Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 166 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
---------------------

DỰ THẢO

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN
THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Kiên Giang, tháng

năm 2018


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
---------------

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN
THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(đính kèm theo Cơng văn số /STTTT-BCVT, ngày /3/2018 của Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Kiên Giang)
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
SỞ THƠNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

GIÁM ĐỐC

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
TRUNG TÂM TƯ VẤN THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG – VIỆN CHIẾN
LƯỢC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN


THÔNG
GIÁM ĐỐC

Đỗ Tiến Thăng


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................................. 3
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................. 6
PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 9
I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 9
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG QUY HOẠCH ................................................... 9
PHẦN II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................. 13
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ................................................................................................ 13
1. Vị trí địa lý .................................................................................................................. 13
2. Địa hình ....................................................................................................................... 13
3. Khí hậu, thủy văn ........................................................................................................ 13
4. Các nguồn tài nguyên .................................................................................................. 13
II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG ............................................................................................ 15
III. KINH TẾ - XÃ HỘI....................................................................................................... 15
IV. HẠ TẦNG ...................................................................................................................... 18
1. Hạ tầng giao thông ...................................................................................................... 18
2. Hạ tầng đô thị .............................................................................................................. 19
3. Hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp ............................................................... 20
4. Hạ tầng mạng lưới điện và nước ................................................................................. 21
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ...................................................................................... 21
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG .............................................................................................. 23
1. Thuận lợi ..................................................................................................................... 23

2. Khó khăn ..................................................................................................................... 24
3. Thời cơ ........................................................................................................................ 24
4. Thách thức ................................................................................................................... 25
PHẦN II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH
KIÊN GIANG ......................................................................................................................... 26
I. HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG......................................................................... 26
II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THƠNG THỤ ĐỘNG ........................ 28
1. Cơng trình viễn thơng quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia ............................. 28
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng ............................................................ 29
3. Cột ăng ten .................................................................................................................. 31
4. Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm .......................................................... 36
III. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG..................................................................................................................................39
1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật........................................................................39
2. Tình hình triển khai thực hiện..................................................................................... 39
3. Đánh giá...................................................................................................................... 40
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG..................................................................................................................................41
1. Điểm mạnh.................................................................................................................. 41
2. Điểm yếu..................................................................................................................... 41
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

3


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

3. Thời cơ........................................................................................................................ 42
4. Thách thức...................................................................................................................42
PHẦN III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ

ĐỘNG TỈNH KIÊN GIANG.....................................................................................................44
I. DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN..........................................................................44
1. Dự báo viễn thông.......................................................................................................44
2. Phương án phát triển................................................................................................... 54
II. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN.........................................................................................56
III. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN............................................................................................ 56
1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................................56
2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................................57
IV. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG 58
1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia............................. 58
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng............................................................ 59
3. Cột ăng ten.................................................................................................................. 60
4. Cột treo cáp, công trình kỹ thuật ngầm....................................................................... 71
V. XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG PHỤC VỤ PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, THÀNH PHỐ THƠNG MINH.................................77
1. Phát triển đô thị thông minh trong lĩnh vực quản lý đô thị, giao thông......................78
2. Phát triển đô thị thông minh trong lĩnh vực phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường…
78
3. Cung cấp các dịch vụ công nghệ thông tin..................................................................78
4. Kết nối các đô thị........................................................................................................ 80
VI. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
ĐẾN NĂM 2030..................................................................................................................80
1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia............................. 80
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng............................................................ 80
3. Cột ăng ten.................................................................................................................. 81
4. Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm.......................................................... 82
VII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..................................................................83
1. Sự tác động của sóng thơng tin di động đến yếu tố con người................................... 84
2. Sự tác động công trình hạ tầng viễn thông đến môi trường sống................................86
VIII. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.................................................................................86

1. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng.............................. 87
2. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng…
88
3. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật ngầm..............................89
PHẦN IV. KHÁI TỐN, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ, DANH MỤC DỰ ÁN...............................92
I. KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ........................................................................ 92
1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia............................. 92
2. Xây dựng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ...............92
3. Cải tạo cột ăng ten A2 sang A1................................................................................... 93
4. Xây dựng hạ tầng cột ăng ten......................................................................................93
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

4


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

5. Hạ tầng cột treo cáp.....................................................................................................94
6. Chỉnh trang mạng cáp treo.......................................................................................... 94
7. Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm...............................................................................95
8. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý, thực hiện quy hoạch......................96
II. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................................................... 97
PHẦN V. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN............................................................98
I. GIẢI PHÁP.................................................................................................................... 98
1. Giải pháp về quản lý nhà nước....................................................................................98
2. Giải pháp phát triển hạ tầng........................................................................................ 99
3. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch....................................................................100
4. Giải pháp về huy động vốn đầu tư............................................................................ 100
5. Giải pháp về khoa học và công nghệ.........................................................................101
6. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực.................................................................... 101

7. Giải pháp về an tồn, an ninh thơng tin, đảm bảo an ninh quốc phịng....................101
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN..............................................................................................102
1. Sở Thơng tin và Truyền thông...................................................................................102
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư..............................................................................................102
3. Sở Tài chính.............................................................................................................. 103
4. Sở Giao thông Vận tải...............................................................................................103
5. Sở Xây dựng..............................................................................................................103
6. Sở Tài nguyên Môi trường........................................................................................ 104
7. Sở, ban, ngành khác.................................................................................................. 104
8. Công ty Điện lực.......................................................................................................104
9. Ủy ban nhân dân cấp huyện...................................................................................... 104
10. Ủy ban nhân dân cấp xã.......................................................................................... 104
11. Các doanh nghiệp.................................................................................................... 104
III. KẾT LUẬN..................................................................................................................105
1. Kết luận..................................................................................................................... 105
2. Kiến nghị...................................................................................................................105
PHỤ LỤC...................................................................................................................................106
PHỤ LỤC 1: BẢNG QUY HOẠCH................................................................................. 106
PHỤ LỤC 2: GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ........................................................154
PHỤ LỤC 3: QUY ĐỊNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH...................................................155
1. Cấp phép xây dựng hạ tầng trạm thu phát sóng thơng tin di động............................155
2. Cấp phép xây dựng mạng cáp ngầm dùng chung......................................................155
3. Xây dựng tuyến cáp ngầm.........................................................................................155
4. Cấp phép xây dựng hạ tầng hệ thống cột treo cáp.................................................... 156
5. Doanh nghiệp đầu tư và cho thuê hạ tầng.................................................................156
PHỤ LỤC 4: MẠNG NGOẠI VI...................................................................................... 157
1. Khuyến nghị một số giải pháp kỹ thuật thực hiện ngầm hóa mạng ngoại vi............157
2. Thiết kế hào kỹ thuật.................................................................................................159
3. Thiết kế mương kỹ thuật........................................................................................... 160
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang


5


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

4. Bản vẽ bố trí hầm, mương kỹ thuật trên tuyến đường.............................................. 161
PHỤ LỤC 5: HỆ THỐNG BẢN ĐỒ.................................................................................162

