Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING THÔNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING
THƠNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY
TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI

LÊ THỊ ANH THƯ

Khóa học: 2017 – 2021
1


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING
THƠNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY
TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI
Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Họ và tên: Lê Thị Anh Thư


ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Lớp: K51-TMĐT
MSSV: 17K4041189

Huế, tháng 5 năm 2021

II


Khóa luận cuối khóa

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

LỜI CẢM ƠN
Thực tế ln cho thấy, khơng có thành cơng nào mà khơng có sựgiúp đỡ,
hỗ trợ từ những người xung quanh, dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, trực
tiếp hay gián tiếp. Trong q trình làm khóa luận, em đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của quý Thầy Cô và các anh chị ở cơ sở thực
tập.
Với tấm lịng biết ơn vơ cùng sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn quý
Thầy Cô khoa Quản Trị Kinh Doanh cũng như Ban Giám Hiệu nhà trường –
trường Đại Học Kinh Tế Huế đã truyền đạt và chia sẻ cho em những kinh
nghiệm quý báu trong những năm học vừa qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô giáo - ThS. Bùi Thị Thanh Nga
đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt q trình làm khóa luận. Cơ là
người đã tận tình giúp đỡ, định hướng, chỉ dẫn phương pháp, chỉnh sửa để
em có thể hồn thành đề tài một cách trọn vẹn nhất.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng các anh chị
trong Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội đã tạo mọi điều kiện và giúp

đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại Cơng ty.
Trong q trình thực tập và làm khóa luận, do kiến thức chưa sâu rộng và
vẫn cịn hạn hẹp của em nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của q Thầy Cơ để em
có thể nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05 năm 2021
Sinh viên
Lê Thị Anh
Thư
SVTH: Lê Thị Anh Thư

I


Khóa luận cuối khóa

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ I
MỤC LỤC.................................................................................................................... II
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................... I
DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................................. I
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................... II
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung....................................................................................................... 2

2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu........................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................. 3
4.2. Phương pháp xử lí số liệu....................................................................................... 5
5. Kết cấu đề tài............................................................................................................. 7
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................8
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
.........................................................................................................................................8
1.1. Cơ sở lý luận........................................................................................................... 8
1.1.1. Khái quát chung về Marketing Online................................................................. 8
1.1.2. Cơ sở lý luận về Content marketing (Tiếp thị nội dung)................................... 13
1.1.3. Tổng quan về Website và Facebook trong Marketing online.............................25
1.1.4. Các hiệu số đánh giá hiệu quả hoạt động Content marketing.............................28

SVTH: Lê Thị Anh Thư

IV


1.2. Cơ sở thực tiễn...................................................................................................... 31
1.2.1. Thực trạng hoạt động Content marketing trên thế giới...................................... 31
1.2.2. Thực trạng hoạt động Content marketing tại Việt Nam..................................... 32
1.2.3. Bài học từ Coca Cola......................................................................................... 34
1.2.4. Bài học từ các doanh nghiệp nước ngoài khác................................................... 35
1.3. Bình luận các nghiên cứu có liên quan................................................................. 36
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TẠI CÔNG
TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI................................................................. 40

2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội....................................... 40
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty.............................................................................. 40
2.1.2. Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty..................................................... 41
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phịng ban của Cơng ty................................... 42
2.1.4. Chức năng - nhiệm vụ của các phịng ban Cơng ty............................................ 42
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020. .44
2.2. Thực trạng hoạt động Content marketing của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà
Nội........................................................................................................................ 46
2.2.1. Tổng quan hệ thống content marketing trong công ty........................................ 46
2.2.2. Sơ lược về hoạt động Content marketing qua kênh Online (trực tuyến) tại Công
ty........................................................................................................................ 49
2.2.3. Thực trạng hoạt động Content marketing thông qua Website............................50
2.2.4. Thực trạng hoạt động Content marketing qua Facebook.................................... 73
2.3. Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing thông qua kênh
trực tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội......................................78
2.3.1. Đặc trưng chung về mẫu khảo sát...................................................................... 79
2.3.2. Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing trên website của
công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội............................................................ 82


2.3.2.1. Tìm hiểu hành vi của khách hàng khi truy cập website của Công ty...............82
2.3.2.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng
đối với Website của Cơng ty........................................................................................83
2.3.2.3. Phân tích đánh giá cảm nhận của khách hàng về hoạt động Tiếp thị nội dung
trên Website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.............................85
2.3.3. Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing trên Fanpage của
công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội............................................................ 87
2.3.3.1. Tìm hiểu hành vi của khách hàng khi truy cập fanpage của Công ty..............87
2.3.3.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng đối
với Fanpage của Công ty.................................................................................89

2.3.3.3. Phân tích đánh giá cảm nhận của khách hàng về hoạt động Tiếp thị nội dung
trên Fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội............................91
2.4. Đánh giá chung về hoạt động Content marketing trên kênh trực tuyến của Công ty
TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội........................................................................... 94
2.4.1. Ưu điểm............................................................................................................. 94
2.4.2. Hạn chế tồn tại................................................................................................... 94
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại.......................................................................... 94
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan.................................................................................... 95
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan................................................................................ 95
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING
THÔNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA
HÀ NỘI....................................................................................................................... 96
3.1. Định hướng phát triển hoạt động Content marketing trên kênh truyền thông của Công
ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội..............................................................................96
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Content marketing thông qua kênh trực tuyến
của Công ty..................................................................................................................97
3.2..1. Cơ sở đề xuất giải pháp..................................................................................... 97


