hãng như Nike, Adidas, Biti’s, …
3
Tôi thường chi khoảng 1 triệu VND cho một đơi giày.
4
5
Tơi muốn một đơi giày thể thao có tạo sự nhẹ nhàng thoải mái cho
q trình tập
Tơi cần đơi giày tránh bị trượt cho các môn cần dùng sức nặng như
squats, đẩy tạ
6
Đơi giày của tơi cần thống khí và mát mẻ
7
Tôi hay bị ra mồi hôi chân
8
Tôi muốn đơi giày có cảm giác êm ái và thoải mái khi di chuyển
4
9
Tơi muốn đơi giày có thiết kế chun dụng cho mơn thể thao mà tơi
thích
10
Tơi muốn đơi giày có khả năng bật tốt
11
Đơi giày có thể bảo vệ chân tốt trong q trình tập luyện.
12
Tơi muốn giày có thể lau chùi dễ dàng
13
Giày của tơi hay có nhiều vết xước trong q trình tập luyện
14
Ngón chân tơi hay bị đau khi tập những bài bật nhảy
15
Tơi muốn đơi giày có khả năng chống nước tốt một chút
16
Một số đôi dày của tôi bị bật đế khi đi trời mưa
17
Mũi gày của tôi hay bị nhăn sau một thời gian sử dụng
18
Tơi muốn có một đơi giày phù hợp mới nhiều môn thể thao và các bài
tập gym
19
Tôi hay bị đau chân khi tập các bài tập như nhảy dây
20
Tôi muôn mang giày thể thao cho hoạt động hằng ngày
2.5. Diễn dịch nhu cầu khách hàng
Bảng 2.5.1: Bảng diễn dịch nhu cầu khách hàng.
STT
1
Câu trả lời của khách hàng
Tôi thường chi khoảng 1 triệu VND
Giá sản phẩm ở mức trung
cho một đơi giày.
bình khá (>1 triệu VND)
Tơi muốn một đơi giày thể thao có tạo
2
Diễn giải
sự nhẹ nhàng thoải mái cho q trình
tập
5
Sản phẩm có trọng lượng
nhẹ
Tôi cần đôi giày tránh bị trượt cho các
3
môn cần dùng sức nặng như squats, đẩy Sản phẩm có độ ma sát cao
tạ
4
Đơi giày của tơi cần thống khí và mát
Sản phẩm sử dụng vật liệu
mẻ
thống khí
Sản phẩm sử dụng vật liệu
5
thấm mồ hôi
Tôi hay bị ra mồi hôi chân
Sử dụng cơng nghệ giúp
6
7
8
9
10
thống khí hiệu quả.
Tơi muốn đơi giày có cảm giác êm ái
Sản phẩm có lớp vải lót
và thoải mái khi di chuyển
bên trong mềm mại
Tôi muốn đôi giày có thiết kế chuyên
Sản phẩm thiết kế phù hợp
dụng cho mơn thể thao mà tơi thích
tùy vào từng mơn thể thao
Tơi muốn đơi giày có khả năng bật tốt
Đế giày sử dụng vật liệu
đàn hồi tốt
Tôi muốn đôi giày giúp tơi tơn dáng và
Sản phẩm có độ dày của đế
trông cao hơn
giày lớn
Sản phẩm sử dụng vật liệu
11
Đôi giày có thể bảo vệ chân tốt trong
làm bộ đệm có thể giảm
q trình tập luyện.
chấn tốt
Sản phẩm có bộ đệm dày
12
13
14
15
Tơi muốn giày có thể lau chùi dễ dàng
Sử dụng vật liệu dễ vệ sinh
Giày của tơi hay có nhiều vết xước
Sử dụng vật liệu chống
trong quá trình tập luyện
xước tốt
Ngón chân tơi hay bị đau khi tập những Sản phẩm có phần bảo vệ
bài bật nhảy
ngón chân
6
16
17
18
19
20
21
Tơi muốn đơi giày có khả năng chống
Sản phẩm có khả năng
nước tốt một chút
chống thấm
Một số đôi dày của tơi bị bật đế khi đi
Sử dụng keo dính chống
trời mưa
nước
Mũi gày của tôi hay bị nhăn sau một
Vật liệu làm mũi giày có
thời gian sử dụng
khả năng chống nhăn
Tơi muốn có một đơi giày phù hợp mới
nhiều mơn thể thao và các bài tập gym
Sản phẩm thiết kế sản
phẩm phù hợp đa dạng các
bài tập.
