Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

vở chép mô học 1 học viện nông nghiệp- Cô Tám-GPVN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.5 KB, 16 trang )

Phần 1: tế bào học
Đại cương về cấu trúc và chức năng của tế bào.
-tế bào tồn tại ở 2 dạng: tế bào nhân thực( tế bào nhân chuẩn) và tế bào nhân sơ
- hai tế bào này khác nhau cơ bản là :- tế bào nhân chuẩn có nhân hoàn chỉnh hơn so với tế bào nhân sơ.
- tế bào nhân sơ có màng nhân chưa rõ rang và có ít nội quang hơn tế bào nhân thực.
*có những cơ thể được cấu tạo bởi 1 tế bào gọi là SV đơn bào
* có những tế bào được cấu tạo từ nhiều tế bào gọi là SV đa bào.
*các phương pháp nghiên cứu về tế bào:
- xét nghiệm tươi, lm tiêu bản cố định và nhuộm màu, hóa tb , hóa mơ,phản ứng màu, miễn dịch hóa tế
bào,cơng nghệ tế bào, công nghệ tế bào gốc.
CẤU TẠO TẾ BÀO
Đi từ ngồi vào trong tế bào có 3 thành phần: màng tế bào chất, tế bào chất( bào tương), nhân.
1.MÀNG TẾ BÀO CHẤT:
* NÊU cấu trúc vi thể ,siêu vi thể, cấu tạo hóa học và chức năng của màng tế bào.
-màng tế bào là màng kép có chiều dài từ 7,5-10 nm .
- màng tế bào được quan sát và mơ tả dưới kính hiển vi điện tử
-thành phần hóa học : lipid, protein( xuyên màng, bám màng),cholessteron.
-phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào:
+ phương thức vận chuyển thụ động và tích cực.
-chức năng: -bảo vệ tế bào,tạo bộ khung và hình thái cho tế bào, tham gia vào quá trình vận chuyển các
chất từ trong tế bào ra mơi trường bên ngồi và nược lại.
2.TẾ BÀO CHẤT:
-tế bào chất được giới hạn giwuax màng của nhân và màng của tế bào .
-tế bào chất là nơi xảy ra các phản ứng hóa học và các quá trình trao đổi chất của tế bào.
-trong tế bào chất của tế bào có các bào quan ,mỗi bào quan đều có hình thái xác định và chức năng
nhất định giúp tế bào toogn tại và phát triển
- bào quan gồm 2 loại: bào quan có mặt thường xuyên và đặc biệt


Bào quan phổ biến( bào quan có mặt thường xuyên) là bào quan có mặt ở hầu hết mọi tế bào và thực
hiện những hoạt dộng sinh lý nhất định để duy trì những chức


năng chung của tế bào.
-ở tế bào động vật:ribosom, lưới nội hạt, bộ máy golgi, ty thể,lysosome,tiểu thể chung tâm,peroxisome
và hệ thống vi lưới ,vi bè.
*NÊU cấu tạo vi thể,thành phần và chức năng:
(1) RIBOSOM:
-trong tế bào chất của tế bào ribosom có thể đứng tự do ,có thể bám ở màng ngồi lưới nội chất hoặc
xếp với nhau tạo thành chuỗi.
- ribosom có 2 tiểu phần ghép với nhau là tiểu phần nhỏ và tiểu phần lớn.Các tiểu phần đo bằng độ lắng
đọng S của ribosom ở thực vật có tiểu phần 80S ở thực vật 70S .
-ribosom tham gia vào quá trình tổng hợp protein cho tế bào.
+phân loại :2 loại-lưới nội chất không có hạt và lưới nội chất có hạt( các hạt ribosom bám ở màng ngồi).
+ví trị: lưới nội chất hạt nằm sát màng nhân
-

Lưới nội chất k hạt không cố định.

Chức năng:- tập trung cô đặc và phân bố các chất cho tế bào.
-Tham gia vào quá trình tổng hợp các chất
-lưới nội chất không hạt tổng hợp đc lipit và gluxit
-lưới nội chất hạt tổng hợp protein.
(2)TY THỂ( tiểu vật):
Là bào quan có khản năng di chuyển đc trong tế bào chất của tế bafp ,tùy thuộc vào vị trí mà hình thái
của nó có thể là hình q ,bình bầu dục ,hơi trịn
-ty thể đc bao bọc bởi 2 lớp màng ,lớp màng ngồi nhẵn ,trong thì gồ ghề ,xù xì.Khi lớp màng trong đi
sâu vào trong lịng ty thể tạo thành mào tiểu vật
+bên trong ty thể là chất nền.
Chức năng: cỗ máy tạo năng lượng cho tế bào, cơ quan hô hấp của tế bào, tập trung cô đặc một số chất.
(3) BỘ MÁY GOLGI:
+gồm 3 thành phần:- các bao dẹt 3-7 xếp chồng lên nhau khum lại ở giữa và phình ra ở 2 đầu.