3.2.2. Nội dung giải pháp............................................................................................. 97
3.2.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Content marketing qua website của Công ty
TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.................................................................................. 97
3.3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Content marketing thông qua facebook của
Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội................................................................... 104
3.3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......................................................... 108
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 111
1. Kết luận................................................................................................................. 111
2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo................................................. 112
2.1. Hạn chế của đề tài............................................................................................... 112
2.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo................................................................................ 112

3. Kiến nghị............................................................................................................... 113
3.1. Đối với UBND thành phố Hà Nội....................................................................... 113
3.2. Đối với Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội............................................... 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... VII
PHỤ LỤC 1................................................................................................................. IX
PHỤ LỤC 2.............................................................................................................. XIV


Khóa luận cuối khóa

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Lắp Đặt
Camera Hà Nội............................................................................................................44
Bảng 2.2. Cơ cấu mẫu theo thông tin cá nhân.............................................................79
Bảng 2.3. Khảo sát khách hàng từng truy cập vào website của Công ty TNHH Lắp Đặt
Camera Hà Nội............................................................................................................82
Bảng 2.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng
đối với Website của Công ty........................................................................................84
Bảng 2.5. Đánh giá của khách hàng về website và bài viết trên website của Công ty
TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội..................................................................................85
Bảng 2.6. Cảm nhận chung của khách hàng về hoạt động Content marketing trên
Website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.................................................87
Bảng 2.7. Khảo sát khách hàng từng truy cập vào fanpage của Công ty TNHH Lắp
Đặt Camera Hà Nội.....................................................................................................87
Bảng 2.8. Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng
đối với Fanpage của Công ty.......................................................................................89
Bảng 2.9. Đánh giá của khách hàng về fanpage và bài viết trên fanpage của Công ty
TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội..................................................................................91

Bảng 2.10. Cảm nhận chung của khách hàng về hoạt động Content marketing trên
fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.................................................93

SVTH: Lê Thị Anh Thư

I


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ người dùng lần đầu truy cập và người dùng cũ giai đoạn 20/4/2020 –
20/4/2021.....................................................................................................................67
Biểu đồ 2.2. Nguồn truy cập vào Website giai đoạn 20/4/2020 – 20/4/2021...............68
Biểu đồ 2.3. Thiết bị truy cập vào Website giai đoạn 20/04/2020 – 20/04/2020.........69
Biểu đồ 2.4. Tổng lượt likes trên Fanpage đến ngày 20/4/2021..................................75
Biểu đồ 2.5. Độ tuổi, giới tính của người dùng trên Fanpage giai đoạn 20/4/2020 20/4/2020..................................................................................................................... 76
Biểu đồ 2.6. Lượng người tương tác fanpage trong giai đoạn 20/4/2020 – 20/4/2021
.......................................................................................................................................77
Biểu đồ 2.7. Số lượng người bài tỏ cảm xúc, bình luận và chia sẻ và những hành động
khác trên fanpage Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội giai đoạn 20/04/2020 –
20/04/2021...................................................................................................................78
Biểu đồ 2.8. Thống kê giới tính...................................................................................80
Biểu đồ 2.9. Thống kê độ tuổi.....................................................................................80
Biểu đồ 2.10. Thống kê nghề nghiệp...........................................................................81
Biểu đồ 2.11. Thống kê thu nhập.................................................................................81


Khóa luận cuối khóa

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty...............................................................42
Hình 2.2. Giao diện website của Cơng ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội................50
Hình 2.3. Trang chủ website Cơng ty Cơng ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.........51
Hình 2.4. Giao diện bài viết mới trên cơng cụ Wordpress...........................................53
Hình 2.5. Bài viết tư vấn lựa chọn camera quan sát của Công ty................................54
Hình 2.7. Bài viết về chủ đề “Camera Wifi ngồi trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào”
.......................................................................................................................................55
Hình 2.8. Hình ảnh chứa trong bài viết “Camera Wifi ngồi trời loại nào tốt nhất, giá
rẻ loại nào”.................................................................................................................. 56
Hình 2.9. Video chứa trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ
loại nào”......................................................................................................................57
Hình 2.10. Nội dung có chứa từ khóa trong bài viết “Camera Wifi ngồi trời loại nào
tốt nhất, giá rẻ loại nào”...............................................................................................57
Hình 2.11. Nội dung có chứa link nội bộ trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại
nào tốt nhất, giá rẻ loại nào”........................................................................................58
Hình 2.12. Nội dung CTA trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá
rẻ loại nào”..................................................................................................................59
Hình 2.13. Nội dung CTA trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá
rẻ loại nào”..................................................................................................................59
Hình 2.14. Nội dung chứa Heading trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt
nhất, giá rẻ loại nào”....................................................................................................60
Hình 2.15. Hình ảnh chứa trong bài viết của Cơng ty.................................................61
Hình 2.16. Tổng quan về hiệu quả Website giai đoạn 20/4/2020 – 20/4/2021............69
Hình 2.17. Giao diện trang Fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội....74

