Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công đường bê tông nhựa nóng cấp cao A1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 191 trang )

Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
1. Dự án: Xây dựng tuyến đường nối cầu Hoà Bình đi Khu đơ thị mới Nam Linh
Đàm, huyện Thanh Trì
2. Gói thầu: Xây lắp
3. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì
- Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án huyện Thanh Trì
+ Địa chỉ: Số 375 đường Ngọc Hồi - Thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì – Hà Nội.
+ Điện thoại: 024.38619211
Tổng quan dự án:
- Dự án nhóm B
- Loại cơng trình: Cơng trình giao thơng; Cấp cơng trình: Cấp II
- Cấp hạng đường theo Quy chuẩn: Cấp liên khu vực. Vận tốc thiết kế V=60 Km/h
- Tải trọng trục xe tính tốn tiêu chuẩn thiết kế đường: Trục xe 10T; Kết cấu áo
đường mềm, mặt đường BTN. Mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥155Mpa (22TCN211-06).
Tải trọng thiết kế cống và cơng trình: HL93(22TCN272-05);
- Tổng chiều dài tuyến nâng cấp, cải tạo là: 821,03m, có giới hạn như sau:
+ Đầu tuyến: Km0+00 tại vị trí giao với đường Phan Trọng Tuệ (gần cầu Hịa
Bình);
+ Cuối tuyến: Km0+821.03 tại vị trí giao với đường giáp sơng Tơ Lịch (vị trí cầu đi
khu đơ thị Nam Linh Đàm;

-

Theo Quy hoạch mặt cắt ngang quy hoạch bao gồm:

NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

1




Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

-

Đoạn 1 từ đầu tuyến giao với đường Phan Trọng Tuệ đến nút giao với đường QH
25m (Km0+240) có bề rộng B=27,5m
+ Bề rộng làn xe chạy: 4 x 3,75 = 15m ( 4làn xe )
+ Bề rộng hè đường: 1x5+1 x 7,5 =12,5m

-

Đoạn 2 từ nút giao với đường QH 25m (Km0+240) đến cuối tuyến có bề rộng
B=30m
+ Bề rộng làn xe chạy: 4 x 3,75 = 15m ( 4làn xe )
+ Bề rộng hè đường: 2 x 7,5 =15m

- Hệ thống cấp thoát nước: hệ thống cống thoát nước mưa dọc và ngang đường, hệ
thống cống thoát nước thải.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: Hè đường, cây xanh, chiếu sáng, hào cáp kỹ
thuật.
- Hoàn trả kênh mương
- Tổng diện tích đất sử dụng sơ bộ là: 28823,8m2
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hồ Bình đi khu đơ thị mới Nam Linh Đàm,
huyện Thanh Trì được nghiên cứu dựa vào các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu sau đây:
- Căn cứ Luật Xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 27/12/1993.

- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Quyết định 20/2018/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố
Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư các dự án đầu tư
công của Thành phố Hà Nội.
- Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng về Hướng
dẫn chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ Thơng tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc
Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng
- Căn cứ Nghị định 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/08/2006 về việc Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

2


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

- Quyết định số 3765/QĐ-UBND ngày 22/8/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc phê duyệt quy hoạch phân khu đô thị S5, tỷ lệ 1/5000
- Quyết định số 3976/QĐ-UBND ngày 13/8/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc phê duyệt quy hoạch phân khu đô thị GS, tỷ lệ 1/5000
- Căn cứ bản vẽ chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500 của Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội
lập và hoàn thành năm 2018 đã được Sở Quy hoạch kiến trúc thẩm định và UBND thành

phố Hà Nội phê duyệt cho dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hồ Bình đi khu đô thị
mới Nam Linh Đàm;
- Căn cứ vào các văn bản cung cấp đấu nối hạ tầng của Viện QH.
- Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 25/10/2019 của HĐND thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án sử
dụng vốn đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Quyết định số 4247/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của UBND huyện Thanh
Trì về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình Xây dựng Tuyến đường nối cầu
Hồ Bình đi khu đô thị mới Nam Linh Đàm, huyện Thanh Trì.
- Căn cứ vào Hợp đồng giữa Cơng ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Trường Sơn
và Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Trì về việc thiết kế BVTC dự án:
Xây dựng tuyến đường nối cầu Hồ Bình đi khu đơ thị mới Nam Linh Đàm, huyện Thanh
Trì.
1.3.2- Nguồn tài liệu, số liệu:
- Số liệu báo cáo khảo sát địa hình, địa chất do Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và
xây dựng Trường Sơn thực hiện năm 2019
- Căn cứ vào các văn bản cung cấp đấu nối hạ tầng của Viện QH.
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế cơ sở đã được thẩm định và phê duyệt.
- Các số liệu điều tra hiện trạng.
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hiện trạng hạ
tầng kỹ thuật tại khu vực nghiên cứu do địa phương cũng như các cơ quan liên quan cung
cấp và qua thực tế điều tra.
- Căn cứ vào hệ thống quy trình quy phạm của Bộ giao thông và của Nhà nước
hiện hành.
III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
3.1- ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
3.1.1- Vị trí giới hạn
- Vị trí khu đất xây dựng: Thuộc địa phận xã Tam hiệp, huyện Thanh trì.
- Phạm vi nghiên cứu như sau:
NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1


3


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

- Tổng chiều dài tuyến là: 821.03m, có giới hạn như sau:
+ Đầu tuyến: Km0 tại vị trí giao với đường Phan Trọng Tuệ (gần cầu Hịa Bình);
+ Cuối tuyến: Km0+821.03 tại vị trí giao với đường giáp sơng Tơ Lịch (vị trí cầu đi
khu đơ thị Nam Linh Đàm;
3.1.2- Địa hình
- Tuyến đường hiện trạng là đất trồng hoa mầu và đất nghĩa trang, trong phạm vi
đường là khơng có dân cư.
- Địa hình bằng phẳng có hướng dốc từ Tây Nam sang Đông Bắc
- Cao độ nền khu vực dao động từ +3,20m đến +6,6m.
3.1.3- Khí hậu
- Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Bắc Bộ, có mùa lạnh hanh khơ,
mùa hè nóng ẩm mưa nhiều.
a. NhiƯt độ: Cao nhất trong năm: + 3802C, thấp nhất trong năm:
+ 500C, trung bình năm: + 2300C
b. Độ ẩm: Cao nhất: 94%, thấp nhất: 31%, trung bình: 86%
c. Chế độ ma: Phân bố không đều thờng tập trung từ tháng 5
đến tháng 10, lợng ma lớn chiếm 60% 70% tổng lợng ma cả năm. Lợng ma trung bình năm: 1620 mm, lợng ma cao nhất năm: 2497 mm
3.1.4- c điểm thủy văn
- Tại thời điểm khảo sát khu vực dự kiến xây dựng chỉ tồn tại nước mặt ở kênh
mương.
- Kết quả đo mực nước trong hố khoan tại thời điểm khảo sát sau khi kết thúc
khoan > 24h quan sát tại các hố khoan khảo sát cho thấy xuất hiện mực nước dưới đất
trong các hố khoan khảo sát cách mặt đất trung bình từ 0,2m(LK08) đến 1,9m(LK03).
Mực nước dao động theo mùa phụ thuộc vào lưu lượng nước mưa trong vùng, mực nước

sơng Hịa Bình,...
3.1.5- Đặc điểm địa chất cơng trình
Qua kết quả khảo sát ngồi hiện trường của 06 hố khoan giai đoạn thiết kế bản vẽ
thi công (LK03, LK04, LK05, LK06, LK07 và LK08) và kết hợp với 02 hố khoan trong
giai đoạn thiết kế cơ sở (LK01, LK02), kết quả thí nghiệm SPT tại hiện trường, kết quả
thí nghiệm các mẫu, địa tầng trong phạm vi chiều sâu khảo sát từ trên xuống dưới như
sau:

NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

4


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

- Lớp 1 (Ký hiệu 1 trên mặt cắt ĐCCT): Đất lấp: Sét pha màu xám nâu, lẫn rễ cây lẫn
dăm sạn, gạch vỡ..
Lớp này gặp ở toàn bộ các hố khoan và nằm phía trên cùng trong phạm vi khảo sát.
Thành phần là Đất lấp: Sét pha màu xám nâu, lẫn rễ cây lẫn dăm sạn, gạch vỡ..
Bề dày lớp biến đổi từ 0.5m (LK08) đến 2.0m (LK06), trung bình 1.14m.
Xem chi tiết trong "Hình trụ hố khoan".
- Lớp 2 (Ký hiệu 2 trên mặt cắt ĐCCT) :Sét màu xám nâu, xám vàng, xám xanh, nâu
hồng; trạng thái dẻo mềm có chỗ dẻo cứng.
Lớp này gặp tại các hố khoan LK03, LK04, LK05, LK06, LK07, LK08 và nằm dưới
lớp (1). Thành phần là Sét màu xám nâu, xám vàng, xám xanh, nâu hồng; trạng thái dẻo
mềm có chỗ dẻo cứng.
Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.5m (LK08) đến 2.0m (LK06). Độ sâu kết thúc lớp biến
đổi từ 1.8m (LK05) đến 4.5m (LK03). Bề dày lớp biến đổi từ 0.4m (LK06) đến 3.6m
(LK03), trung bình 1.82m.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 6, lớn nhất là 9, trung bình 8.

Xem chi tiết trong "Hình trụ hố khoan".
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 2:
- Lớp 3 (Ký hiệu 3 trên mặt cắt ĐCCT): Sét, sét pha màu xám nâu, nâu vàng, nâu gụ;
trạng thái dẻo chảy, chảy.
Lớp này gặp ở toàn bộ các hố khoan và nằm dưới lớp (2). Thành phần là Sét, sét pha
màu xám nâu, nâu vàng, nâu gụ; trạng thái dẻo chảy, chảy.
Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.9m (LK02) đến 4.5m (LK03). Độ sâu kết thúc lớp biến
đổi từ 5.0m (LK08) đến 8.6m (LK06). Bề dày lớp biến đổi từ 2.5m (LK08) đến 6.3m
(LK05), trung bình 4.65m.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 3, lớn nhất là 7, trung bình 4.
Xem chi tiết trong "Hình trụ hố khoan".
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 3
STT
1

Chỉ tiêu

Giá trị đặc
trưng

Ký hiệu

Đơn vị

P

%

< 0.005


-

-

31.6

0.005 – 0.01

-

-

10.4

0.01 – 0.05

-

-

28.7

Thành phần hạt (mm)

0.05 – 0.1

-

-


27.5

0.1 – 0.25

-

-

1.1

0.25 – 0.5

-

-

0.8

NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

5


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

STT

Chỉ tiêu

Ký hiệu


Đơn vị

Giá trị đặc
trưng

2

Độ ẩm tự nhiên

W

%

46.09

3

Dung trọng tự nhiên

w

g/cm3

1.70

4

Dung trọng khô




g/cm3

1.17

5

Khối lượng riêng



g/cm3

2.64

6

Hệ số rỗng tự nhiên

e0

---

1.284

7

Độ lỗ rỗng


n

%

55.80

8

Độ bão hoà

G

%

94.95

9

Độ ẩm giới hạn chảy

Wc

%

44.66

10

Độ ẩm giới hạn dẻo


Wd

%

25.58

11

Chỉ số dẻo

Ip

%

19.08

12

Độ sệt

B

---

1.08

13

Góc ma sát trong




độ

5o28’

14

Lực dính kết

C

kG/cm2

0.061

15

Hệ số nén lún

a1-2

cm2/kG

0.110

Độ

0.091


kG/cm2

10o17’

Độ

0.084

kG/cm2

16o15’

Độ

0.240

kG/cm2

0o52’

16

Các chỉ tiêu thí nghiệm ba
trục theo sơ đồ CU
 Lực dính kết tồn phần

C
U

 Góc ma sát trong tồn

phần

CC
U

 Lực dính hiệu quả

’
CU

 Góc ma sát trong hiệu quả

C’
CU

17

Các chỉ tiêu thí nghiệm ba
trục theo sơ đồ UU
 Lực dính kết tồn phần

C
U

 Góc ma sát trong tồn
phần
18

CC
U


Các chỉ tiêu thí nghiệm nén
cố kết

NHÀ THẦU: CƠNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

6


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị đặc
trưng

 Áp lực tiền cố kết

Pc

kG/cm2

1.00

 Hệ số nén cố kết

av


c
m /kG

0.176

STT

Chỉ tiêu

2

 Chỉ số nén

Cc

-

0.585

 Chỉ số nén

Cr

-

0.053

 Hệ số cố kết

Cv


-

1.002

 Hệ số thấm

Kx

cm/s

0.069

-3

10
16

Sức chịu tải quy ước

Ro

kG/cm2

0.47

17

Modun tổng biến dạng


Eo

kG/cm2

8.3

18

Kết quả thí nghiệm cắt
cánh hiện trường
Su

Kpa

15  20

Su’

Kpa

68

 Sức kháng cắt khơng thốt
nước của mẫu đất ngun
trạng
 Sức kháng cắt khơng thốt
nước của mẫu đất khơng
ngun trạng
 Độ nhạy


Su/Su’

2,52,6

- Lớp 4 (Ký hiệu 4 trên mặt cắt ĐCCT): Sét pha màu nâu gụ, xám ghi xen kẹp cát pha,
cát; trạng thái dẻo mềm.
Lớp này gặp tại các hố khoan LK01 và nằm dưới lớp (3). Thành phần là Sét pha màu
nâu gụ, xám ghi xen kẹp cát pha, cát; trạng thái dẻo mềm.
Độ sâu gặp lớp 6.4m (LK01). Độ sâu kết thúc lớp 8.7m (LK01). Bề dày lớp 2.3m
(LK01), trung bình 2.30m.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 6, lớn nhất là 6, trung bình 6.
Xem chi tiết trong "Hình trụ hố khoan".
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 4 (Tham khảo kết quả thí nghiệm trong giai
đoạn thiết kế cơ sở):
STT
1

Chỉ tiêu
Thành phần hạt (mm)

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị đặc trưng

P

%


< 0.005

-

-

16.9

0.005 – 0.01

-

-

8.0

NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

7


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

STT

Chỉ tiêu

Ký hiệu

Đơn vị


Giá trị đặc trưng

0.01 – 0.05

-

-

18.2

0.05 – 0.1

-

-

30.6

0.1 – 0.25

-

-

12.1

0.25 – 0.5

-


-

14.2

2

Độ ẩm tự nhiên

W

%

26.14

3

Dung trọng tự nhiên

w

g/cm3

1.96

4

Dung trọng khô




g/cm3

1.55

5

Khối lượng riêng



g/cm3

2.67

6

Hệ số rỗng tự nhiên

e0

---

0.718

7

Độ lỗ rỗng

n


%

41.79

8

Độ bão hoà

G

%

97.22

9

Độ ẩm giới hạn chảy

Wc

%

29.79

10

Độ ẩm giới hạn dẻo

Wd


%

19.00

11

Chỉ số dẻo

Ip

%

10.79

12

Độ sệt

B

---

0.66

13

Góc ma sát trong




độ

10o00’