-các khơng bào nhỏ: là các khối hình cầu nằm bên cạnh thường có xu hướng tiếp hợp với màng bao
dẹt ,có khả năng thu nhận và vận chuyể các chất của tb và đưa
về miệng tb.
-các không bào lớn : là khối hình cầu có kt lớn và nằm ở miệng bộ máy golgi.
Chức năng là cơ quan bài tiết của tế bào,chất tiết của bộ máy golgi có thể là hormone ,các chất ngoại tiết
tùy vào tế bào.
-(3) LYSOSOM( TIÊU THỂ);
-là các khối hình cầu nằm giải rác ở tế bào chất của tế bào
-thành phần gồm các enzyme giúp cho tiêu hóa các chất của té bào.
+ tiểu thể trung tâm: (bào tâm): góp phần trog quá trình phân chia tế bào,hình thành thoi vơ sắc ,long
chuyển,roi chuyển.
(4) peroxisome:
Là các khối hình cầu có chức năng bảo vệ tế bào tránh các tác động có hại từ bên ngoài đến tế bào.
(5) các vi ống ,vi sợi, vi lưới,vi bè:
Đây là các hệ thống các ống có kích thước vơ cùng nhỏ ,thường nằm sát dưới lớp màng tb để tạo bộ
khung ,giá đỡ ,hình thái cho tế bào.
*BÀO QUAN ĐẶC BIỆT:
-chỉ có ở 1 số tế bào:
-gồm: tơ cơ ( myofibrin),tơ thần kinh( neurofibrin),sắc tố cơ(myoglobin),hemohlobin.
*các chất vùi và chất bám:
Bên cạnh các bào quan trong tế bào chất của tế bào cịn có các chất vùi và chất bám ( chất vùi dinh
dưỡng, chất vùi đặc biệt ,chất vùi chế tiết.
+ chất vùi dinh dưỡng: các hạt protein, các hạt lipit, glycogen.
Tùy từng loại tế bào mà các chất vùi chế tiết là khác nhau có thể là hormone hay chất ngoại tiết.
-chất vùi đặc biệt: các sắc tố già( lipofuchsin),sắc tố da(melanin),sắc tố hồng cầu(hemloglobin),sắc tố
màu vàng nâu(hemositerin là sản phẩm tan rã của hb)
3.NHÂN: nhân là thành phần rất quan trọng vì nó chứa toàn bộ vật chất di truyền của tế bào.
- số lượng nhân trong tế bào: tỏng cơ thể đa bào ,có tb k có nhân ( hồng cầu gia súc) hầu hết các tế bào
đều có 1 nhân có tế bào có nhiều nhân ( tb cơ vân , tb khổng lồ)



-hình thái: hầu hết nhân tb hình cầu ,tuy nhiên 1 số tbnhaan đặc biệt ( bạch cầu trung tính,nhân chia
thùy)
-cấu tạo nhân tế bào: nhân tb đi từ ngoài vào trong gồm 3 tp: màng nhân , nhân tương và hạt nhân.
+màng nhân: gồm 2 lá màng trong và ngoài ,giữa 2 lá màng ngăn cách nhau bởi quanh nhân 10-30nm.
Thành phần hóa học: phospholipid và protein.
Trên màng nhân có nhiều lỗ thủng và các lỗ thủng này cho phép các chất ,đặc biệt là các protein có thể di
chuyển từ trong chất nhân ra tbc và ngc lại.
+lớp màng ngồi có nhiều hạt ribosom bám vào.
+chất nhân đc ranh giới bởi màng nhân và hạt nhân
+trong thời kì của quá trignh phân chia tế bào , trong chất nhân thấy xuất hiện các khối hình bàu dục bắt
màu kiềm ,đó chính là những sắc chất.
(-) vị trị: tồn tại ở 3 vị trí: nằm sát màng nhân, nằm lơ lửng màng nhân, nằm sát hạt nhân.
+ những sắc thể chất giới tính đây là những nst chỉ tồn tại ở gia súc cái ,những con mái,k có ở con đực
 Chuẩn đốn giới tính
+NST được sinh ra ngun sinh chất,đặc trưng cho loài ( đặc trưng về số lượng )
Cấu tạo nhiễm sắc thể: + cấu tạo hình thái: nst thực là vùng tơ nhiễm sắc xoắn và mở xoắn theo chu kỳ nơi chứa gen.ns lạ
+cấu tạo hóa học: and(45-50%),arn ,protein kiềm liên kết với and để tạo thành các nucleoprotein , loại
phổ biến nhaatsa là histon và protein k ở dạng nucleoprotein,ion
ca 2+
+ hạt nhân : với những tế bào có nhân , nhân sẽ có ít nhất 1 hạt nhân ,thường có hình cầu ,đơn khi thì xù

+TP:ARN, các protein ,ngto vi lượng , dịch nhân
CÁC QUÁ TRÌNH XẢY RA Ở TRONG TẾ BÀO
1.

-

SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO:

NGUYÊN NHÂN : do tỉ lệ giữa nhân trên tbc thay đổi.
Các nguyên nhân vật lý và hóa học
- do yếu tố về hormone ,tk
Do nhu cầu tăng lên của cơ thể.