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Hiện trạng điểm cung cấp dịch vụ viễn thơng cơng cộng có người phục vụ (Đ1) tỉnh
Kiên Giang phân theo đơn vị hành chính................................................................................. 29
Bảng 2: Hiện trạng hạ tầng cột ăng ten mạng thông tin di động..............................................31
Bảng 3: Hiện trạng sử dụng đất................................................................................................32
Bảng 4: Hiện trạng hạ tầng mạng cáp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang........................................36
Bảng 5: So sánh yêu cầu kỹ thuật tối thiểu giữa thông tin di động 4G và 5G......................... 47
Bảng 6: Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động đến năm 2030.............................52
Bảng 7: Dự báo nhu cầu sử dụng các dịch vụ cố định............................................................. 53
Bảng 8: Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thơng cơng cộng có người phục vụ.............59
Bảng 9: Khu vực, tuyến đường, phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1 đến năm 2020.......62
Bảng 10: Khu vực, tuyến đường, phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1 đến năm 2025.....62
Bảng 11: Định hướng khu vực, tuyến đường, phố phát triển cột ăng ten loại A2 theo đơn vị
hành chính.................................................................................................................................66
Bảng 12: Quy hoạch mạng thông tin di động đến năm 2020...................................................68
Bảng 13: Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động 87
Bảng 14: Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng điểm cung cấp dịch vụ viễn thơng cơng cộng
có người phục vụ......................................................................................................................88
Bảng 15: Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng điểm cung cấp dịch vụ viễn thơng cơng cộng
khơng có người phục vụ...........................................................................................................88
Bảng 16: Nhu cầu sử dụng đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm............................90

Bảng 17: Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang đến
năm 2020.................................................................................................................................. 90
Bảng 18: Nguồn vốn đầu tư hàng năm xây dựng điểm cung cấp dịch vụ viễn thơng cơng cộng
có người phục vụ......................................................................................................................92
Bảng 19: Nguồn vốn đầu tư hàng năm cải tạo cột ăng ten A2a sang A1................................. 93
Bảng 20: Nguồn vốn đầu tư hàng năm xây dựng hạ tầng cột ăng ten......................................94
Bảng 21: Nguồn vốn đầu tư hàng năm xây dựng hạ tầng cột treo cáp.....................................94
Bảng 22: Nguồn vốn đầu tư hàng năm chỉnh trang mạng cáp................................................. 95
Bảng 23: Nguồn vốn đầu tư hàng năm xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm...............96
Bảng 24: Nguồn vốn đầu tư hàng năm nâng cao năng lực quản lý nhà nước..........................96
Bảng 25: Danh mục các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.................................106
Bảng 26: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten A1...........118
Bảng 27: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh.....123
Bảng 28: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng, sử dụng công trình hạ
tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp viễn thông.................................................................................. 132

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

6


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

KÝ HIỆU VIẾT TẮT
A1

Viết tắt theo quy định tại thông tư
14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten không cồng kềnh


A1a

Theo quy định tại thông tư
14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt
trên các cơng trình xây dựng có
chiều cao của cột (kể cả ăng ten,
nhưng không bao gồm kim thu sét)
không quá 20% chiều cao của công
trình nhưng tối đa khơng q 3 mét
và có chiều rộng từ tâm của cột đến
điểm ngoài cùng của cấu trúc cột
ăng ten (kể cả cánh tay đòn của cột
và ăng ten) dài không quá 0,5 mét

A1b

Theo quy định tại thông tư
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông tư
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông tư
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông tư

Cột ăng ten thân thiện với môi trường

A2

A2a
A2b

2G
3D

14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông tư
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông tư
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông tư
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông tư
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông tư
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông tư
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông tư
14/2013/TT-BTTTT
Second Gerneration
Three Dimention

3G
4G

Third Generation
Fourth Generation


ADSL

Asynchronous Digital Subscriber

A2c
C1
C2
Đ1
Đ2
N1
N2

Line

Cột ăng ten cồng kềnh
Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt
trên các công trình xây dựng, không
thuộc A1a
Cột ăng ten được lắp đặt trên mặt đất
Cột ăng ten khác không thuộc cột
ăng ten các loại A1a, A1b, A2a, A2b
Cột treo cáp viễn thông riêng biệt
Cột treo cáp sử dụng chung với các
ngành khác
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thơng
cơng cộng có người phục vụ
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thơng
cơng cộng khơng có người phục vụ
Cơng trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
viễn thông riêng biệt

Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử
dụng chung với các ngành khác
Hệ thống thông tin di động thế hệ
thứ 2
Công nghệ hình ảnh 3 chiều
Hệ thống thông tin di động thế hệ
thứ 3
Hệ thống thông tin di động thế hệ
thứ 4
Đường dây thuê bao số không đồng
bộ

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

7


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

BSC

Base Station Controller

BTS

Base Transceiver Station

CDMA

Code Division Multiple Access


C-RAN
DSLAM

Cloud Radio Access Network
Digital Subscriber Line Access
Multiplexer
Dense Wavelength Division
Multiplexing
Enhanced Data Rates for GSM
Evolution

DWDM
EDGE

FTTB
FTTH
FTTx

Fiber To The Building
Fiber To The Home
Fiber To The x

GDP
GSM

Gross domestic product
Global System for Mobile

HSPA


High Speed Packet Access

IP
IPTV
ITU

Internet Protocol
Internet Protocol Television
International Telecommunication
Union
Long Term Evolution
Metropolitan Area Network
MultiProtocol Label Switching
Next Generation Network
Time Division Multiplexing

LTE
MAN
MPLS
NGN
TDM
UMTS

Universal Mobile
Telecommunications System

USB
VDSL


Universal Serial Bus
Very High Bit Rate Digital
Subscriber Line
Wideband Code Division Multiple
Access
Wavelength Division Multiplexing
Worldwide Interoperability for
Microwave Access

W-CDMA
WDM
WIMAX

Bộ điều khiển trạm gốc (thông tin di
động)
Trạm thu phát sóng (thơng tin di
động)
Cơng nghệ thơng tin di động đa truy
nhập phân chia theo mã
Mạng truy nhập vô tuyến đám mây
Bộ ghép kênh đa truy nhập đường dây
thuê bao số
Ghép kênh phân chia theo bước sóng
mật độ cao (thông tin quang)
Công nghệ truyền dữ liệu tốc độ cao
trong hệ thống thông tin di động
GSM
Mạng cáp quang tới tòa nhà
Mạng cáp quang tới hộ gia đình
Mạng cáp quang tới thuê bao

Tổng sản phẩm quốc nội
Hệ thống thông tin di động tồn cầu tiêu chuẩn thơng tin di động
Truyền dữ liệu tốc độ cao trong mạng
thông tin di động 3G
Giao thức Internet
Truyền hình trên Internet
Liên minh viễn thông quốc tế
Công nghệ thông tin di động 4G
Mạng đô thị
Chuyển mạch nhãn đa giao thức
Mạng thế hệ mới
Công nghệ ghép kênh phân chia theo
thời gian
Hệ thống thơng tin di động tồn cầucông nghệ thông tin di động thế hệ
thứ 3
Chuẩn kết nối các thiết bị điện tử
Đường dây thuê bao số tốc độ cao
Công nghệ thông tin di động băng
rộng đa truy nhập phân chia theo mã
Ghép kênh phân chia theo bước sóng
Cơng nghệ mạng khơng dây băng
rộng

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

8


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang


PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viễn thông là ngành kinh tế kỹ thuật, dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng
của nền kinh tế quốc dân. Viễn thơng có nhiệm vụ đảm bảo thông tin phục vụ sự
lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, Nhà nước, ngồi ra cịn đáp ứng nhu cầu
thông tin liên lạc của nhân dân giữa các vùng miền và trên tất cả các lĩnh vực khác,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, phục vụ tích cực cho sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đồng thời đảm bảo an ninh - quốc phịng,
phục vụ hiệu quả cho cơng tác phòng chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn.
Thời gian qua, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục phát triển mạnh mẽ
và tăng trưởng nhanh. Đi đôi với sự phát triển của kinh tế - xã hội là sự phát
triển của ngành Viễn thông. Viễn thơng đã có sự phát triển nhanh chóng, tốc độ
tăng trưởng năm sau luôn cao hơn năm trước, tỷ lệ đóng góp của Viễn thơng vào
GRDP của tỉnh ngày càng cao. Tuy nhiên, việc Viễn thông phát triển nhanh,
mạnh mẽ, đã dẫn tới những bất cập trong phát triển hạ tầng mạng lưới: phát triển
hạ tầng chồng chéo, mỗi doanh nghiệp xây dựng một hạ tầng mạng riêng; trạm
thu phát sóng dày đặc, cáp thơng tin treo chiếm tỷ lệ lớn… gây ảnh hưởng đến
mỹ quan đô thị, giảm hiệu quả sử dụng hạ tầng mạng lưới...
Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 6
thơng qua ngày 23/11/2009 giao cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương xây dựng hạ tầng mạng viễn thông thụ động tại địa phương.
Trong thời gian gần đây, Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông đã đưa ra
những quan điểm chỉ đạo việc xây dựng, quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ
tầng viễn thông (Luật viễn thông; Chỉ thị số 422/CT-TTg; Nghị định số
25/2011/NĐ-CP…). Quy hoạch này nhằm cụ thể hóa những quan điểm chỉ đạo
nêu trên tại địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Cơng nghệ viễn thơng trong thời gian qua ln có sự thay đổi nhanh chóng:
2G, 3G, 4G, mạng NGN… Xây dựng quy hoạch nhằm theo kịp xu hướng phát
triển của công nghệ.
Dựa trên những sở cứ trên, việc xây dựng Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông

