Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Quản lý giáo dục quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non phương liệt, quận thanh xuân, thành phố hà nội( klv02261)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.69 KB, 26 trang )

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trẻ  em là niềm hạnh phúc của mỗi gia đình, là tương lai của dân tộc. 
Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là trách nhiệm của Nhà nước, xã hội và 
mỗi gia đình: “Trẻ em hơm nay, Thế giới ngày mai”.  Bác Hồ từng dạy: “Tr ẻ 
em như búp trên cành; Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan” [30].  Mục tiêu 
của GDMN khẳng định: Giúp trẻ  phát triển tồn diện các mặt giáo dục đạo 
đức, trí tuệ, thể  chất, thẩm mĩ, lao động. Làm tiền đề  cho sự  hình thành và  
phát triển nhân cách con người trong xã hội hiện đại [23]. Để đạt được mục  
tiêu giúp trẻ phát triển tồn diện thì cần phải kết hợp hài hịa giữa chăm sóc 
và GD trẻ.
Trong mơi trường sống hiện đại, trẻ  chịu tác động bởi các yếu tố  đan 
xen của gia đình ­ nhà trường ­ xã hội. Những tác động theo hướng tích cực  
hoặc tiêu cực đều ảnh hưởng đến sự  hình thành và phát triển nhân cách của  
trẻ. Việc định hướng và trang bị cho trẻ những thói quen, kỹ  năng sống cần 
thiết ngay từ khi trẻ bắt đầu đến trường có vai trị quan trọng giúp trẻ mạnh  
dạn, tự tin, hồn thiện các kỹ năng của bản thân và có khả  năng đương đầu 
với những thách thức, đe dọa trẻ trong mơi trường xã hội hiện nay.
Kỹ năng sống khơng phải tự nhiên mà có, mà là kết quả giáo dục, chăm 
sóc và ni dưỡng trẻ. Vì vậy, vai trị của giáo dục kỹ  năng sống giúp trẻ 
phát triển cân đối, hài hịa, giàu lịng u thương, biết nhường nhịn, thật thà, 
lễ  phép, mạnh dạn, hồn nhiên, ham hiểu biết…Trẻ cần được giáo dục một  
số kỹ năng sống cơ bản như: Kỹ năng chăm sóc bản thân, kỹ năng giữ gìn vệ 
sinh, kỹ năng giúp đỡ  người khác, kỹ năng giao tiếp…Do vậy, quản lý hoạt  
động giáo dục kỹ  năng sống cho trẻ  mầm non khơng chỉ  là nhiệm vụ  của  
người Hiệu trưởng mà cịn là địi hỏi thực tiễn, đáp ứng u cầu đổi mới căn 
bản, tồn diện giáo dục hiện nay.
Hoạt động trải nghiệm là một cách học thơng qua thực hành, với quan 


niệm việc học là q trình tạo ra tri thức mới trên cơ sở trải nghiệm thực tế, 
dựa trên những đánh giá, phân tích trên những kinh nghiệm, kiến thức sẵn có. 
Thực   hiện   chỉ   đạo   của   Bộ   GD&ĐT,   Sở   GD&ĐT   Hà   Nội.   Phịng  
GD&ĐT quận Thanh Xn đã chỉ đạo thực hiện nghiêm túc cơng tác giáo dục  
kỹ  năng sống cho trẻ   ở  các trường mầm non nói chung và trường mầm non 
Phương Liệt nói riêng. Tuy nhiên trong q trình thực hiện cịn vấn đề  bất 
cập, trong đó nổi bật: Triển khai thực hiện kế hoạch, tổ chức hoạt động giáo  
dục KNS cho trẻ thơng qua hoạt động trải nghiệm chưa tồn diện, khoa học,  
xây dựng thiết kế nội dung hoạt động giáo dục KNS thơng qua trải nghiệm 
cịn hạn chế; phương pháp, hình thức thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng 
sống cho trẻ chưa phong phú, đa dạng; đội ngũ GV ít được tham gia các khóa 
bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ  về giáo dục KNS cho trẻ; công tác kiểm 


2

tra, đánh giá hoạt động cịn bng lỏng và thiếu sự phối hợp giữa các bên liên 
quan.  Xuất phát từ  những lý do trên, tác giả  chọn vấn đề:  “Quản lý  hoạt  
động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở  
trường Mầm non Phương Liệt, quận Thanh Xn, thành phố  Hà Nội”  
làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu 
Trên cơ  sở  nghiên cứu lý luận và thực tiễn   quản lý  hoạt động  giáo 
dục   kỹ   năng   sống   thông   qua   hoạt   động   trải   nghiệm   cho   tr ẻ   ở   tr ường  
Mầm non Phươ ng Li ệt, qu ận Thanh Xuân, thành phố  Hà Nội , đề  xuất 
biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thông qua hoạt động 
trải nghiệm cho tr ẻ   ở  tr ường M ầm non Ph ương Li ệt, qu ận Thanh Xn, 
thành phố  Hà Nội  nhằm nâng cao chất l ượng chăm sóc, giáo dục trẻ   ở 
nhà trườ ng đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu

3.2. Khách thể nghiên cứu 
Hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ  thơng qua hoạt động trải 
nghiệm cho trẻ ở trường Mầm non.
3.1. Đối tượng nghiên cứu 
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thơng qua hoạt  
động trải   nghiệm   cho  trẻ   ở  trường Mầm   non Phương  Liệt,  quận  Thanh  
Xuân, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Tổ  chức hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thông qua hoạt độ ng trải 
nghiệm cho tr ẻ  ở tr ường M ầm non Ph ương Li ệt, qu ận Thanh Xuân, thành 
phố Hà Nội là một trong những nhi ệm v ụ trong tâm của nhà trươ ng nhằm 
thực hiện mục tiêu giáo dục, nuôi dưỡ ng trẻ. Kết quả quản lý hoạt độ ng 
giáo dục kỹ  năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho tr ẻ  ở tr ường  
Mầm non Phươ ng Li ệt bên cạnh những  ưu điểm đạt đượ c còn tồ n tại 
một số  hạn chế  cần khắc ph ục. Do v ậy n ếu đề  xuấ t và thực hiện đồ ng  
bộ  các biện pháp phù hợp và khả  thi thì hoạt động giáo dục KNS sẽ  đạt 
đượ c hiệu quả  cao, góp phần nâng cao chất lượ ng giáo dục tồn diện trẻ 
ở nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận của quản lý  hoạt động giáo dục kỹ năng 
sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho tr ẻ  ở tr ường M ầm non.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý  hoạt động giáo dục kỹ 
năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho tr ẻ   ở  tr ường M ầm non  
Phươ ng Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.


3

5.3. Đề  xuất một số  biện pháp quản lý  hoạt động giáo dục kỹ  năng 
sống   thông   qua   hoạt   động   trải   nghiệm   cho   tr ẻ   ở   tr ường   M ầm   non  

Phươ ng Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn v ề khách thể  điều tra: Tổng số  khách thể  điều tra (41  
CBQL, GV, nhân viên nhà trườ ng và 30 CMHS).
6.2. Giới hạn v ề đối tượ ng nghiên cứu: 
Đề  tài tập trung  điều tra trên các CBQL, giáo viên, CMHS và lực  
lượ ng XH  ở  địa phươ ng có liên quan đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ 
năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho tr ẻ   ở  tr ường M ầm non  
Phươ ng Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
6.3 Giới hạn v ề ch ủ th ể nghiên cứu: Các biện pháp quản lý quản lý 
hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho  
trẻ  của Hiệu trưở ng tr ường M ầm non Ph ương Li ệt, qu ận Thanh Xuân,  
thành phố Hà Nội.
6.4. Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu từ tháng 12/2018 đến 6/2019.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để  thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề  tài, tác giả  sử  dụng các  
nhóm phươ ng pháp sau:
7.1. Nhóm phươ ng pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phươ ng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Phươ ng pháp xử lý số liệu bằng thống kê 
8. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần Mở  đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và 
Phụ lục, luận văn gồm 3 chương.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC 
KỸ NĂNG SỐNG THƠNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu về  kỹ  năng sống và  hoạt động  giáo dục kỹ  năng  
sống 

1.1.2. Các nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm, quản lý hoạt động giáo  
dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm 
Các nghiên cứu về  hoạt động trải nghiệm cho h ọc sinh ph ổ  thông 
theo nhiều cách tiếp cận khác nhau, nhưng ch ủ  y ếu các nghiên cứu theo 
các khâu của dạy hoạt động trải nghiệm.