SVTH: Lê Thị Anh Thư

II



Khóa luận cuối khóa

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ Internet đang phát triển với tốc độ chóng mặt, cộng thêm
cơn bão công nghệ số đã làm cho con người giao tiếp với Internet một cách toàn diện.
Việc sử dụng các trang thơng tin điện tử cũng như trình duyệt web, các trang web,
trang mạng xã hội đang được tốc độ hóa nhanh đã khiến thương mại điện tử phát triển
và mang tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển đó, để có thể
mang lại hiệu quảcao trong kinh doanh, các doanh nghiệp không thể bỏ qua việc thiết
lập kênh bán hàng trực tuyến.
Kênh bán hàng trực tuyến được xem là một kênh rất hiệu quả và dưới góc nhìn từ
các doanh nghiệp đây thực sự là một môi trường đầy tiềm năng giúp tăng lợi nhuận bán
hàng cho Cơng ty, doanh nghiệp có thể chủ động trong việc quảng bá hình ảnh Cơng ty
và giới thiệu các sản phẩm dịch vụ hiệu quả với mức chi phí vơ cùng hợp lý. Bên cạnh
đó, nhờ có kênh trực tuyến, các doanh nghiệp có thể thiết lập được mối quan hệ mới,
xây dựng các cộng đồng có ảnh hưởng tích cực tới hoạt động kinh doanh cũng như
quảng bá thương hiệu. Để kênh bán hàng trực tuyến hiệu quả, thu hút được nhiều khách
hàng tiềm năng không thể thiếu một chiến lược Content marketing hiệu quả.
Content marketing là một trong những hoạt động marketing của doanh nghiệp với
bản chất là tập trung vào quá trình sáng tạo và phân phối những nội dung xoay quanh
sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Mục đích quan trọng nhất và cũng là mục đích
cuối cùng của content marketing là kết nối, thúc đẩy hành động của khách hàng đi tới
quyết định mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp từ đó tạo ra lợi nhuận,
nâng cao doanh số của doanh nghiệp. Nói cách khác, Content marketing cần thiết cho
mọi doanh nghiệp, vừa mang lại cơ hội mở rộng cơng ty đồng thời nâng cao uy tín
thương hiệu.

Là một trong những Cơng ty có vị thế ở Hà Nội trong lĩnh vực camera giám sát,
Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội luôn chiếm được sự tin tưởng của các khách
hàng bởi các chính sách, cam kết, dịch vụ chất lượng...Tuy nhiên, hiện nay Công ty

SVTH: Lê Thị Anh Thư

11


TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội đang đối mặt với sựcạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ
khác trên địa bàn, nổi bật như các Công ty như Công ty Lắp Đặt Camera 247, Công ty
lắp đặt camera Minh Tân,...hiện nay họ đã đầu tư khơng ít vào kênh bán hàng trực
tuyến và đặc biệt là hoạt động Content marketing. Sẽ thật là khó khắn để cạnh tranh,
tuy nhiên Content marketing chắc chắn sẽ giúp Công ty định vị thương hiệu và thu hút
sự quan tâm và mang đến cơ hội phát triển, khẳng định vị thế, xây dựng thương hiệu
vững mạnh trong ngành nghề mà mình đang kinh doanh. Trước áp lực đó, Cơng ty
TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội cần phải có những biện pháp phát triển kênh bán hàng
và đặc biệt là hoàn thiện hoạt động Content marketing để thu hút khách hàng.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, tác giả đề quyết định chọn đề tài “Hồn
Thiện Hoạt Động Content Marketing Thơng Qua Kênh Trực Tuyến Của Cơng Ty
TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội” làm khóa luận tốt nghiệp đại học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động Content marketing thông qua kênh bán
hàng trực tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội, đề tài đề xuất giải pháp
nhằm hoàn thiện hoạt động Content marketing trên kênh trực tuyến của Công ty trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động
Content marketing và bán hàng trực tuyến.

- Phân tích thực trạng hoạt động Content marketing thông qua kênh trực tuyến
của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.
- Khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng về Content marketing thông qua các kênh
trực tuyến hiện tại của Công ty.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Content marketing qua kênh trực
tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội trong thời gian tới.


3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Content marketing thông qua kênh trực
tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.
- Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã từng truy cập Website và Fanpage của Công ty
TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.
- Phạm vi thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp: Đảm bảo tính cập nhật, các dữ liệu trong đề tài được tác giả
thu thập trong phạm vi từ năm 2018 – 2020.
+ Dữ liệu sơ cấp: Các dữ liệu này được tác giả thu thập từ 20/02/2021 đến
10/03/2021.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung phân tích và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt
động Content marketing trên hai công cụ bán hàng trực tuyến là website và
facebook của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Đối với dữ liệu thứ cấp
Nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tùy theo từng giai đoạn, nghiên cứu thu
thập các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như:
- Phịng ban trong Cơng ty để biết được tình hình hoạt động của Công ty trong

giai đoạn 2018 – 2020.
- Các tài liệu, sách báo, tạp chí, Internet và các đề tài nghiên cứu khác có liên
quan.