*các hình thức phân chia :-tế bào phân chia theo hình thức trực phân ,gián phân nguyên nhiễm và
gián nguyên giảm nhiễm .
2. sự biểu hóa của tế bào:
Các tế bào trong cơ thể đc biệt hóa từ 3 lá thai: ngồi ,trong ,giữa
3. SỰ LÃO HĨA CỦA TẾ BÀO: trong cơ thể đa bào các tb lão hóa đc phân thành 3 nhóm:
-nhóm tb ln đc đổi mới( tb biểu mơ, tb bạch cầu)
-nhóm tế bào đổi mới chậm
-nhóm tế bào đã đc biệt hóa cao độ và k có khả năng phân chia (tb thần kinh)
4. SỰ CHẾT CỦA TẾ BÀO:
- tế bào chết theo hình thức hoại tử: tế bào trương phồng lên và chết.
- chết theo trương trình : tế bào teo dần đi và chết
Phần 2 : mô học đại cương
Trong cơ thể gia súc gồm có các loại mơ như sau: biểu mơ, mơ liên kết, mơ cơ, mơ thần kinh
CHƯƠNG 1: BIỂU MƠ( EPITHELIUM)
Biểu mô là tập hợp các tế bào giống nhau hoặc gần giống nhau chúng bao ngoài cơ thể và trong
những tạng rỗng và những xoang tự nhiên ,biểu mô cịn là tập hợp các tb có khả năng chế tiết.
1. ĐẶC TÍNH CHUNG CỦA BIỂU MƠ:
Các tb tạo thành biểu mơ nằm sát nhau
Có mqh chặt chẽ với nhau tạo thành các thể liên kết ( đặc biệt biểu mô phủ)
-mỗi tế bào ở biểu mô (( đặc biệt biểu mơ phủ) ln có 2 cực là cực đáy và cực đỉnh.
Biểu mơ phủ k có mạch quản phân bố ,mạch quản chỉ phân bố các lớp màng đáy.
Các tế bào biểu mơ có khả năng tái sinh.
Khơng có mạch máu và mạch bạch huyết do vậy dd nhờ khếch tán từ mô lk qua màng đáy và biểu mô
2.CHỨC NĂNG: hấp thu ,thu nhận cảm giác, chế tiết và bài xuất ,bảo vệ và giàn lấp chỗ hở.

3.PHÂN LOẠI BIỂU MÔ: căn cứ vào chức năng của biểu mơ thì ngta chia ra 2 loại : phủ và tuyến .
-căn cứ vào hình thái trên các tb trên biểu mơ thì ngta chia ra lm biểu mơ dạng lát, dạng hộp ,dạng trụ.


- căn cứ vào số lớp thế bào thì mặt biểu mô đơn và kép
a.biểu mô phủ: là tập hợp các tế bào giống nhau và gần giống nhau chúng bao phủ bởi mặt ngoaig cơ thể
,mạt trong của các tạng rỗng và các xoang tự nhiên của cơ thể.
*phân loại:
-biểu mô phủ đơn: gồm 1 tế bào và tất cả các tb đều tựa lên màng đáy
-căn cứ vào các tb trên bề mặt ngta chia biểu mô phủ đơn lm 3 loại: đơn lát ,đơn hộp và đơn trụ
+biểu mô phủ đơn lát là biểu mô gồm 1 lớp tế bào mỏng tựa lên màng đáy.
Vd: lát ở phía bên trong của thành mạch quản, lát ở phía mặt trong của màng nhĩ, lá ngoài của xoang
bowman, quai henli lên, màng bụng, màng phổi ,màng tim, thành trong của mạch máu.
+ biểu mô phủ đơn hộp: là biểu mơ gồm 1llớp tế bào có hình khối vng và tất cả chúng đều dựa lên
màng đáy
Phân bố: thành của một số ống bài tiết ,biểu mô sắt tố của võng mạc mắt, …
+biểu mô đơn trụ: là biểu mô gồm 1 lớp các tế bào có hình trụ và tác cae chúng đều tựa lên màng đáy
Phân bố: dạ dày tuyến ở ruột
*BIỂU MƠ PHỦ KÉP: là biểu mơ gồm từ 2 lớp tb trở lên và chỉ lớp tb ở dưới cùng tựa lrrn màng đáy.
Phân loại: căn cứ vào hình tháu của lớp tế bào ở tren cùng của biểu mô mà ngta phân làm 5 loại : kép
lát,kép hộp, kép ttruj, trụ giả tầng và kép biến dị.
+ biểu mô phú kép lát: là biểu mô gồm 2 lớp tế bào trở lên ,duy nhất 1 lớp tb đc tựa vào màng đáy,lớp tb
trên cùng là liowps tb có hình lát.
Phân loại: kép lát k sừng hóa ( trong thực quản ,xoang miệng ) , kép lát sừng hóa phủ lên bề mặt của biểu
mơ này có lớp keratin có chức năng bảo vệ biểu mơ.
+biểu mô phủ kép hộp là biểu mô gồm từ 2 loại tế bào trở lên và lớp tb trên cùng có hình hộp.
Phân bố:biểu mơ của 1 số ống bài suất của các tuyến ( tuyến nước bọt, tuyến tụy..)
Võng mạc thể mi của mắt
+biểu mô phủ kép trụ: là biểu mô gồm 2 lớp trở nên và lớp tb trên cùng có hình trụ
Phân bố: pong bài tuyến.