thụ động tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 là cần thiết.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
Các văn bản của Trung ương
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ban hành ngày 17/6/2009;
Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ban hành ngày 23/11/2009;
Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ban hành ngày 23/11/2009;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ban hành ngày 29/11/2013;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014;
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

9


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 quy định về quản lý không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về Quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị;
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 6/4/2011 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Viễn thơng, trong đó có quy định quy hoạch, thiết kế, xây dựng
cơ sở hạ tầng viễn thông;
Nghị định số 72/2012/NĐ-CP, ngày 24/9/2012 quy định về quản lý và sử
dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị và khuyến khích áp dụng
đối với khu vực ngồi đơ thị;
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác

động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Nghị Quyết số 63/NQ-CP ngày 23/5/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015)
của tỉnh Kiên Giang;
Quyết định số 1255/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang
thời kỳ đến năm 2020;
Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Quyết định số 356/2013/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ
Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 9/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày 02/4/2010 của Thủ tướng Chính Phủ về việc
tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông;
Quyết định số 6680/QĐ-BCT ngày 21/12/2010 của Bộ Công Thương về
việc phê duyệt quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 2015, có xét đến 2020;
Quyết định số 8731/QĐ-BCT ngày 19/08/2015 của Bộ Công Thương về
việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2011-2015, có xét đến 2020;
Thơng tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
và sản phẩm chủ yếu;

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

10



Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu;
Thông tư liên tịch số 21/2013/TT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của
Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu
nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013
của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thơng hướng dẫn cơ
chế, ngun tắc kiểm sốt giá và phương pháp xác định giá cho thuê công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của Bộ
Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý việc xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Các văn bản của địa phương
Nghị Quyết Đại hội X Đảng bộ tỉnh Kiên Giang, nhiệm kỳ 2015 – 2020;
Quyết định số 1933/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
phát triển bưu chính, viễn thông đến năm 2015 và định hướng phát triển đến

năm 2020;
Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 2/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 28/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển các cụm công
nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày 29/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Kiên Giang
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Kiên
Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 3/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc Ban hành quy định phân cấp quản lý và sử dụng chung công
trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

11


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc đính chính Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày
03/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý và sử
dụng chung công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 16/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, trong đó có báo cáo đánh
giá giai đoạn 2011-2015;
Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thị xã, thành phố trong

tỉnh Kiên Giang;
Báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang 2011 - 2015;
Các quy định và quy hoạch khác của Trung ương và địa phương có liên quan
đến viễn thông và xây dựng cơ sở hạ tầng.

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

12


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

PHẦN II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN1
1. Vị trí địa ly
Kiên Giang nằm tận cùng phía Tây Nam của Việt Nam, trong đó lãnh thổ
bao gồm đất liền và hải đảo. Phía Bắc giáp Vương quốc Campuchia, đường biên
giới dài 56,8 km, phía Nam giáp tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau, phía Tây giáp
vịnh Thái Lan với đường bờ biển dài 200 km, phía Đông lần lượt tiếp giáp với
các tỉnh là An Giang, thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang.
Diện tích tự nhiên của tồn tỉnh là 6.348,5 km². Tỉnh Kiên Giang có 15 đơn
vị hành chính cấp huyện (thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và 13 huyện) với
145 đơn vị hành chính cấp xã (12 thị trấn, 15 phường, 118 xã). Trong đó thành
phố Rạch Giá – trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh, đồng thời
cũng là trung tâm, là hội điểm giao lưu văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch lâu
đời của các tỉnh trong vùng, nằm cách TP. Hồ Chí Minh 250 km về hướng Tây
Nam và cách TP. Cần Thơ 116 km về hướng Tây và cửa khẩu quốc tế Hà Tiên
95 km về hướng Đông Nam.
Với các điều kiện về vị trí địa lý, kinh tế và giao thông thủy bộ, Kiên Giang
có nhiều lợi thế trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, phát triển sản phẩm

hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường khả năng hợp tác,
giao lưu kinh tế, văn hóa, du lịch với các tỉnh trong vùng…đặc biệt là TP. Hồ
Chí Minh và địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam.

I.

2. Địa hình
Kiên Giang có địa hình đa dạng, bờ biển dài (hơn 200km), với 147 đảo lớn
nhỏ, nhiều núi sông, kênh rạch và hải đảo; phần đất liền tương đối bằng phẳng,
có hướng thấp dần theo hướng Đông Bắc – Tây Nam.
3. Khí hậu, thủy văn
Kiên Giang có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm. Mưa, bão tập
trung từ tháng 8 đến tháng 10 với lượng mưa trung bình hàng năm là
2.146,8mm. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 26,4 0C đến 280C, tháng lạnh nhất
là tháng 12; không có hiện tượng sương muối xảy ra. Kiên Giang khơng chịu
ảnh hưởng trực tiếp của bão nhưng lượng nước mưa do bão chiếm một tỷ trọng
đáng kể, nhất là vào cuối mùa mưa. Điều kiện thời tiết của Kiên Giang có những
thuận lợi cho nhiều loại cây trồng và vật nuôi sinh trưởng.
4. Các nguồn tài nguyên
4.1. Tài nguyên đất
Tổng diện tích đất tự nhiên của Kiên Giang là 634.878 ha, trong đó đất nơng
nghiệp 570.946 ha chiếm 89,93% đất tự nhiên, nhóm đất phi nơng nghiệp là 61.557
ha, chiếm 9,7% đất tự nhiên, nhóm đất 2.375 ha, chiếm 0,37% đất tự nhiên.
1; ;