4.1.2. Đối với dữ liệu sơ cấp
Tác giả thực hiển phỏng vấn trực tiếp từ các nhân viên trong bộ phận Marketing
tại Công ty, những người đã thực hiện các hoạt động có liên quan đến Content
marketing để hiểu rõ hơn về lĩnh vực đang nghiên cứu. Các thông tin, dữ liệu thu thập
được sẽ là cơ sở để nghiên cứu định lượng, như xác định cách thu thập những thông tin
cần thiết là như thế nào, cách lập bảng khảo sát sẽ gồm những câu hỏi ra sao.
Đề tài tập trung thực hiện khảo sát hành vi truy cập của khách hàng và cảm nhận
của khách hàng về hoạt động Content marketing thông qua kênh trực tuyến của Công
ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội đối với khách hàng đã từng truy cập vào Website và
Fanpage của Công ty, khơng phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính… bằng bảng hỏi
online.
Sau khi kết thúc khảo sát thu phiếu khảo sát về, tiến hành kiểm tra sự phù hợp
của phiếu khảo sát để phục vụ cho phân tích, đánh giá. Các thông tin thu thập
được từ khách hàng là cơ sở cho việc đánh giá mức độ hiệu quả chiến lược Content
marketing trên kênh trực tuyến hiện tại của Công ty.
4.1.2.1. Xác định kích thước mẫu
Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tuân thủ là
kích thước tối thiểu của mẫu khơng nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu.
Kích thước mẫu cho nghiên cứu khơng lặp lại được xác định theo cơng thức:

Trong đó:
+

: Giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1 – α). Với mức ý nghĩa α = 0,05


thì độ tin cậy (1 - α) = 0,95 nên

= 1,96

+ p : tỷ lệ tổng thể
+ ε : Sai số mẫu cho phép, ε = 0,1 (ε = 10%).


Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và ước lượng có độ lớn an tồn nhất thì
p(1 - p) phải đạt cực đại. Do đó ta chọn p = 0,5 thì (1 - p) = 0,5, ta có số quan sát trong
mẫu theo cơng thức là:

Trong q trình điều tra còn nhiều hạn chế về thời gian và các yếu tố khác, để
giảm thiểu rủi ro trong quá trình điều tra tác giả quyết định chọn cỡ mẫu là 120.
4.1.2.2. Phương pháp tiếp cận mẫu
Đề tài sử dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên hệ thống.
Tác giả tiến hành điều tra khảo sát với khách hàng đã từng mua hàng trực
tuyến của Công ty trong năm 2020 thông qua danh sách khách hàng được phịng Kế
tốn Cơng ty cung cấp.
Từ hệ thống 242 khách hàng của Công ty, sử dụng hệ số K = 2, sau đó dùng
Excel chạy ra danh sách khách hàng được lựa chọn khảo sát. Đối với các khách
hàng không chấp nhận khảo sát để nghiên cứu, tiến hành chạy hệ số như vậy với số
lượng khách hàng bị bỏ qua.
Quá trình thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua việc khảo sát bảng hỏi. Tổng
phiếu khảo sát cần điều tra là 120 bảng hỏi. Tác giả tiến hành khảo sát từ ngày
08/03/2021 – 21/3/2021. Tác giả tiến hành điều tra khách hàng bằng phiếu khảo sát
online với link bản khảo sát: />4.2. Phương pháp xử lí số liệu
4.2.1. Đối với dữ liệu thứ cấp
- Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở những tài liệu thu thập được về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty, tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá.

- Phương pháp so sánh: So sánh số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu kế hoạch và
thực tế… Từ đó có thể thấy được sự thay đổi hay tốc độ tăng trưởng của Công
ty.


4.2.2. Đối với dữ liệu sơ cấp
Sau khi tiến hành điều tra và khảo sát khách hàng thì tiến hành tổng hợp để nhập
dữ liệu vào phần mềm SPSS 20, mã hóa và xử lý các số liệu đó.
4.2.2.1. Phân tích thống kê mơ tả
Là phương pháp để tổng hợp các phương án đo lường, mơ tả, trình bày số liệu
điều tra, thể hiện đặc điểm cơ cấu mẫu khảo sát. Các đại lượng thống kê mô tả được sử
dụng trong nghiên cứu bao gồm thống kê tần suất (Frequency), độ lệch chuẩn
(standard deviation), phần trăm (Percent).
4.2.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha)
Là kiểm định cho phép đánh giá mức độ tin cậy của việc thiết lập một biến tổng
hợp trên cơ sở nhiều biến đơn. Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến
thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau:
- Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: hệ số tương quan cao.
- Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: chấp nhận được.
- Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới.
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn
hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào
những bước phân tích xử lý tiếp theo.
4.2.2.3. Kiểm định One Sample T-Test
Kiểm định để so sánh giá trị trung bình của một tổng thể với một giá trị cụ thể
nào đó.
Kiểm định giả thuyết: H0: μ = Giá trị kiểm định (Test value)
H1: μ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
Với độ tin cậy 95% , mức ý nghĩa α = 0,05
Sig ≥ 0,05: chưa có đủ cơ sở để bác bỏ H0