+biểu mơ trụ giải tầng: là biểu mơ có nhiều tb có hình trụ xếp chồng lên nhau những tất cả tb đều màng
đáy.


Thông thường trên cực đỉnh của các tb mô này có 1 lớp loonh rung mỏng.
+ biểu mơ phủ kép biến dị: là biểu mơ đặc biệt mà ở đó các tb có khả năng thay đổi trạng thái tùy thuộc
vào trạng thái của biểu mơ đó.
Phân bố: bằng uqang , biểu mô của niệu quản )
b.biểu mô tuyến là các tb có khả năng chế tiết.
phân loại :- căn cứ vào số lượng của tế bào tham gia vào quá trình chế tiết mà ngta chia ra lm 2 loại:
tuyến đơn bào , tuyến đa bào.
-Tuyến đơn bào: là tuyến chỉ gồm 1 tb tham gia vào qt chế tiết
VD:tb hình đài ở đường tiêu hóa và hơ hấp
Hình thái: thân có hình cốc ,mỗi tb có nhân hình cầu nằm ở đáy tb ,có khả năng tiết chất nhờn.
-Tuyến đa bào: là tuyến gồm nhiều tế bào tham gia vào quá trình chế tiết ( đa số trong con người và gia
súc)
* căn cứ vào hình thức mà chất tuyến đi ra ngoài theo 3 loại: tuyến toàn vẹn, tuyến toàn hủy và tuyến
bán hủy.
+tuyến toàn vẹn là tuyến mà chất khí tiết ra khỏi tuyến k lm thay đổi về hình thái của tb chế tiết ra nó.
+tuyến tồn hủy: là tuyến mà khi chất tiết đi ra ngồi tuyến lm thay đổi hình thái các tb chế tiết ra nó
( tuyến bã)
+tuyến bán hủy: là tuyến khi chất tiết đi ra khỏi tuyến nó kéo theo 1 phần của tb đã tham gia vào quá
trình chế tiết ra nó.
-căn cứ vào vị trí nhận sp chế tiết đầu tiên : tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
+tuyến nôi tiết : là chất tiết của tế bào ( của tuyến) có tên khoa học hormone ,hormone nay đc đưa trực
tiếp vào máu k thông qua hệ thống ống dẫn ( tuyến yên, tuyến
thượng thận)
+ tuyến ngoại tiết: là chất tiết của tuyến đi theo ống daacn đổ vào 1 vị trí nhất định của cơ thể ( tuyến
nước bọt) .Tuyến ngoại tiết gồm 2 phần chế tiết và bài xuất.
*Căn cứ vào sự sắp xếp của các tb ở tuyến nà ngta chia tuyến nội tiết thành các loại sau:

.tuyến nội tiết xếp theo kiểu tản mạn: tuyến kẽ ở dịch hoàn
.tuyến nội tiết theo kiểu túi: có túi tuyến nhưng k có ống dẫn ( tuyến giáp trạng)
.tuyến nội tiết theo kiểu lưới: các tb trong tuyến tập trung lại với nhau như mắt lưới ( tuyến yên)


*đối với các tuyến ngoại tiết thì hignh thái của các tuyến khác nhau .
CHƯƠNG 2: MƠ LIÊN KẾT.
Mơ liên kết là mơ có chức năng gắn kết các mơ trong cơ thể lại với nhau hoặc có chức năng tạo bộ
khung ,giá đỡ cho các cơ quan của cơ thể và có chức năng bảo
vệ cơ thể.
Phân loại: mơ liên kết thưa, mơ sụn, mơ xương,,mơ máu.
1.MƠ LIÊN KẾT THƯA: phân bố khắp nơi cơ thể.
Cấu tạo: gồm 2 thành phần: tế bào và gian bào( chất cơ bản)
Các tế bào chia ra lm 2 nhóm: tb cố định và tế bào di động
+nhóm tb cố định là nhóm tb ln có mặt ở những tb có đời sống dài , có lượng tế bào nhiều nhất trong
liên kết mơ ,hình thái đa dạng
+ nhóm tb di động: là tế bào hoạt động mạnh nhất trong mô liên kết thưa .nhóm tb đc huy động từ mơ
khác đến ( thường từ mơ máu) đến tb bạch cầu trung tính và
đơn nhân lớn . Những tế bào chỉ có ở những hình thái đặc điểm
nhất định ,đời sống ngắn ( tương bào , tế bào phì đại ,
lymphocyte,tế bào mỡ , tế bào máu và tế bào sắc tố )
-chất gian bào là tb bao xung quanh các tb trong chất gian bào thì có các loại sợi : sợi hồ(sợi keo) ,sợi
chun,sợi võng.
+sợi hồ: trong ,k màu, khi có tác động của nnhieejt thì các sợi này tạo thành chất keo.
+sợi chun: những sợi có khả năng co giãn ,đàn hồi (thành động mặt,thành mặt quản)
+sợi võng : lầ những sợi rất mảnh và phân bố ở xung quanh các tb mỡ
Chức năng: bảo vệ ,giúp cho quá trình tế bào hàn gắn vết thương ,
Phân bố ở đẹm lót khắp cơ thể làm nhiệm vụ đưa đường để các chất dinh dưỡng đi vào cơ thể
2.MÔ SỤN
* KHái niệm : mô liên kết bán cứng