Tôi hay bị đau chân khi tập các bài tập
Sản phẩm có hỗ trợ đệm và
như nhảy dây
giảm sốc
Tôi muôn mang giày thể thao cho hoạt
Sản phẩm có yêu cầu về
động hằng ngày
kiểu dáng thời trang
2.6. Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
Để xác định mức độ quan trọng nhóm thiết kế lấy ý kiến đánh giá của 100
người và được bảng dưới đây.
Bảng 2.6.1: Bảng đánh giá mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng
Giá trị
Stt
Nhu cầu khách hàng
1
2
3
4
5
trung
bình
Mức
độ
quan
trọng
Giá sản phẩm ở mức
1
trung bình khá (>1 triệu
0
10
10
20
60
4,3
4
0
0
10
10
80
4,7
5
VND)
2
Sản phẩm có trọng
lượng nhẹ
7
3
4
5
Sản phẩm có độ ma sát
cao
Sản phẩm sử dụng vật
liệu thống khí
Cần vật liệu thấm mồ
hơi
0
0
10
30
60
4,5
5
0
0
10
20
70
4,6
5
0
0
10
10
80
4,7
5
0
0
30
50
20
3,9
4
0
0
30
60
10
3,8
4
0
20
60
10
10
3,1
3
0
10
60
20
10
3,3
3
20
50
30
0
0
2,1
2
0
0
30
60
10
3,8
4
0
10
60
20
10
3,3
3
0
0
30
50
20
3,9
4
4
4
1
1
0
1,9
2
Sử dụng cơng nghệ
6
giúp thống khí hiệu
quả.
7
8
9
Sản phẩm có lớp vải lót
bên trong mềm mại
Thiết kế phù hợp tùy
vào từng môn thể thao
Đế giày sử dụng vật
liệu đàn hồi tốt
10 Độ dày của đế giày lớn
Sản phẩm sử dụng vật
11 liệu làm bộ đệm có thể
giảm chấn tốt
12
13
14
Sản phẩm có bộ đệm
dày
Sử dụng vật liệu dễ vệ
sinh
Sử dụng vật liệu chống
xước tốt
8
15
16
17
Có phần bảo vệ ngón
chân
Sản phẩm có khả năng
chống thấm
Sử
dụng
keo
dính
chống nước
0
10
60
20
10
3,3
3
70
20
10
0
0
1,2
1
50
40
10
0
0
1,4
1
0
10
60
20
10
3,3
3
0
0
10
10
80
4,7
5
0
10
60
20
10
3,3
3
0
0
30
60
10
3,8
4
Vật liệu làm mũi giày
18 có khả năng chống
nhăn
Thiết kế sản phẩm phù
19 hợp đa dạng các bài
tập.
20
21
Sản phẩm có hỗ trợ
đệm và giảm sốc
Yêu cầu về kiểu dáng
thời trang
2.7. Ghép nhóm các nhu cầu khách hàng.
Sau khi có đánh giá các nhu cầu, nhóm thiết kế hệ thống hóa sắp xếp chúng
thành các cây nhu cầu, bao gồm các nhu cầu lớn và các nhu cầu con của nhu cầu
lớn.
Bảng 2.7.1: Bảng ghép nhóm các nhu cầu khách hàng.
Sản phẩm phù hợp đa dạng các bài tập.
Sản phẩm có độ ma sát cao
Hỗ trợ tập luyện
Sản phẩm có trọng lượng nhẹ
Đế giày sử dụng vật liệu đàn hồi tốt
9
Sản phẩm thiết kế phù hợp tùy vào từng môn thể
thao
Sản phẩm có lớp vải lót bên trong mềm mại
Sản phẩm sử dụng vật liệu làm bộ đệm có thể
giảm chấn tốt
Giảm chấn thương cho
người sử dụng
Sản phẩm có bộ đệm dày
Sản phẩm có phần bảo vệ đầu ngón chân
Sản phẩm có hỗ trợ đệm và giảm sốc
Sản phẩm có độ dày của đế giày lớn
Giá sản phẩm ở mức trung bình khá (>1 triệu VND)
Sản phẩm sử dụng vật liệu thấm mồ hôi
Tạo sự thoải mái khi sử Sản phẩm sử dụng vật liệu thống khí
dụng
Sản phẩm sử dụng cơng nghệ giúp thống khí
hiệu quả.