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

13



Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

Nhìn chung đất đai ở Kiên Giang phù hợp cho việc phát triển nông lâm nghiệp
và nuôi trồng thủy sản.
4.2. Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt khá dồi dào, nhưng đến mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10)
phần lớn nước mặt của tỉnh đều bị nhiễm phèn mặn, do vị trí ở cuối nguồn nước
ngọt của nhánh sông Hậu, nhưng lại ở đầu nguồn nước mặn của vịnh Rạch Giá.
Tồn tỉnh có 3 con sông chảy qua: Sông Cái Lớn (60 km), sông Cái Bé (70 km)
và sông Giang Thành (27,5 km) và hệ thống kênh rạch chủ yếu để tiêu nước về
mùa lũ và giao thơng đi lại, đồng thời có tác dụng tưới nước vào mùa khô.
Hiện nay, trước tình hình biến đổi khí hậu toàn cầu cộng thêm các nước thượng
nguồn sông Mê Kông xây dựng hệ thống thủy điện đã ảnh hưởng tiêu cực đến sản
xuất và đời sống, nhất là thiếu hụt nguồn nước tưới và nước sinh hoạt cho người
dân đồng bằng sơng Cửu Long nói chung và tỉnh Kiên Giang nói riêng.
4.3. Tài nguyên biển
Kiên Giang có 200 km bờ biển với ngư trường khai thác thủy sản rộng
63.000km2. Theo điều tra của Viện nghiên cứu biển Việt Nam thì trữ lượng tôm
cá ở đây khoảng 464.660 tấn trong đó vùng ven bờ có độ sâu 20 - 50 m có trữ
lượng chiếm 56% và trữ lượng cá tôm ở tầng nổi chiếm 51,5%, khả năng khai
thác cho phép bằng 44% trữ lượng, tức là hàng năm có thể khai thác trên
200.000 tấn. Ngồi ra tỉnh đã và đang thực hiện dự án đánh bắt xa bờ tại vùng
biển Đơng Nam bộ có trữ lượng trên 611.000 tấn với sản lượng cho phép khai
thác 243.660 tấn chiếm 40% trữ lượng.
4.4. Tài ngun khống sản
Có thể nói Kiên Giang là tỉnh có nguồn khống sản dồi dào bậc nhất ở vùng
đồng bằng sơng Cửu Long. Qua thăm dị điều tra địa chất tuy chưa đầy đủ
nhưng đã xác định được 152 điểm quặng và mỏ của 23 loại khống sản thuộc
các nhóm như: Nhóm nhiên liệu (than bùn), nhóm khơng kim loại (đá vơi, đá
xây dựng, đất sét…), nhóm kim loại (sắt, Laterit sắt…), nhóm đá bán quý

(huyền thạch anh - opal…), trong đó chiếm chủ yếu là khống sản khơng kim
loại dùng sản xuất vật liệu xây dựng, xi măng. Riêng về đá vơi có hơn 20 ngọn
núi với trữ lượng khoảng hơn 440 triệu tấn, có một số núi đá vôi cần giữ lại di
tích lịch sử, thắng cảnh và yêu cầu quân sự, nên trữ lượng để dùng cho sản xuất
vật liệu xây dựng là hơn 245 triệu tấn, với nguyên liệu này đủ để sản xuất 2,8 - 3
triệu tấn Clinker/năm trong thời gian trên 50 năm.
4.5. Tài nguyên rừng
Kiên Giang là một trong hai tỉnh có diện tích rừng lớn nhất vùng Đồng bằng
sông Cửu Long với tổng diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng gần 86.000 ha.
Trong đó, Kiên Giang có Khu Dự trữ Sinh quyển lớn thứ 2 trong 8 Khu Dự trữ Sinh
quyển của Việt Nam đã được UNESCO công nhận là Khu Dự trữ Sinh quyển thế
giới. Khu Dự trữ Sinh quyển Kiên Giang bao trùm lên địa phận các huyện Phú
Quốc, An Minh, Vĩnh Thuận, U Minh Thượng, Kiên Lương và Kiên Hải; trong
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

14


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

đó có ba vùng lõi thuộc Vườn quốc gia U Minh Thượng, Vườn Quốc gia Phú
Quốc và rừng phòng hộ ven biển Kiên Lương và Kiên Hải.
4.6. Tiềm năng du lịch
Kiên Giang có nhiều thắng cảnh và di tích lịch sử nổi tiếng như: Hịn Chơng,
Hịn Trẹm, Hịn Phụ Tử, núi Mo So, bãi biển Mũi Nai,Thạch Động, Lăng Mạc Cửu,
Đơng Hồ, Hịn Đất, rừng U Minh Thượng, Quần đảo Nam Du (huyện Kiên Hải),
Quần đảo Hải Tặc (thị xã Hà Tiên), đảo Phú Quốc… Kiên Giang còn hướng tới
phát triển du lịch sinh thái vùng U Minh lịch sử, có hương của rừng tràm và vườn
chim thiên nhiên, với những món ăn đặc sản của vùng U Minh Thượng.


II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG2
Dân số Kiên Giang gần ước tính năm 2017 đạt 1.792.549 người, mật độ dân số
2
đạt trung bình 280 người/km , dân số trong khu vực thành thị chiếm 29,5% dân số
của tỉnh, dân số khu vực nông thôn chiếm 70,5% dân số của tỉnh. Dân tộc chủ yếu
là người Kinh, Khmer và Hoa. Dân số của tỉnh phân bố không đều, thường tập
trung ở ven trục lộ giao thông, kênh rạch, sơng ngịi và một số đảo lớn.
Tỉnh Kiên Giang có số lượng lao động dồi dào với lực lượng trong độ tuổi
lao động gần 1,2 triệu người. Cơ cấu lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp
và thủy sản là 49,0%; khu vục công nghiệp và xây dựng là 15,8%; khu vực dịch
vụ là 35,2%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 45,6%, trong đó đào tạo nghề đạt
36,0%. Kiên Giang có lực lượng lao động trẻ, có tay nghề đáp ứng nhu cầu sử
dụng lao động của các nhà đầu tư và doanh nghiệp.

III. KINH TẾ - XÃ HỘI3
Kinh tế - xã hội tiếp tục chuyển biến tích cực và đạt được những kết quả
quan trọng, toàn diện trên các lĩnh vực. Kinh tế tăng trưởng khá cao, nhiều chỉ
tiêu đạt và vượt kế hoạch so với cùng kỳ. Xuất khẩu tăng cao so với kế hoạch,
cải cách hành chính, môi trường kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản được cải
thiện rõ rệt; thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, doanh nghiệp mới được
thành lập tăng cao. Khu vực nông nghiệp phục hồi rõ nét. Thị trường hàng hóa
bình ổn, giá cả hợp lý, phong phú về mặt hàng. Các lĩnh vực văn hóa - xã hội có
nhiều tiến bộ, tổ chức tốt kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia, tổ chức
thành công các sự kiện và ngày lễ lớn, bảo đảm an sinh xã hội và phúc lợi xã
hội, thực hiện tốt chính sách đối với người có cơng, hộ nghèo, đồng bào dân
tộc… đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện và nâng lên.
Quốc phòng, an ninh được củng cố và tăng cường, tai nạn giao thông giảm cả 3
mặt. Thực hiện tốt chính sách dân tộc và tôn giáo.
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2017 theo (giá so sánh 2010) ước
tính tăng 7,39% so với năm 2016 (kế hoạch 7,2%). Trong mức tăng chung: Khu

2 ; Công văn số 27/CTK-DSVH ngày 21/2/2018 của Cục thống kê Kiên Giang
3Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

15


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,21%; khu vực công nghiệp và xây
dựng tăng 10,54%; khu vực dịch vụ tăng 9,64%. Thu nhập bình quân đầu người
1.865 USD, đạt 104,71% kế hoạch.
Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản (theo giá so sánh 2010) đạt 56.431,64 tỷ
đồng, đạt 98,3% kế hoạch, tăng 4,6% so cùng kỳ. Sản lượng thu hoạch lúa cả
năm ước đạt 4.056.126 tấn, đạt 89,73% kế hoạch, giảm 2,54% so cùng kỳ. Diện
tích sản xuất lúa chất lượng cao chiếm 70% tổng diện tích sản xuất lúa. Năng
suất thu hoạch bình quân ước đạt 5,6 tấn/ha. Tổng sản lượng khai thác và nuôi
trồng thủy sản 765.275 tấn, đạt 101,4% kế hoạch năm, tăng 6,83% so cùng kỳ.
Trong đó, sản lượng tôm nuôi đạt 65.190 tấn, vượt 3,48% và tăng 14,62% so
cùng kỳ. Đã thực hiện ký hợp đồng cho vay đóng mới và nâng cấp được 43 tàu,
với tổng số tiền cam kết cho vay là 289,57 tỷ đồng. Số tàu hạ thủy là 34/43 tàu
đi vào khai thác sử dụng (có 01 tàu vỏ thép đã ra khơi, hoạt động tốt).
Giá trị sản xuất công nghiệp 41.811,69 tỷ đồng, đạt 98,41% kế hoạch, tăng
8,1% so với cùng kỳ. Ước tổng giá trị đầu tư vào các khu công nghiệp trong năm
đạt 659,679 tỷ đồng. Chương trình phát triển điện lưới quốc gia cho các xã đảo
và điện nông thôn tiếp tục được đầu tư thực hiện, nâng tỷ lệ hộ dân sử dụng điện
98,6%. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 84.084 tỷ đồng, đạt
100,7% kế hoạch và tăng 15,2% so với cùng kỳ. Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu
ước tính 470 triệu USD, đạt 117,5% kế hoạch, tăng 34,27% so với cùng kỳ. Kim