Phân bố : trong cơ thể sụn phổ biến ở 1 số cơ quán ( đầu các xương dài, vành tai , đường hô hấp..)
Cấu tạo gồm : --- tế bào sụn
--- chất gian bào
Tế bào sụn _ hình thái hình tam giác,hơi trịn ,mỗi tb có 1 nhân hình cầu nằm ở trung tâm .


-

Tế bào chất của tế bào có các bào quan có amwjt thường xun ,giọt nước.
Ln ln đc bao bọc trong 1 xoang sụn
Dưới kính hiển vi điện tử:

Dưới tế bào sụ tỏa ra rất nhiều vi nhung ,các vi nhung này sẽ đi dến lớp màng ngoài của những miếng
sụn để lấy chất dinh dưỡng.
Do đặc thù mạch quản k phân bố ở miếng sụn mà nó chỉ phân bố lớp màng ngồi của miếng sụn
+phân chia theo hình thức trực phân trong trg hợp qt phân chia k hoàn chỉnh ,các tb con chứa đừng
trong 1 xoang sụn thì đó gọi là nhóm tb đồng tộc
-chất gian bào là tp bao xung quanh các tb xụn và các tb đồng tộc trong chất gian bào có chứa các loại
sợi chun, sợi trong , sợi xơ
+sợi chun là sợi mà trong chat gian bào của nố các sợi hầu hết là sợi chun,có khả năng co dãn .Phân bố ở
vành tai, cánh mũi.
+sợi trong là sụn mà trong chất gian bào hầu hết các sợi là sợi hồ.Phân bố ở đầu các xương dài,ở
khớp ...đường hô hấp
+sụn sơ : là sụn mà trong chất gian bào có cả 2 loại sợi đó là sợi cun và sợi hồ những tỉ lệ sợi chun nhiều
hơn , phân bố cột sống.
*màng sụn: - một miếng sụn đc bao bọc bởi 2 lớp màng là màng trong và màng ngoài.
+ngoài màng: giàu dd do mạch quản chỉ phân bố tới đó có chức năng ni dưỡng các tb sụn
+màng trong: có k/n sinh sản ra những tế bào sụn non hay còn gọi màng sinh sụn .
+vì vậy mỗi màng sụn sẽ tăng lên về số lượng tế bào theo 2 cách: các tb sụn tự phân chia ,lớp màng
trong tạo rat b sụn

Chức năng: sụn với xương tạo bộ khung xương là giá đỡ cho các cơ quan của cơ thể ,sụn tham gia vào
q trình tạo xương
3.MƠ XƯƠNG:
Là mơ liên kết cứng và rắn
Chức năng: là bộ khung ,giá đỡ cho các cơ quan của cơ thể ,điều hòa canxin trong máu.
Cấu tạo: -tb xương có hình sao phân nhánh ,từ thân tb tỏa ra rất nhieuef sợi nhánh ,mỗi một tb xương
có 1 nhân hình cầu ở ttrung tâm
Vị trí: nằm trên các phiến xương.
Sợi nhánh của các tb xương có chức năng lk các phiến xương lại với nhau.


-chất gian bào: của xương bị canxi hóa do vậy xương cững và chắc,do bị canxi hóa nên cx là kho dự trữ
muối khống của cơ thể .
Trong xương có sợi ossein có tc giống sợi hồ
Phân loại: xét theo tính chất của xương thì chia lm 2 loại : xương chắc và xương xốp
Xương xốp: thường phân bố ở đầu các xương dài ,cấu tạo giống như thể hải mien ,gồm rất nhiều các gốc
chứa tủy xương
Xương chắc: cấu tạo hồm hệ haver gồm 1 ống haver nằm ở trung tâm và có các phần phiến xương xếp
đồng tâm chạy xung quanh nó, 1 hệ haver trưởng thành có từ 15-20 phiến xương. Trên các tbphieens
xương có các tb xương
Hệ trung tâmđây là hệ gồm các phiến xương nằm ở các hệ haver với nhau và xếp k trật tự
ống wolkmann là ống nối các ống haver lại với nhau .ống haver và ống wolkmann là nơi tk và mạch quản
đi qua
*màng xương gồm 2 lớp màng lớp màng ngoài và lớp màng trong :màng ngaoif gồm nhiều bao xơ, màng
trong có kn tạo ra tb xương
4.MƠ MÁU: là mô liên kết đặc biệt mà chất gian bào của chúng là thể lỏng
Chức năng: máu là tấm gướng phản ánh sức khỏe ,dinh dưỡng vad bảo vệ cơ thể
Thành phần: huyết tương và tp hữu hình
-huyết tương là dịch lỏng hơi nhớt và có mùi tanh .TP chủ yếu là nước(H2O) ,CỊN LẠI LÀ VẬT CHẤT khơ
trong đó có albumin,vtm,aa, hormonr,kháng thể