Sig < 0,05: bác bỏ H0, chấp nhận H1


5. Kết cấu đề tài
Ngoài hai phần Đặt vấn đề và Kết luận - Kiến nghị, đề tài bao gồm ba chương sau đây:
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng hoạt động Content marketing của Công ty TNHH Lắp Đặt
Camera Hà Nội.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Content marketing của
Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái quát chung về Marketing Online
1.1.1.1. Định nghĩa Marketing Online (tiếp thị trực tuyến)
Marketing Online là một tập hợp các công cụ và phương pháp thực hiện được sử
dụng để quảng bá sản phẩm và dịch vụ thông qua internet. Tiếp thị trực tuyến bao gồm
một loạt các yếu tố tiếp thị ưu việt hơn so với cách tiếp thị kinh doanh truyền thống do
có thêm các kênh và các n ền tảng tiếp thị có sẵn trên internet.
Marketing online sẽ bao gồm các công việc khác nhau như: Thiết kế Web, phát
triển chiến lược SEO Web hiệu quả, quảng cáo trên các trang mạng xã hội, cơng cụ tìm
kiếm và thực hiện các chiến dịch viral. Tất cả nhằm mục đích thu hút sự quan tâm, chú
ý của người dùng internet đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, đẩy mạnh hiệu quả
bán hàng cho doanh nghiệp đó thơng qua hình thức trực tuyến.
Trong khóa luận này, tác giả tiếp cận chủ yếu theo quan điểm Marketing Online
là quảng bá sản phẩm hoặc thương hiệu thông qua một hoặc nhiều hình thức truyền
thơng điện tử.
1.1.1.2. Cơ hội và thách thức của Marketing Online

Cơ hội:
- Phạm vi tiếp cận toàn cầu: Một trang kinh doanh trực tuyến cho phép doanh nghiệp
khai thác đến các thị trường mới và những giao dịch trên tồn cầu có thể bắt đầu chỉ
với một khoản đầu tư nhỏ.
- Chi phí thấp hơn: Một chiến dịch tiếp thị trực tuyến được lập kế hoạch phù hợp cũng
như có sự nhắm mục tiêu tốt có thể tiếp cận đúng khách hàng với chi phí thấp hơn
nhiều so với các phương pháp tiếp thị truyền thống.
- Kết quả có thể theo dõi, đo lường: Đo lường hoạt động tiếp thị trực tuyến trở nên đơn
giản hơn với việc phân tích kênh truyền thơng, thơng qua các công cụ đo


lường trực tuyến khác giúp doanh nghiệp dễ d àng đánh giá được mức độ hiệu quả của
chiến dịch.
- Cá nhân hóa: Với việc quản lý nguồn cơ sở dữ liệu khách có thể giúp doanh nghiệp
tiếp cận gần hơn và gây kích thích đến đối tượng khách hàng tiềm năng. Bởi việc bất
cứ khi nào cá nhân có nhu cầu truy cập vào kênh, đơn vị sẽ có cách điều chỉnh để có
thể truyền thơng đến họ một cách hiệu quả hơn.
- Kết nối gần hơn: Bằng cách tham gia vào các phương tiện truyền thông xã hội (Social
Media) và quản lý chúng một cách khoa học, doanh nghiệp có thể xây dựng lịng trung
thành của khách hàng và tạo ra mối quan hệ liên kết chặt chẽ.
- Sự công nhận xã hội (Social currency): Tiếp thị trực tuyến cho phép các đơn vị tạo các
chiến dịch bằng cách sử dụng các chiến thuật tiếp thị nội dung. Nội dung này (hình
ảnh, video, bài báo) có thể thu về những giá trị về công nhận xã hội – điều này sau đó
sẽ được chuyển từ người dùng sang người dùng và trở nên lan truyền.
- Tỷ lệ chuyển đổi được cải thiện: Các nền tảng trực tuyến cho phép những đối tượng
khách hàng tiềm năng dễ dàng tiếp cận hơn với việc mua hàng. Không giống như các
phương tiện truyền thông truyền thống yêu cầu mọi người hành động thông qua việc
gọi điện thoại hoặc đến cửa hàng, tiếp thị trực tuyến có thể diễn ra liền mạch và tức
thì.
Thách thức:

- Kỹ năng chun mơn: Doanh nghiệp ln cần đảm bảo rằng nhân viên của mình có
kiến thức chun môn phù hợp để thực hiện tiếp thị trực tuyến hiệu quả. Các công cụ,
nền tảng và xu hướng luôn thay đổi nhanh chóng, điều này yêu cầu đội ngũ nhân lực
phải luôn cập nhật và trau dồi.
- Mất nhiều thời gian: Các cơng việc như tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo trực tuyến
và tạo nội dung tiếp thị có thể mất rất nhiều thời gian. Điều quan trọng là phải đo
lường kết quả của doanh nghiệp nhằm đảm bảo lợi tức đầu tư.
- Cạnh tranh cao: Với cơ hội có thể tiếp cận đối tượng tồn cầu bằng tiếp thị trực tuyến,
đơn vị áp dụng cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh tồn cầu. Đó có thể là một