Vệ sinh trong q trình sử Sản phẩm sử dụng vật liệu dễ vệ sinh
dụng
Vật liệu làm mũi giày có khả năng chống nhăn
Yêu cầu về kiểu dáng thời trang
Sử dụng vật liệu chống xước tốt
Tránh ảnh hưởng của các
tắc động bên ngồi
Sản phẩm có khả năng chống thấm
Sản phẩm sử dụng keo dính chống nước
3. XÁC LẬP THÔNG SỐ KỸ THUẬT MỤC TIÊU
3.1. Xác lập thông số sơ bộ
Dựa vào bảng 2.5-1 đánh giá tầm quan trọng của các nhu cầu khách hàng
nhóm thiết kế sắp xếp lại các nhu cầu dựa theo mức độ quan trọng của chúng.
10
Bảng 3.1.1: Bảng sắp xếp nhu cầu khách hàng theo mức độ quan trọng
STT
Nhu cầu khách hàng
Mức độ
quan trọng
1
Sản phẩm có trọng lượng nhẹ
5
2
Sản phẩm sử dụng vật liệu thấm mồ hôi
5
3
Sản phẩm phù hợp đa dạng các bài tập.
5
4
Sản phẩm sử dụng vật liệu thống khí
5
5
Sản phẩm có độ ma sát cao
5
6
Giá sản phẩm ở mức trung bình khá (>1 triệu VND)
4
7
Sản phẩm sử dụng cơng nghệ giúp thống khí hiệu quả.
4
8
Sản phẩm sử dụng vật liệu dễ vệ sinh
4
9
Sản phẩm có lớp vải lót bên trong mềm mại
4
10
Sản phẩm sử dụng vật liệu làm bộ đệm có thể giảm chấn
tốt
4
11
Sản phẩm có yêu cầu về kiểu dáng thời trang
4
12
Đế giày sử dụng vật liệu đàn hồi tốt
3
13
Sản phẩm có bộ đệm dày
3
14
Sản phẩm có phần bảo vệ đầu ngón chân
3
15
Vật liệu làm mũi giày có khả năng chống nhăn
3
16
Sản phẩm có hỗ trợ đệm và giảm sốc
3
17
Sản phẩm thiết kế phù hợp tùy vào từng môn thể thao
3
18
Sản phẩm có độ dày của đế giày lớn
2
19
Sử dụng vật liệu chống xước tốt
2
20
Sản phẩm có khả năng chống thấm
1
11
Nhiệm vụ của nhóm thiết kế là tìm các đại lượng (Metric) đáp ứng các nhu
cầu ở bảng 3.1.1.
Bảng 3.1.2: Bảng các đại lượng đáp ứng nhu cầu.
Stt
Đại lượng (Metric)
Nhu cầu
Đơn vị
2
𝑚𝑔/𝑐𝑚2 . 𝐻
1
Khả năng thấm hút mồ hôi
2
Độ dày của bộ đệm
3
Khả năng chống xước
15, 19
𝑀𝑜ℎ𝑠
4
Khả năng chống thấm
20
%
5
Có phần bảo vệ đầu ngón chân – Pass/Fall
14
P/F
6
Độ ma sát của đế giày
5
𝜇
7
Độ dày của đế giày
18
𝑚𝑚
8
Khả năng đàn hồi của đế giày
12
dB.D
9
Phù hợp đa dạng các bài tập.
3
P/F
10
Khả năng chống bụi thâm nhập
8
IP-X
11
Chi phí sản xuất sản phẩm
6
Nghìn VND
12
Khối lượng sản phẩm
1
𝐺𝑟𝑎𝑚
13
Khả năng chống bám bụi
8
𝐺𝑟𝑎𝑚/𝑖𝑛𝑐ℎ
14
Khả năng chống nước
20
IP-Y
10, 13,
𝑚𝑚
16
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn của danh nghiệp và khả năng của nhóm thiết
kế, nhóm đưa ra đánh giá khả năng đáp ứng các nhu cầu của sản phẩm.
