Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến tại thị trường thành phố Huế của công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 137 trang )


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Trọng H ùng

Lời CảmƠn
Lời chào sức khỏe và lời cảmơn sâu sắc nhất em xin gửi đến Quý thầy cô
khoa Quản trị kinh doanh trường Đ ại học kinh tế Huế. Với sự tận tâm trong
công tác giảng dạy và những chỉ bảo tận tình của q thầy cơ cùng với sự hịa
đồng giúp đỡ của các bạn học trong suốt thời gian 4 năm vừa qua, em đã nhận
được nhiều hơn những kiến thức chuyên ngành, những kĩ năng thực tế cùng
những hoạt động bổ ích mà em chưa từng được trải nghiệm và biết đến ở cấp
trung học.Đ iều đó đã giúp em có một nền tảng kiến thức vững chắc để có thể tự tin
bước đến cánh cửa sự nghiệp sau này. Đ ến nay emđ ã hồn thành bài khố
luận, với tên đề tài: “ Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến tại thị
trường th ành phố H uế của công ty TN H H Thương mại Carlsberg Việt N am”.
Đ ể thực hiện thành cơng khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi
lời cảmơn đến l ãnh đạo quý công ty TN H H Thương Mại Carlsberg Việt N am
cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong cơng tyđ ã tạo điều kiện cho
em trong suốt quá trình nghiên cứu, điều tra, phỏng vấn và thu thập số liệu để
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Chúc anh chị sức khỏe và làm việc thật tốt,
chúc quý công ty ngày càng phát triển hơn nữa.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biếtơn sâu sắcđến cô Th.S Nguyễn N hư
Phương Anhđ ã luôn sát cánh nhắc nhở, động viên cũng như hướng dẫn nhiệt tình
giúp em thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp trong thời gian vừa qua. Chúc cơ và
gia đình có nhiều sức khỏe, công tác tốt, và luôn thành công trong cuộc sống!
Mặc dù đ ã có nhiều cố gắng hồn thành nhưng cũng khơng tránh khỏi
những sai sót và hạn chế khi thực hiện Luận văn này. Kính mong Qúy Thầy Cơ
đóng góp ý kiến để bài Luận văn này ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảmơn!
Huế, tháng 04 năm 2018


Sinh viên
Nguyễn Đ ức N hư N guyện


Khóa luận tốt
nghiệp
Từ viết tắt

GVHD: TS. Hồng Trọng H ùng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh

Tiếng Việt

TM

Thương mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NM

Nhà máy

SEO
SEM

Search Engine Optimization


Tối ưu hóa cơng cụtìm ki ếm.

Search Engine MarketingMarketing trên cơng cụ tìm ki
Cơ sở dữ liệu

CSDL
PPC
IT
R&D
MOA

Pay Per Clicktrả ti

ền theo Click
Công nghệ thông tin

Information Technology

Research & DevelopmentNghiên cứu và phát tri
Enterprise Resource PlanningHo ạch định ng

UCE

Unsolicited Commercial Email

CRM
PRM

ển


Market Opportunity AnalisisPhâ n tích cơ hội thị trường

ERP

EFA

ếm

uồn lực doanh nghiệp

Email không được sự cho phép người
nhận

Explore Factor AnalysisPhân tích nhân t

ố khám phá

Customer
quản lý mối quan hệ với khách hàng
Relationship
Management
Partner Relationship Managementqu ản lý m
ối quan hệ vớiđ ối tác

IRR

Internal rate of returnTỷ

suất hoàn vốn nội bộ


ROI

Return On Investmenttỷsu

ất hoàn vốn

CTA
LDc

Call-to-actionLời kêu gọi hành động
Least Developed countries

US Census
Brueau

Các nước kém phát triển
Cục Thống kê dân số Hoa Kì

APNIC

Asia – Pacific Network
Information Center

Trung tâm thông tin mạng Châu Á Thái Bình Dương

UAE

United Arab Emirates


Các nước tiểu vương quốc Ả Rập

ITU

International Telecommunication
Union

Liên minh viễn thông Quốc tế

ROMI

Return on Marketing InvestmentChỉ tiêu hiệu quả

SVTH: Nguyễn Thị Yến – K48D QTKDTM

đầu tư vào Marketing

iii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Xây dựng chiến lược kếhoạch Marketing trực tuyến...................................25
Hình 1.2 Chiến lược Marketing trực tuyến..................................................................34
Hình 1.3: Tổng quan vềInternet tại Việt Nam năm 2016............................................41
Hình 1.4: Các nội dung nghiên cứu phát triển và hoàn thiện Marketing trực tuyến của
công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tại thành phốHuế.........................................45
Hình 1.5: Hình minh họa cho mơ hình AISAS............................................................47
Hình 1.6: Mơ hình nghiên cứu sựchấp nhận và lựa chọn công cụmarketing trực tuyến
đểmua hàng của người tiêu dùng (Mô hình do Dentsuđềxuất)..................................48
Hình 2.1: Cơ cấu tổchức của Cơng ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam......................54

Hình 2.2: XạthủHồng Xn Vinh chia sẻcảm nghĩ tại buổi lễ“Vinh danh thành tựu
Vàng”........................................................................................................................... 71
Hình 2.3: Trao q Tết đến những hồn cảnh khó khắn tại 6 tỉnh miền Trung............72
Hình 2.4: Poster Chương trình “Bật nắp Huda, mởtiệc vui ca.”.................................74
Hình 2.8:Ảnh minh họa cho Fanpage của Carlsberg Việt Nam tại thành phốHuế.....77
Hình 2.9: Hìnhảnh trang chủWebsite Carlsberg Việt Nam.........................................79
Hình 2.10: Hìnhảnh xuất hiện đại diện của sản phẩm Bia Huda trên truyền hình và
trang quảng cáo...........................................................................................................81
Hình 2.11: Hoạt động trao quà Tết Huda đến người dân miền Trung trên báo
news.zing.vn................................................................................................................82
Hình 2.12: Hìnhảnh chương trình trên google tìm kiếm.............................................83
Hình 3.1:Quy trình sửdụng giải pháp ADMarket CPM............................................112