thách thức để nổi bật so với các đối thủ cạnh tranh và thu hút sự chú ý trong số nhiều
thông điệp nhắm đến người tiêu dùng trực tuyến.
- Khiếu nại tiêu cực: Bất kỳ phản hồi tiêu cực hoặc chỉ trích nào về thương hiệu trên
mơi trường trực tuyến đều có thể hiển thị cho khách hàng tiềm năng thông qua mạng
xã hội và các trang web đánh giá. Đảm bảo dịch vụ chăm sóc khách hàng trực tuyến
hiệu quả có thể là một thách thức khá lớn.
- Các vấn đề về bảo mật và quyền riêng tư: Có một số cân nhắc pháp lý xung quanh việc
thu thập và sử dụng dữ liệu khách hàng cho mục đích tiếp thị kỹ thuật số. Vì vậy cần
chú ý tuân thủ các quy tắc liên quan đến quyền riêng tư và bảo vệ dữ liệu.
1.1.1.3. Các thành phần của Marketing Online
Các thành phần của Marketing Online theo giáo trình The McGraw - Hill 36 Hour Couse: Online Marketing (2011) bao gồm:
• Content marketing (Tiếp thị nội dung)
Tiếp thị nội dung là một cách tiếp thị chiến lược tập trung vào việc tạo và phân
phối nội dung có giá trị, phù h ợp và nhất quán để thu hút và giữ chân đối tượng được
xác định rõ ràng - và cuối cùng là thúc đẩy hành động có lợi từ khách hàng. Cụ thể, có
ba lý do chính là lợi ích đối với các doanh nghiệp khi sử dụng tiếp thị nội dung:
- Tăng doanh số bán hàng
- Tiết kiệm chi phí
- Những khách hàng trở nên trung thành hơn

Tiếp thị nội dung cũng cung cấp các lợi ích bổ sung, trong đó nó bỗ trợ các kênh
tiếp thị kỹ thuật số khác. Nó cung cấp nội dung bổ sung cho tiếp thị truyền thơng xã
hội (Social Media Marketing) và đóng góp vào tăng trưởng SEO thơng qua cách tạo
các kết nối truy cập tự nhiên, và xây dựng vị trí trang web của doanh nghiệp tốt hơn
khi tìm kiếm trong các cơng cụ tìm kiếm. Trên thực tế, đối với nhiều công ty, phần lớn
nỗ lực SEO của họ nên tập trung vào tiếp thị nội dung.
• Social Media Marketing (Marketing truyền thông mạng xã hội)


Marketing qua mạng xã hội hay còn gọi với thuật ngữ “Social Media Marketing”,
là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua việc sử
dụng các kênh mạng xã hội (social media) nhằm mục đích xây dựng thương hiệu và
quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ.
Tiếp thị qua mạng xã hội là một phần của Marketing Online – một tổ hợp các
hoạt động marketing. Với khả năng kết nối mạ nh mẽ của các kênh mạng xã hội (social
media), nơi tập hợp đa dạng các đối tượng khách hàng cùng nhau giao lưu, chia sẻ,
tương tác, trao đổi, thảo luận về nộ dung, hình ảnh... thì việc thực hiện tiếp thị qua các
kênh này đang dần trở thành hình thức được sửdụng phổ biến và phát triển trong thời
đại kỹ thuật số như hiện nay.
• Search Engine Optimization (Tiếp thị qua cơng cụ tìm kiếm)
SEO (Search Engine Optimization) – Một phương pháp tối ưu hóa cơng cụ tìm
kiếm (SEO) được phổ biến sử dụng. Đây là quá trình tăng trưởng chất lượng cũng như
lưu lượng truy cập website bằng cách tăng khả năng hiển thị của website hoặc
webpage cho người dùng trên các máy truy tìm d ữ liệu như Google, Bing, Yahoo,...
Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm sẽ có mối liên quan tới cải thiện kết quả tìm kiếm
khơng tốn phí (kết quả tìm kiếm "tự nhiên"), không bao gồm nguồn truy cập trực tiếp
và việc mua quảng cáo hiển thị. Ngoài ra, kỹ thuật SEO có thể sử dụng cho các loại
tìm kiếm khác nhau, bao gồm tìm kiếm hình ảnh, video, nội dung học thuật, tin tức và
kết quả trên công cụ tìm kiếm theo ngành.
SEO là một phần cơ bản của tiếp thị trực tuyến vì mọi người thực hiện hàng

nghìn tỷ lượt tìm kiếm mỗi năm, tường với mục đích thương mại để tìm kiếm các
thơng tin về sản phẩm, dịch vụ. Với các cơng cụ tìm kiếm thường sẽ là nguồn dẫn về
lưu lượng truy cập kỹ thuật số chính cho các website cũng như các kênh tiếp thị khác.
Khả năng hiển thị lớn hơn và xếp hạng cao hơn trong kết quả tìm kiếm so với đối thủ
của đơn vị có thể có tác động quan trọng đến kết quả kinh doanh.
• Email marketing (Tiếp thị qua thư điện tử)