ngạch nhập khẩu 60 triệu USD, đạt 120% kế hoạch, giảm 10,7% so cùng kỳ.
Hoạt động du lịch tiếp tục phát triển. Tổng lượt khách du lịch 6,079 triệu
lượt khách, đạt 104,45% kế hoạch, tăng 7,84% so cùng kỳ. Trong đó, khách
quốc tế 368,2 ngàn lượt khách, đạt 102,28% kế hoạch, tăng 18,86% so cùng kỳ.
Riêng Phú Quốc, thu hút trên 2,96 triệu lượt khách, đạt 105,8% kế hoạch, tăng
11,8% so cùng kỳ.
Đã xây dựng được 381,42/328 km giao thông nôn thôn, đạt 116,3% kế hoạch
năm, nâng tổng số km đường giao thơng nơng thơn được nhựa hóa hoặc bê tơng
hóa của tỉnh 5.116 km/7.084 km, đạt 72,21% (kế hoạch đề ra 68%). Trong năm,
có 12 xã được cơng nhận đạt chuẩn nông thôn mới (vượt 01 xã). Hiện nay, tồn
tỉnh có 40 xã và huyện Tân Hiệp được cơng nhận huyện nơng thơn mới. Tồn
tỉnh bình qn đạt khoảng 14,7 tiêu chí/xã.
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn tỉnh 43.564,7 tỷ đồng, đạt 97,5%
kế hoạch, tăng 11,24% so cùng kỳ.
Công tác đầu tư xây dựng cơ bản có nhiều tiến bộ. Ước giá trị khối lượng
hoàn thành 3.981,21 tỷ đồng, đạt 95,77% kế hoạch; giá trị giải ngân 3.959,15 tỷ
đồng, đạt 95,24% kế hoạch. Trong năm đã thu hút 40 dự án, với vốn đăng ký
50.495,96 tỷ đồng; thành lập mới 1.449 doanh nghiệp. Đã giải thể 467 doanh
nghiệp quy mô nhỏ và hoạt động không hiệu quả.
Tổng thu ngân sách đạt 8.938 tỷ đồng, tăng 1,1% so dự toán, tăng 12,6% so
cùng kỳ. Tổng chi là 12.003 tỷ đồng, tăng 1,22% so dự toán HĐND tỉnh giao.
Tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng đạt 68.100 tỷ đồng, tăng 5,5% so đầu
năm và tăng 18,72% so cùng kỳ. Chất lượng tín dụng được kiểm sốt, mức lãi
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thơng thụ động tỉnh Kiên Giang

16


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang


suất huy động và cho vay ổn định, tỷ lệ nợ xấu còn 1,11% (giảm 0,07% so cùng
kỳ).
Công tác quản lý tài nguyên, môi trường và khoáng sản được quan tâm. Tập
trung chỉ đạo xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính ở một số địa
phương. Giải quyết thủ tục hành chính, nhất là công tác xử lý hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân từng bước khắc phục
được sự chậm trễ, phiền hà cho nhân dân.
Giáo dục và đào tạo tiếp tục phát triển, chất lượng được nâng lên. Hệ thống
trường, lớp học tiếp tục được đầu tư, nâng cấp; tập trung xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia, trường xanh sạch đẹp và an toàn. Thực hiện tốt việc huy động
học sinh trong độ tuổi đến trường. Tỷ lệ học sinh bỏ học ở các cấp giảm. Công
tác chăm sóc sức khỏe nhân dân tiếp tục được quan tâm, chất lượng khám, chữa
bệnh được nâng lên, triển khai các giải pháp giảm quá tải bệnh viện. Hoàn thành
việc xây dựng mới và đưa vào sử dụng Khoa Nội B, Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh và các bệnh viện
chuyên khoa. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế toàn dân đạt 80,52% (kế
hoạch 79%). Trong năm, không để xảy ra các vụ ngộ độc thực phẩm tập thể.
Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, cơng tác đền ơn đáp nghĩa đối với
người có công. Tổ chức nhiều phiên giao dịch việc làm, qua đó, giải quyết việc
làm cho 38.255 lượt người đạt 109,3% kế hoạch; tổ chức đào tạo cho 25.500
người đạt 102% kế hoạch. Tổ chức thành công các sự kiện lễ hội, hoạt động văn
hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao phục vụ kỷ niệm các ngày lễ lớn, các sự kiện
chính trị quan trọng. Thực hiện tốt lộ trình số hố truyền dẫn, phát sóng truyền
hình mặt đất đến cuối năm 2017. Triển khai tốt chương trình cung cấp dịch vụ
viễn thông công ích đến năm 2020. Hạ tầng công nghệ thông tin tiếp tục được
quan tâm đầu tư, nâng cấp, đã đưa vào vận hành chính thức giai đoạn I Đề án
xây dựng thành phố thông minh Phú Quốc. Thực hiện tốt chính sách đối với
đồng bào dân tộc thiểu số, tạo điều kiện thuận lợi cho đồng bào tổ chức tốt các
lễ hội truyền thống. Tăng cường tuyên truyền vận động các chức sắc, chức việc,
tín đồ tôn giáo tích cực tham gia phát triển kinh tế, xã hội, giảm nghèo bền vững.

Tiếp tục hoàn chỉnh Đề án thành lập Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
Phú Quốc; Đề án thành lập huyện Thổ Châu và Đề án thành lập phường Mỹ Đức
thuộc thị xã Hà Tiên và thành lập thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh. Sắp xếp một số
đơn vị và chức năng, nhiệm vụ của các sở, ngành theo quy định. Xây dựng và
triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo cải cách hành chính nhà nước của Trung
ương và địa phương. Triển khai Kế hoạch hành động xây dựng chính quyền điện
tử, tồn tỉnh có 21/21 đơn vị sở, ngành và 15/15 UBND cấp huyện triển khai
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 với tổng số 656 dịch vụ công mức độ 3; mức
độ 4 là 68 dịch vụ. Triển khai việc thực hiện chứng thư số, chữ ký số đến 37/37
cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
Bên cạnh những kết quả đạt được, tình hình kinh tế - xã hội trong năm
cịn một số khó khăn như:
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