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảy bước lập kếhoạch marketing...............................................................27
Bảng 1.2: Chìa khóa năng lực bên trong cho doanh nghiệp điện tử............................30
Bảng 1.3. Phân tích SWOT đểxác định mục tiêu marketing trực tuyến......................32
Bảng 1.4: Ma trận - Chiến lược Marketing trực tuyến.................................................36
Bảng 1.5 Top 10 quốc gia đứng đầu vềtỉlệngười sửdụng Internet............................39
Bảng 1.6: Thiết kếnghiên cứu của đềtài.....................................................................46
Bảng 2.1: Tình hình nguồn lao động tại Cơng ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam......59
Bảng 2.2: Cơ cấu, biến động của tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TM
Carlsberg Việt Nam.....................................................................................................63
Bảng 2.3: Kết quảhoạt động kinh doanh.....................................................................66
của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam..............................................................66
Bảng 2.5: Tổng hợp các vịtrí xuất hiện quảng cáo thông qua quảng cáo facebook.....78
Bảng 2.6 Mẫu điều tra theo giới tính...........................................................................84
Bảng 2.7 Mẫu điều tra theo độtuổi..............................................................................85
Bảng 2.8: Mẫu điều tra theo nghềnghiệp....................................................................85

Bảng 2.9: Mẫu điều tra theo thu nhập..........................................................................86
Bảng 2.10 Mẫu điều tra theo mức độthường xuyên cập nhật......................................87
Bảng 2.11: Kiểm định KMO and Bartlett cho các biến độc lập...................................89
Bảng 2.12: Tổng phương sai trích các nhân tốbiến độc lập......................................... 90
Bảng 2.13: Kết quảphân tích nhân tốkhám phá các yếu tố ảnh hưởng đến sựchấp
nhận sửdụng công cụMarketing trực tuyến của khách hàng......................................91
Bảng 2.14: Kiểm định KMO and Bartlett cho biến phụthuộc..................................... 94
Bảng 2.15: Tổng phương sai trích các nhân tốbiến phụthuộc....................................94
Bảng 2.16: Ma trận xoay các nhân tốbiến phụthuộc..................................................95
Bảng 2.17: Kết quảphân tích nhân tốkhám phá ý định sựchấp nhận Marketing trực
tuyến của khách hàng...................................................................................................96
Bảng 2.18: Ma trận tương quan giữa các biến.............................................................97


Bảng 2.19: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sựchấp nhận sửdụng công
cụMarketing trực tuyến của công ty...........................................................................99
Bảng 2.20 Kết quảkiểm định độphù hợp của mơ hình.............................................100
Bảng 2.21: Mơ hình hồi quy đa biến..........................................................................101
Bảng 2.22 : Kiểm định theo giới tính.........................................................................103
Bảng 2.23: Kiểm định theo độtuổi.............................................................................104
Bảng 2.24: Kiểm định theo mức thu nhập.................................................................105
Bảng 2.25: Kiểm định theo trìnhđộhọc vấn............................................................... 105
Bảng 3.1: Chi phí dựkiến choứng dụng các công cụQCTT trong 1 tháng..............109


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỔ
Biểu đồ1.1: Tỷlệngười dùng Internet theo độtuổi...................................................38
Biểu đồ1.2: Hoạt động giao tiếp phổbiến nhất tại Mỹthuộc đối tượng trưởng thành.
.......................................................................................................................................40
Biểu đồ1.3: Tỉlệngười dùng sửdụng thiết bị đểonline.............................................43

Biểu đồ2.1: Tỉlệtương tác khách hàng thông qua sựkiện truyền thông của Carlsberg
tại thành phốHuế2015-2017.......................................................................................68
Biểu đồ2.2: Tỉlệ đăng nhập và tìm kiếm khách hàng theo thơng kê tại trang web
Carlsbergvietnam.vn ( Theo nguồn Similarweb, 2016)...............................................80
Biều đồ2.3: Tần suất sửdụng các trang mạng xã hội của người tiêu dùng tại thịtrường
thành phốHuế.............................................................................................................87


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn N hư Phương Anh
MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................. 1
1. . Lý do chọn đề tài...................................................................................................... 1
2. . Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2
2.1 Mục tiêu chung:........................................................................................................ 2
2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................... 2
3 ..Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 3

4 .. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3
4.1 Thiết kế nghiên cứu.................................................................................................. 3
4.2 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................... 4

4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp................................................................. 4
4.2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo......................................................................... 7
4.3 Phương pháp chọn mẫu............................................................................................. 7


4.3.1 Kỹ thuật chọn mẫu.............................................................................................. 7
4.3.2. Kích thước mẫu.................................................................................................... 8
5. Kết cấu của khóa luận................................................................................................ 8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 9
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU.............................................................................................................................. 9
1.1. Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu..................................................................... 9
1.1.1. Tổng quan về chiến lược Marketing trực tuyến................................................... 9
1.1.2. Đặc trưng của Marketing trực tuyến................................................................ 10
1.1.3. Lợi ích của Marketing trực tuyến...................................................................... 11
1.1.4. Nhân tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động marketing trực tuyến
của doanh nghiệp.............................................................................................. 16
1.1.4.1 Nhân tố vĩ mô..................................................................................................16
1.1.5. Các công cụ marketing trực tuyến..................................................................... 18

SVTH: Nguyễn Đ ức N hư N
guyện

viii


1.1.6. Lập kế hoạch Marketing trực tuyến...................................................................24
1.1.7 Bảy bước tiến hành Marketing trực tuyến.........................................................29
1.2 Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu...................................................................37
1.2.1 Thực trạng phát triển marketing trực tuyến trên thế giới.....................................37
1.2.2 Thực trạng phát triển marketing trực tuyến tại Việt Nam....................................41
1.3 Khung phân tích và thiết kế nghiên cứu của đề tài.................................................44
1.3.1 Khung phân tích của đề tài..................................................................................44
1.3.2 Thiết kế nghiên cứu.............................................................................................46
1.3.2.2 Các biến nghiên cứu.........................................................................................49

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MARKETING TRỰC TUYẾN
TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HUẾ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI CARLSBERG VIỆT NAM..............................................................................52
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế.52
2.1.1 Giới thiệu về Công ty........................................................................................52
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty.................................................52
2.1.3 Sơ đồtổchức và chức năng của các phịng ban thuộc cơng ty TNHH TM
Carlsberg Việt Nam...........................................................................................54
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam.............56
2.1.4.3 Nhân sự phịng Marketing của cơng ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam.........57
2.1.5 Tình hình nguồn lực của Cơng ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam...................58
2.1.6 Sự kiện truyền thơng chính tại thành phố Huế của công ty năm 2015-1017.....68
2.1.7 Hoạt động marketing trực tuyến tại thành phốHuế............................................74
2.2 Thực trạng hoạt động Marketing trực tuyến của công ty TNHH TM Carlsberg Việt
Nam tại thành phố Huế................................................................................................76
2.2.1 Mục tiêu của các hoạt động truyền thông trực tuyến.........................................76
2.2.2 Hiệu quả sử dụng các công cụ trong truyền thơng trực tuyến theo mơ hình xây
dựng chiến lược marketing trực tuyến...............................................................77
2.3 Phân tích các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng và lựa chọn của người tiêu dùng
đối với các công cụ Marketing trực tuyến....................................................................84
2.3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu.........................................................................................84