14

Lực dính kết

C

kG/cm2

0.129

15

Hệ số nén lún

a1-2

cm2/kG

0.035

16

Sức chịu tải quy ước

Ro


kG/cm2

0.91

17

Modun tổng biến dạng

Eo

kG/cm2

82.5

- Lớp 5 (Ký hiệu 5 trên mặt cắt ĐCCT): Sét pha màu xám nâu, nâu gụ; trạng thái
chảy, có chỗ là bùn sét pha.
Lớp này gặp tại các hố khoan LK01, LK05, LK06, LK07, LK08 và nằm dưới lớp (4).
Thành phần là Sét pha màu xám nâu, nâu gụ; trạng thái chảy, có chỗ là bùn sét pha.
Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 5.0m (LK08) đến 8.7m (LK01). Độ sâu kết thúc lớp biến
đổi từ 7.7m (LK08) đến 17.7m (LK01). Bề dày lớp biến đổi từ 2.7m (LK06, LK08) đến
9.0m (LK01), trung bình 4.42m.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 4, lớn nhất là 5, trung bình 5.
Xem chi tiết trong "Hình trụ hố khoan".
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 5:
STT

Chỉ tiêu

1


Thành phần hạt (mm)

Ký hiệu
P

NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

Đơn vị

Giá trị đặc trưng

%
8


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

STT

Chỉ tiêu

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị đặc trưng

< 0.005


-

-

20.7

0.005 – 0.01

-

-

8.9

0.01 – 0.05

-

-

26.7

0.05 – 0.1

-

-

34.9


0.1 – 0.25

-

-

5.2

0.25 – 0.5

-

-

3.7

2

Độ ẩm tự nhiên

W

%

36.23

3

Dung trọng tự nhiên


w

g/cm3

1.80

4

Dung trọng khô



g/cm3

1.33

5

Khối lượng riêng



g/cm3

2.65

6

Hệ số rỗng tự nhiên


e0

---

1.014

7

Độ lỗ rỗng

n

%

49.92

8

Độ bão hoà

G

%

94.08

9

Độ ẩm giới hạn chảy


Wc

%

31.38

10

Độ ẩm giới hạn dẻo

Wd

%

18.82

11

Chỉ số dẻo

Ip

%

12.55

12

Độ sệt


B

---

1.42

13

Góc ma sát trong



độ

5o48’

14

Lực dính kết

C

kG/cm2

0.052

15

Hệ số nén lún


a1-2

cm2/kG

0.085

CU

Độ

0.082

16

Các chỉ tiêu thí nghiệm ba
trục theo sơ đồ CU
 Lực dính kết tồn phần

17

 Góc ma sát trong tồn
phần
 Lực dính hiệu quả

CCU

kG/cm2

9o55’


’CU

Độ

0.080

 Góc ma sát trong hiệu quả

C’CU

kG/cm2

15o52’

CU

Độ

0.277

CCU

kG/cm2

1o02’

Các chỉ tiêu thí nghiệm ba
trục theo sơ đồ UU
 Lực dính kết tồn phần


18

 Góc ma sát trong tồn
phần
Các chỉ tiêu thí nghiệm nén

NHÀ THẦU: CƠNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

9


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

STT

Chỉ tiêu

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị đặc trưng

 Áp lực tiền cố kết

Pc

kG/cm2

0.66


 Hệ số nén cố kết

av

cm2/kG

0.086

 Chỉ số nén

Cc

-

0.284

 Chỉ số nén

Cr

-

0.036

 Hệ số cố kết

Cv

-


0.742

 Hệ số thấm

Kx10-3

cm/s

0.038

cố kết

16

Sức chịu tải quy ước

Ro

kG/cm2

0.46

17

Modun tổng biến dạng

Eo

kG/cm2


14.7

Su

Kpa

20  21

Su’

Kpa

9 10

18

Kết quả thí nghiệm cắt cánh
hiện trường
 Sức kháng cắt khơng thốt
nước của mẫu đất ngun
trạng
 Sức kháng cắt khơng thốt
nước của mẫu đất không
nguyên trạng
 Độ nhạy

Su/Su’

2,22,5


- Lớp 6 (Ký hiệu 6 trên mặt cắt ĐCCT): Cát hạt bụi, hạt mịn có chỗ hạt thô màu xám
ghi, xám nâu; Kết cấu chặt vừa, xốp.
Lớp này gặp ở toàn bộ các hố khoan và nằm dưới lớp (5). Đây là lớp cuối cùng trong
phạm vi khảo sát. Thành phần là Cát hạt bụi, hạt mịn có chỗ hạt thơ màu xám ghi, xám
nâu; Kết cấu chặt vừa, xốp.
Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 6.7m (LK02) đến 17.7m (LK01). Độ sâu kết thúc hố
khoan biến đổi từ 7.0m (LK02) đến 25.0m (LK01) trong lớp này. Bề dày lớp đã khoan
được biến đổi từ 0.3m (LK02) đến 7.3m (LK01), trung bình 2.80m.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 9, lớn nhất là 17, trung bình 12.
Xem chi tiết trong "Hình trụ hố khoan".
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 6:
STT
1

Chỉ tiêu

Ký hiệu

Đơn vị

P

%

0.05 – 0.1

-

-


22.4

0.1 – 0.25

-

-

65.4

0.25 – 0.5

-

-

11.7

Thành phần hạt (mm)

NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

Giá trị đặc trưng

10


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm


STT

Chỉ tiêu
0.5 – 1.0

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị đặc trưng

-

-

0.6

%

19.91

2

Độ ẩm tự nhiên

W

3

Khối lượng riêng




g/cm3

2.65

4

Khối lượng thể tích khơ khi rời

r

---

1.15

5

Khối lượng thể tích khô khi chặt

ch

%

1.33

6

Hệ số rỗng lớn nhất


emin

%

1.309

7

Hệ số rỗng nhỏ nhất

emax

%

0.988

8

Góc nghỉ của cát khi khơ

k

%

31o10’

9

Góc nghỉ của cát khi ướt


ưt

%

21o11’

10

Sức chịu tải quy ước

Ro

kG/cm2

1.2

11

Modun tổng biến dạng

Eo

kG/cm2

110.0

3.2- ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
3.2.1- Dân cư, kinh tế, xã hội:
- Dọc hai bên đường khơng có dân cư sinh sống.

3.2.3- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
+ Giao thơng: chưa có, hiện trạng là đường đất đồng ruộng và hoa màu.
+ Thoát nước: chưa có hệ thống thu gom, thốt nước mưa tự nhiên chảy về mương
thốt phía Sơng Hịa Bình.
+ Cấp nước: Chưa có theo tuyến phạm vi thiết kế, tuy nhiên khu vực dân lân cận
đã có hệ thống cấp nước sạch.
+ Cấp điện: Hiện tại có đường điện 110KV và đường điện 35KV đi qua tuyến. khu
vực dân lân cận đã có hệ thống cấp điện sinh hoạt.
+ Thốt nước thải và VSMT: Chưa có hệ thống thốt nước thải thu gom riêng,
toàn bộ nước thải dân cư hai bên đường được đổ chung với thoát nước mưa chảy về
mương thốt phía Đơng Bắc.
3.2.3- Hiện trạng các cơng trình kiến trúc
- Trong khu vực của dự án khơng có cơng trình kiến trúc tuy nhiên dự án đi qua
nghĩa trang thôn Huỳnh Cung và gần khu vực chùa Huỳnh Cung...
3.3- ĐÁNH GIÁ CHUNG
3.3.1- Yếu tố thuận lợi
- Cơ chế chính sách được các cấp có thẩm quyền, nhân dân tạo điều kiện thuận lợi
cho triển khai xây dựng.
- Điều kiện hiện trạng về mặt bằng thuận lợi trong công tác và tiến độ, kinh phí
giải phóng mặt bằng
NHÀ THẦU: CƠNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