17


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

Trên lĩnh vực kinh tế, một số chỉ tiêu vẫn còn đạt thấp so với kế hoạch. Mô
hình liên kết sản xuất gắn với bao tiêu sản phẩm phát triển chậm so với nhu cầu
của người dân. Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng chậm. Thời tiết
diễn biến thất thường làm ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất của người dân.
Việc xử lý ô nhiễm môi trường từng lúc chưa được quan tâm đúng mức, nhất là
rác thải sinh hoạt ở khu dân cư nông thôn, khu, điểm du lịch. Công tác quản lý
đô thị tại một số địa phương chưa thực hiện chặt chẽ. Nhiều dự án được cấp chủ
trương đầu tư nhưng số dự án được triển khai chậm do phương án bồi thường,
hỗ trợ, bố trí tái định cư của các dự án mất rất nhiều thời gian, cơng tác bàn giao
đất ngồi thực địa cịn gặp nhiều khó khăn.
Lĩnh vực văn hóa - xã hội cũng cịn một số mặt hạn chế như: Công tác đầu

tư và sửa chữa trường ở một số địa phương còn chậm; việc khắc phục tình trạng
thiếu giáo viên mầm non còn gặp khó khăn. Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế
còn thấp. Một số dịch bệnh tăng so cùng kỳ. Việc bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm ở một số địa phương chưa thực hiện tốt. Đầu tư xây dựng thiết chế văn
hóa ở cơ sở chậm, hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở chưa cao.
Tình hình an ninh trật tự từng lúc, từng nơi diễn biến phức tạp nhất là tình
hình khiếu kiện. Cơng tác phịng ngừa, đấu tranh với một số loại tội phạm từng
lúc hiệu quả chưa cao. Công tác quản lý, bảo vệ ngư trường chưa thực hiện tốt,
nhiều vụ tranh chấp trên biển giải quyết chậm, ngư dân ta sang vùng biển nước
ngoài khai thác trái phép còn nhiều, từng lúc xảy ra xung đột ngư trường trong
vùng nước lịch sử. Tai nạn giao thông ở một số địa phương vẫn còn tăng cao.
IV. HẠ TẦNG4
1. Hạ tầng giao thơng
Kiên Giang là tỉnh có mạng lưới giao thông vận tải phân bố đều khắp bao gồm
đường bộ, đường thủy, đường hàng không và hệ thống cảng, bến thủy nội địa.
Đường bộ
Bình quân mật độ đường trên diện tích tự nhiên là 0,099 km/km 2, thấp hơn
nhiều so với bình quân chung của cả nước là 0,32 km/km 2. Nếu tính cả các
tuyến giao thông nông thôn thì bình quân đạt 0,3 km/km 2. Tổng chiều dài ô tơ
đang sử dụng là 620,58 km, trong đó: quốc lộ dài 316,24 km, đường tỉnh 221,54
km, huyện lộ dài 82,8 km.
Quốc lộ 80 nối các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đến cửa khẩu quốc tế Hà
Tiên sang Vương quốc Campuchia, Quốc lộ 61 nối tỉnh Hậu Giang, Quốc lộ 63 nối
tỉnh Cà Mau. Hệ thống đường bộ của tỉnh Kiên Giang thông suốt đến trung tâm các
huyện, xã. Với Dự án cầu Cái Lớn - Cái Bé hoàn thành đã tạo tuyến giao thông liền
mạch kết nối các huyện trong tỉnh và các tỉnh vùng Bán đảo Cả Mau.
Tổng chiều dài đường bộ nông thôn khoảng 1.218 km, trong đó đường đất
thường và cát núi khoảng 664 km, đường có mặt sỏi đỏ và đá dăm khoảng 617
4;


Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

18


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

km. Tình trạng đường xấu còn chiếm tương đối chủ yếu là đường huyện và
đường xã đã ảnh hưởng nhiều tới đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Đường thủy
Kiên Giang có hệ thống sông, kênh rạch chằng chịt nối với các tỉnh khu vực
Đồng bằng sông Cửu Long và TP. Hồ Chí Minh. Do có vùng biển rộng lớn, hệ
thống cảng biển của tỉnh Kiên Giang cũng đa dạng và phát triển đáp ứng năng
lực bốc dở hàng hóa và đi lại của người dân như: Cảng biển Rạch Giá, Tắc Cậu,
Hịn Chơng, Bãi Vịng, An Thới...
Đường hàng khơng
Kiên Giang có Cảng hàng không Rạch Giá với các đường bay nội địa đến
các tỉnh và thành phố trong nước và Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc đáp
ứng nhu cầu đi lại của người dân và các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Hiện
nay, Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc đã mở các đường bay quốc tế đến các
quốc gia như: Nga, Hàn Quốc, Singapore, Campuchia... Theo quy hoạch đến
2030, Cảng hàng khơng quốc tế Phú Quốc có khả năng tiếp nhận 20 máy bay
trong giờ cao điểm, lượng hàng hóa qua cảng là 27.600 tấn/năm, công suất 7
triệu hành khách/năm, riêng giờ cao điểm có thể đón 3.500 người.

2. Hạ tầng đô thị5

Các đô thị của tỉnh đang từng bước được quy hoạch và đầu tư phát triển. Tỷ
lệ đô thị hoá đạt trên 40%; mật độ dân số các đô thị của tỉnh hiện đã cao hơn so
với tiêu chí phân loại đô thị, mật độ dân số trung bình các đô thị của tỉnh đạt

bình quân 2.500 người/km2.
Tỉnh Kiên Giang hiện có 15 đơ thị bao gồm 2 đô thị loại II (TP. Rạch Giá,
huyện Phú Quốc), 1 đô thị loại III (Tx. Hà Tiên), 2 đô thị loại IV, 10 đô thị loại
V là các thị trấn trung tâm huyện lỵ.
Hiện nay, Kiên Giang đang gắn việc phát triển dịch vụ - du lịch với quá trình
đô thị hóa, xây dựng nơng thơn mới, đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội, kết cấu hạ tầng đô thị làm động lực cho sự phát triển; đầu tư xây dựng khu
đô thị mới Trung tâm chính trị - hành chính tập trung gắn với nâng cấp, chỉnh
trang TP. Rạch Giá và các đô thị vệ tinh xung quanh.
Tỉnh đã thực hiện các quy định về phân cấp đường bộ, chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng trên địa bàn thành phố, thị xã và trung tâm các huyện; Quy chế
đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh. Quy hoạch chuyển đổi công
năng sử dụng đất và trụ sở của các cơ quan Đảng, nhà nước đã di dời nhằm cải
tạo, chỉnh trang đô thị trên địa bàn tỉnh.
Tỉnh cũng đang trong giai đoạn thực thiện bảo dưỡng, bảo trì, cải tạo, sửa
chữa hệ thống giao thông, chiếu sáng, cây xanh, chỉnh trang đơ thị; chỉnh trang,
bó gọn hệ thống cáp viễn thông treo trên các tuyến đường chính của thành phố,
thị xã và trung tâm các huyện.

5 ; xaydung.kiengiang.gov.vn

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

19


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

Hạ tầng khu công nghiệp, cụm cơng nghiệp6
Tỉnh có 2 khu cơng nghiệp Thạnh Lộc (huyện Châu Thành) và Thuận Yên

(Tx. Hà Tiên) đang trong quá trình hoàn thiện, xây dựng kết cấu hạ tầng và kêu
gọi đầu tư; xây dựng các khu sản xuất đa ngành nghề nhằm phát huy thế mạnh
của tỉnh: Sản xuất nông nghiệp, phát triển ngành chế biến hải sản phục vụ xuất
khẩu... Ngồi 2 khu cơng nghiệp Thuận Yên và Thạnh Lộc, Thủ tướng Chính
phủ đã phê duyệt quy hoạch thêm 3 khu công nghiệp, bao gồm khu công nghiệp:
Xẻo Rô (huyện An Biên), Tắc Cậu (huyện Châu Thành) và Kiên Lương 2
(huyện Kiên Lương).
Hiện nay, tỉnh có một số cụm cơng nghiệp đang trong q trình hồn thành
xây dựng hạ tầng, gồm: Vĩnh Hòa Hưng Nam (Gò Quao), Hà Giang (TX. Hà
Tiên), Lình Huỳnh (Hòn Đất), Thạnh Thuận (An Minh) và Đông Bắc Vĩnh Hiệp
(TP. Rạch Giá) với diện tích 167,96 ha. Giai đoạn 2016-2020, tỉnh tập trung thực
hiện quy hoạch 08 cụm công nghiệp, gồm: Vĩnh Thuận (Vĩnh Thuận), Kiên
Lương 1 (Kiên Lương), Tân Thành- Tân Hiệp (50 ha), Hàm Ninh (Phú Quốc),
Thạnh Hưng 1 (Giồng Riềng), Thứ Sáu (An Biên) và Cụm công nghiệp sản xuất
nước mắm khu II (Phú Quốc) và Vĩnh Hòa Hưng Nam giai đoạn 2 (31,16 ha),
với tổng diện tích 381,15 ha.
Các khu, cụm công nghiệp này gắn với các tuyến hành lang kinh tế, vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng đồng bằng sông Cửu Long, nhằm khai thác
hợp lý, hiệu quả tài nguyên, lao động và hạ tầng tại địa phương, liên kết với các
khu công nghiệp trong và ngoài tỉnh, trung tâm kinh tế, gắn với phát triển dịch
vụ thương mại.
Ngoài việc vận dụng các chính sách ưu đãi để thu hút đầu tư vào khu công
nghiệp, tỉnh thực hiện chuyển đổi hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất sang
cơ chế cho thuê đất để giảm mức đầu tư ban đầu; hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ
kinh phí san lấp mặt bằng; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp... để mời gọi,
thu hút được nhiều nhà đầu tư. Tính đến hết năm 2015, toàn tỉnh có gần 5.300
doanh nghiệp đang hoạt động, tăng khoảng gần 995 doanh nghiệp so với năm
trước.
Nhìn chung việc đầu tư phát triển hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp cịn
gặp nhiều khó khăn, chưa thu hút được nhiều nhà đầu tư là do ảnh hưởng tình