2.3.2 Phân tích thực trạng lựa chọn và sử dụng Marketing trực tuyến của người tiêu
dùng..................................................................................................................87
2.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự ưu tiên lựa chọn và sử dụng công cụ
marketing trực tuyến.........................................................................................89
2.3.3.1 Đo lường các khái niệm nghiên cứu.................................................................89
2.3.3.2 Phân tích các nhân tố tác động đến sự chấp nhận lựa chọn công cụ Marketing
trực tuyến của khách hàng................................................................................96

2.5 So sánh sự khác biệt trong đánh giá của khách hàng theo giới tính, độ tuổi, trìnhđộ
học vấn, thu nhập hàng tháng....................................................................................103
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
MARKETIG TRỰC TUYẾN TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HUẾ CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CARLSBERG VIỆT NAM..........................107
3.1 Kết luận và phát hiện qua quá trình nghiên cứu...................................................107
3.1.1 Những kết quả đạt được....................................................................................107
3.1.2 Những tồn tại chưa được giải quyết..................................................................107
3.2 Dự báo triển vọng và quan điểm giải quyết để nâng cao hiệu quả marketing trực
tuyến của công ty.................................................................................................107
3.2.1 Dự báo triển vọng phát triển phương thức quảng cáo trong thời gian tới..........107
3.2.2 Định hướng phát triển của công ty Carlsberg tại thành phố Huế.......................108
3.3 Các giải pháp để tăng cường hiệu quả các công cụ quảng cáo trực tuyến trên các
công cụ quảng cáo trực tuyến của công ty...........................................................109
3.3.2 Giải pháp vềcải thiện sự Thu hút trên các kênh truyền thông trực tuyến công ty.....109
3.3.3 Giải pháp về cải thiện sự Hấp dẫn trên các kênh truyền thông trực tuyến công ty.110
3.3.4 Giải pháp về cải thiện sự Chia sẻ trên các kênh truyền thông trực tuyến cơng ty.111
3.3.5 Tăng cường các nhân tố khác nằm ngồi những yếu tố ảnh hưởng đến sựchấp
nhận lựa chọn công cụ trực tuyến khách hàng...................................................111
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................113
1. Kết luận.................................................................................................................. 113
2. . Kiến nghị.............................................................................................................113


GVHD:Th.S Nguyễn N hư Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đềtài

Gia tăng hội nhập giữa các quốc gia, lợi thếso sánh giữa các nước đang là xu
hướng dẫn đầu vềmục tiêu xuất khẩu, sựlên ngơi của cơng nghệthơng tin, những thay
đổi chóng vánh, con người cập nhật thông tin đầy đủ, hằng ngày chỉcần với cú click
chuột, dẫn đến một thời đại của sựnhanh chóng, tiến bộ, cầu tồn và tiện lợi. Do đó,
với sựsáng tạo đápứng không ngừng, Marketing online đã rađời đem đến những trải
nghiệm trực tuyến với tốc độphát triển chóng mặt, nó dần thay thếnhững chiến lược
kinh doanh cũ, những phương thức tiến hành hoạt động trao đổi mua bán dần đa dạng
hơn, tiết kiệm thời gian và chi phí hơn, tăng được hiệu suất và nâng cao chất lượng
cạnh tranh hơn giữa các doanh nghiệp, tạo nên bước tiến phát triển vềtiêu chuẩn sản
phẩm chất lượng cao trong tương lai.
Trong tiến trình hội nhập và phát triển, nếu khơng kịp nắm bắt thông tin liên
quan đến lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp thì sẽrất khó cạnh tranh và theo kịp
một môi trường kinh doanh đa dạng với sức mạnh của thơng tin sốhóa như bây giờ.
Với Marketing trực tuyến, việc doanh nghiệp sẵn sàng đápứng nhu cầu, nhanh chóng
đưa sản phẩm, dịch vụcủa mìnhđến khách hàng là điều tất yếu xảy ra, yếu tốcạnh
tranhở đây là làm sao có thểáp dụng chính xác những lợi ích mà truyền thông trực
tuyếnđem lại đểbản thân doanh nghiệp luôn đạt được những lợi thếcạnh tranh trên thị
trường Internet với hàng ngàn lựa chọn cho khách hàng.
Việt Nam đang trong quá trình tích cực hội nhập vào kinh tếkhu vực và thếgiới,
vì vậy vấn đề đặt ra hiện nay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏlà phải sẵn sàng
thíchứng với mơi trường kinh doanh mới đểnâng cao khảnăng cạnh tranh dựa trên cơ
sởcủa nền kinh tếsốhóa mà bước đi đầu tiên là phải tận dụng tối đa lợi thếmà
Marketing trực tuyến mang lại vào trong chính q trình sản xuất kinh doanh của
mình.
Thịtrường biaởViệt Nam chưa bao giờtụt dốc vềlượng cung và cầu, Bia đang
là mặt hàng chiếm tỷtrọng lớn nhất trong nhóm hàng tiêu dùng nhanh , mức độhấp
dẫn ngày một gia tăng khi theo theo báo cáo tình hình phát triển công nghiệp, thương
mại của BộCông Thương, sản lượng bia năm 2016 của Việt Nam là 3,788 tỷlít bia,
cho thấy cầu ngày càngđa dạng và gia tăng dẫnđên cung phảiđột phá hơn nữa vềchất
lượng, cũng nhưkhông ngừng cho ra mắt các thương hiệu sản phẩm mớiđápứng nhu