11


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

3.3.2- Những hạn chế
- Khu vực tuyến có đi qua nghĩa trang với các cơng trình về tâm linh.
IV. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ

4.1. Quy trình tiêu chuẩn thiết kế
4.1.1- Các quy trình, quy phạm phục vụ khảo sát cơng trình
- Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN - 263 - 2000.
- Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ơ tơ đắp trên nền đất yếu – Tiêu chuẩn
thiết kế 22TCN 262 – 2000.
- QCVN04 :2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ.
- QCVN11 :2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới cao độ
- Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000  1/500 của Cục đo đạc bản đồ
Nhà nước.
- Quy phạm lập lưới khống chế độ cao của Cục đo đạc bản đồ Nhà nước, Tổng cục
địa chính.
- Quy phạm đo thuỷ chuẩn hạng I, II, III, IV của Cục đo đạc bản đồ Nhà nước.
- TCXDVN 9398 - 2012 - Công tác trắc địa trong xây dựng- Yêu cầu chung;
4.1.2. Các quy trình, quy phạm phục vụ thiết kế đường giao thông
- QCVN41 :2016/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
- QCVN07 :2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị.
- Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007.
- Quy phạm thiết kế đường ô tô TCVN 4054 – 2005.
- Quy trình thiết kế mặt đường mềm 22 TCN 211 – 06.
- TCVN 9844:2013 - Vải địa kỹ thuật - Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu
- Tiêu chuẩn kỹ thuật cơng trình giao thông (Tập I đến tập XII) - NXB GTVT
- Các thiết kế điển hình của Viện TKGTVT
- Thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quyết định số
1303/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019.
4.1.3. Các quy trình, quy phạm phục vụ thiết kế thốt nước
- Tính tốn đặc trưng dịng chảy lũ 22TCN 220-95.
- Tiêu chuẩn thiết kế Thoát nước mạng lưới bên ngồi và cơng trình 20TCN795708.
- Ống cống BTCT thốt nước TCVN 9113-2012.
4.1.4. Các quy trình, quy phạm phục vụ thiết kế điện chiếu sáng


NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

12


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

- Quy phạm trang bị điện: 11 - TCN - 18, 19, 20, 21 - 2006 do Bộ công nghiệp ban
hành năm 2006.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008 do Viện quy hoạch đô thị nông thôn biên soạn, Vụ khoa học cơng nghệ trình duyệt, Bộ xây dựng ban hành theo
quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3 tháng 4 năm 2008.
- TCVN 9206:2012 - Đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng - Tiêu
chuẩn thiết kế.
- TCVN 7447-4 :2010 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp.
- TCVN 7447-5 :2010 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp.
- Chiếu sáng điện cơng trình phần ngồi nhà - Hồ sơ bản vẽ thi công”. Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam - Phần III - Chương XIV: “Trang bị điện trong công trình”.
- Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an tồn cơng trình lưới
điện cao áp.
- Căn cứ quy chuẩn xây dựng Việt nam ban hành theo quyết định số 682/BXDCSXD ngày 14-12-1996 của Bộ trưởng Bộ xây dựng.
- Kỹ thuật chiếu sáng: Tiêu chuẩn Việt nam.TCXDVN 259:2001
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 333 : 2005 ’’Chiếu sáng nhân tạo bên
ngồi cơng trình cơng cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế’’ được Bộ
Xây Dựng ban hành theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BXD ngày 04 tháng 04 năm 2005.
- Phương pháp tính tốn chiếu sáng:Theo tài liệu quản lý chiếu sáng đô thị.
- TCVN 8700:2011 Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông –

yêu cầu kỹ thuật.
4.2. Giải pháp thiết kế
4.2.1. Thiết kế giao thông
a- Các thông số kỹ thuật lựa chọn
- Dựa trên các tiêu chuẩn thiết kế, các thông số kỹ thuật của đường giao thơng lựa
chọn theo tiêu chí sau:
+ Tốc độ thiết kế 60km/h
+ Cấp đường: đường trục chính liên khu vực (mặt cắt 30m)
+ Tải trọng trục thiết kế 10T/ trục
+ Mặt đường: bê tơng nhựa rải nóng cấp cao A1 có Eyc=155MPa

NHÀ THẦU: CƠNG TY CP ĐT GIAO THƠNG XÂY DỰNG SỐ 1

13


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

STT
I
II

Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
Tốc độ thiết kế

Đơn vị

Lựa chọn
Đường phố


Km/h

Ghi chú

60

Các thơng số tuyến

1

Bán kính đường cong bằng tối thiểu

m

125

Bảng 20

2

Bán kính tối thiểu khơng làm siêu cao

m

2000

Bảng 20

3


Tầm nhìn 2 chiều tối thiểu

m

150

Bảng 19

4

Tầm nhìn vượt xe tối thiểu

m

350

Bảng 19

III

Các thông số chiều đứng

1

Độ dốc tối đa

%

6


Bảng 24

2

Độ dốc dọc tối thiểu

%

0,3

Bảng 25

3

Hiệu đại số 2 độ dốc tối thiểu bố trí
đường cong đứng

%

1

Điều 11.3.1

4

Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu

m

1400


Bảng 29

5

Bán kính đường cong đứng lõm tối
thiểu

m

1000

Bảng 29

IV

Các thông số mặt cắt ngang

1

Chiều rộng 1 làn xe

m

3,5

Bảng 10

2


Số làn xe tối thiểu



4

Bảng 10

n
3

Chiều rộng phần xe chạy

m

3,0-7,0

4

Chiều rộng hè

m

7,5

5

Độ dốc ngang phần xe chạy

%


2

V

Kết cấu mặt

Quy trình áo đường mềm 22TCN 211-06

1

Cường độ yêu cầu

MPa

2

Loại mặt đường

3

Tải trọng thiết kế

155

Bảng 3.5

Mặt đường mềm,
cấp cao A1
Tấn


10/ trục

b- Giải pháp thiết kế
* Cơ sở thiết kế
- Mạng lưới đường và cao độ khống chế thiết kế trên cơ sở tuân thủ quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500, hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt và văn bản cung cấp số liệu hạ tầng
của Viện Quy Hoạch.
- Xác định cấp hạng đường theo 20TCN 104-2007 - Qui phạm kỹ thuật thiết kế
đường phố, đường, quảng trường đô thị.
- Hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất bước thiết kế bản vẽ thi cơng.
NHÀ THẦU: CƠNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

14


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

- Tài liệu, số liệu, thu thập tại địa phương.
- Khớp nối với mạng lưới giao thông của các vùng lân cận.
- Các dự án xây dựng giao thông đã được phê duyệt.
* Nguyên tắc thiết kế
- Tuân thủ theo hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt.
- Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của mạng lưới đường theo tiêu
chuẩn, quy phạm ngành.
- Bảo đảm sự giao lưu thuận lợi trong khu vực cũng như giữa các khu vực lân cận
và các địa phương khác trong vùng.
Căn cứ chức năng các đường đơ thị và tính chất, chức năng của hệ thống giao
thông trong qui hoạch chi tiết 1/500 được duyệt, cấp hạng và mặt cắt đường:
- Mặt cắt 1-1 : tổng chiều dài 240m (từ đầu tuyến đến nút giao đường quy hoạch