hình suy giảm kinh tế nên đa số các nhà đầu tư gặp khó khăn về vốn, chưa mạnh
dạn đầu tư vào các khu cơng nghiệp. Kiên Giang chưa có cảng biển để xuất nhập
khẩu hàng hóa trực tiếp; hạ tầng giao thơng, hệ thống cầu, đường chưa đồng bộ
về tải trọng. Bên cạnh đó, suất đầu tư vào khu cơng nghiệp hiện nay khá cao do
địa hình vừa thấp, vừa yếu, kéo theo vốn đầu tư lớn dẫn đến hiệu quả kinh tế
mang lại thấp nên chưa hấp dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Đây chính
là những trở ngại lớn trong mời gọi, thu hút đầu tư vào địa phương.

3.

6



Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

20


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển kết cấu hạ tầng các khu, cụm công
nghiệp đồng bộ với hạ tầng viễn thông nhằm đem lại lợi ích phát triển kinh tế xã hội.

4. Hạ tầng mạng lưới điện và nước7
Mạng lưới điện của tỉnh Kiên Giang cũng được đầu tư đồng bộ và hiện đại.
Hiện nay, các huyện, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đã có điện chiếu sáng.
Đặc biệt, dự án cáp điện ngầm 110KV xuyên biển nối Hà Tiên - Phú Quốc và dự
án đường dây 22KV vượt biển nối Hịn Đất - Hịn Tre hồn thành đã đảm bảo
cung cấp điện ổn định cho huyện đảo Phú Quốc và xã đảo Hòn Tre, huyện Kiên

Hải. Đầu tư hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản
tập trung; đầu tư cấp điện cho một số xã đảo gần bờ của huyện Kiên Hải (xã Lại
Sơn…), Kiên Lương (xã Hòn Nghệ…), Phú Quốc và thị xã Hà Tiên.
Cấp nước: Toàn tỉnh Kiên Giang hiện có 13 nhà máy cung cấp nước sạch với
cơng suất 60.700 m3/ngày/đêm. Nước sạch đã đáp ứng trên 92% nhu cầu sử
dụng cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong tỉnh.

V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN8

Mục tiêu tổng quát:
Phát huy sức mạnh toàn dân, huy động mọi nguồn lực khai thác tốt tiềm
năng, thế mạnh; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế biển và
du lịch; xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước đồng bộ, phát triển
nhanh và bền vững. Phát triển văn hóa – xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
Tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh, bảo đảm ổn định chính trị - xã hội,
bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới, biển đảo.
Mục tiêu về kinh tế - xã hội:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 8,5%/năm thời kỳ 2016 - 2020. GDP bình
quân đầu người đến năm 2020 đạt trên 3.000 USD/người.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công
nghiệp, xây dựng, dịch vụ và giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Đến năm 2020,
cơ cấu các ngành nông – lâm – thủy sản, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ là
36,3% - 23,4% - 40,3%.
- Sản lượng lương thực đạt 5 triệu tấn trở lên; sản lượng khai thác và nuôi
trồng thủy sản đạt 755.505 tấn.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 12%/năm; kim ngạch xuất
khẩu 1 tỷ USD; tổng mức bán lẻ hàng hóa và kinh doanh dịch vụ tăng bình qn
15%/năm; 80% đường liên ấp nhựa hóa hoặc bê tơng hóa; 99% hộ sử dụng điện.
- 50% số xã và thêm 2 huyện đạt tiêu chí nông thôn mới.


7
8

pckiengiang.evnspc.vn; kiwaco.vn
Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm ky 2015 – 2020; Quyết định số
1255/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 về PD Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tê – xã hội đến năm 2020

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

21


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

- Thu ngân sách gấp 2 lần trở lên so với năm 2015. Huy động vốn đầu tư
toàn xã hội giai đoạn 2016 – 2020 khoảng 255.000 tỷ đồng.
- Giải quyết việc làm từ 35.000 – 40.000 lao động/năm. Đến năm 2020 tỷ lệ
lao động qua đào tạo đạt 67%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 50%; tỷ lệ hộ
nghèo giảm bình quân từ 1 – 1,5%/năm.
- Tỷ lệ giảm sinh giảm 0,25‰ thời kỳ 2016 - 2020. Tỷ lệ tăng dân số tự
nhiên tương ứng là 10,4‰ vào năm 2020. Tổng dân số đến năm 2020 là
1.976.400 người.
Các khâu đột phá cần tập trung:
Xuất phát từ đặc điểm tình hình của tỉnh và những mặt cịn hạn chế, khó
khăn trong thời gian qua, trong đó nổi lên chất lượng nguồn nhân lực cịn thấp,
hệ thống kết cấu giao thơng thiếu đồng bộ, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển;
đồng thời để phát huy tiềm năng, thế mạnh ở một số địa bàn trọng điểm có nhiều
thuận lợi, thời cơ, tạo bước bức phá, phát triển nhanh hơn và kéo theo các vùng
khác cùng phát triển, trong giai đoạn tới xác định các khâu đột phá cần tập trung
thực hiện như sau:

- Tập trung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải cách hành chính đáp
ứng yêu cầu phát triển.
- Tranh thủ mọi nguồn lực, tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông đồng bộ.
- Xây dựng, phát triển huyện đảo Phú Quốc theo mô hình đặc khu kinh tế để
trở thành động lực phát triển của tỉnh.
Nhiệm vụ chủ yếu:
- Tập trung khai thác, phát huy hiệu quả các tiềm năng thế mạnh, thúc đẩy
phát triển nhanh và bền vững.
- Thúc đẩy phát triển Phú Quốc theo mô hình đặc khu kinh tế.
- Tập trung phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo, nguồn nhân
lực, chăm lo phát triển văn hóa và đảm bảo an sinh xã hội.
- Tăng cường quốc phòng an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại và đẩy mạnh hội nhập quốc tế.
- Tăng cường công tác dân vận và phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
của chính quyền các cấp.
Giải pháp phát triển:
- Tập trung phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Chú trọng
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản
lý, cán bộ khoa học công nghệ, doanh nhân.
- Tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội, gắn với củng cố quốc phòng, an ninh: Đẩy mạnh đầu tư xây dựng hệ
thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, tạo đột phát để khai thác tiềm năng, thế
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