4

1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một q trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý  
đến khách thể  quản lý thơng qua việc lập kế  hoạch, tổ  chức, chỉ  đạo và  
kiểm tra nhằm đạt được mục tiêu chung. 
1.2.1.2. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể quản  
lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các bộ phận khác, tận dụng các nguồn 
dự  trữ  do nhà nước đầu tư, cũng như  các lực lượng xã hội đóng góp hoặc 
vốn đầu tư tự có của nhà trường, hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động 
của nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu và kế  hoạch đào tạo, đưa nhà 
trường tiến đến một trạng thái mới.
1.2.2. Kỹ năng sống, hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non
1.2.2.1. Kỹ năng sống
Kĩ năng sống  là kĩ năng, năng lực của mỗi cá nhân được hình thành 
thơng qua những trải nghiệm của cá nhân đó trong suốt q trình tồn tại và 
phát triển của con người. 
1.2.2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
Hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mầm non là một trong những 
hoạt động giáo dục được tổ  chức trong nhà trường. Vì vậy, về  cơ  cấu, nó 

mang đầy đủ  các thành tố  của q trình giáo dục  gồm có đối tượng, mục 
đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức kiểm tra, đánh giá và có 
thể tổ chức thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non. 
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm 
Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục, trong đó, dưới sự hướng 
dẫn và tổ  chức của nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh được tham gia trực 
tiếp vào các hoạt động thực tiễn khác nhau của đời sống gia đình, nhà trường 
cũng như ngồi xã hội với tư cách là chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển  
năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng sáng tạo của  
cá nhân mình. 
1.2.4. Trường mầm non
Điều 18, Luật GD: “GDMN thực hiện việc ni dưỡng, chăm sóc, GD  
trẻ từ 3 tháng đến 6 tuổi” [23]. Điều này khẳng định vị trí của GDMN trong 
hệ thống GD quốc dân, đó là khâu đầu tiên, đặt nền móng cho sự hình thành 
và phát triển nhân cách trẻ em.
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ  năng sống cho trẻ  thơng qua hoạt  
động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ  năng sống cho trẻ  thơng qua hoạt động 


5

trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non là q trình tiến hành những hoạt động  
khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện hoạt động trải nghiệm, từ  chủ  thể 
quản lý theo q trình hoạt động phù hợp với quy luật khách quan để thực hiện 
hoạt động trải nghiệm cho trẻ mầm non nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục và  
rèn luyện kĩ năng sống cho trẻ đã đề ra.
1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm 
cho trẻ ở trường mầm non
1.3.1. Vai trị, ý nghĩa của  hoạt động  giáo dục kỹ  năng sống thơng qua  

hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
Hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm có vai trị 
quan trọng đối với sự phát triển tồn diện nhân cách của trẻ thể hiện  ở mặt  
thể chất, tình cảm ­ xã hội, ngơn ngữ, nhận biết, giao tiếp, chuẩn bị tâm thế 
sẵn sàng cho trẻ bước vào lớp 1.
1.3.2. Mục  tiêu  hoạt động  giáo dục kỹ  năng sống thơng qua hoạt động  
trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
­ Hoạt động  giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ 
mầm non nhằm hướng tới sự  hình thành các kỹ  năng về  ý thức bản thân, 
quan hệ  xã hội, thực hiện cơng việc và  ứng phó với thay đổi để  trẻ  tự  tin,  
sẵn sàng bước vào lớp một.
­ Tạo cơ  hội để  trẻ  tham gia các hoạt động xã hội và thực hiện tốt  
quyền, bổn phận của mình, thơng qua đó để phát triển hài hồ về thể chất, trí 
tuệ, tinh thần và đạo đức và kỹ năng sống cho bản thân. 
1.3.3. Nội dung  hoạt động  giáo dục kỹ  năng sống thơng qua hoạt động  
trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
1) Nhóm kỹ năng ý thức về bản thân
2) Nhóm kỹ năng quan hệ xã hội
3) Nhóm kỹ năng giao tiếp
4) Nhóm kỹ năng thực hiện cơng việc
5) Nhóm kỹ năng ứng phó với thay đổi... 
1.3.4. Phương pháp và hình thức hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng  
qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
1.3.4.1. Phương pháp hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt  
động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
­ Nhóm các phương pháp trực quan
 Nhóm phương pháp dùng lời
­ Nhóm phương pháp thực hành
1.3.4.2. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua  
hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non



6

 Đối với trẻ  mầm non, phương pháp và hình thức giáo dục phải tạo 
điều  kiện  cho trẻ   được  trải  nghiệm,  tìm  tịi,  khám  phá  mơi  trường xung  
quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo 
phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”. 
­ Hoạt động chơi; ­ Hoạt động giao tiếp; ­ Hoạt động lao động; ­ Hoạt  
động nghe nhạc; ­ Hoạt động thể dục; ­ Tham quan, dã ngoại; ­ Hội thi / cuộc 
thi ...
1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt  
động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
­ Quản lý thực hiện mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thơng 
qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
­  Quản lý thiết kế  nội dung và tổ  chức  hoạt động  giáo dục kỹ  năng 
sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
­  Quản lý phương pháp, hình thức  hoạt động  giáo dục kỹ  năng sống 
thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
­ Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức dạy  hoạt động giáo dục kỹ năng 
sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho giáo viên mầm non
­  Quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thông  
qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
­ Quản lý môi trường, các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kỹ năng  
sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
­  Quản lý phối hợp giữa các lực lượng trong  hoạt động  giáo dục kỹ 
năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non   
1.5.  Các yếu tố   ảnh hưởng đến  quản lý hoạt động giáo dục kỹ  năng 
sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
­ Điều kiện kinh tế ­ xã hội của gia đình và địa phương

­  Các văn bản quy định hướng dẫn của ngành về  tổ  chức hoạt động 
trải nghiệm và GDKNS cho trẻ mầm non
­ Nhận thức, năng lực và phẩm chất quản lý của cán bộ quản lý
­ Nhận thức, năng lực và phẩm chất của giáo viên trong hoạt động giáo 
dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm 
­ Sự tham gia ủng hộ của cha mẹ và cộng đồng xã hội trong hoạt động 
giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ
­ Đặc điểm tâm sinh lý trẻ mầm non
Kết luận chương 1
Chương 1 tác giả  đã  tìm hiểu tổng quan nghiên cứu vấn đề  giáo dục 
KNS và quản lý hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm 
cho   trẻ   ở   trường   mầm   non.   Xác   định   vị   trí,   vai   trị,   mục   tiêu,   nội   dung,  
phương pháp và hình thức hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải 