SVTH: Nguyễn Đ ức N hư N
guyện

11


cầu cấp thiết người tiêu dùng.càng có nhiều doanh nghiệp tham gia vào thịtrường này
thì càngđặt ra nhiều thách thức hơn nữa đểnâng tầm chất lượng sản phẩm này.
Với cùng một sân chơi chung, mọi doanh nghiệp đều bìnhđẳng như nhau, gia
nhập thịtrường Việt Nam vào năm 1993, mặc dù Công ty TNHH Thương Mại
Carlsberg Việt Nam vẫn nằm trong sốnhà cung cấp bia lớn nhất cảnước, nhưng với
sựcạnh tranh ngày càng gay gắt không chỉtừcác đổi thủhiện tại, mà ngay cảnhững
thương hiệu mới tiềm năng cũng đang dần chiếm lĩnh lòng tin của người tiêu dùng tại
thịtrường thành phốHuế, với sựthu hút hấp dẫn không chỉtại các phân khúc điểm
bán mà còn áp dụng, khai thác triệt đểnhững yếu tốtiềm tàng từmarketing online đã
đem đến những bước tiến nhất định cho họ.
Nhìn nhận đúng đắn vềnhững mặt mạnh cũng như hạn chếcủa mình, trong đó
làm sao đểvận dụng tốt hơn nữa những lợi thếmà Marketing trực tuyến mang lạiđối
với từng thương hiệu bia của Carlsbergđểlấy trọn được cảm tình của khách hàng là
một vấn đềhết sức được lưu tâm. Xuất phát từnhững vấn đềnêu trên, trong thời gian
thực tập tại doanh nghiệp này, tơi đã chọn đềtài“Gi
ải pháp hồn thiện hoạt độ
ng marketing trực tuyến tại thịtrườ ng thành phố Huế của công ty TN H H
Thương mại Carlsberg Việt Nam" đểlàm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:

- Xácđịnh, đánh giá, đo lường việc đẩy mạnh việcứng dụng các công cụ Marketing
trực tuyến vào phát triển thương hiệu của công ty tại thịtrường thành phố Huế, từ đó

đưa ra được những chiến lược Marketing trực tuyến nhằm giúp công ty nâng cao
mức độnhận diện thương hiệu và phát triển hoạt động kinh doanh.
2.2 Mục tiêu cụthể:

- Hệthống hóa các vấn đềlý luận vềMarketing trực tuyến, vàứng dụng Marketing
trực tuyến vào công tác xây dựng thương hiệu Bia tại công ty TNHH Thương
Mại Carlsberg Việt Nam.
- Phân tích thực trạng hoạt động marketing trực tuyến của công ty TNHH Thương
Mại Carlsberg Việt Nam tại thịtrường thành phốHuế.


Đánh giá khảnăng phát triển Marketing trực tuyến tại thành phốHuếcủa công ty
TNHH Thương Mại Carlsberg Việt Nam.
Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến sự ưu tiên lựa chọn công cụMarketing trực
tuyến trong việc tìm kiếm thống tin của khách hàng tại Công ty TNHH Thương Mại
Carlsberg Việt Nam trên phân khúc thịtrường thành phốHuế.
Đềxuất những định hướng và giải pháp phát triển Marketing trực tuyến hiệu quả
cho công ty nhằm thu hút khách hàng tiềm năng và phát triển doanh thu.
3Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các công cụMarketing trực tuyến và nhân tố ảnh hưởng
đến sựlựa chọn và chấp nhận sửdụng cơng cụtìm kiếm thơng tin thơng quaứng
dụng trực tuyến của khách hàng.
Đối tượng điều tra: Khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng bao gồm
những khách hàng đã,đang và sẽsửdụng cơng cụMarketing trực tuyền đểtìm
kiếm thơng tin của công ty Carlsberg Việt Nam.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: bộphận Marketing của công ty TNHH Thương mại
Carlsberg Việt Nam.
- Phạm vi thời gian:

Các dữliệu thứcấp trong đềtài được sửdụng từnăm 2014 đến 2016.
Các dữliệu sơ cấp trong đềtài được thu thập ngoài thịtrường trong khoản thời
gian từtháng 1/2018đến tháng 4/2018.
4 Phương pháp nghiên cứu
4.1 Thiết kếnghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ:
Đây là giai đoạn sửdụng phương pháp nghiên cứu định tính đểnắm được các
bước xây dựng thương hiệu từchiến lược Marketing trực tuyến của công ty tại địa bàn


nghiên cứu, từ đó hình thànhđược hướng nghiên cứu cụthể, đồng thời xây dựng bảng
hỏi điều tra thử. Từkết quả đó xây dựng nên bổsung, điều chỉnh và hồn thiện bảng
hỏi, trên cơ sở đó để đưa ra bảng hỏi điều tra chính thức sau này. Các phương pháp
được sửdụng trong giai đoạn này bao gồm:
+ Tìm hiểu và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến Marketing trực tuyến thông
qua các chiến dịch marketing trên các trang mạng xã hội của cơng ty, đặc biệt là vai
trị của bộphận Marketing trong việc nhận diện và phát triển thương hiệu, nhằm xây
dựng cơ sởlí luận cho vấn đềnghiên cứu.
+ Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát các chiến dịch marketing được áp
dụng trên các trang mạng xã hội thông qua việc quảng bá sản phẩm, thương hiệu mới
đến người tiêu dùng, đánh giá sựthành công của chiến dịch thông qua sốlượng người
tương tác, tham gia các chương trình trực tuyến mà công ty đưa ra và trởthành khách
hàng doanh nghiệp.
+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân: Thực hiện phỏng vấn đối với một
số cá nhân tại địa bàn thành phốHuế đồng thời đang sửdụng mạng xã hội và đã, đang
tham gia tương tác trong các chương trình công ty, nhằm thu thập thông tin cơ bản về
mức độthành công trong việc triển khai áp dụng các chiến dịch marketing online và
những đánh giá của họvềviệc có nên tiếp tục triển khai hình thức quảng bá thương
hiệu như vậy nữa khơng.
Nghiên cứu chính thức:

+ Nghiên cứu được thực hiện thông qua việc phát bảng hỏi trực tiếp đến từng cá
nhân. Dữliệu thu thập được làm sạch và mã hóa bằng phần mềm SPSS 20.0.
4.2 Phương pháp thu thập sốliệu
4.2.1

Phương pháp thu thập sốliệu thứcấp

+ Tiến hành thu thập dữliệu, tài liệu vềnhững vấn đềlí luận chung liên quan đến
Marketing trực tuyến và những phương hướng phát triển thương hiệu mới thông qua
bộphận marketing của công ty.
+ Sốliệu khảo sát vềviệcứng dụng thành công Marketing trực tuyến vào sự
phát triển thương hiệu của công ty tại thịtrường thành phốHuế.