Email marketing/Tiếp thị qua email là hành động gửi thông điệp thương mại,
thường là cho một nhóm người, sử dụng email. Theo nghĩa rộng nhất của nó, mọi
email được gửi đến một khách hàng tiềm năng hoặc hiện tại có thể được coi là tiếp thị
qua email. Nhiệm vụ chính của email marketing là xây dựng mối quan hệ với khách
hàng, tạo lòng tin và tăng khả năng nhận diện thương hiệu của khách hàng.
Tiếp thị qua email có thể giúp đơn vị xây dựng mối quan hệ với khách hàng tiềm
năng, đồng thời hướng lưu lượng truy cập đến blog, mạng xã hội của doanh nghiệp
hoặc bất kỳ nơi nào khác mà đơn vị muốn đối tượng truy cập. Phương pháp này cịn
thể có thể phân loại email của mình và nhắm mục tiêu người dùng theo nhân khẩu học,
để giúp chúng ta chỉ gửi nhóm những thơng điệp mà họ muốn xem nhất.
• Online Public Relations (Quan hệ công chúng trực tuyến)
PR trực tuyến (quan hệ công chúng trực tuyến) là công việc quan hệ công chúng
của các nhà truyền thông thông qua các kênh truyền thông trực tuyến sẵn có (và cả các
cơng cụ truyền thơng). Ngồi các trang trực tuyến của phương tiện truyền thông truyền
thống, các kênh này bao gồm phương tiện truyền thông xã hội (social media), blog và
trang web.
Online PR sẽ nhanh chóng tạo ra được phản hồi từ phía người dùng với các con
số giá trị về lượng người dùng đọc nội dung, lượng người dùng để lại những tương tác
trên các nội dung đó, dễ dàng khi phát tán rộng rãi trên các trang mạng xã hội, báo
điện tử, và cũng dễ dàng trong vấn đề điều chỉnh những nội dung này. PR Online hỗ
trợ các doanh nghiệp tạo một lợi tức đầu tư ROI tốt, và được sử dụng rộng rãi khi
doanh nghiệp muốn thúc đẩy sự phát triển kinh doanh với các sản phẩm, dịch vụ mới,

kể cả các sự kiện, những câu chuyện mà doanh nghiệp muốn đưa đến cho người tiêu
dùng.
• Website marketing (Trang thơng tin điện tử)
Website marketing là quá trình sử dụng cơ sở Internet để tiếp thị doanh nghiệp.
Quá trình này bao gồm việc sử dụng phương tiện truyền thông xã hội, công cụ tìm
kiếm, viết blog, video và email để tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ. Là nơi tiếp thị nhanh
nhất những sản phẩm chiến lược của cơng ty trên mạng tồn cầu. Giúp sản phẩm của


doanh nghiệp luôn nổi bật và được nhiều người biết đến. Website marketing sẽ đưa
thông điệp của bạn tới trang web rộng lớn. Với rất nhiều người sử dụng internet mỗi
ngày, có rất nhiều cơ hội để sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn xuất hiện trước những
người cần hoặc muốn nó, làm thúc đẩy mong muốn mua hàng của họ, từ đó gia tăng tỉ
lệ chuyển đổi họ thành khách hàng.
• Website Analytics (Phân tích trang web)
"Web analytics" là "q trình đo đạc, thu thập, phân tích và báo cáo số liệu
web" cho mục đích hiểu biết và tối ưu hóa việc sử dụng web. Tuy nhiên, Web
analytics khơng chỉ là một quá trình để đo lưu lượng web, nó có thể được sử dụng như
một cơng cụ để nghiên cứu kinh doanh và thị trường, đánh giá và nâng cao hiệu quả
của một trang web.
Web analytics cũng có thể giúp các công ty đo lường kết quả các chiến dịch
quảng cáo phát sóng. Web analytics giúp ta ước tính lượng truy cập vào một trang web
thay đổi sau sự ra mắt của một chiến dịch quảng cáo mới.
1.1.2. Cơ sở lý luận về Content marketing (Tiếp thị nội dung)
1.1.2.1. Khái niệm
Tiếp thị nội dung là một cách tiếp thị chiến lược tập trung vào việc tạo và phân
phối nội dung có giá trị, phù hợp và nhất quán để thu hút và giữ chân đối tượng được
xác định rõ ràng - và cuối cùng là thúc đẩy hành động có lợi từ khách hàng.
Theo Le D., (2013) cho rằng: “Content marketing là thu hút và chuyển đổi khách
hàng tiềm năng thành khách hàng bằng cách tạo và chia sẻ nội dung miễn phí có giá

trị. Mục đích của tiếp thị nội dung là giúp các Công ty tạo ra sự trung thành thương
hiệu bền vững và cung cấp thơng tin có giá trị cho người tiêu dùng cũng như tạo ra sự
sẵn lịng mua sản phẩm từ Cơng ty trong tương lai. Hình thức tiếp thị tương đối mới
này không liên quan đến bán hàng trực tiếp. Thay vào đó, nó tạo dựng lịng tin và mối
quan hệ với khách hàng”.
Brandsvietnam (2015) cho rằng: “Content marketing là lập ra kế hoạch chi tiết về
những chuyên mục, chủ đề bao quát; kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung đã được