-TP hữu hình: hồng ,bạch, tiểu cầu
*Hồng cầu:- giai đoạn bào thai là hồng cầu sinh ra từ gan và lách
-giai đoạn sau: hồng cầu sinh ra từ tủy đỏ của xương
Số lượng hồng cầu trong 1 cơ thể là số lượng lớn đơn vị tính là triệu mm^3 máu ,phụ thuộc vào nhiều
yếu tố ( lồi,tính biệt, lứa tuổi, trặng thái sinh lý)
Hình thái đối với hồng cầu của gia súc đó là những tb có hình đĩa lõm 2 mặt k có nhân .đối với gia cầm thì
tb có hình bầu dục
Cấu tạo: hồng cầu gai súc k có nhân ,hồng cầu gia cầm ,mỗi tb có 1 nhân ở trung tâm
-đi từ ngồi vào trong mỗi tb đc bao bọc bởi 1 lớp màng có tc chọn lọc
Trên lớp màng của hồng cầu glucocalyx đây là chất cơ bản chất là protein ,quyết định lên nhóm máu


Phía bên trong của tế bào hồng cầu các phân tử hemloglobin trong phân tử hemloglobin có nhân hem
có chứa phân tử Fe2+ .Có chức năng tham gia vào vận chuyển O2 và CO2
Chức năng: tham gia vào quá trình vận chuyển
Đời sống của các tb hồng cầu là 120 ngày,khi tb hồng cầu già và yếu sẽ đc di chuyển về lách và lách sẽ là
mồ chon hồng cầu ,mỗi ngày có khoảng 0,8% tb hồng cầu đc thay mới
*bạch cầu: các tb bạch cầu ở trong máu là 1 quyến thể k đồng nhất về cáu tạo và chức năng
Số lượng : ít hơn hồng cầu ,nghìn/mm^3 máu
Cơng thức bạch cầu là tỉ lệ các tb bạch cầu cở trong máu .ct bạch cầu chỉ ra tb bạch cầu trung tính và lâm
ba cầu có tỉ lệ cao ở trong máu ,còn 3 tb còn lại chiếm tỉ lệ rất ít 3 luowjnh bạch cầu và cấu tạo bạch cầu
hay đổi tùy thuộc vào trạng thái sinh lý của gia súc đó
Phân loại: bạch cầu k có hạt thì là loại bạch cầu trong tbc của chúng chỉ có hạt k đặc hiệu
Bạch cầu có hạt vừa có hạt đặc hiệu vừa có hạt k đặc hiệu
-căn cứ vào sự bắt màu của ác hạt k đặc hiệu mà phân ra bạch cầu ái toan, bạch cầu ái kiềm, bạch cầu
trung tính
-Căn cứ vào hình thái của nhân ,ngta chia thành 2 loại bạch cầu có nhiều khối nhân và 1 khối nhân
Bạch cầu có hạt :
ái toan: nguồn gốc : xương
Tỉ lệ thấp 1-5%

Cấu tạo ; là tb có hình cầu ,nhân chia thành 2 thùy ,trong tbc của chúng vừa có hạt đặc hiệu vừa có hạt k
đặc hiệu ,hạt đặc hiệu màu của thuốc nhuộm toan
Chức năng: bạch cầu ái toan tham gia qtr bắt nuốt kháng nguyên ,kháng thể ,ở trong trường hợp gia súc
mắc bệnh kst hoặc bệnh dị ứng thì tb tăng
*ái kiểm : nguồn gốc tủy xương
Tỉ lệ : thấp nhất ở trong máu(0,5-1%)
Cáu tạo : có hình cầu ,nhân chia thành thùy ,nốt
Trong tbc có 2 loại hạt: hạt đặc hiệu và hạt k đặc hiệu ,các hạt đặc hiệu bắt màu xanh xám
Chức năng : trong trường hợp cơ thể bị mắc những bệnh dị ứng quá mẫn cảm trên gia súc
>tỉ lệ bạch cầu ái kiềm trên gia tang Histamine và heparin đc tiết bởi các hạt đặc hiệu