22


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang


mạnh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhanh hơn. Tích cực huy động
tối đa mọi nguồn lực, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút mạnh đầu tư trong và
ngoài nước, từ các thành phần kinh tế, với nhiều hình thức (BOT,BTO, PPP…):
+ Tập trung đầu tư nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các trục giao thông
chính, đối ngoại của tỉnh kết nối với hạ tầng quốc gia và vùng đồng bằng sông
Cửu Long như đường hành lang ven biển phía Nam, đường Hồ Chí Minh (đoạn
Lộ Tẻ - Rạch Sỏi), quốc lộ 63, đường Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu…; đầu tư
một số cảng biển như cảng Hịn Chơng – Kiên Lương, Bãi Nị – Hà Tiên. Kết
hợp đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng thiết yếu phục vụ phát triển kinh
tế gắn với củng cố quốc phòng, an ninh trên địa bàn biên giới và biển đảo, như
đường N1, đường tuần tra biên giới, đường bộ ven biển và đầu tư hồn thiện
đường vịng quanh trên các đảo
+ Ưu tiên đầu tư hồn chỉnh, đồng bộ hạ tầng giao thơng trên đảo Phú Quốc
(đường trục, đường vòng quanh đảo, các tuyến đường nhánh, cảng biển quốc tế,
cảng hành khách…).
+ Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng giao thông nông thôn
đạt tiêu chí nông thôn mới. Phấn đấu đến năm 2020 đường liên ấp, liên xã được
nhựa hóa hoặc bê tơng hóa đạt 80% trở lên.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển đời sống: Đẩy mạnh
hoạt động khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, hướng vào khai
thác các tiềm năng, lợi thế của tỉnh, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Xây dựng cơ chế chính sách, tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư phát
triển vào hội nhập quốc tế: Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung và thực hiện tốt các
cơ chế, chính sách hiện có nhằm huy động mọi nguồn lực, thành phần kinh tế đầu
tư phát triển vào những ngành, lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế, địa bàn trọng điểm
như nông nghiệp, thủy sản, kinh tế biển, du lịch, công nghiệp, các khu, cụm công
nghiệp và địa bàn Phú Quốc, Hà Tiên, Kiên Lương, Rạch Giá…
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
1. Thuận lợi

Kiên Giang có vị trí thuận lợi, có tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội, thuộc
vùng đồng bằng sông Cửu Long. Đây là những thị trường tiêu thụ lớn, là trung
tâm hỗ trợ đầu tư, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ... Đây là cơ hội thuận lợi để
các doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng thông tin đồng bộ với hạ tầng
giao thông, xây dựng, đơ thị…đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội.
Kinh tế tỉnh Kiên Giang đã phát triển từ một nền kinh tế nông nghiệp trở
thành một trong những tỉnh phát triển khá toàn diện trong khu vực về xây dựng
và phát triển du lịch, dịch vụ, thu hút đầu tư nước ngoài. Do vậy, tỉnh thu hút
nhiều lao động làm việc trong tỉnh là tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông
của người dân. Hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông cao sẽ tạo điều kiện
thuận lợi về nguồn lực để phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông.
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

23


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

Địa hình tỉnh Kiên Giang cơ bản là đồng bằng, đồng thời nằm trên các trục
giao thông, kinh tế quan trọng như quốc lộ 80, quốc lộ 61, quốc lộ 63…đó tác
động mạnh đến sự phát triển hợp tác quốc tế, mở rộng giao lưu văn hóa, du lịch
của Kiên Giang với các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long. Do vậy việc phát
triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông cũng rất thuận lợi.
Kiên Giang đang trong giai đoạn mở rộng, phát triển thêm các khu công
nghiệp, khu đô thị mới…cộng với sức hút từ điều kiện tự nhiên phong phú đa
dạng, tạo điều kiện rất thuận lợi cho hạ tầng viễn thông phát triển đồng bộ.
2. Khó khăn
Đời sống người dân được nâng cao, đồng thời tỉnh thu hút nhiều lao động từ
các địa phương khác đến làm việc. Do đó, nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông
cao của người dân đặc biệt là dịch vụ thông tin di động. Để đáp ứng nhu cầu các

doanh nghiệp viễn thông phải xây dựng nhiều cột ăng ten thu phát thông tin di
động điều này sẽ ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị và gây mất an toàn lưới điện.
Điều kiện kinh tế tại một số khu vực cịn khó khăn, dẫn đến nhu cầu thông
tin thấp, tính hiệu quả về kinh tế không cao. Công nghiệp phát triển không đồng
đều, chỉ tập trung ở một số khu vực như TP. Rạch Giá, Tx. Hà Tiên…trong khi
các địa phương khác vẫn chủ yếu sản xuất nông nghiệp.
An ninh vùng biển, biên giới, an ninh nông thôn, an ninh thông tin, truyền
thông, bảo vệ bí mật Nhà nước và tranh chấp diễn biến phức tạp, tiềm ẩn yếu tố
gây mất ổn định.
Mạng Internet thường xuyên bị nghẽn mạch, khơng kết nối được, gây khó
khăn trong thơng tin liên lạc và làm việc; giá cước cịn cao. Về bảo mật thơng tin
cá nhân, an tồn mạng hiện nay chưa được hồn chỉnh, cịn nhiều kẽ hở.
3. Thời cơ
Kinh tế Kiên Giang phát triển, mức sống người dân ngày càng tăng, nhu cầu
sử dụng dịch vụ lớn, khoa học công nghệ phát triển tạo ra sự thay đổi hạ tầng.
Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp viễn thông đầu tư phát triển thường xuyên
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người dân.
Khoa học công nghệ phát triển thúc đẩy phát triển công nghệ thiết kế, thiết
bị đầu cuối (máy tính bảng, thiết bị di động trên nền tảng phần mềm mã nguồn
mở…) chế tạo thiết bị cho mạng viễn thông và mạng di động cho thế hệ sau,
phát triển công nghệ mạng hội tụ cố định và di động, phát triển hạ tầng mạng
viễn thông. Khoa học công nghệ phát triển nâng cao năng lực cạnh tranh nền
kinh tế, nâng cao chất lượng, giảm chi phí đầu tư, đẩy nhanh q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Các khu cơng nghiệp của tỉnh vẫn đang tiếp tục được mở rộng và xây dựng,
sẽ thu hút thêm nguồn lao động đến làm việc trong tỉnh khi đó nhu cầu sử dụng
dịch vụ viễn thông tăng. Kinh tế phát triển ổn định, đời sống của người dân ngày
càng được nâng cao, nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thơng, giải trí tăng. Điều
này sẽ có ảnh hưởng tốt đến việc phát triển hạ tầng viễn thông tại địa phương.
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang


24


Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

Hạ tầng giao thông của tỉnh tuy đang phát triển rộng khắp nhưng trong giai
đoạn tới vẫn tiếp tục xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, mở rộng các tuyến giao
thông mới, sẽ là điều kiện tốt cho việc hoàn thiện hạ tầng viễn thơng, nhất là
việc ngầm hóa mạng cáp viễn thơng.
Trục tam giác kinh tế Rạch Giá – Phú Quốc – Hà Tiên (nhất là Phú Quốc sẽ
trở thành Đặc khu kinh tế) đang phát triển nhanh, tạo điều kiện thuận lợi phát
triển hạ tầng viễn thông trong khu vực.
4. Thách thức
Kiên Giang là tỉnh đang phát triển do đó trong giai đoạn tới tốc độ đơ thị hóa
tăng cao. Hạ tầng viễn thông phải cải tạo và phát triển mới phù hợp với nhu cầu
sử dụng và cảnh quan môi trường địi hỏi cần đầu tư lớn cho Viễn thơng.
Tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, nước biển dâng ngày càng nghiêm
trọng và rộng khắp.
Sức ép về nâng cao cuộc sống của nhân dân, giải quyết các vấn đề xã hội
ngày càng tăng.
Sức cạnh tranh trong nước và quốc tế ngày càng gay gắt.

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kiên Giang

25


×