7

nghiệm cho trẻ. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt 
động trải nghiệm cho trẻ  ở trường mầm non là nội dung trọng tâm, tác giả 
nghiên cứu theo q trình quản lý gồm: Quản lý thực hiện mục tiêu  hoạt 
động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ  ở trường mầm 
non; Quản lý thiết kế  nội dung và tổ  chức  hoạt động  giáo dục KNS thơng 
qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ; Quản lý phương pháp, hình thức  hoạt 
động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ; Quản lý bồi 
dưỡng năng lực tổ  chức dạy  hoạt động  giáo dục kỹ  năng sống thông qua 
hoạt động trải nghiệm cho giáo viên; Quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động 
giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ; Quản lý môi  
trường, các điều kiện hỗ  trợ  hoạt động  giáo dục kỹ  năng sống thông qua 
hoạt động trải nghiệm cho trẻ cùng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt 
động  giáo dục kỹ  năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở 

trường mầm non . 
Cơ  sở  lý luận  ở  chương 1 sẽ  là  tiền đề  lý luận  nghiên cứu về  thực 
trạng và biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt 
động  trải   nghiệm   cho  trẻ   ở   trường  mầm   non   Phương   Liệt,   quận   Thanh  
Xn, thành phố Hà Nội ở chương 2 và chương 3.
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THƠNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO TRẺ 
Ở TRƯỜNG MẦM NON PHƯƠNG LIỆT, QUẬN THANH XN, 
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1. Khái qt trường mầm non Phương Liệt , quận Thanh Xn, thành 
phố Hà Nội
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển nhà trường
Trường mầm non Phương Liệt được sát nhập từ nhà trẻ  Phương Liệt  
và trường mẫu giáo Phương Liệt theo quyết  định số  610QĐ­TCCQ ngày 
23/9/1991 của UBND quận Đống Đa. Do sự phân chia về địa giới hành chính,  
từ  tháng 12 năm 1997 đến nay trường thuộc sự  quản lý của UBND quận  
Thanh Xn. Trường có cơ  sở  tại địa chỉ  số  1, ngõ 36 Phương Liệt, Thanh  
Xn, Hà Nội. Nhà trường ln được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo như 
Quận ủy, UBND quận Thanh Xn; phịng GD&ĐT quận Thanh Xn; Đảng 
ủy, UBND phường Phương Liệt.
2.1.2. Cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
Năm học 2018 ­ 2019, tồn trường có 44 CBQL, GV và NV. Đội ngũ 
CB, GV, NV có tư  cách đạo đức tốt, phẩm chất chính trị  vững vàng, nhiệt  
tình, tinh thần trách nhiệm cao, hồn thành tốt nhiệm vụ  được giao, năng 


8

động, sáng tạo trong việc tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. BGH 

có trình độ chun mơn và năng lực quản lý; sáng tạo, mạnh dạn áp dụng đổi 
mới trong quản lý. 100% giáo viên có trình độ  chuẩn trong đó có 50 % đạt 
trên chuẩn. 
2.1.3. Chất lượng giáo dục trẻ
Nhà trường có tổng số 455 trẻ, được chia thành 8 lớp theo đúng độ tuổi  
trong đó có 01 lớp NT với 45 trẻ; 02 lớp MGB với 139 trẻ; 02 l ớp MGN v ới  
123 trẻ; 03 lớp MGL với 148 trẻ. Số  trẻ  trong mỗi nhóm lớp là: NT: 45  
trẻ/lớp; MGB: 69,5 trẻ/lớp; MGN 61,5 trẻ/lớp; MGL 49,3 trẻ/lớp. 
Bảng 2.2. Kết quả giáo dục trẻ năm học 2018 ­ 2019
PTTC
PTNT
PTNN PTTCKNXH PTTM
Tổng 
LỚP
Chư
Chưa 
Chư
Chư
Chư
số Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
a đạt
đạt
a đạt
a đạt
a đạt
MGB 109 108

1
107
2
107
2
108
1
106
3
MGN 109 109
0
106
3
106
3
108
1
104
5
CỘNG 218 217
1
213
5
213
5
216
2
210
8
TỶ LỆ 100 99,5 0,5 97,7 2,3 97,7 2,3

98
2 96,3 3,7
NT
46
41
5
45
1
45
1
46
TỶ LỆ 100
89
11 97,8 2,2 97,8 2,2
100
MGL 161 161
161
161
161
TỶ LỆ 100 100
100
100
100
(Báo cáo thống kê của nhà trường)
2.1.4. Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục của nhà trường
Nhà trường có diện tích sân chơi tầng 1 dành cho trẻ là 291,1 m2, diện 
tích sân chơi tầng 4 là 243 m2 thiết kế phù hợp với điều kiện diện tích đất 
của nhà trường. Có 08 phịng sinh hoạt chung với diện tích mỗi phịng trung  
bình là 70 m2, đạt trung bình 1,2 m2/trẻ. Các lớp học được trang bị  đầy đủ 
bàn ghế  cho cơ và trẻ, được trang trí đẹp, thẩm mỹ, phù hợp chủ  đề… Có 

cây xanh trang trí trong lớp và phịng vệ sinh. 100% các lớp học được trang trí 
đầy đủ  đồ  dùng trang thiết bị  hiện đại, đồng bộ, phù hợp với độ  tuổi phục 
vụ  các hoạt động ăn uống, học tập vui chơi của trẻ  theo quy định. Bếp ăn 
được xây dựng theo quy trình vận hành bếp một chiều với đầy đủ  đồ  dùng 
nhà bếp, có kho thực phẩm bảo đảm vệ  sinh, có tủ  lạnh lưu mẫu thức ăn  
hàng ngày. Cán bộ giáo viên tích cực làm đồ dùng đồ chơi sáng tạo và đã trở 
thành nề nếp trong nhiều năm nay.
2.2. Khái quát hoạt động khảo sát
2.2.1. Mục đích khảo sát
2.2.2. Nội dung khảo sát
2.2.3. Khách thể khảo sát


9

CBQL: 2; ­ GV: 28; ­ Nhân viên: 11; ­ CMHS: 30.
2.2.4. Cách thức xử lý kết quả khảo sát
Đối với phiếu điều tra/khảo sát đánh giá ở 3 mức độ: Quan trọng, bình 
thường, khơng quan trọng; hoặc Đồng ý, phân vân, khơng đồng ý hoặc Tốt, 
bình   thường,   chưa   tốt   hoặc   Thường   xuyên,   thỉnh   thoảng,   không   thường  
xun hoặc ảnh hưởng nhiều, ảnh hưởng ít; khơng ảnh hưởng.
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động 
trải nghiệm cho trẻ  ở trường mầm non Phương Liệt, Thanh Xn, Hà 
Nội
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên, CMHS về  hoạt động  
giáo   dục   kỹ   năng   sống   thông   qua   hoạt   động   trải   nghiệm   cho   trẻ   ở  
trường mầm non Phương Liệt
2.3.1.1. Nhận thức về  tầm quan trọng hoạt  động giáo dục kỹ  năng 
sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ
CBQL, GV, NV

4.90% 2.40%

Quan trọng
Bình th ường
Khơng quan trọng

92.70%

Biểu đồ 2.1. Nhận thức của CBQL, GV, NV về tầm quan trọng của  
hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho 
trẻ
Có thể  thấy vẫn cịn 1 bộ  phận nhỏ  GV chưa nhận thức rõ việc giáo 
dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ  quan trọng như  thế  nào  
đối với sự  hình thành và phát triển nhân cách của trẻ. Sở  dĩ như  vậy là do 
GV tuổi đời và tuổi nghề cịn trẻ, thêm vào đó họ  chưa được tham gia tập  
huấn bồi dưỡng kiến thức chun sâu về   hoạt động giáo dục KNS cho trẻ 
thơng qua hoạt động trải nghiệm. 
2.3.1.2. Vị  trí, vai trị của hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thơng qua 