25m)
+ Mặt đường
+ Hè hai bên

3,75mx4
1x5m+1x7,5m

+ Chỉ giới đường đỏ

=

15m

=

12,5m

=

27,5m

- Mặt cắt 2-2 : tổng chiều dài 581.03m (từ nút giao với đường quy hoạch 25m đến
cuối tuyến)
+ Mặt đường

3,75mx4

+ Hè hai bên
+ Chỉ giới đường đỏ


=

15m

2x7,5m =

15m

=

30m

- Xác định trên cơ sở thiết kế hình học của các tuyến đường và nút giao thơng
tn thủ các quy trình quy phạm đang hiện hành và có hiệu lực. Nội dung cơng tác thiết
kế hình học bao gồm xác định toạ độ khống chế tim đường, các thơng số hình học chủ
yếu của tuyến, trắc dọc, trắc ngang theo quy hoạch chi tiết 1/500 được duyệt.
Thiết kế bình đồ:
+ Tim tuyến tuân thủ theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt.
+ Mặt bằng tổng thể đường giao thông thể hiện tất cả các tuyến đường.
+ Các tuyến được thiết kế chi tiết với bình đồ tỷ lệ 1/500.
+ Bản vẽ bình đồ mỗi tuyến thể hiện các điểm mốc xác định toạ độ tim đường, các
đường cong nằm và bán kính cong. Tại mỗi điểm đầu, cuối tuyến và các điểm thay đổi
đều thể hiện cao độ khống chế.
+ Đầu tuyến: Km0 tại vị trí giao với đường Phan Trọng Tuệ (gần cầu Hịa Bình);
+ Cuối tuyến: Km0+821.03 tại vị trí giao với đường giáp sơng Tơ Lịch (vị trí cầu đi
khu đơ thị Nam Linh Đàm;
Tổng chiều dài tuyến 821.03m;
Trắc dọc tuyến: Tỷ lệ 1/500, 1/100.
NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1


15


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

- Cao độ đường đỏ tuân thủ theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt.
- Các cao độ khống chế:
+ Đầu tuyến cao độ +5.42m, kết nối với đường Phan Trọng Tuệ
+ Cuối tuyến cao độ +5.73m, kết nối với đường nhựa giáp sơng Tơ Lịch (vị trí cầu
đi khu đơ thị Nam Linh Đàm
+ Cao độ khống chế giao với đường QH B=25m :+5.8m (số liệu viện QH cấp)
+ Cao độ khống chế giao với đường QH B=17m :+5.85m (số liệu viện QH cấp)
+ Cao độ khống chế giao với đường QH B=13m :+5.9m (số liệu viện QH cấp)
+ Cao độ khống chế giao với đường QH B=13,5m :+6.00m (số liệu viện QH cấp)
- Để đảm bảo cao độ vuốt nối với các cao độ khống chế và thuận tiện sinh hoạt
cho khu vực dân cư hai bên đường cao độ tim đường được thiết kế có cao độ +5,42m đến
+6,00m
- Độ dốc dọc tim đường thiết kế 0,00% - 0,5%.
Thiết kế trắc ngang:
Trắc ngang được thiết kế cho các tuyến chính với khoảng cách trung bình 1020m/cọc (khơng kể các vị trí đặc biệt). Tỷ lệ trắc ngang là 1/200.
+ Chiều rộng mặt cắt ngang tuân theo quy hoạch được duyệt.
+ Độ dốc ngang đường: Mặt đường thiết kế dốc ngang 1 mái, độ dốc ngang i =
2,0%.
+ Độ dốc hè: Hè dốc về mép vỉa, độ dốc hè i = 1,50%. Cao độ hè tại mép vỉa cao
hơn cao độ đan rãnh 12-13cm.
- Áo đường: Áo đường của mặt đường cần phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh và khả
năng đi lại êm thuận, an toàn. áo đường sử dụng là loại kết cấu áo đường mềm cho các
tuyến tính tốn theo Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06 (Bảng tính tốn kết
cấu áo đường xem trong phụ lục kèm theo).
Kết cấu áo đường KC2 áp dụng tuyến mặt cắt 1-1,Eyc = 155Mpa có kết cấu như

sau:
+ Bê tông nhựa chặt hạt mịn(BTNC9.5), h = 5cm.
Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5 lit/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt hạt thô (BTNC19), h = 7cm.
Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0 lit/m2.
+ Cấp phối đá dăm lớp trên loại 1, h = 15cm.
+ Cấp phối đá dăm lớp dưới loại 2, h = 36cm.
Lớp vải địa kỹ thuật.
+ Nền đắp cát K98, h = 30cm..

NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

16


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

- Thiết kế kết cấu hè đường, bó vỉa, đan rãnh và hố trồng cây theo Thiết kế mẫu hè
đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội được hướng dẫn tại văn bản 1303/QĐUBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 của TP Hà Nội.
- Kết cấu hè :
Hè được thiết kế lát gạch block tự chèn:
+ Lát gạch block M300 tự chèn dày 6cm.
+ Lớp cát vàng đệm dày 5cm
+ Lớp cát vàng đầm chặt K95 gia cố xi măng 8%, dày 10cm.
+ Nền đầm chặt K = 0,95.
- Kết cấu bó vỉa, rãnh đan, bó gáy hè:
Kết cấu bó vỉa
+ Dọc hai bên đường sử dụng bó vỉa vát bằng BTXM M300# có kích thước
26x23x100cm cho đoạn thẳng và 26x23x50cm cho đoạn cong.
Kết cấu rãnh đan:

+ Rãnh đan bằng BTXM M300# có kích thước 30x50x6cm, kết hợp với viên bó
vỉa để thu nước, dốc đan rãnh i= 4-6%.
Kết cấu bó gáy hè:
+ Bằng gạch xây khơng nung VXM M75#, kích thước 20x11cm trên lớp đá dăm
đệm dày 10cm..
- Thiết kế nền đường: Việc tính tốn thiết kế nền đường và xử lý nền đất yếu
được cân nhắc phụ thuộc vào các lớp địa chất cụ thể của từng tuyến đường.
Đối với đoạn tuyến đường nền, qua móng nhà, hoặc các cơng trình tương tự cần
đào bóc bỏ hết chiều sâu kết cấu, Đắp trả bằng đất đầm chặt K = 0.95
Tuyến đi các các khu vực ao, bãi đất lấp, hoa màu lớp. Theo báo cáo kết quả khảo
sát địa chất lớp đất khơng thích hợp (đất lấp) có chiều dày trung bình 1,14m. Đơn vị tư
vấn thiết kế bóc bỏ và đắp trả bằng đất đầm chặt K = 0.95.
Tại lý trình KM0+208.60 đến KM0+437.30 nền đường qua lớp đất yếu được thiết
kế xử lý nền đường riêng biệt bằng bấc thấm (xem chi tiết hạng mục riêng)
- Cây xanh: Chọn các loại cây bóng mát, chiều cao cây trung bình 4  5m, đường
kính cây ≥15cm ứng với chiều cao cây 1,3m, loại rễ cọc như giáng hương...
Bố trí cây bóng mát ở hai bên hè phố, cự ly trung bình dọc tuyến từ 7m. Tại nút
giao thơng khơng bố trí cây xanh để tránh làm cản tầm nhìn. Kích thước ơ trồng cây tối
thiểu 1,0x1,0m, đắp đất màu các ô trồng cây dày khoảng 50cm. Cây trồng cách mép bó
vỉa 0,75m-1,0m. Bó gốc cây bằng thanh BTXM M200#.
- Thiết kế nút giao:
+ Vị trí: nút giao đầu tuyến, cuối tuyến, Km0+238, Km0+409, Km0+506,
Km0+672.
NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