12
Bảng 3.1.3: Bảng đánh giá mức độ đáp ứng cho các đại lượng và nhu cầu.
Stt
Mức độ
Đại lượng
Nhu cầu
(1*-5*)
1
Khả năng thấm hút mồ hôi
2
Độ dày của bộ đệm
3
Khả năng chống xước
15, 19
**
4
Khả năng chống thấm
20
***
5
Có phần bảo vệ đầu ngón chân
14
****
6
Độ ma sát của đế giày
5
**
7
Độ dày của đế giày
18
****
8
Khả năng đàn hồi của đế giày
12
**
9
Phù hợp đa dạng các bài tập.
3
****
10
Khả năng chống bụi thâm nhập
8
**
11
Chi phí sản xuất sản phẩm
6
***
12
Khối lượng sản phẩm
1
****
13
Khả năng chống bám bụi
8
**
14
Khả năng chống nước
20
***
2
10, 13,
16
****
***
Việc so sánh với thông số của sản phẩm cạnh tranh sẽ giúp cho nhóm thiết kế
dễ dàng đề ra thơng số cho mình. Nhóm sẽ ưu tiên chọn thông số sản phẩm sao
cho bộ thông số này sẽ thể hiện sự vượt trội của sản phẩm đang thiết kế so với
những sản phẩm đang có. Cơng tác so sánh và đánh giá đối thủ này thường được
gọi là “benchmark” (đánh giá). Một cách chung nhất, nhóm thiết kế liệt kê các
thông số tương ứng của các sản phẩm cạnh tranh vào bảng kê đại lượng. Từ đó,
nhóm có thể đặt ra thơng số cho mình.
13
Bảng 3.1.4: Bảng liệt kê thông số của các sản phẩm cạnh tranh
Đối thủ
Đại lượng
Stt
Đơn vị
Biti’s
Ananas
RieNevan
0.20-0.39
0.40-0.59
0.60-0.80
𝑚𝑚
3
8
4
𝑀𝑜ℎ𝑠
3,2
3,5
2,1
%
55
75
80
P/F
Yes
No
No
𝜇
0.02
0.15
0.03
35
26
32
27
18
24
dB.D
43
51
42
P/F
No
Yes
No
IP-X
IP4
IP3
IP5
1200
1500
1050
Hunter
1
2
3
4
5
6
Khả năng thấm hút 𝑚𝑔
/𝑐𝑚2 . 𝐻
mồ hơi
Độ dày của bộ đệm
Khả
năng
chống
năng
chống
xước
Khả
thấm
Có phần bảo vệ đầu
ngón chân
Độ ma sát của đế giày
Độ dày của đế giày
7
Gót chân
𝑚𝑚
Bàn chân trước
8
9
10
11
Khả năng đàn hồi của
đế giày
Phù hợp đa dạng các
bài tập.
Khả năng chống bụi
thâm nhập
Chi phí sản xuất sản
Nghìn
phẩm
VND
14
12 Khối lượng sản phẩm
𝐺𝑟𝑎𝑚
Khả năng chống bám
𝐺𝑟𝑎𝑚
bụi
/𝑖𝑛𝑐ℎ
13
14
Khả
năng
chống
nước
632
414
516
>102
>93
>105
IP5
IP6
IP5
IP-Y
Căn cứ vào dữ liệu thu được từ bảng 3.1.4, nhóm thiết kế chọn ra được các
giá trị đại lượng (biên & lý tưởng) như sau:
Bảng 3.1.5: Bảng chọn thông số kỹ thuật mục tiêu
Giá trị (Value)
Stt
Đại lượng (Metric)
Đơn vị
Giá trị biên
1
Khả năng thấm hút mồ hôi 𝑚𝑔/𝑐𝑚2 . 𝐻
2
Độ dày của bộ đệm
3
4
5
6
Giá trị lý
tưởng
>0.8
>0.95
𝑚𝑚
>5
>7
Khả năng chống xước
𝑀𝑜ℎ𝑠
>3,8
>4,2
Khả năng chống thấm
%
>80
>90
P/F
Yes
Yes
𝜇
>0.03
>0.05
>28
>30
>20
>22
dB.D
<20
<30
P/F
Yes
Yes
Có phần bảo vệ đầu ngón
chân
Độ ma sát của đế giày
Độ dày của đế giày:
7
Gót chân
𝑚𝑚
Bàn chân trước
8
9
Khả năng đàn hồi của đế
giày
Phù hợp đa dạng các bài
tập.