*trung tính: nguồn gốc: tủy xuơng
Tỉ lệ chiếm tỉ lệ cao trong máu
Nhân chia thành các thùy ,trong tb chaasst sang màu
Chức năng có khả năng thực bào , khả năng bắt nuốt,tiêu diệt vi khuẩn và dị vật,sua khi thực bào xong
rồi chết ,các hạt đặc hiệu có ở trong tbc tiết ra các enzyme để tiêu hủy các tế bào thu nhận
*bạch cầu k hạt :
-lâm ba cầu: Nguồn gốc tủy xương ,nang lympho
Tỉ lệ: cao ở trong máu
Hình thái : hình cầu ,cõ kích thước to nhỏ khác nhau,nhân hình cầu hoặc nhân đỗ mập
Chức năng: tham gia vào quá trình đáp ứng bảo vệ cơ thể
-đơn nhân lớn: là những tế bào có kích thước rất lớn ở trong máu,điều kiện có thể đạt đc 25um
Tỉ lệ: thấp
Hình thái: mỗi tế bào có 1 nhân hình bóng ngựa ,trong tbc của chúng chỉ chứa có hạt k đặc hiệu
Chức năng: tham gia vào quá trình đại thực bào và có khả năng bắt nuốt tiêu diệt vk và dị vật,sau khi bắt
nuốt thực bào xong thì chúng chết
_tiểu cầu: nguồn gốc : đc sinh ra từ tế bào khổng lồ có trong tủy xương
Mỗi tb có kích thước từ 1-3 um ,ở trong máu các tb tập trung tạo thành đám
Các tb có đời sống 9-12 ngày

Chức năng tham gia vào q trình đơng máu
CHƯƠNG 3 MƠ CƠ
Mơ cơ là có thành phần protein ,trong các tb cơ thể có các tơ cơ ,chính nhờ các tơ cơ này nên chúng có
k/n co rút
Nằn lượng chuyển hóa trong tb cơ : từ hóa năng đến cơ năng và xảy ran gay trong tb cơ
Căn cứ vào cấu tạo chia ra lm 3 loại: cơ trơn ,cơ vân, cơ tim
1.CƠ TRƠN: chỉ có 1 nhân nằm ở trung tâm tế bào .
A,phân bố: trên thành của các tạng rỗng
Trên thành của các mạch quản


Cơ dụng long ở dưới da
Cơ bao xung quanh các tuyến
B,cấu tạo:mỗi tb cơ trơn có hình thoi dài, hai đầu của tb thu nhỏ phần giữa phình to ,chính giữa phình to
của tb chứa nhân hình bầu dục
Kích thước phụ thuộc vào vị trí phân bố ,tb phân bố thành mạch thì có kích thước nhỏ, thành mạch tử
cung có kích thước lớn
Trong tbc của tế bào có các bào quan có mặt thường xuyên ,có các tế bào đặc hiệu có ở trong tb cơ trơn
là tơ cơ(myotibrin) là actin và myotin
Trong tb cơ trơn, các tơ cơ xếp xiên và xếp chéo chính vì vậy k baoh thấy đc các vân tối và vân sáng trong
tb cơ trơn
Trong 1 bó cơ trơn các tb sắp xếp với nhau đặc biệt đó là phình to của tế bào này sẽ nằm bên cạnh phần
thu nhỏ của tế bào khác,xen kẽ của các tb này là mô liên kết và mạch quản
Trên tiết diện cắt ngang của 1 số bó cơ trơn sẽ thu đc khối hình trịn (bàu dục khác nhau ,khối có nhân) .k
nhân nằm xen kẽ,giữa chúng có mơ lk và mạch quản
Mạch quản phân bố ở cơ trơn rất ít
Tb cơ trơn đc hoạt động dưới sự điều tiết của hệ thần kinh thực vật
Khi tế bào cơ trơn tổn thương sẽ có cơ chế tái sinh để tạo lại các tb cơ mới thay thế tb đã mất
Khơng có vân cắt ngang
2.CƠ VÂN:


A.Phân bố: cơ vân bởi vì hầu hết đầu bám ở các bó cơ của cơ vân sẽ nằm trên thân xương
Cơ vân phân bố ở thắt hậu mơn,vịng bàng quang,thực quản
Mỗi tế bào cơ vân thì sẽ có rất nhiều nhân ( thể hợp bào) nhân tb có hình bầu dục và luôn luôn nằm sát
lớp màng tế bào
B,cấu tạo: mỗi tb cơ vẫn sẽ có hình trụ dài
Kt của tế bào phụ thuộc vào vị trí phân bố
Trong tbc ,có đầy đủ các bào quan có mặt thường xuyên và bào quan đặc biệt là các sắc tố cơ,
(myoglobin) và tơ cơ (myofibrin)