+ Thu thập các thông tin, các dữliệu liên quanđến công ty TNHH TM Carlsberg
Việt Nam như cơ cấu nguồn lao động, kết quảhoạt động kinh doanh, tình hình nguồn
vốn và tài sản,... thơng qua phịng Nhân sự, phịng Sale, phịng Tài chính - Kếtốn,...
4.2.2

Phương pháp thu thập sốliệu sơ cấp
Các bước tiến hành nghiên cứu sơ cấp

Vấn đề nghiên cứu Kế hoạch nghiên cứu

Thu thập dữ liệu

Phân tích dữ liệu

Phân loại kết quả


Hình 1: Các bước nghiên cứu sơ cấp
Sốliệu sơcấp được thu thập thông qua bảng hỏi với hai nội dung nghiên cứu.
- Nội dung nghiên cứu về định tính
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu vềnhững công cụtrực tuyến
thường được khách hàngưu tiên sửdụng đểtham khảo, tìm hiểu thơng tin và lựa chọn
sản phẩm trước khi mua, và những nhân tốcơbản của một công cụtrực tuyến cần có
đểkhách hàng chú ýđến sản phẩm của trên thịtrường trực tuyến, một bảng hỏi định
tính với những câu hỏi mở được xây dựng đểphỏng vấn ý kiến khách hàng. Đây là
nghiên cứu làm tiền đềvà cơ sởcho nghiên cứuđịnh lượng.
- Nội dung nghiên cứu về định lượng
Sau khi kết thúc điều tra định tính, sẽtiến hành xây dựng bảng hỏi theo các bước sau:
(1)

Xácđịnh các dữliệu cần thu thập.

(2)

Hình thức phỏng vấn qua bảng hỏi và điều tra trực tiếp.

(3)

Xác định nội dung câu hỏi liên quan đến đánh giá mức độthành công và phổ
biến của các chiến dịch Marketing trực tuyến công ty.

(4)

Xác định dạng câu hỏi và hình thức trảlời.

(5)


Xác định từngữtrong bảng hỏi.

(6)

Xác định cấu trúc bảng hỏi.


(7)

Lựa chọn hình thức bảng hỏi.

(8)

Kiểm tra, sửa chữa.

Sau đó tiến hành điều tra thửkhoảng 30 khách hàng đểkiểm tra các thuật ngữ,
cách thức dùng từngữtrong bảng hỏi. Dữliệu điều tra chính thức sẽ được sửdụng
trong suốt q trình xửlý và phân tích.
4.2.2.1 Phân tích thống kê mơ tả
Tiến hành phân tích thống kê mơ tảcho từng biến định tính trong nhóm yếu tố:
mức độsử dụng các cơng cụ trực tuyến để tìm kiếm thơng tin và mức độ ảnh
hưởng của chúngđối với khách hàng, cũng nhưhiệu quảcủa các công cụ trực
tuyến đó mang lại cho doanh nghiệp.
4.2.2.2 Phân tích nhân tố
Phân tích nhân tố được sử dụng để kiểm định sựhội tụ của các biến yếu tố ảnh
hưởng đến Marketing trực tuyến và các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn tìm kiếm
của khách hàng. Các biến có hệ số tương quan đơn giữa biến và các nhân tố (factor
loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Phương pháp trích “Principal Axis Factoring” được sử
dụng kèm với phép quay “Varimax”. Điểm dừng trích khi các yếu tố có “Initial
Eigenvalues” > 1.

Xác định số lượng nhân tố
Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue, chỉsố này đại diện
cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser, những
nhân tố có chỉ số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình (Garson, 2003).
Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance explained criteria): tổng phương sai trích
phải lớn hơn 50%.
Độ giá trị hội tụ
Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các
nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân tố (Jun & ctg,
2002).
Độ giá trị phân biệt


Để đạt được độ giá trị phân biệt, khác biệt giữa các factor loading phải lớn hơn
hoặc bằng 0.3 (Jabnoun & ctg, 2003).
Phương pháp trích hệ số sử dụng thang đo: Mục đích kiểm định các thang đo
nhằm điều chỉnh để phục vụ cho việc chạy hồi quy mơ hình tiếp theo nên phương pháp
trích yếu tố Principal Axis Factoring với phép quay Varimax sẽ được sử dụng cho
phân tích EFA trong nghiên cứu vì phương pháp này sẽ giúp kiểm định hiện tượng đa
cộng tuyến giữa các yếu tố của mơ hình (nếu có).
4.2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Độtin cậy của thang đođược đánh giá thông qua hệsốCronbach’s Alpha. Hệ
sốCronbach’s Alpha được sửdụng đểloại bỏcác biến “ rác”, các hệsốtương quan
biến tổng (Corrected item total correlation) nhỏhơn 0.3 sẽbịloại và thang đo sẽ được
chọn khi hệsốCronbach alpha từ0.6 trởlên (hệsốCronbach’s Alpha bằng 0.6 được
ứng dụng trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người
trảlời trong bối cảnh nghiên cứu) (Nunnally & Burnstein 1994).
4.3 Phương pháp chọn mẫu
4.3.1


Kỹ thuật chọn mẫu

Với khảnăng và nguồn lực hiện có, việc thực hiện một phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên có tính đại diện cao là q khó, vì vậy đềtài đã quyết định lựa chọn
phương pháp chọn mẫu thuận tiện để điều tra thu thập sốliệu. Nghiên cứu sẽ điều tra
và phỏng vấn những khách hàng đã và đang sửdụng các công cụMarketing trực tuyến
của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tại thành phốHuế.
Phương pháp này sẽlàm cho việc điều tra phỏng vấn khách hàngđược tiến hành
một cách dễdàng và nhanh chóng hơn. Ưu điểm của phương pháp này làđảm bảo tính
hợp tác cao từ đối tượng cung cấp thơng tin, do đó việc cung cấp thơng tin sẽchính
xác hơn, ít có trường hợp trảlời khơng chính xác.
Tuy nhiên phương pháp chọn mẫu này sẽtạo ra giới hạn trong việc sửdụng số
liệu đểthực hiện kiểm định giảthiết đặc trưng của tổng thể. Đây cũng là một trong
những hạn chếcủa đềtài.


4.3.2. Kích thước mẫu
Theo Nguyễn Đình Thọ- Nguyễn ThịMai Trang, Nghiên cứu khoa học Marketing,
NXB ĐHQG Thành phốHồChí Minh, cỡmẫu (sốquan sát) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần
sốbiến trong bảng câu hỏi đềkết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậyđối với cuộc điều
tra khảo sát khách hàng có 19 biến thì cần phải đảm bảo có ít nhất 100 quan sát mẫu
điều tra. Để đảm bảo tính đại diện của mẫu, nghiên cứu sẽ điều tra điều tra dựa trên
sốmẫu là 120.
5. Kết cấu của khóa luận
-Ph ần I : Đ ặt vấn đề
-Ph ần I I : Nội dung nghi ên cứu
 Chương 1: Cơ sở khoa học và thực tiến của vấn đề nghiên cứu
 Chương 2: Thực trạng phát triển M arketing trực tuyến tại thị trường th ành phố H
uế của công ty TN H H TM Carlsberg Việt N am.
 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động M arketing trực tuyến tại

thị trường thành phố H uế của công ty TNH H TM Carlsberg Việt Nam.
-Phần III: Kết luận và kiến nghị.