17


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đơ thị mới Nam Linh Đàm


+ Hình thức giao cắt: Nút giao thiết kế theo hình thức giao cắt là giao bằng cùng
mức.
+ Giải pháp thiết kế nút giao: Thiết kế giao cắt tự điều chỉnh kết hợp vạch sơn
biển báo giao thơng, bán kính vuốt nối mép mặt đường R=8-12m
- Thiết kế tổ chức giao thông: Bố trí hệ thống biển báo giao thơng,vạch sơn trên
các tuyến đường và bãi đỗ xe theo đúng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều lệ báo hiệu
đường bộ QCVN41-2016.
Bố trí vạch sơn phân làn xe chạy, đa số tại tim đường, bố trí các lối vượt ngang
đường bằng vạch sơn trên tuyến đảm bảo cự ly giữa các điểm vượt ngang đường cho
người đi bộ trung bình là 300m (đã bao gồm các lối vượt trong nút). Lưu ý đối với các
điểm vượt ngang đường cho người đi bộ có tính tốn hạ hè để phù hợp với người tàn tật.
Sau khi nghiên cứu xem xét lưu lượng xe hiện tại qua nút và khu vực xung quanh
tuyến đường sau khi hồn thiện, nhu cầu giao thơng chưa lớn, do cầu vượt sơng Tơ Lịch
chưa hồn thiện, đất hai bên tuyến là hoa màu và ao hồ, dân cư thưa thớt nên tư vấn đề
xuất chưa cần thiết bố trí đèn tín hiệu giao thơng tại nút giao đầu tuyến kết nối đường
Phan Trọng Tuệ. Sau khi Dân cư, dự án hai bên đường và cầu vượt sông đoạn cuối tuyến
hoàn thiện, lưu lượng xe lớn, sẽ hoàn thiện hệ thống đèn tín hiệu giao thơng nút giao với
đường Phan Trọng Tuệ theo quy định.
4.2.2. Thiết kế hệ thống thoát nước mưa
a- Nguyên tắc thiết kế
- Hệ thống thoát nước mưa và hướng thoát nước được thiết kế trên cơ sở tuân thủ
quy hoạch và số liệu cung cấp hạ tầng của Viện Quy Hoạch.
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước bẩn.
- Thiết kế thốt nước đảm bảo khơng bị ngập lụt, giao thơng được thuận lợi an
tồn.
- Các tuyến cống thoát nước được vạch theo nguyên tắc hướng nước đi là ngắn
nhất. Được bố trí ở tim đường, các giếng thăm và giếng thu nước mưa bố trí theo kiểu
giếng thu nước mặt đường, khoảng cách giữa 2 giếng thu từ 30m đến 40m, hệ thống rãnh
cống thoát nước thiết kế theo nguyên tắc tự chảy. Độ dốc tối thiểu đạt 1/D.
- Tại những đoạn thay đổi đường kính cống, đấu cống theo nguyên tắc đấu bằng

đỉnh.
- Đảm bảo chiều sâu chôn cống từ mặt đường tới lưng cống tối thiểu 0,50m.
b- Giải pháp thiết kế
+ Hướng tiêu thoát nước:
Hướng thoát nước của dự án theo số liệu hạ tầng Viện Quy Hoạch cấp: Toàn bộ
nước mưa được thu gom bằng cống D800-D1250 nằm ở tim đường về hệ thống kênh
thốt nước Sơng Hịa Bình phía Đơng Bắc của khu vực dự án qua các cửa xả MX1, và
cống hộp 2x2m.
- Thiết kế mạng lưới đường ống:
Các tuyến cống thoát nước mưa được bố trí dọc theo tuyến đường thu gom nước
đổ vào hệ thống cống thoát nước của khu vực. Khẩu độ cống từ D800 đến D1250.
Từ đầu tuyến đến nút giao với đường QH 25m thu gom bằng cống D800 thoát về
của xả MX1 đầu tuyến Km0+041.
NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

18


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

Từ nút giao với đường 25m đến cuối tuyến thu gom bằng cống D1000 đến D1250
thoát về cống hộp ngang đường 2x2m tại Km0+284.2
Các tuyến cống được bố trí ở giữa đường.
Hệ thống cống được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực đúc sẵn. Trên
hệ thống thốt nước có bố trí các cơng trình kỹ thuật như: giếng thu nước mưa, giếng
thăm... theo quy định hiện hành.
Cao độ đáy cống được thiết kế đảm bảo nền trên lưng cống có chiều dày tối thiểu
 0,5m và đảm bảo độ dốc đáy cống tuân thủ theo quy phạm. Trong những trường hợp
đặc biệt, độ sâu chơn cống có thể nhỏ hơn nhưng cống vẫn đảm bảo chịu được tải trọng.
Cao độ mặt ga có thể điều chỉnh sao cho phù hợp với cao độ mặt đường hoàn

thiện.
Độ dốc tối thiểu đáy cống thiết kế:
D1250
D1000
D800

i=0,0008.
i=0,001.
i=0,0013.

Ga thu, thăm của hệ thống thoát nước mưa là ga bằng bê tơng cốt thép M250# có
nắp đậy bằng tấm composit, cự ly bố trí ga khoảng 30-40m.
Nối cống trịn: Các cống trịn có đường kính D800- D1250 ống cống có cấu tạo
dạng miệng bát, nối cống bằng giăng cao su, chèn vữa xi măng M100#.
Thiết kế cống, móng cống:
Loại cống: Cống trịn BTCT được sản xuất tại nhà máy theo tiêu chuẩn
TCVN9113-2012.
Cấp tải trọng:
+ Cấp TC (Theo tiêu chuẩn TCVN9113-2012): áp dụng với các tuyến cống đặt
dưới lòng đường.
+ Cấp T (Theo tiêu chuẩn TCVN9113-2012): áp dụng với các tuyến cống
đặt dưới vỉa hè.
Móng cống:
+ Là cấu kiện BTCT đúc sẵn.
+ Thiết kế 2-3 cấu kiện móng cho một đốt cống.
+ Bê tơng đúc đế cống M200#, cường độ nén quy định f'c=17Mpa.
+ Cốt thép của đế cống mác CI, CII theo TCVN 1651:1985.
Cửa xả: Cửa xả D1000 cấu tạo bằng đá hộc xây VXM M100, đáy cửa xả
được gia cố bằng cọc tre D6-8cm với mật độ 25 cọc/m2, mái cửa xả được gia cố
bằng đá hộc xây VXM M100

4.2.3. Thiết kế hệ thống thoát nước thải
a- Nguyên tắc thiết kế
NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

19


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

- Hệ thống thoát nước được thiết kế trên cơ sở căn cứ số liệu hạ tầng do Viện quy
hoạch cung cấp.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước mưa.
- Thiết kế thoát nước đảm bảo tiêu thốt nước thải,khơng bị ứ động.
- Các tuyến cống thốt nước được quy hoạch có hướng thốt trùng với hướng dốc
san nền, các tuyến cống được vạch theo nguyên tắc hướng nước đi là ngắn nhất. Được bố
trí trong vỉa hè, các giếng thăm và giếng thu nước mưa bố trí theo kiểu giếng thu nước
mặt đường, khoảng cách giữa 2 giếng thu từ 30m đến 40m, hệ thống rãnh cống thoát
nước thiết kế theo nguyên tắc tự chảy. Độ dốc tối thiểu đạt 1/D.
- Đảm bảo chiều sâu chôn cống từ mặt đường tới lưng cống tối thiểu 0,3-0,50m.
b- Giải pháp thiết kế
+ Hướng tiêu thoát nước:
Hướng thoát nước của dự án số liệu hạ tầng do Viện Quy hoạch cung cấp: Toàn bộ
nước thải sinh hoạt đươc thu gom bằng cống D400-D500 về trạm bơm nước thải đầu
tuyến của khu vực dự án.
- Thiết kế mạng lưới đường ống:
Các tuyến cống thốt nước thải được bố trí trên vỉa hè bên phải, dọc theo tuyến,
thu gom nước thải khu vực vào hệ thống kênh thoát nước thải chung của khu vực. Khẩu
độ cống D400-D500.
Các tuyến cống được bố trí ở trên vỉa hè.
Cao độ đáy cống được thiết kế đảm bảo nền trên lưng cống có chiều dày tối thiểu

 0,3m đối với cống trên vỉa hè và  0,5m đối với cống qua đường và đảm bảo độ dốc
đáy cống tuân thủ theo quy phạm. Trong những trường hợp đặc biệt, độ sâu chơn cống có
thể nhỏ hơn nhưng cống vẫn đảm bảo chịu được tải trọng.
Cao độ mặt ga có thể điều chỉnh sao cho phù hợp với cao độ vỉa hè, san nền hoàn
thiện.
Độ dốc đáy cống thiết kế:
D500

i=0,002.