10

hoạt động trải nghiệm cho trẻ
CBQL, GV, NV nhà trường đánh giá cao vị  trí, vai trị của  hoạt động 
giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ  trong nhà trường 
hiện nay, điểm TB đạt 2.82. Hiểu rõ ý nghĩa, vai trị của  hoạt động giáo dục 
KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ sẽ tạo điều kiện để việc thực  
hiện hoạt động được hiệu quả.
2.3.1.3. Hiểu biết về hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt 
động trải nghiệm cho trẻ

CBQL, GV, NV nhà trường đều có sự  hiểu biết nhất  định về  hoạt 
động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ. Điểm TB đạt 
2.80.
Những hiểu biết của CMHS về hoạt động giáo dục KNS có vai trị rất 
quan trọng, điều đó giúp nhà trường có cơ  sở  để  củng cố, tăng cường mối 
quan hệ  với CMHS trong việc triển khai tổ chức   hoạt động  giáo dục KNS 
thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ.
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ  năng sống  
thơng qua trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Phương Liệt
Đánh giá của CBQL, GV, NV nhà trường về  thực hiện mục tiêu hoạt 
động giáo dục kỹ  năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ điểm 
TB đạt 2.79. Trong đó nhà trường thực hiện tốt ở nội dung Tích cực hố phát 
triển nhận thức, rèn luyện năng lực, phẩm chất cần có ở trẻ mầm non (điểm 
TB: 2.88); Phát triển các kỹ  năng về  ý thức bản thân, quan hệ  xã hội, thực  
hiện cơng việc và ứng phó với thay đổi để trẻ tự tin, sẵn sàng bước vào lớp  
một (điểm TB: 2.80); Tạo cơ  hội để  trẻ  tham gia các hoạt động xã hội và 
thực hiện tốt quyền, bổn phận của mình, thơng qua đó để  phát triển hài hồ 
về  thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức và kỹ  năng sống (điểm TB: 2.78); 
Khắc phục phương pháp dạy học một chiều, áp đặt và hướng tới giáo dục 
“coi trẻ là trung tâm của hoạt động” (điểm TB: 2.72). 
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung  hoạt động giáo dục kỹ  năng sống  
thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở  trường mầm non Phương  
Liệt
Kết quả  khảo sát cho thấy, CBQL, GV, NV được khảo sát đều khẳng  
định việc thực hiện nội dung  hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt động 
trải nghiệm cho trẻ  ở nhà trường chưa thường xun và thực hiện ở mức độ 
trung bình (điểm TB = 2,47; 2.45). Bên cạnh đó, các KNS chưa được thực hiện 
thường xun và hiệu quả cịn thấp là các KNS như: Kỹ năng giải quyết vấn 
đề; Kỹ năng khám phá thế giới xung quanh; Kỹ năng lắng nghe; kỹ năng trình 
bày… 



11

2.3.4. Thực trạng thực hiện phương pháp  hoạt động  giáo dục kỹ  năng  
sống   thông   qua   hoạt   động   trải   nghiệm   cho   trẻ   ở   trường   mầm   non  
Phương Liệt
Kết quả  khảo sát cho thấy, CBQL, GV, NV nhà trường đánh giá mức  
độ thực hiện và hiệu quả thực hiện các phương pháp hoạt động giáo dục kĩ 
năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ cao (điểm TB: 2.77), tuy 
nhiên hiệu quả đạt được (điểm TB: 2.52).
2.3.5. Thực trạng thực hiện hình thức hoạt động giáo dục kỹ năng sống  
thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở  trường mầm non Phương  
Liệt
Kết quả  khảo sát cho thấy, CBQL, GV, NV nhà trường đánh giá mức  
độ thực hiện và hiệu quả thực hiện các hình thức hoạt động giáo dục kĩ năng 
sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ  cao thơng qua hoạt động và 
hình thức tổ chức điểm TB lần lượt: 2.67; 2.58.
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua trải 
nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Phương Liệt, Thanh Xn, Hà Nội
2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng  
sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Phương  
Liệt
Kết quả  khảo sát cho thấy, CBQL, GV, NV nhà trường đánh giá thực  
hiện quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động 
trải nghiệm cho trẻ ở mức khá, điểm TB: 3.09. 
Trên thực tế, hoạt động giáo dục KNS cho trẻ  thơng qua hoạt động 
trải nghiệm đã đượ c qn triệt đến CBQL, NV nhà trườ ng tuy nhiên hiệu  
quả  cịn thấp do bị  chi phối bởi nhi ều y ếu t ố  trong  đó có nhận thức của  
GV về hoạt động chưa cao.

2.4.2. Thực trạng thực hi ện quản lý thiết kế  nội dung và tổ  chức  hoạt  
động giáo dục kỹ  năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ  
ở trường mầm non Phương Liệt
Kết quả  khảo sát cho thấy, CBQL, GV, NV nhà trường đánh giá thực  
hiện quản lý thiết kế nội dung và tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống 
thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở mức khá, điểm TB: 3.09. 
Bên cạnh đó GV nhà trường chưa đượ c bồi dưỡng thường xun về 
chun mơn, nghiệp vụ  giáo dục KNS thơng qua hoạt động cho trẻ  cũng  
phần nào gây nên những hạn chế  trong vi ệc thi ết k ế n ội dung và tổ  chức 
hoạt động giáo dục KNS cho trẻ.
2.4.3. Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức hoạt động giáo dục kỹ  
năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ  ở trường mầm non  
Phương Liệt 


12

Bảng 2.11. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về quản lý phương 
pháp,
hình thức hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động 
trải nghiệm cho trẻ
Mức độ
Tổng  Điểm  Thứ 
TT
Nội dung
Yế điểm TB bậc
Tốt Khá TB
u
Qn   triệt   hướng   đổi   mới 
phương pháp hoạt động giáo dục 

1
24 6
7 4 132 3.22
1
KNS cho trẻ thông qua hoạt động 
trải nghiệm ở trường mầm non.
Chỉ  đạo GV kết hợp đa dạng các 
PP và hình thức thực hiện, chú ý 
2 đến   sự   phù   hợp   đặc   điểm   lứa  20 8
6 7 123 3.00
3
tuổi, phát huy tính chủ  động, tích 
cực tham gia hoạt động của trẻ.
Chú   trọng   việc   bồi   dưỡng   và 
khuyến   khích  GV   tự   bồi   dưỡng 
các   kỹ   năng,   phương  pháp,   hình 
3
22 7
6 6 127 3.10
2
thức hoạt động giáo dục kỹ  năng 
sống   thông   qua   hoạt   động   trải 
nghiệm cho trẻ.
Chỉ đạo GV chú ý đến những đối 
tượng khác nhau trong lớp, giúp 
4
17 7
9 8 115 2.80
4
trẻ   phát   triển   các   kỹ   năng   theo 

năng lực thực hiện.
Điểm TB
3.03
Hiện nay đổi mới phương pháp và hình thức hoạt động giáo dục KNS 
cho trẻ  thơng qua hoạt động trải nghiệm  ở  GV cịn hạn chế, một phần vì  
khối lượng cơng việc của GV mầm non q nhiều và bị chi phối bởi các hoạt 
động khác, bên cạnh đó, GV cũng chưa được tập huấn, bồi dưỡng thường  
xun về các phương pháp, hình thức hoạt động giáo dục KNS nên trong q  
trình triển khai cịn lúng túng, vừa làm, vừa học hỏi kinh nghiệm.
2.4.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực  hoạt động  giáo dục kỹ  
năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ở trường mầm  
non Phương Liệt
Bảng 2.12. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về quản lý bồi dưỡng 
năng lực hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động 
trải nghiệm cho giáo viên