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞKHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sởkhoa học vềvấn đềnghiên cứu
1.1.1. Tổng quan về chiến lược Marketing trực tuyến
Với những bước tiến không ngừng trong thời đại công nghệthông tin và Internet
như hiện nay, mọi lĩnh vực trongđời sống hằng ngày cũng vì thếmà thay đổi đểthích
ứng nói chung và sựchuyển mình mạnh mẽtrong hoạt động kinh doanh, quảng bá sản
phẩm, dịch vụcủa các doanh nghiệp thơng qua marketing trực tuyến nói riêng.
Theo cuốn sách Electronic Marketing của tác giảJoey Reedy và Shauna Schullo:
“Marketing trực tuyến bao gồm tất cảcác hoạt động đểthỏa mãn nhu cầu và mong
muốn của khách hàng thông qua Internet và các phương tiện điện tử.” Theo Ghosh
Shikhar và Toby Bloomburg (Hiệp hội Marketing Hoa KỳAMA), Marketing trực
tuyến là: “Lĩnh vực hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng vận chuyển sản phẩm từ
người sản xuất đến người tiêu dùng dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệthông tin
Internet.” Khái niệm vềMarketing trực tuyến cũng được phát triển từkhái niệm
Marketing truyền thống. Theo Philip Kotler, Marketing trực tuyến là: “Quá trình lập
kếhoạch vềsản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụvà ý tưởng
để đápứng nhu cầu của tổchức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tửvà
internet.”
Như vậy, Marketing trực tuyến bao gồm tất cảcác hoạt động đểthỏa mãn nhu
cầu và mong muốn của khách hàng thơng qua Internet và các phương tiệnđiện tử. Có
rất nhiều quan niệm vàđịnh nghĩa vềMarketing trực tuyến, nhưng tất cả đều có một
sựthống nhất chung đó là mơi trường Internet với các phương tiện gắn với Internet và
các thiết bịthông tin di động được kết nối với Internet, vềbản chất thì nó vẫn giữ
ngun bản chất của Marketing truyền thống chính là thỏa mãn nhu cầu người tiêu

dùng và đápứng những mong muốn đó một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất.


1.1.2. Đ ặc trưng của Marketing trực tuyến
Với ưu thếcó nhiều đặc trưng hơn hẳn so với marketing truyền thống nên
Marketing trực tuyến đã nhanh chóng lan rộng và được áp dụng phốbiến tại các doanh
nghiệp, đem lại hiệu quảtrong hoạt động tiếp thị, quảng bá thương hiệu, sản phầm và
dịch vụ. Marketing online có một số đặc trưng cơ bản sau:
-Không giới hạn vềkhông gian: Trong môi trường Internet, mọi khó khăn về
khoảng cách địa lý đãđược xóa bỏhồn toàn. Điều này cho phép doanh nghiệp khai
thác triệt đểthịtrường toàn cầu. Nhờhoạt động Marketing trực tuyến mà doanh
nghiệp hoàn tồn có thểquảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụcủa mình trên tồn
thếgiới với chi phí thấp và thời gian nhanh nhất.
-Khơng giới hạn vềthời gian:Marketing trực tuyến có khảnăng hoạt động liên
tục tại mọi thời điểm, khai thác triệt đểthời gian 24h trong một ngày, 7 ngày một tuần,
365 ngày trong một năm, hồn tồn khơng có khái niệm thời gian chết. Doanh nghiệp
có thểcung cấp dịch vụhỗtrợkhách hàng trực tuyến mọi lúc, mọi nơi; tiến hành
nghiên cứu thịtrường bất cứlúc nào; gửi email trực tuyến…
-Tính tương tác cao: Tính tương tác của mạng Internet được thểhiện rất rõ ràng.
Chúng cho phép trao đổi thông tin hai chiều và cung cấp nhiều tầng thông tin cũng
như tạo ra mối quan hệtrực tiếp giữa nhà cung cấp và khách hàng. Hoạt động
Marketing trực tuyến cung cấp thông tin theo yêu cầu của người sửdụng và cho phép
người sửdụng xem các thơng tin. Khách hàng có thểcung cấp thơng tin phản hồi về
một sản phẩm nào đó, có thểnhận thêm thơng tin u cầu khơng nhận thêm thơng tin
vềsản phẩm đó nữa.
-Xác định rõđược phân khúc khách hàng: Hoạt động marketing có rất nhiều khả
năng đểnhắm vào đối tượng phù hợp. Doanh nghiệp có thểnhằm vào các cơng ty, các
quốc gia hay khu vực địa lý, cũng như doanh nghiệp có thểsửdụng cơ sởdữliệu để
làm cơ sởcho hoạt động Marketing trực tuyến. Doanh nghiệp cũng có thểdựa vào sở
thích cá nhân và hành vi của người tiêu dùng đểnhắm vào đối tượng thích hợp.

-Đa dạng hóa sản phẩm: Ngày nay việc mua sắm đã trởnên dễdàng hơn nhiều,
chỉcầnởnhà, ngồi trước máy tính có kết nối Internet là bạn có thểthực hiện việc mua
sắm như tại các cửa hàng thật. Sản phẩm và dịch vụ được cung cấp trên các cửa hàng
ảo này ngày một phong phú và đa dạng nên thu hút được sựquan tâm từphía người


tiêu dùng. Trong marketing thông thường, để đến với người tiêu dùng cuối cùng, hàng
hóa thường phải trải qua nhiều khâu trung gian như các nhà bán buôn, bán lẻ, đại lý,
mơi giới…
1.1.3. Lợi ích của Marketing trực tuyến
Tất cảnhững thông tin trên Internet được truyền đi không giới hạn vềkhông
gian, thời gian và khoảng cách, hơn nữa việc trao đổi thơng tin được diễn ra liên tục.
Vì thế, cho đến bây giờchưa có một phương thức marketing nào khác có được những
tính năng ưu việt như vậy.
Marketing trực tuyến có tính đặc thù của mơi trường Internet và mạng kết nối
giữa các tổchức hay cá nhân, đó là hoạt động trao đổi dựa trên cơ sởlà giao tiếp song
phương giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng một cách nhanh chóng và tiện lợi.
So với hoạt động marketing thơng thường thì Marketing sửdụng Internet sẽ đem
đến những lợi ích riêng cho từng đối tượng cụthể:
1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp

Mặc dù đã thấy được Internet hiện nay đã có tácđộngảnh hưởng khơng nhỏ đến
vai trị cuộc sống và việc kinh doanh, nhưng vẫn rất nhiều doanh nghiệp chưa biết tận
dụng đểcó thểquảng bá thương hiệu của mình. Họ đang mắc một sai lầm rất lớn khi
đã bỏqua một thịtrường rất lớn trên Internet và dưới đây là một sốlý do doanh nghiệp
cần một chiến lược Marketing trực tuyến.
-

Internet là một thịtrường vơ cùng lớn


Việc ngày càng nhiều người tìm kiếm thơng tin doanh nghiệp qua mạng internet
đểtham khảo, kiểm tra. Tại Việt Nam khách hàng vẫn giữthói quen đi đến cửa hàng
đểcó thểxem một cách trực tuy nhiên sốlượng người sửdụng Internet đểlàm việc đó
thì ngày càng tăng cao với sựtiện lợi và tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và họ
cũng đã dần có thói quen sửdụng các cơng cụtìm kiếmđểtìm hiểu những gì họ
muốn, vơ hình chung nóđã trởthành một thịtrường tiềm năng vô cùng lớn mà tất cả
doanh nghiệp đều muốn chiếm lĩnh đểkhông muốn bịloại bỏkhỏi cuộc chơi hết sức
khắc nghiệt này.


- Cơng cụ đểtìm hiểu và nghiên cứu khách hàng
Sửdụng Marketing trực tuyến là một công cụthu thập thông tin một cách hiệu
quả, ngồi những thơng tin cơ bản vềkhách hàng như họtên, số điện thoại, email…để
lưu vào cơ sởdữliệu thì chúng ta có thểbiết chính xác được sởthích của họqua việc
nghiên cứu được chính xác họtruy cập website qua kênh nào như Facebook, Youtube,
Google..., họdừng lạiởmục nào lâu nhất trên website với chính xác thời gian bao
nhiêu. Với việc theo dõi như trên thì chúng ta hồn tồn có thểhiểuđược tâm lý khách
hàng, biết được sởthích của họ đểcó những điều chỉnh hợp lí nhằm kịp thời có những
điều chỉnh để đápứng được nhu cầu cũng như làm hài lòng khách hàng và cứnhư vậy
với những điều chỉnh liên tục một cách hợp lí sẽlàm cho doanh nghiệp trởnên chuyên
nghiệp trong mắt khách hàng và họsẽtrởthành khách hàng trung thành của công ty.
- Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu
Với hàng triệu khách hàng trên thịtrường truyền thống hiện nay việc đểxác định
đúng đối tượng mục tiêu rất khó khăn với các doanh nghiệp nhỏmới thành lập. Và có
nhiều doanh nghiệp đang gồng mình với những chi phí cho các đoạn phim quảng cáo
tốn hàng trăm triệu trên truyền hình mà vẫn khơng thểthu hút sựchú ý của khách hàng
khi mà họ đang bịquấy nhiễu quá nhiều bởi quảng cáo trên truyền hình như hiện nay.
Ngược lại, Marketing trực tuyến hồn tồn có thể, với những cơng cụrất hữu
hiệu đểxác định chính xác đối tượng mục tiêu mà doanh nghiệp nhắm đến với chi phí
tiết kiệm tối đa, cùng với độphủrộng lớn đến hàng triệu người trên cảnước với tốc độ

lan truyền nhanh nhất, không giới hạn về điạlý mà khơng có kênh quảng cáo truyền
thống nào có khảnăng làm được điều này.
- Tương tác và chăm sóc khách hàng hiệu quả
Marketing trực tuyến cho phép các nhà sản xuất hay cung cấp dịch vụcó thểxây
dựng, phát triển sốlượng khách hàng trung thành một cách dễdàng khi việc nhu cầu
của từng cá nhân được đápứng gần như tuyệt đối, việc tương tác giữdoanh nghiệp và
khách hàng diễn ra một cách nhanh chóng và tiện lợi. Từ đó cho phép thay đổi được
chiến lược Marketing một các nhanh chóng và đồng bộ, cũng như có thểkhắc phục
những sai sót vềsản phẩm và dịch vụnhanh chóng. Bên cạnh đó với việc có thểchăm
sóc từng khách hàng một giúp cho doanh nghiệp có khảnăng tạo ra sản phẩm cho từng
khách hàng, làm cho họcảm thấy được sựquan tâm chăm sóc đặc biết đơí với mình.


- Bán hàng tiện lợi và không giới hạn vềthời gian, địa lí
Internet là một thịtrường hàng hóa vơ cùng lớn, đa dạng vềchủng loại tất cả đều
có từnhững vật dụng gia đình mấy nghìnđồng cho đến những món đồcao cấp hàng
trăm triệu đồng và người tiêu dùng có thểtựdo lựa chọn, đánh giá sản phẩmởtrên
này mà không quan trọng đangở đâu hay là thời gian nào. Trang web doanh nghiệp
lúc nào cũng mởcửa 24 giờtrên 7 ngày, đóng vai trị như một nhân viên ln tận tụy,
đúng giờvà khơng biết mệt mỏi đểcó thểgiúp bạn bán được hàng trong khi bạn đang
nghỉngơi hoặc du lịch.
- Viral Marketing quảng bá thương hiệu mạnh mẽ
Có thểnhận ra một cách rõ rằng các công cụquảng bá thương hiệu của
Marketing truyền thống hiện nay như trên báo, đài truyền hình, radiođang ngày càng
kém hiệu quảvà đang chiếm một chi phí rất lớn trong các loại chi phí của doanh
nghiệp, nó sẽlà gánh nặng đối với các doanh nghiệp nhỏ. Marketing trực tuyến hoàn
toàn có thểkhắc phục được điều này với việc Marketing lan truyền bằng nội dung đặc
sắc. Hiện nay đây chính là hình thức cực kì phổbiến với những cơng cụcủa Marketing
trực tuyến như các mạng xã hội Facebook, Youtube,… các cộng đồng có sốlượng
đơng đảo các thành viên bằng các hình thức như like, share từ đó tạo thành làn sóng