D400

i=0,0025.

Ga thăm của hệ thống thoát nước thải là ga BTCT M250 có nắp đậy bằng
composit.
Nối cống trịn: Các cống trịn có đường kính D400 –D500 ống cống có cấu tạo
dạng miệng bát, nối cống bằng gioang cao su.
Thiết kế cống, móng cống:
Loại cống: Cống trịn BTCT được sản xuất tại nhà máy theo tiêu chuẩn
TCVN9113-2012.
Cấp tải trọng:
NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

20


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

+ Cấp TC (Theo tiêu chuẩn TCVN9113-2012): áp dụng với các tuyến cống đặt

dưới lòng đường.
+ Cấp T (Theo tiêu chuẩn TCVN9113-2012): áp dụng với các tuyến cống
đặt dưới vỉa hè.
Cấu tạo cống: Bê tông đúc ống cống M300#, cường độ nén quy định FC=25Mpa.
Móng cống:
+ Là cấu kiện BTCT đúc sẵn.
+ Thiết kế 2-3 cấu kiện móng cho một đốt cống.
+ Bê tông đúc đế cống M200#, cường độ nén quy định f'c=17Mpa.
+ Cốt thép của đế cống mác CI, CII theo TCVN 1651:1985.
- Kết cấu ga thăm: Trong hệ thống thoát nước, thiết kế nhiều loại ga để bố trí ở
các vị trí khác nhau cho phù hợp.
Cấu tạo chung của tất cả các ga:
+ Bê tơng lót M100 dày 10cm
+ Đáy, thành ga bằng BTCT M250 dày 20cm
+ Nắp đan bằng gang đúc tải trọng 125KN ( đối với ga trên hè) và 400KN
(đối với ga dưới lòng đường)
- Hệ thống trạm bơm nước thải do là trạm bơm cho cả khu vực các vùng lân cận,
hiện trạng tuyến đường đầu tư xây dựng mới qua vùng đất nông nghiệp, hoa màu nên hai
bên đường chưa có các cơng trình dân sinh và đất ở và các cơng trình khác. Mặt khác
cuối tuyến là cầu nối qua sông sang khu đô thị Nam Linh Đàm cũng chưa thực hiện. Nên
việc đầu tư xây dưng hệ thống trạm bơm là chưa cần thiết. Có thể sẽ dẫn đến lãng phí và
hư hỏng xuống cấp sau này, vì vậy hệ thống trạm bơm theo quy hoạch đề xuất được tính
tốn thơng số công suất trạm bơm và việc đầu tư xây dựng sẽ được thực hiện trong dự án
chuyên ngành riêng, để đảm bảo hiệu quả đầu tư và tránh lãng phí.
4.2.4. Thiết kế hệ thống cấp điện - chiếu sáng
1. Hệ thống cấp điện
Hệ thống cấp điện: thiết kế di chuyển các cột điện, đường dây điện sinh hoạt được
tính tốn trong hạng mục giải phóng mặt bằng.
Trong phần dự án này tư vấn chỉ thiết kế hệ thống rãnh hào cáp chờ hạ ngầm
đường dây điện 110Kv bên trái tuyến và hệ thống hào kỹ thuật bên phải tuyến chờ hạ

ngầm đường dây trung thế và các tuyến cấp điện hạ thế, thông tin trong tương lai.
2. Hệ thống điện chiếu sáng:
a. Bố trí hệ thống đèn.
Yêu cầu thiết kế chiếu sáng cho hệ thống đường này là:
Độ chói tối thiểu trên đường
NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

21


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

TT
1

Khu vực được chiếu sáng

Độ chói
(cd/m2)

Đường phố chính

tối

thiểu

≥ 1,0

Sử dụng đèn chiếu sáng cần đơn cao 8m, bóng tiết kiệm điện năng LED 100W
đối với đường khu vực.

Móng cột đèn:
Móng cột : Đổ tại chỗ bằng bê tơng móng mác M200 hoặc có thể đúc sẵn sau đó
lắp đặt, bên trong đặt bộ khung xương móng cột bằng thép được chế tạo định hình cho
từng loại cột dùng để liên kết giữa thân cột điện với móng. Tồn bộ hệ thống cột được cố
định bằng khung bulơng móng cột đặt trong móng bê tông đúc tại chỗ.
b. Cấp điện cho hệ thống chiếu sáng.
Nguồn điện cung cấp cho hệ thống chiếu sáng được lấy từ tủ điện điều khiển, toàn
bộ hệ thống đèn chiếu sáng trên tuyến giao thông thuộc dự án được điều khiển tự động
qua hệ thống điều khiển tự động của tủ điện đó. Nguồn cấp điện cho tủ điều khiển chiếu
sáng được lấy từ hệ thống cấp điện phân phối khu vực.
Nguồn điện cho tủ điều khiển được lấy từ hệ thống cấp điện phân phối chung của
khu vực - tại cột điện gần trạm bơm trên sơng Hịa Bình.
Tủ điện điều khiển :
Là loại hợp bộ kiểu ngồi trời. Vỏ tủ bằng kim loại sơn tĩnh điện. Tất cả các tủ
điện đặt trên bệ bê tông và được nối đất an toàn
Tủ điều khiển chiếu sáng làm việc ở 2 chế độ (để tiết kiệm điện):
+ Mùa hè:
- Chập tối: từ 18h30 đến 22h30 tất cả các đèn đều đóng
- Đêm khuya: từ 22h30 đến 5h00 sáng hơm sau: cắt bớt 1/3 hoặc 2/3 số đèn
+ Mùa đông:
- Chập tối: từ 17h30 đến 22h00 tất cả các đèn đều đóng.
- Đêm khuya: từ 22h00 đến 6h00 sáng hơm sau: cắt bớt 1/3 hoặc 2/3 số đèn.
Dây dẫn :
Cáp chiếu sáng sử dụng loại cáp hạ thế ngầm 0,6/1kV-Cu/XLPE/PVC có tiết diện
4x10mm2 đến 4x25mm2. Tiết diện cáp được lựa chọn theo tổn thất điện áp lớn nhất 5%
và kiểm tra theo điều kiện phát nóng.
Cáp được luồn trong ống nhựa xoắn HDPE 50/40.
Cáp từ bảng điện cửa cột lên đèn là cáp Cu/PVC/PVC-3x1,5mm2 được luồn trong
ống nhựa ruột gà PVC D16.
Việc đấu nối chỉ được thực hiện tại cửa cột bằng bulơng và đầu cốt đồng phù hợp.