Các tơ cơ trong tb cơ vân ,chúng xếp song song với nhau và có phần chồng lên nhau để tạo thành các vân
tối và vân sáng
Trên tiết diện cắt dọc của 1 tb cơ vân thấy xuất hiện các vân tối và vân sáng xếp xen kẽ nhau
Vân sang( đoạn sang ) đĩa I có chiều dài là 0,8um ,đây là đoạn đẳng hướng đối với ánh sáng ,trong vân
sang chỉ gồm các tơ cơ là actin xếp song song với nhau ,ở chính giữa vân sáng có 1 sọc tối Z ,SỌC tối này
chia vân sáng lm 2 phần bằng nhau .mỗi phần có chiều dài là 0,4 um
Vân tối A đây là đoạn có tính dị hướng đối với ánh sáng ,chiều dài của nó là 1,5 um ,trong vân tối gồm 2
loại cơ là actin và myosin xếp // với nhau ,tơ actin có kt mỏng hơn rất nhiều so với myosin ,ở chính giữa
mỗi vân tối thì chỉ có mỗi tơ myozin xếp // với nhau tạo thành khoảng sáng H ,chính giwuxa các khoảng
sáng này có 1 sọc trung tâm (M) ,sọc chung tâm này chia vân tối thành 2 phần bằng nhau ,mối phần dài
0,75 um, 1 đơn vị cơ đc tính là khoảng cách giữa 2 sọc Z liền nhau (1/2 đĩa sáng thứ nhất + ½ chiều dài
vân sáng thứ 2)
Trong 1 bó cơ vân các tb xếp // với nhau theo chiều dài của bó cơ đó .Giữa các tb cơ thì có mơ lk và
mạch quản ,mạch quản phân bố tới cơ vân rất phong phú
Cơ vân hoạt động dưới sự điều tiết của tbtk động vật
3.CƠ TIM:
Phân bố trên thành quả tim
Cấu tạo : -hình thái: hình trụ ,ngắn ở mỗi tế bào
Mỗi tế bào có 1-2 nhân nằm ở trung tâm của tế bào ,nhân có hình cầu ,hình bầu dục nằm ở trung tâm tb

ở trong tbc của tb thì có các bào quan có mặt thường xuyên và các bào quan đặc biệt: tơ cơ (actin và
myosin) chúng xếp // với chiều dài của tb,lồng ghép vào nhau tạo các vân tối ,vân sáng giống như ở các
cơ vân,tuy nhiên k đc rõ ràng như cơ vân và các sắc tố cơ
trong mỗi bó cơ tim thấy xuất hiện các sợi bậc thang chúng nằm cách nhau 1 đoạn nhất định
trong tbc của tb cơ tim có rất nhiều ty thể
sọc bậc thang thực chất là các sọc z

TỰ

nhiên dày lên tạo thành và đó cx chính là mối nối giữa các tb

cơ tim với nhau
tb cơ tim hoạt động dưới sự điều tiết hệ tk thực vật
mạch quản phân bố đến cơ tim rất phong phú
ty thể xuất hiện nhiều trong tế bào cơ tim do ty thể sản xuất ra năng lượng phục vụ cơ tim hoạt động ko
ngừng nghỉ


Tế bào cơ tim k có khả năng tái sinh
MƠ THẦN KINH
Mô thần kinh phân bố ở khắp nơi trên cơ thể
Chức năng thư nhận ,xử lí và dẫn truyền thơng tin
Các tb tk thì ln ln kích thích các tb tk khác hoạt động
Các mơ tk xử lí thơng tin rất nhanh
Cấu tạo tb tk:
Hình thái: đa hình thái,có thể là hình sao,hình quả lê,hình tháp trong tế bào tháp
Cấu tạo:3 phần : sợi ,nhánh, sợi trục
*thân của tế bào:
Hình thái của thân quyết định lên hình thái tb vì vậy thân của tb thần kinh có hình thái sau: lê,tháp,bầu
dục

Mỗi thân tb chứa 1 nhân hình cầu kích thước lớn
Mỗi nhân có 1 hạt nhân
Trong tbc của tb thần kinh có các bào quan có mặt thường xuyên( ti thể ,golgi..) và bào quan đặc biệt( tơ
thần kinh)
Trong tbc của tb tk xuất hiện các thể nissl đây là các lưới nội chất kết hợp với các hạt ribosom đứng xung
quanh nó tạo thành
Chức năng:
Là nơi xử lí thông tin mà tb thu nhận đc, cung cấp chất dd cho tbtk
-sợi nhánh: từ thân của tb thần kinh phát ra các sợi nhánh càng đi ra xa thân thì các sợi nhánh càng nhân
nhánh giống chum rễ cây
Chức năng: thư nhận cảm giác từ các mô bào hoặc thu nhận các xung động tk từ các tb khác dẫn truyền
chúng về thân của tb,tk để xử lý vậy nên sự dẫn truyền của sợi nhánh theo hướng hướng tâm
-sợi trục: từ thân của tb tk thường phát ra sợi trục có kích thước lớn hình trụ dài, kết thúc của sợi trục là
những nút tận cùng và synap
Chức năng:
Sự dãn truyền sợi trục là theo hướng ly tâm, từ thân của tế bào tk đến tận các synap tận cùg


Phân loại sợi trục : có 2 loại sợi thần kinh sợi trần và sợi trần có vỏ bọc (myelin) bao bọc xung quanh ,sự
dẫn truyền xung động trên 2 loại sợi trục này khác nhau ,sợi có vỏ bọc dẫn truyền nhanh hơn sợi trần.



×