13

Mức độ

TT

1

2

3

4


5

6

Nội dung

Tổng  Điể Thứ 
Yếu điểm m  bậc
Tốt Khá TB
TB

Xây dựng kế  hoạch bồi dưỡng nâng 
cao năng lực tổ  chức  hoạt động  giáo 
18
dục kỹ năng sống thông qua hoạt động 
trải nghiệm.
Tổ  chức cho giáo viên xác định năng 
lực cần bồi dưỡng trong dạy giáo dục 
19
kỹ năng sống thông qua hoạt động trải 
nghiệm.
Tổ  chức cho GV tham gia bồi dưỡng 
hoạt   động  giáo   dục   kỹ   năng   sống 
17
thơng qua hoạt động trải nghiệm định 
kỳ/ thường xun.
Tạo điều kiện, xây dựng chính sách, 
cơ   chế   phù   hợp   khuyến   khích   tính 
sáng tạo, độc lập và trách nhiệm của 

15
GV trong hoạt động giáo dục kỹ năng 
sống thơng qua hoạt động trải nghiệm 
cho trẻ.
Chỉ   đạo   nhóm,   tổ   GV   sinh   hoạt 
chuyên   môn,   viết   sáng   kiến   kinh 
nghiệm   về  hoạt   động  giáo   dục   kỹ  20
năng   sống   thông   qua   hoạt   động   trải 
nghiệm cho trẻ.
Xây dựng các tiêu chí đánh giá kết quả 
bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ  chức 
hoạt   động  giáo   dục   kỹ   năng   sống  16
thơng qua hoạt động trải nghiệm cho 
trẻ.
Điểm TB

10

9

4

124

3.02

2

8


8

6

122

2.98

3

6

7

10

110

2.75

5

8

10

8

112


2.73

6

9

6

6

125

3.05

1

8

8

9

113

2.76

4

2.88


Trao đổi về vấn đề này, cơ N.T.T.B cho biết thêm: “Hiện tại giáo viên  
nhà trường cịn chưa thật sự có đủ trình độ, chun mơn để giáo dục tốt nhất  
cho trẻ  mầm non về  kĩ năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm. Trên 
thực tế, có nhiều ngun nhân dẫn tới việc này. 
2.4.5. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng  
sống   thông   qua   hoạt   động   trải   nghiệm   cho   trẻ   ở   trường   mầm   non  
Phương Liệt 


14

Việc KT, ĐG kết quả hoạt động giáo dục KNS cho trẻ thơng qua hoạt 
động trải nghiệm  ở  nhà trường hiện nay cịn là một khâu yếu, từ  việc quy 
trình đến tổ  chức thực hiện, nhà trường chưa xây dựng tiêu chí cụ  thể  cho  
hoạt động. Vì vậy, cơng tác quản lý cịn gặp nhiều khó khăn và khó kiểm 
sốt q trình thực hiện của GV. 
2.4.6. Thực trạng quản lý mơi trường, các điều kiện hỗ  trợ   hoạt động 
giáo   dục   kỹ   năng   sống   thông   qua   hoạt   động   trải   nghiệm   cho  trẻ   ở  
trường mầm non Phương Liệt
Kết quả  khảo sát cho thấy, CBQL, GV, NV nhà trường đánh giá quản 
lý môi trường, các điều kiện hỗ trợ  hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông 
qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở mức khá, điểm TB: 3.25 
Thực tế, môi trường, CSVC, thiết bị phục vụ cơ bản đáp ứng được yêu 
cầu hoạt động giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở nhà 
trường hiện nay. Tuy nhiên do hoạt động cần được gắn liền với thực tế, và  
giúp cho trẻ  được thực hành nhiều hơn nên cần rất nhiều sự  hỗ  trợ  của  
CMHS, các đơn vị  phối hợp ngồi nhà trường để  nâng cấp, cải tạo và bổ 
sung điều kiện CSVC, thiết bị giáo dục.
2.4.7. Thực trạng quản lý xây dựng mối quan hệ giữa các lực lượng giáo  
dục trong và ngồi nhà trường để  giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt  

động trải nghiệm
Kết quả  khảo sát cho thấy, CBQL, GV, NV nhà trường đánh giá quản 
lý xây dựng mối quan hệ  giữa các lực lượng giáo dục trong và ngồi nhà 
trường trong hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho 
trẻ ở mức khá, điểm TB: 2.82. 
Cha mẹ học sinh nhà trường rất quan tâm đến hoạt động giáo dục KNS 
thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ, đồng thời rất  ủng hộ  các chương 
trình trải nghiệm để rèn KNS do nhà trường tổ chức. Tuy nhiên, bên cạnh đó,  
nhận thức khơng đầy đủ của một bộ phận phụ huynh cùng với các điều kiện 
tổ  chức chương trình trải nghiệm: kinh phí, CSVC, nguồn lực cịn hạn chế 
nên việc phối kết hợp chưa được chặt chẽ và hiệu quả.
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục 
kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ  ở trường mầm  
non Phương Liệt
Bảng 2.16. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về các yếu tố ảnh 
hưởng 
đến quản lý hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm 
cho trẻ
TT
Nội dung
Mức độ
Điểm  Thứ 
Ảnh 
Ít ảnh  Khơng  TB bậc


15

hưởng


hưởng

SL

SL

%

%

ảnh 
hưởng
SL %

Điều   kiện   kinh   tế   ­   xã   hội 
7
29 70.7 7 17.1 5 12.2 2.76
của gia đình và địa phương.
Các văn bản quy định hướng 
dẫn   của   ngành   về   tổ   chức 
5
32 78.0 5 12.2 4
9.8 2.82
hoạt   động   trải   nghiệm   và 
GDKNS cho trẻ mầm non
Nhận thức của Hiệu trưởng, 
GV về vị trí, vai trị của quản 
2
2 lý  hoạt   động  giáo   dục   kỹ  34 82.9 4 9.8 3
7.3 2.85

năng   sống   thông   qua   hoạt 
động trải nghiệm cho trẻ.
Năng lực chuyên môn, nghiệp 
1
3 vụ  của đội ngũ CBQL, giáo  37 90.2 2 4.9 2
4.9 2.90
viên.
Đặc   điểm   tâm   sinh   lý   trẻ 
3
4
30 73.2 7 17.1 4
9.8 2.80
mầm non.
Cơ  sở  vật chất, phương tiện 
và   thiết   bị   phục   vụ  hoạt 
4
5 động  giáo dục kỹ  năng sống  33 80.5 4 9.8 4
9.8 2.81
thông   qua   hoạt   động   trải 
nghiệm cho trẻ.
Sự  tham gia  ủng hộ  của cha 
mẹ   và   cộng   đồng   xã   hội 
6
6 trong hoạt động giáo dục kỹ  31 75.6 6 14.6 4
9.8 2.79
năng   sống   thông   qua   hoạt 
động trải nghiệm cho trẻ
Cảnh   quan   sư   phạm   trường 
8
7

30 73.2 5 12.2 6 14.6 2.71
mầm non.
2.79
Điểm TB
Có thể  nói, tất cả  các yếu tố  trên đều có  ảnh hưởng nhiều đến hiệu 
quả  hoạt động giáo dục kĩ năng sống và quản lý  hoạt động  giáo dục KNS 
thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ. Tuy nhiên, để  quản lý hiệu quả 
hoạt động cần phải phát huy tối đa ảnh hưởng tích cực của các yếu tố trên.
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng 
qua trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Phương Liệt 
2.6.1. Những kết quả đạt được
1


16

2.6.2. Một số hạn chế, tồn tại
2.6.3. Ngun nhân của tồn tại
Kết luận chương 2
Trên cơ  sở  lý luận đã trình bày  ở  chương 1, tác giả  đã khảo sát, phân  
tích, thực trạng nhận thức của các thành viên trong nhà trường về  quản lý  
hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ  ở trường 
mầm non Phương Liệt, quận Thanh xn, thành phố  Hà Nội. Kết quả khảo  
sát cho thấy, nhà trường thực hiện khá tốt  ở  hầu hết các nội dung quản lý 
song vẫn cịn một số tồn tại và hạn chế cần được quan tâm nhiều hơn nữa.  
Các biện pháp chỉ đạo và quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động giáo 
dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ  trong nhà trường sẽ  góp 
phần phát huy những  ưu điểm đạt được, khắc phục những tồn tại trong 
quản lý dạy học của nhà trường hiện nay, điều đó được thể hiện ở chương  
3 của luận văn.

Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THƠNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO TRẺ 
Ở TRƯỜNG MẦM NON PHƯƠNG LIỆT, QUẬN THANH XN, 
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
3.1. Các ngun tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Ngun tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục mầm non 
Thực hiện hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm 
với mục tiêu giúp trẻ phát triển tồn diện về thể chất, tình cảm xã hội, kiến  
thức, kỹ năng, nghệ thuật, qua đó dần hình thành nhân cách cho trẻ một cách 
tích cực, chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào lớp 1. Để cán bộ quản lí thực hiện tốt  
cơng tác quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống thơng qua hoạt động trải 
nghiệm thì việc bám vào định hướng về mục tiêu giáo dục trẻ mầm non của  
Nhà nước là rất quan trọng. Bởi qua đó, cán bộ quản lí định hướng được con 
đường giáo dục đúng đắn nhằm đạt được mục tiêu phát triển tồn diện cho 
trẻ, đồng thời tạo niềm tin cho nhân dân, cha mẹ  học sinh có con em đang 
theo học.
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính phù hợp với lứa tuổi mầm non
Lứa tuổi trẻ  mầm non với hoạt động vui chơi là chủ  đạo, tạo điều 
kiện thuận lợi để hình thành và phát triển những kỹ năng sống cần thiết cho  
trẻ, thơng qua các hoạt động thực tiễn. Do vậy, mỗi biện pháp đề  xuất đều 


17

phải tính đến đặc điểm tâm lý phát triển về  tư  duy, ngơn ngữ, tình cảm, và 
thu hút sự chú ý của trẻ, đưa trẻ trở thành trung tâm của hoạt độn g. Mỗi trẻ 
em là một cá thể khác nhau, GV phải biết phát huy những thế mạnh của trẻ,  
đồng thời khắc phục những hạn chế  trong q trình trẻ  tiếp cận với hoạt 
động.

3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ
Các biện pháp nêu ra phải đảm bảo sự  thống nhất giữa các mục tiêu, 
nội dung, cách thức và điều kiện thực hiện trong quản lý hoạt động giáo dục 
kỹ  năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở  trường mầm non.  
Trong q trình quản lý, cần phải có sự  phân cơng cơng việc rõ ràng, tạo ra  
được ý thức tự  giác, sự  phối hợp chặt chẽ  giữa các cá nhân, bộ  phận cùng 
tham gia xây dựng, giúp cho cơng tác quản lý tiến hành thống nhất và đồng 
bộ  nhằm đạt được mục tiêu đã đề  ra. Các biện pháp phải phong phú, đa 
dạng, tuy nhiên trong   số  đó có những biện pháp được xác định là cơ  bản,  
chủ yếu, cần thực hiện ngay, có biện pháp hỗ trợ.  
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển
Ngun tắc này địi hỏi các biện pháp quản lý được đề xuất khơng loại 
bỏ hồn tồn những cách làm cũ, đã và đang thực hiện có hiệu quả. 
3.1.5. Ngun tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi
Để đề xuất các biện pháp quản lý hiệu quả cần phải xem xét cụ  thể 
một cách tồn diện đặc điểm của nhà trườ ng trên tất cả  các mặt, từ  đó 
phát huy những mặt mạnh về c ơ sở v ật ch ất, v ề ngu ồn l ực con ng ười, v ề 
cách thức quản lý và các hình thức phối hợp...nhằm đảm bảo tính khả thi. 
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt 
động   trải   nghiệm   cho   trẻ   ở   trường   mầm   non   Phương   Liệt,   Thanh  
Xuân, thành phố Hà Nội
3.2.1. Tổ  chức giáo dục nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV, CMHS về  
hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho  
trẻ ở trường mầm non Phương Liệt
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp
3.2.1.2. Nội dung thực hiện biện pháp
3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.2. Chỉ  đạo giáo viên thiết kế  bài giảng  hoạt động  giáo dục kỹ  năng  
sống   thông   qua   hoạt   động   trải   nghiệm   cho   trẻ   ở   trường   Mầm   non  

Phương Liệt
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp
3.2.2.2. Nội dung thực hiện biện pháp
3.2.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp


18

3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp và hình thức hoạt động giáo dục kỹ  
năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm theo hướng phát huy năng  
lực của trẻ
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp
3.2.3.2. Nội dung thực hiện biện pháp
3.2.3.3. Cách thức thực hiện biện pháp
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.4. Tăng cường bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ hoạt động giáo dục  
kỹ  năng  sống   thơng  qua  hoạt   động  trải   nghiệm  cho  đội  ngũ  GV  nhà  
trường 
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp
3.2.4.2. Nội dung thực hiện biện pháp
3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.5. Thực hiện kiểm tra, đánh giá và sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá  
hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho  
trẻ ở trường Mầm non Phương Liệt
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp
3.2.5.2. Nội dung thực hiện biện pháp
3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp

3.2.6. Xây dựng môi trường, CSVC, thiết bị phục vụ   hoạt động giáo dục  
kỹ  năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở  trường Mầm  
non Phương Liệt
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp
3.2.6.2. Nội dung thực hiện biện pháp
3.2.6.3. Cách thức thực hiện biện pháp
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.7. Phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong quản lý   hoạt động 
giáo   dục   kỹ   năng   sống   thông   qua   hoạt   động   trải   nghiệm   cho  trẻ   ở  
trường Mầm non Phương Liệt
3.2.7.1. Mục tiêu của biện pháp
3.2.7.2. Nội dung thực hiện biện pháp
3.2.7.3. Cách thức thực hiện biện pháp
3.2.7.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.3. Mối quan hệ  giữa các biện pháp quản lý  hoạt động  giáo dục kỹ 
năng sống thông qua trải nghiệm cho trẻ   ở  trường mầm non Phương  
Liệt, Thanh Xuân, thành phố Hà Nội


19

Trên đây là 7 biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng 
qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở  trường mầm non Phương Liệt, Thanh  
Xn, thành phố Hà Nội. Các biện pháp đề xuất đi từ mục tiêu, nội dung, cách  
thức và các điều kiện thực hiện biện pháp. Việc đề  xuất 7 biện pháp quản lý 
hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở 
trường mầm non Phương Liệt dựa trên nội dung, quy trình của cơng tác quản 
lý, có tính độc lập tương đối với nhau nhưng có mối quan hệ  chặt chẽ, tác 
động qua lại với nhau và hỗ trợ nhau. Khơng có biện pháp tối ưu nếu nó đứng  
một mình. 