đưa ra trong chiến lược; kế hoạch đi bài trên Website cũng như trên những kênh truyền
thông phù hợp để tạo ra những phản ứng và thảo luận (theo hướng tích cực) về nội
dung truyền tải, từ đó có thể hay đổi suy nghĩ, thái độ và hành động của khách hàng
mục tiêu”.
Nói về định nghĩa Content marketing, Joe Pulizzi (Phó tổng Giám đốc tập đồn
truyền thơng Penton Custom từ đầu những năm 2000) cho rằng: “Content marketing là
cách tiếp cận thị trường, thay vì gây cho khách hàng mất tập trung với những quảng
cáo không liên quan đến họ. Chúng ta sẽ tạo ra những nội dung có giá trị, hấp dẫn và
có liên quan dựa trên nền tảng nhất quán. Từ đó theo thời gian, tạo nên nhóm khách
hàng và sự thay đổi về hành vi của khách hàng mang tính lợi nhuận”.
Content marketing đang ngày càng phổ biến bởi những lợi ích mà nó mang lại.
Đây là phương thức sử dụng những thơng tin thích hợp và có giá trị trên mạng xã hội,
nhằm thu hút khách hàng tiềm năng đến với doanh nghiệp. Theo số liệu của Content
marketing Institue, 91% nguời làm Marketing B2B (doanh nghiệp tới doanh nghiệp)
và 86% người làm Marketing B2C (doanh nghiệp tới khách hàng) đang áp dụng
phương pháp này và hơn nửa trong số đó sẽ tập trung phát triển mảng này hơn nữa
trong năm 2019. Content marketing hiểu một cách đơn giản là quá trình tạo ra và kết
nối những nội dung có ý nghĩa nhất định đến một đối tượng cụ thể nào đó để đạt được
mục tiêu đã đề ra theo từng giai đoạn khác nhau của đơn vị. Mục đích quan trọng nhất
và cũng là mục đích cuối cùng của Content marketing là để thúc đẩy hành động của
khách hàng đi tới quyết định mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp từ

đó tạo ra lợi nhuận.
Con người khám phá và chia sẻ với nhau thông tin, những bức ảnh hay video…
một cách liên tục. Giả định rằng mỗi nội dung đều có khởi điểm như nhau, nhưng
dường như chỉ có viral content (nội dung được lan truyền) là có sức sống hơn cả.
Chúng nhanh chóng lan truyền trên các phương tiện truyền thơng theo như cái cách mà
virus tấn công con người. Với marketing nội dung, thông điệp được coi như là virus,
người lan truyền nó khơi gợi cảm xúc là một nhân tố thiết yếu trong thành công của
viral content trong một chiến dịch marketing. Bản chất của con người là muốn chia sẻ


những trải nghiệm đã khuấy động cảm xúc của họ với người khác. Khi cảm xúc đã sâu
sắc buồn bã và vui vẻ xung quanh một trải nghiệm hay thông điệp nào đó, họ sẽ ngay
lập tức muốn thể hiện điều đó cho cả cộng đồng biết.
1.1.2.2. Phân loại Content marketing
 Dựa vào mục đích của chiến lược marketing người ta phân Content Marketing thành:
• Content để ra đơn hàng:
Với mục đích này, bài viết của doanh nghiệp phải giải quyết được nỗi lo của khách
hàng. Khách hàng đang muốn cái gì và sản phẩm của họ giải quyết vấn đề gì cho họ.
Với loại bài viết này, cần đánh đúng vào tâm điểm của khách hàng, làm cho họ nghĩ
bạn đang giải quyết vấn đề của họ, bạn đồng cảm với họ. Từ đó sẽ tạo ra được sự kết
nối giữa sản phẩm của bạn và khách hàng. Ngoài ra khi viết xong, bạn cần phải dùng
một câu chốt mang tính hành động cực kì cao. Làm cho khách hàng phải thực hiện
ngay khi đọc xong bài. Nếu bạn đạt được những bước trên này thì chắc chắn rằng
khách hàng của bạn sẽ là một trong những nhóm người trung thành của Cơng ty.
• Bài viết tương tác:
Đây là loại bài viết đòi hỏi các doanh nghiệp phải thay đổi liên tục, nắm bắt đúng sở
thích và hành vi đối tượng khách hàng như các chiến thuật tâm lý: tặng quà (tài liệu
free, gift, voucher tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của Cơng ty), góc giao lưu với
khách hàng (kích thích khách hàng comment), nội dung kích thích cảm xúc, trends
(trào lưu, nhân vật và sự kiện đang được chú ý).

• Bài viết xây dựng thương hiệu:
Là quá trình tạo ra những giá trị cốt lõi cho thương hiệu, hay có thể hiểu là việc doanh
nghiệp đưa ra những đặc điểm thông điệp riêng để nhằm xây dựng tính cách thương
hiệu, hình thành sự liên kết giữa thương hiệu với cảm xúc của khách hàng từ đó tạo ra
các giá trị cộng đồng. Giá trị này cần được tối ưu thành những điểm khác biệt, nhằm
khác biệt hóa thương hiệu so với những đối thủ cạnh tranh trên thị trường và đồng thời
có ý nghĩa đối với khách hàng mục tiêu.


×