Tồn bộ tuyến cáp đựoc chôn ngầm ở độ sâu tối thiểu là 0,7m đối với tuyến đi
dưới vỉa hè và tối thiểu 1,1m đối với tuyến cáp qua đường.
NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

22


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đơ thị mới Nam Linh Đàm

An tồn hệ thống:
Bảo vệ ngắn mạch và quá tải: Cáp trục được bảo vệ 2 cấp bằng aptomat và cầu chì
trong tủ điện. Dây lên đèn và đèn được bảo vệ bằng aptomat tại bảng điện cửa cột
Nối đất an toàn: Tất cả các chi tiết kim loại không mang điện được tiếp đất an toàn
với điện trở R < 10 bằng cách mỗi cột được nối với 05 cọc tiếp địa dùng thép dẹt
L63*63*6, dài 2,5m đóng gần cột và tất cả các cột thuộc cùng một tủ, tủ điện được nối
liên hoàn bằng dây đồng trần M10.
4.3.5- THIẾT KẾ HỆ THỐNG HÀO KỸ THUẬT
- Thiết kế hệ thống hào kỹ thuật bằng gạch xây không nung VXM M75 chờ hạ
ngầm hệ thống cấp điện trung thế, cấp điện hạ thế, thông tin liên lạc đặt trong hào kỹ
thuật, đặt trên vỉa hè bên phải cách chỉ giới đường đỏ 4-4,5m.
Hào kỹ thuật bằng gạch xây không nung VXM M75, đáy bằng bê tơng M150, có
kích thước BxH=1,5x1,5m, Nắp bằng BTCT M250.
Cứ 80-100m bố trí 01 hố ga thuận tiện trong quá trình khai thác, sử dụng sau này.
Hố ga bằng gạch xây không nung VXM M75, đáy bằng bê tông M150, kích thước
1,5x1,5m.
- Hệ thống hào cáp vỉa hè bên trái tuyến chờ hạ ngầm hệ thống đường dây điện
110Kv theo thiết kế cơ sở đã được phê duyệt, tuy nhiên hệ thống này dự kiến trong thời
gian tới chưa có u cầu cần hạ ngầm, vì vậy để tránh lãng phí, và hư hỏng hệ thống hào
cáp, tồn bộ hệ thống hào cáp và ga kéo cáp sẽ được đầu tư trong dự án riêng khi có nhu
cầu sử dụng.

- Bảng tổng hợp khối lượng chủ yếu: xem phụ lục khối lượng
4.2.5. Thiết kế hệ thống kênh mương hoàn trả
Ngoài ra do đường sau khi hoàn thiện san lấp mất diện tích mương thủy lợi của
khu vực, theo thỏa thuận với đơn vị quản lý ta thiết kế hoàn trả các hệ thống kênh mương
tưới tiêu này, cụ thể:
1.
-

Thiết kế hồn trả kênh tưới B1000
Vị trí : Km0+055.35 đến Km0+208.35
Hiện trạng: Kênh tưới bằng gạch xây, khẩu độ B1000
Giải pháp thiết kế hoàn trả:
+ Thiết kế hoàn trả kênh tưới khẩu độ B1000.
+ Tổng chiều dài kênh 183,15m.
+ Vị trí kênh : Sát chỉ giới đường đỏ, vỉa hè bên phải tuyến

+ Giải pháp cụ thể: Kênh đi sát mép vỉa hè bằng gạch xây không nung VXM
M75 thành dày 22-33cm, đáy bằng BTXM M150# dày 15cm trên lớp lót đá dăm đệm
dày 10cm, giằng thành bằng BTCT M200#. Kênh qua đường bằng gạch xây không nung
VXM M75 thành dày 22-33cm, đáy bằng BTXM M150# dày 15cm trên lớp lót đá dăm
đệm dày 10cm. Nắp bằng BTCT M250 đúc sẵn, giằng thành bằng BTCT M200#
NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

23


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đơ thị mới Nam Linh Đàm

2.
-


Thiết kế hồn trả kênh tưới tiêu B=2m
Vị trí : Km0+284.20
Hiện trạng: Kênh tưới bằng đất, khẩu độ B=1,5-2m
Giải pháp thiết kế hoàn trả:
+ Thiết kế hoàn trả kênh tưới bằng cống hộp BxH=2x2m.
+ Tổng chiều dài kênh 31m.
+ Vị trí cống : Qua đường tại Km0+284.20

+ Giải pháp cụ thể: Cống bằng BTCM M300#, đáy bằng bê tơng M150# trên
lớp lót đá dăm đệm dày 10cm và gia cường cọc tre mật độ 25 cọc/m2 .
3.
-

Thiết kế hoàn trả kênh tưới B1000
Vị trí : Km0+288.10
Hiện trạng: Kênh tưới bằng gạch xây, khẩu độ B1000
Giải pháp thiết kế hoàn trả:
+ Thiết kế hoàn trả kênh tưới khẩu độ D1000.
+ Tổng chiều dài kênh 31m.
+ Vị trí kênh : Qua đường tại Km0+288.10
+ Giải pháp cụ thể: Hoàn tra bằng cống D1000.

4.
-

Thiết kế hoàn trả mương tiêu
Vị trí : Km0+674
Hiện trạng: mương tiêu thốt nước là mương đất, khẩu độ B=0,8-1m
Giải pháp thiết kế hoàn trả:


+ Thiết kế hoàn trả mương tiêu bằng cống khẩu độ D1000 đổ về hệ thống
cống thoát nước dọc tuyến tại tim đường.
+ Tổng chiều dài kênh 15m.
+ Vị trí kênh : Qua đường tại Km0+674
+ Giải pháp cụ thể: Cống D1000 bằng BTCT đúc sẵn trong nhà máy, tải trọng
TC (theo TCVN9113-2012)
5.
-

Thiết kế hoàn trả kênh tưới B500
Vị trí : Km0+807.38
Hiện trạng: Kênh tưới bằng gạch xây, khẩu độ B500
Giải pháp thiết kế hoàn trả:
+ Thiết kế hoàn trả kênh tưới khẩu độ D600.
+ Tổng chiều dài kênh 44m.
+ Vị trí kênh : Qua đường tại Km0+807.38

+ Giải pháp cụ thể: Hoàn trả bằng cống D600, hai đầu cống thiết kế 2 hố ga
kích thước 1x1m, bằng gạch xây không nung VXM M75 thành dày 22-33cm, đáy bằng
BTXM M200# dày 15cm, trên lớp lót bê tơng lót dày 10cm. Nắp bằng BTCT M200 đúc
sẵn, cổ giằng ga bằng BT M200#.
NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

24


Dự án Xây dựng tuyến đường nối cầu Hịa Bình đi Khu đô thị mới Nam Linh Đàm

4.2.7. Thiết kế hệ thống cấp nước

- Hiện trạng tuyến đường đầu tư xây dựng mới qua vùng đất nông nghiệp, hoa
màu nên hai bên đường chưa có các cơng trình dân sinh và đất ở và các cơng trình khác.
Mặt khác cuối tuyến là cầu nối qua sông sang khu đô thị Nam Linh Đàm cũng chưa thực
hiện. Nên việc đầu tư xây dưng hệ thống cấp nước là chưa cần thiết. Có thể sẽ dẫn đến
lãng phí và hư hỏng xuống cấp sau này, vì vậy hệ thống cấp nước sạch theo quy hoạch đề
xuất được đầu tư trong dự án riêng sau này.
4.2.8. Thiết kế nền đất yếu
Xem chi tiết trong hồ sơ thiết kế.

NHÀ THẦU: CÔNG TY CP ĐT GIAO THÔNG XÂY DỰNG SỐ 1

25


×