3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả  thi của các biện pháp quản lý 
hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho 
trẻ ở trường mầm non Phương Liệt, Thanh Xn, thành phố Hà Nội
3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm
Để khảo sát tính cấn thiết và tính khả thi của các biện pháp đã nêu trên  
tác giả đã xây dựng mẫu phiếu trưng cầu ý kiến và đã tiến hành trưng cầu ý 
kiến của 30 CBQL, GV của nhà trường (xem ở phụ lục 04).
Phiếu điều tra được đánh giá  ở  3 mức độ: Rất cần thiết, cần thiết, 
khơng cần thiết và Rất Khả thi; khả thi; khơng khả thi.
3.4.2. Kêt qua khao nghiêm
́
̉
̉
̣
3.4.2.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết thực hiện các biện pháp
Tính cấn thiết
Điể
Th
Rất 
Khơng

Cần 
TT
Tên biện pháp
ứ 
cần 
Cần 
TB
thiết

bậc
thiết
thiết
SL % SL % SL %
Tổ chức giáo dục nhận thức cho đội 
ngũ   CBQL,   GV,   CMHS   về   hoạt 
90.
1 động giáo dục kỹ  năng sống thông  27
2 6.7 1 3.3 2.87 2
0
qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ 
ở trường mầm non Phương Liệt
Chỉ đạo giáo viên thiết kế bài giảng 
hoạt   động  giáo  dục   kỹ   năng  sống 
93.
2 thông   qua   hoạt   động   trải   nghiệm  28
2 6.7 0 0.0 2.93 1
3
cho trẻ  ở trường Mầm non Phương 
Liệt.
3 Chỉ   đạo   đổi   mới   phương   pháp   và  25 83. 3 10. 2 6.7 2.77 4
hình   thức  hoạt   động  giáo   dục   kỹ 
3
0
năng sống thông qua hoạt động trải 


20

TT


4

5

6

7

Tên biện pháp

Tính cấn thiết
Điể
Th
Rất 
Khơng

Cần 
ứ 
cần 
Cần 
TB
thiết
bậc
thiết
thiết
SL % SL % SL %

nghiệm   theo  hướng   phát   huy  năng 
lực của trẻ.

Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, 
nghiệp  vụ  hoạt  động  giáo  dục  kỹ 
26
năng sống thông qua hoạt động trải 
nghiệm cho đội ngũ GV nhà trường.
Thực hiện kiểm tra, đánh giá và sử 
dụng   kết   quả   kiểm   tra,   đánh   giá 
hoạt   động  giáo  dục   kỹ   năng  sống 
25
thông   qua   hoạt   động   trải   nghiệm 
cho trẻ  ở trường Mầm non Phương 
Liệt.
Xây dựng môi trường, CSVC, thiết 
bị  phục vụ  hoạt động  giáo dục kỹ 
năng sống thông qua hoạt động trải  24
nghiệm cho trẻ   ở  trường Mầm non 
Phương Liệt.
Phối   hợp   với   lực   lượng   giáo   dục 
trong  hoạt động  giáo dục kỹ  năng 
sống   thông   qua   hoạt   động   trải  23
nghiệm cho trẻ   ở  trường Mầm non 
Phương Liệt.
Điểm TB chung

86.
10.
3
1 3.3 2.83
7
0


3

83.
10.
2.73
2 6.7 3
3
0

5

80.
10.
10.
2.70
3
3
0
0
0

6

76.
13.
10.
2.67
4
3

7
3
0

7

2.79

Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thơng qua 
hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Phương Liệt, Thanh Xn, 
thành phố Hà Nội được khách thể khảo sát đánh giá là rất cần thiết, điểm TB 
đạt 2.79. Trong đó đứng thứ 1 là biện pháp 1: Chỉ đạo giáo viên thiết kế bài 
giảng hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho 
trẻ   ở  trường Mầm non Phương Liệt (Điểm TB 2.93); Xếp thứ  2 là biện 
pháp: Tổ  chức giáo dục nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV, CMHS về  hoạt  
động giáo dục kỹ  năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở 
trường mầm non Phương Liệt (Điểm TB 2.87); Xếp thứ 3 là biện pháp: Tăng 
cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ hoạt động giáo dục kỹ  năng sống  


21

thơng qua hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ GV nhà trường (Điểm TB: 
2.83); Xếp thứ  4 là biện pháp: Chỉ  đạo đổi mới phương pháp và hình thức 
hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm theo  
hướng phát huy năng lực của trẻ  (Điểm TB 2.77); Xếp thứ  5 là biện pháp: 
Thực hiện kiểm tra, đánh giá và sử  dụng kết quả  kiểm tra, đánh giá hoạt 
động giáo dục kỹ  năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở 
trường Mầm non Phương Liệt (Điểm TB 2.73); Xếp thứ 6 là biện pháp Xây 
dựng mơi trường, CSVC, thiết bị phục vụ hoạt động giáo dục kỹ  năng sống  

thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở  trường Mầm non Phương Liệt  
(Điểm TB 2.62). Xếp thứ  7 là biện pháp Phối hợp với lực lượng giáo dục 
trong hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho 
trẻ ở trường Mầm non Phương Liệt (Điểm TB 2.67).
3.4.2.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của biện pháp
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý
Tính Khả thi
Điểm 
Thứ 
Rất khả 
Khơng 
TT
Tên biện pháp
TB
Khả thi
b ậc
thi
khả thi
SL % SL % SL %
Tổ chức giáo dục nhận thức cho 
đội ngũ CBQL, GV, CMHS về 
hoạt   động   giáo   dục   kỹ   năng 
2.77
3
1
25 83.3 3 10.0 2
6.7
sống   thông   qua   hoạt   động   trải 
nghiệm cho trẻ   ở  trường mầm 
non Phương Liệt.

Chỉ   đạo   giáo   viên   thiết   kế   bài 
giảng  hoạt   động  giáo   dục   kỹ 
2.83
1
2 năng sống thông qua hoạt động  26 86.7 3 10.0 1
3.3
trải   nghiệm   cho   trẻ   ở   trường 
Mầm non Phương Liệt.
Chỉ   đạo  đổi  mới  phương   pháp 
và hình thức hoạt động giáo dục 
2.70
4
3 kỹ   năng   sống   thông   qua   hoạt  23 76.7 5 16.7 2
6.7
động   trải   nghiệm   theo   hướng 
phát huy năng lực của trẻ.
Tăng   cường   bồi  dưỡng   chuyên 
môn, nghiệp vụ  hoạt động  giáo 
2.80
2
4 dục   kỹ   năng   sống   thông   qua  25 83.3 4 13.3 1
3.3
hoạt động trải nghiệm cho  đội 
ngũ GV nhà trường.
5 Thực hiện kiểm tra, đánh giá và  22 73.3 4 13.3 4 13.3 2.60
6


22


TT

Tên biện pháp

Tính Khả thi
Rất khả 
Khơng 
Khả thi
thi
khả thi
SL % SL % SL %

Điểm 
Thứ 
TB
b ậc

sử  dụng kết quả  kiểm tra, đánh 
giá hoạt động giáo dục kỹ  năng 
sống   thông   qua   hoạt   động   trải 
nghiệm cho trẻ   ở  trường Mầm 
non Phương Liệt.
Xây   dựng   môi   trường,   CSVC, 
thiết bị phục vụ  hoạt động giáo 
5
6 dục   kỹ   năng   sống   thông   qua  23 76.7 4 13.3 3 10.0 2.67
hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở 
trường Mầm non Phương Liệt.
Phối   hợp   với   lực   lượng   giáo 
dục trong hoạt động giáo dục kỹ 

7
7 năng sống thông qua hoạt động  21 70.3 5 16.7 4 13.3 2.57
trải   nghiệm   cho   trẻ   ở   trường 
Mầm non Phương Liệt.
Điểm TB chung
2.70
Đánh giá của các khách thể về tính khả thi đạt điểm 2.70, trong đó biện 
pháp có tính khả thi nhất là biện pháp 2: Chỉ đạo giáo viên thiết kế bài giảng 
hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở 
trường Mầm non Phương Liệt (Điểm TB 2.83). Xếp vị trí thứ 2 là biện pháp 
4: Tăng cường bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ  hoạt động giáo dục kỹ 
năng sống thơng qua hoạt  động trải nghiệm cho  đội ngũ GV nhà trường  
(Điểm TB 2.80) và xếp thứ 3 là biện pháp 1: Tổ chức giáo dục nhận thức cho  
đội ngũ CBQL, GV, CMHS về  hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thơng qua 
hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở  trường mầm non Phương Liệt (Điểm TB 
2.77); Xếp thứ 4 là biện pháp 3: Chỉ đạo đổi mới phương pháp và hình thức 
hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm theo  
hướng phát huy năng lực của trẻ (Điểm TB đạt 2.70), xếp thứ 5 là biện pháp  
6: Xây dựng môi trường, CSVC, thiết bị  phục vụ  hoạt động giáo dục kỹ 
năng  sống thông  qua   hoạt   động trải   nghiệm   cho  trẻ   ở  trường Mầm   non  
Phương Liệt (điểm TB 2.67), Xếp thứ 6 là biện pháp 5: Thực hiện kiểm tra,  
đánh giá và sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ  năng 
sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở  trường Mầm non Phương 
Liệt (Điểm TB 2.60), Xếp thứ 7 là biện pháp 7: Phối hợp với lực lượng giáo 
dục trong hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm 
cho trẻ ở trường Mầm non Phương Liệt (Điểm TB 2.57).