ủng hộcực kì lớn trên Internet và thương hiệu của các bạn sẽ được hàng triệu người
biết đến, nó cũng có thểhiểu đồng nghĩa với Marketing truyền miệng. Và việc tạo ra
những nội dung lan truyền như vậy khơng q khó, với một ý tưởng đặc sắc đánh
đúng là cảm xúc của người dùng Internet và đúng thời điểm chúng sẽtạo nên một sức
hút vô cùng lớn, đạt được hiệu quảquảng bá thương hiệu rất cao.
- Giúp doanh nghiệp chuyên nghiệp hơn trong mắt khách hàng
Nếu bạn có một sản phẩm chất lượng thật sựthì Marketing trực tuyến hồn tồn
có thểgiúp bạn trởthành một doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hoàn hảo, tồn diện.
Với những cơng cụcủa Marketing trực tuyến bạn hồn tồn có thểlàm được điều này
một cách khá dễdàng, tiêu biểu đó là website đóng vai trị như bộmặt của công ty bạn
và khi người dùng truy cập vào website với những hìnhảnh đẹp mắt, nội dung phong
phú, bốcụhợp lí, có khảnăng tùy biến với thiết bịdi động thì khách hàng sẽcóấn
tượng ngay lần gặp đầu tiên và họsẽthấy được sựchun nghiệp của cơng ty. Từ đó,
bạn có thểdễdàng chiếm được ngay sựtin tưởng thì bạn đã thành cơng được một nửa
trong việc thuyết phục mua hàng. Việc thuyết phục khách hàng sẽtrởnên dễdàng hơn


với các thủthuật của Marketing như cách sắp xếp bốcục bài viết, trình bày nội dung
một cách có liên kết, logic và kết hợp thêm các câu chữkêu gọi khách hàng, khuyến
mãi, giảm giá.
- Biện pháp tối ưu dành cho người tiêu dùng và doanh nghiệp
Xu hướng trong tương lai, Internet sẽdần thay đổi việc trao đổi mua bán các sản
phẩm, dịch vụnhư truyền thống. Các sản phẩm dịch vụdần dần được sốhóa và trao
đổi tất cảqua mạng và từtiết kiệm được rất nhiều chi phí và cơng sức cho người tiêu
dùng, đặc biệt là chi phí vận chuyển hay tồn kho. Hiện nay nhiều doanh nghiệp đã
khuyến khích người tiêu dùng mua hàng trực tuyến, tiêu biểu là thểgiới di động có
chính sách giảm giá từ5-10% khi khách hàng đăng ký mua trực tuyến và mọi thông
tin, thắc mắc đều được giải quyết qua mạng.
- Xu hướng toàn cầu hóa
Khơng muốn nói q lên rằng hiện nay Internet đã len vào mọi ngóc ngách của

thếgiới, do đó việc kinh doanh của các doanh nghiệp hồn tồn có thểmởrộng nó trên
khắp thếgiới, đưa sản phẩm của cơng ty mìnhđến tất cảcác khách hàng mục tiêu trên
tồn cầu với chi phí thấp hơn rất nhiều so với các công cụcủa Marketing truyền thống
bằng các công cụnhư website, các mạng xã hội lớn có thểkết nối hàng trăm người đến
nhau. Do đó, cùng với sựphát triển của Internet thì Marketing trực tuyến mởra một
cánh cổng rất lớn đểcác doanh nghiệp tiến vào một sân chơi lớn trên toàn cầu.
-Ưu điểm cuối cùng là marketing trên môi trường Internet.
Không phụthuộc vào quy mô của doanh nghiệp, dù lớn hay nhỏthì bất cứdoanh
nghiệp nào cũng có thểtiến hành hoạt động marketing của mình và traođổi với tới tất
cảkhách hàng trên toàn thếgiới.
1.1.3.2. Đối với người tiêu dùng

Marketing hằng ngày đang dần đi sâu vào đời sống của không chỉviệc kinh
doanh của doanh nghiệp mà cịnảnh hưởng khơng nhỏ đến thói quen mua sắm của
người tiêu dùng.
Marketing nâng cao mức sống cá nhân và xã hội thơng qua việc kích thích mua
hàng, giúp cải thiện đời sống vật chất và tinh thần.


- Marketingảnh hưởng đến lợi ích cá nhân của mỗi chúng ta.
Trên thịtrường hiện nay đa dạng các chủng loại sản phẩm và dịch vụvới giá cả
và chất lượng khác nhau, mức thu nhập người tiêu dùng thì có hạn nên marketing sẽ
thực hiện chức năng giúp lọc các sản phẩm thuộc vùng điều kiện mà người tiêu dùng
muốn hướng đến để đápứng nhanh nhất nhu cầu của họ.
Ví dụ: Người tiêu dùng thường họsẽso sánh những gì sản phẩm, dịch vụmang
đến cho họvà giá cảhọsẽphải bỏra đểsởhữu nó, nên việc dùng marketing đểcung
cấp thêm thông tin cho những sản phẩm , dịch vụlà điều tất yếu đểngười tiêu dùng có
thể đưa ra được những so sánh và lựa chọn phù hợp.
- Marketing giúp rút ngắn thời gian đi đến quyếtđịnh.
Việc dành thời gian đểngười tiêu dùng có thể đa dạng lựa chọn của mình trong

một của hàng là một vấn đềlớn khi khoảng cách và thời gian là hai yếu tốhạn chếviệc
mua sắm của họtrong cùng một thời điểm, do vậy sửdụng marketing đểcó thểtiết
kiệmđược chi phí đi lại và thời gian mua sắm là sựlựa chọn ưu tiên thuận tiện hàng
đầu cho khách hàng.
1.1.3.3. Đối với xã hội

Các doanh nghiệp ngày này đều nỗlực đóng góp cho xã hội với những chiến
dịch marketing hướng đến cộng đồng, nó giúp nâng cao ý thức tựgiác và thay đổi
hành vi công dân nhằm phát triển một xã hội tốt đẹp hơn.
Marketing giúp cân bằng cung cầu xã hội, tiết kiệm được nguồn lực khan hiếm vì
sản xuất đúng cái cần, tránh thất thốt, lãng phí do sản xuất khơng đúng nhu cầu. Các
điều tiết của Nhà nước vào nền kinh tếhay các quyết định mang tính vi mơ sẽgiúp hạn
chếcác khủng hoảng thừa và thiếu.
Marketing giúp hạn chếlạm phát, thất nghiệp, kích thích hoạt động sản xuất.
Nhờcó marketing mà các doanh nghiệp có thể đứng vững, tạo thêm nhiều việc
làm,ổn địinh và phát triển vềlâu dài thương hiệu và chất lượng sản phẩm.


×