15
10
Khả năng chống bụi thâm
IP-X
IP5
IP6
11 Chi phí sản xuất sản phẩm Nghìn VND
<1000
< 950
12 Khối lượng sản phẩm
𝐺𝑟𝑎𝑚
< 350
< 313
𝐺𝑟𝑎𝑚/𝑖𝑛𝑐ℎ
<92
<63
IP-Y
IP6
IP7
nhập
13 Khả năng chống bám bụi
14 Khả năng chống nước
Qua các bước nghiên cứu đánh giá xác lập thông số sơ bộ, ta thu được bảng
tổng hợp dữ liệu thể hiện thông tin đầy đủ về thông số sơ bộ của sản phẩm.
Bảng 3.1.6: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật mục tiêu
Stt
1
Đại lượng
Khả năng thấm hút
mồ hôi
Nhu
Giá trị
độ
biên
****
>0.8
>0.95
𝑚𝑚
***
>5
>7
Đơn vị
cầu
𝑚𝑔
2
/𝑐𝑚2 . 𝐻
10, 13,
Giá trị
Mức
lý
tưởng
2
Độ dày của bộ đệm
3
Khả năng chống xước
15, 19
𝑀𝑜ℎ𝑠
**
>3,8
>4,2
4
Khả năng chống thấm
20
%
***
>80
>90
14
P/F
****
Yes
Yes
5
𝜇
**
>0.03
>0.05
𝑚𝑚
>28
>30
18
****
>20
>22
5
6
Có phần bảo vệ đầu
ngón chân
Độ ma sát của đế giày
16
Độ dày của đế giày:
7
Gót chân
Bàn chân trước
16
8
9
10
11
Khả năng đàn hồi của
đế giày
12
dB.D
**
<20
<30
3
P/F
****
Yes
Yes
8
IP-X
**
IP5
IP6
***
<1000
< 950
****
< 350
< 313
**
<92
<63
***
IP6
IP7
Phù hợp đa dạng các
bài tập.
Khả năng chống bụi
thâm nhập
Chi phí sản xuất sản
phẩm
12 Khối lượng sản phẩm
13
VND
𝐺𝑟𝑎𝑚
1
Khả năng chống bám
𝐺𝑟𝑎𝑚
8
bụi
14 Khả năng chống nước
Nghìn
6
/𝑖𝑛𝑐ℎ
20
IP-Y
4. XÂY DỰNG CONCEPT
4.1. Chia tách vấn đề
Bảng 4.1.1: Chia tách vấn đề theo chức năng
Chức
năng
Chức năng con 1
Chức năng con 2
Lớp vật lý 1
chính
Tăng độ linh hoạt khi di
chuyển
Chức
Thay đổi hướng nhanh
chóng
Mặt đế (1)
Dừng đột ngột
năng
làm
việc
Hỗ trợ bật nhảy
Đế giữa (3)
Hỗ trợ các chuyển động đa
chiều
Hỗ trợ các chuyển động
ngang
17
Hông giày (5)
Gót giày (7)
Giữ vững gót chân
Đế giữa (3)
Nâng bàn chân
Lót giày (6)
Di chuyển trên các bề mặt
Đế giày (2)
không phẳng
Mặt đế (1)
Hông giày (5)
Giữ vững chân
Dây giày
Lưỡi gà
Thấm hút mồ hơi
Chức năng thấm hút
cơng
nghệ
Mũi giày (9)
Thống khí
Chức
năng
Lót giày (6)
Thân giày
Hồn trả năng lượng
Đế giày (2)
Chống nước
Chống xước
Chống bám bụi
Cổ giày (8)
Bảo vệ cổ chân
Hông giày (5)
Đế giày (2)
Chức
năng
Chống trơn trượt
Mặt đế (1)
an
tồn
Bảo vệ khi chuyển động
Mặt đế (1)
ngang
Hơng giày (5)
Hấp thụ va chạm
Đệm lót (4)
18