23


Như  vậy, bảy biện pháp đề  xuất đều có tính cần thiết và khả  thi cao  
phù hợp để  nâng cao chất lượng biện pháp quản lý  hoạt động giáo dục kỹ 
năng   sống   thông   qua   hoạt   động   trải   nghiệm   cho   trẻ   ở   trường   mầm   non 
Phương Liệt, Thanh Xn, thành phố Hà Nội giai đoạn hiện nay.
Kết luận chương 3
Dựa trên cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu, dựa trên thực trạng của  
quản lý hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm 
cho trẻ   ở  trường mầm non Phương Liệt, Thanh Xn, thành phố  Hà Nội, 
luận văn đã đưa ra 7 biện pháp quản lý  hoạt động  giáo dục kỹ  năng sống 
thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở  trường mầm non Phương Liệt,  
Thanh Xn, thành phố Hà Nội
Các biện pháp này đã đượ c đa số CBQL và giáo viên trong mẫu khảo  
sát xác nhận là rất cần thiết và có tính khả  thi cao, các biện pháp được đề 
xuất có mối tương quan chặt chẽ với nhau. N ếu đượ c triển khai thực hiện  
trong nhà trường sẽ góp phần nâng cao chất lượng quản lý  hoạt động giáo 
dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ  ở trường mầm  
non Phương Liệt, Thanh Xn, thành phố Hà Nội. 


24

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quản lý hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho 
trẻ   ở  trường mầm non là nhiệm vụ  hết sức cần thiết trong bối cảnh hiện  
nay giúp cho trẻ được trang bị những kỹ năng cần thiết để hịa nhập với mơi 
trường sống  ở  gia đình – nhà trường và xã hội một cách tốt nhất, góp phần  
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. 
Quản lý hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho 
trẻ   ở  trường mầm non bao gồm các nội dung: Quản lý thực hiện mục tiêu 

hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở 
trường mầm non; Quản lý thiết kế nội dung và tổ  chức hoạt động giáo dục 
kỹ  năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ  ở trường mầm non;  
Quản lý phương pháp, hình thức hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua 
hoạt động trải nghiệm cho trẻ  ở trường mầm non; Quản lý bồi dưỡng năng 
lực tổ  chức dạy hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải 
nghiệm cho giáo viên mầm non; Quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo 
dục kỹ  năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở  trường mầm 
non; Quản lý mơi trường, các điều kiện hỗ  trợ hoạt động giáo dục kỹ  năng 
sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ   ở trường mầm non; Quản lý 
phối hợp giữa các lực lượng trong hoạt động giáo dục kỹ  năng sống thơng 
qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non.
Bên cạnh đó các yếu tố   ảnh hưởng tới quản lý  hoạt động  giáo dục 
KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ  ở trường mầm non được xác 
định là: Điều kiện kinh tế ­ xã hội của gia đình và địa phương; Các văn bản 
quy   định   hướng   dẫn   của   ngành   về   tổ   chức   hoạt   động   trải   nghiệm   và  
GDKNS cho trẻ  mầm non; Nhận thức, năng lực và phẩm chất quản lý của  
cán bộ quản lý; Nhận thức, năng lực và phẩm chất của giáo viên trong  hoạt 
động giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm; Sự  tham gia  ủng hộ 
của cha mẹ  và cộng đồng xã hội trong  hoạt động  giáo dục kỹ  năng sống 
thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ; Đặc điểm tâm sinh lý trẻ  mầm  
non.
Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải 
nghiệm cho trẻ   ở  trường mầm non Phương Liệt, quận Thanh Xn, thành  
phố Hà Nội hiện nay là: Đã quản lý tốt một số hoạt động của q trình quản 
lý hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ, song  


25


bên cạnh đó cịn những tồn tại nhất định: Giáo dục nâng cao nhận thức về 
vai trị, ý nghĩa của hoạt động cần được thực hiện thường xun đổi mới ở 
cách làm, xây dựng, thiết kế  nội dung  hoạt động  giáo dục KNS thơng qua 
hoạt động trải nghiệm cho trẻ; đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức  
thực hiện hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ; 
nâng cao nghiệp vụ  cho đội ngũ GV thực hiện  hoạt động  giáo dục KNS; 
Đảm bảo điều kiện về mơi trường, CSVC, thiết bị trong giáo dục KNS thơng 
qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ; Chủ  động trong KT, ĐG kết quả  hoạt 
động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm và xây dựng mối quan  
hệ giữa các lực lượng giáo dục nhằm đưa hoạt động đạt hiệu quả cao nhất.
Trên cơ  sở  lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả  đã đề  xuất 07 biện  
pháp cụ  thể tác động đồng thời lên các nội dung của q trình quản lý hoạt 
động giáo dục KNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ  ở trường mầm 
non Phương Liệt, quận Thanh Xn, thành phố Hà Nội phù hợp với thực tiễn  
ở nhà trường và u cầu đổi mới giáo dục mầm non hiện nay. Các biện pháp 
có mối quan hệ tác động chặt chẽ với nhau và cần được thực hiện đồng bộ. 
Tính cần thiết và tính khả  thi của các biện pháp đã được lí giải trong đề  tài 
thơng qua kết quả khảo nghiệm các biện pháp. 
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Phịng GD&ĐT quận Thanh xn
­ Ban hành, hồn thiện các văn bản chỉ  đạo, hướng dẫn cụ  thể  triển  
khai hoạt động giáo dục KNS cho trẻ ở trường mầm non.
­ Xây dựng cơ  chế  phối hợp giữa các nhà trường để  tạo sự  liên kết 
hợp tác giữa các trường mầm non trên địa bàn quận trong q trình triển khai  
giáo dục KNS cho trẻ thơng qua hoạt động trải nghiệm.
­ Tổ  chức các chương trình, lớp tập huấn cho giáo viên các trường 
mầm non nói chung và trường mầm non Phương Liệt nói riêng kiến thức, kỹ 
năng,   nghiệp   vụ   về  hoạt   động  giáo   dục   KNS   thông   qua   hoạt   động   trải 
nghiệm cho trẻ.
­ Tổ  chức và nghe báo cáo của các đơn vị  về  hoạt động giáo dục kỹ 

năng sống xem những thuận lợi khó khăn cụ  thể  của tùng đơn vị. Từ  đó có 
tham mưu cụ  thể  cho cán bộ  quản lí thực hiện trong tình hình của từng 
trường. Tham mưu về  cơ sở  vật chất khi tham gia hoạt động này một cách  
hiệu quả. Lấy kinh nghiệm cho các kế hoạch năm sau thực hiện tốt hơn 
­ Tổ chức cho các đơn vị học tập mơ hình lẫn nhau và chấm sáng kiến 
kinh nghiệm về hoạt động này. 


×