MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vao nh
̀
ưng thâp niên cuôi cua thê ky XX, khoa h
̃
̣
́ ̉
́ ̉
ọc và công nghệ
trên thế giới phát triển như vũ bão tao ra nh
̣
ững bước tiến nhảy vọt, đăc̣
biêt trong cac lĩnh v
̣
́
ực điện tử viên thông, tin h
̃
ọc va CNTT. Đê diên đat
̀
̉ ̃ ̣
bươc ngoăt trong tiên trinh phat triên cua nhân loai ng
́
̣
́ ̀
́
̉
̉
̣
ươi ta đa noi đên
̀
̃ ́ ́
môṭ thơi đai tin hoc
̀ ̣
̣ vơi s
́ ự bung nô thông tin
̀
̉
va công nghê đôi m
̀
̣ ̉ ơi nhanh
́
đên m
́ ưc chong măt. Đo chinh la nên tang khoa hoc – công nghê cua qua
́
́
̣
́ ́
̀ ̀ ̉
̣
̣ ̉
́
trinh toan câu hoa va s
̀
̀ ̀
́ ̀ ự phat triên cua kinh tê tri th
́
̉
̉
́
ức. Hiện nay, nhiều
nước trên thế giới đã tham gia hội nhập một cách sâu rộng, tồn diện.
Con người của mỗi quốc gia dần trở thành cơng dân của tồn cầu và
đứng trước u cầu về nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng được xu
thế tồn cầu hóa.
Trong bối cảnh đó, nhiều nước trên thế giới đã tiến hành đổi mới
giáo dục, và đó là xu thế tất yếu. Việt Nam cũng khơng đứng ngồi xu
thế đó. Đứng trước bối cảnh chung của tồn thế giới, Đảng và Nhà
nước ta đã sớm quan tâm đến giáo dục và xác định giáo dục và đào tạo
cùng với khoa học cơng nghệ đóng vai trị quan trọng trong việc tạo ra
nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng sự nghiệp CNH HĐH đất
nước và hội nhập quốc tế.
Với quan niệm là trường chun nghiệp, nên từ lâu nay các trường
CĐYT thường chỉ tập trung vào rèn luyện kĩ năng tay nghề cho sinh viên
(SV) mà ít quan tâm đến việc dạy lí thuyết cơ sở, việc gắn kết giữa lý
thuyết với thực hành cũng cịn nhiều thiếu sót, điều đó đã làm hạn chế
sự phát triển nghề nghiệp lâu dài cho SV. Cũng do vậy chất lượng đào
tạo của các trường CĐYT chưa đáp ứng được các u cầu của người sử
dụng lao động, tỷ lệ SV học tập yếu kém cịn khá nhiều, SV ra trường
chưa tìm được việc làm, hoặc chưa làm tốt cơng việc chun mơn đã
được đào tạo. Các trường CĐYT hiện nay đang gặp khó khăn trong việc
1
quản lý hoạt động dạy học, chưa xác định được hướng tiếp cận quản
lý, việc nghiên cứu, triển khai chưa đi vào thực chất, nên phong trào
chưa thuyết phục đối với đa số giảng viên. Với đặc điểm ngành nghề
và mục tiêu đào tạo của các trường CĐYT, tơi cho rằng quản lý hoạt
động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học của các trường
CĐYT có thể tạo ra một bước chuyển biến tích cực trong cách dạy,
cách học chun mơn kỹ thuật, góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả
đào tạo trong các nhà trường.
Quản lý hoạt động dạy học thực sự là vấn đề được quan tâm
nghiên cứu và tiếp tục nghiên cứu để nhằm nâng cao chất lượng giảng
dạy trong nhà trường. Nếu nhà quản lý khơng nhìn nhận nghiêm túc vấn
đề, có biện pháp quản lý một cách hiệu quả thì rõ ràng khơng đáp ứng
được u cầu của thời đại.
Với những lý do trên, tơi chọn đề tài: Quản lý hoạt động dạy theo
hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà
Nam” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về hoạt động dạy học
và quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học
ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam, đề xuất các biện quản lý hoạt động
dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học đáp ứng mục tiêu đào tạo
của nhà trường và yêu cầu đổi mới GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở
trường Cao đẳng Y tế
3.2. Đối tượng nghiên cứu
2
Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người
học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng dạy học ở trường CĐ Y tế Hà Nam hiện nay phụ
thuộc vào sự tác động tổng hợp của nhiều yếu tố, trong đó, quản lý
hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học giữ vai trị
rất quan trọng. Nếu nâng cao nhận thức về tổ chức dạy học theo tiếp
cận năng lực cho lãnh đạo, cán bộ, giảng viên, tổ chức tốt cơng tác bồi
dưỡng phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực cho giảng viên,
tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực
của đội ngũ giảng viên, xây dựng, ban hành chuẩn đầu ra cho các ngành
học, xây dựng động cơ, xác định mục đích học tập cho sinh viên; đổi
mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực thì sẽ
nâng cao được chất lượng giáo dục, đáp ứng u cầu mục tiêu đào tạo
của nhà trường theo tinh thần đổi mới giáo dục, đào tạo của Đảng và
Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài đã cụ thể hóa bằng việc giải quyết 3 nhiệm vụ nghiên cứu
sau:
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học
theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động
dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng
Y tế Hà Nam.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng
phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu đề tài
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
3
Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động dạy
học theo hướng phát triển năng lực người học của Hiệu trưởng trường
Cao đẳng Y tế Hà Nam.
Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam có hai hệ đào tạo: cao đẳng và
trung cấp, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu ở hệ cao đẳng.
6.2. Giới hạn về thời gian nghiên cứu
Từ 2016 – 2020 và định hướng 2025.
6.3. Giới hạn về khách thể điều tra
Tổng số khách thể khảo sát: 200 người.
Hiệu trưởng, các Phó hiệu trưởng: 03 đồng chí.
Trưởng, phó phịng; trưởng, phó khoa, bộ mơn: 17 đồng chí.
Giáo viên: 80 đồng chí.
Học sinh, sinh viên: 100 em.
7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một hệ thống các phương pháp nghiên cứu gồm 3
nhóm phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng tốn thống kê
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, luận văn có cấu
trúc 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo
hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng
phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng
phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam.
4
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Đã có khá nhiều tác giả nghiên cứu về hoạt động dạy học, quản lý
hoạt động dạy học, dạy học tiếp cận năng lực, quản lý hoạt động dạy
học theo tiếp cận năng lực, các bài học kinh nghiệm được các tác giả
trong nước tìm hiểu và phân tích riêng lẻ hoặc biên dịch từ tài liệu nước
ngồi. Tuy nhiên, các trường Cao đẳng Y tế nói chung và trường Cao
đẳng Y tế Hà Nam nói riêng chưa có cơng trình nghiên cứu nào nghiên
cứu về vấn đề quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực. Luận
văn này sẽ kế thừa, tiếp thu một cách chọn lọc các cơng trình nghiên
cứu có liên quan về cơng tác này, để tập trung nghiên cứu sâu vấn đề
trên, góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở trường Cao đẳng Y tế Hà
Nam đáp ứng mục tiêu giáo dục – đào tạo nhà trường.
1.2. Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người
học ở trường Cao đẳng Y tế
1.2.1. Trường Cao đẳng Y tế trong hệ thống giáo dục quốc dân
Việt Nam
1.2.1.1. Mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Y tế
1.2.1.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Trường Cao đẳng Y tế
1.2.2. Năng lực và phát triển năng lực SV trường Cao đẳng Y tế
1.2.2.1. Năng lực
a. Khái niệm năng lực (competency): “Năng lực là sự thực hiện có
trách nhiệm và hiệu quả các hành động giải quyết các nhiệm vụ, vấn
đề trong những tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã
hội hay cá nhân là sự tổ hợp tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm
cũng như sự sẵn sàng hành động”.
b. Cấu trúc năng lực: cấu trúc chung của năng lực được mô tả là
sự kết hợp của bốn năng lực thành phần:
+ Năng lực chuyên môn (Professional competency
+ Năng lực PP (Methodical competency
6
+ Năng lực xã hội (Social competency):
+ Năng lực cá thể (Induvidual competency
1.2.2.2. Phát triển năng lực SV trường Cao đẳng Y tế
Phát triển năng lực cho sinh viên cao đẳng y tế là q trình thay
đổi, chuyển hóa đi lên của năng lực theo hướng hình thành, tăng cường
và nâng cao hệ thống năng lực nghề nghiệp của người học vào hoạt
động nghề nghiệp một cách hiệu quả làm cho q trình đào tạo đạt
được mục tiêu.
Năng lực chung đối với sinh viên các trường CĐ, đại học được
chia thành các nhóm: Nhóm năng lực quan hệ xã hội gồm: Năng lực giao
tiếp và năng lực hợp tác; nhóm năng lực tự làm chủ và phát triển bản
thân gồm: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất; nhóm năng lực cơng cụ, gồm:
năng lực tính tốn và năng lực CNTT và truyền thơng (ICT). Năng lực
chung được thể hiện qua sơ đồ sau:
.
Sơ đồ 1.2. Các năng lực chung
Năng lực riêng (năng lực chun biệt) là năng lực được hình thành
và phát triển do một lĩnh vực, mơn học cụ thể nào đó. Tùy theo mỗi mơn
học, năng lực chun biệt có thể khác nhau liên quan đến mục tiêu giáo
dục mơn học.
* Năng lực của SV các trường CĐ Y tế dựa vào quy định chuẩn
đầu ra của các ngành đào tạo như sau:
QUY ĐỊNH CHUẨN ĐẦU RA
I. Cao đẳng điều dưỡng
1. Mục tiêu chung:
7
Đào tạo người điều dưỡng có trình độ cao đẳng có phẩm chất
chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực
thực hành nghề điều dưỡng ở trình độ cao đẳng, có sức khỏe, đáp ứng
u cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc
2. Mục tiêu cụ thể
a. Về kiến thức
Trình bày được những quy luật cơ bản về cấu tạo, hoạt động và
chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý
Trình bày được sự tác động qua lại giữa mơi trường sống và sức
khỏe con người các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để
bảo vệ nâng cao sức khỏe
Trình bày được những ngun tắc cơ bản về quy trình chăm sóc,
chuẩn đốn điều dưỡng và phịng bệnh
Trình bày được luật pháp, chính sách của Nhà nước về cơng tác
chăm sóc bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân
Trình bày được phương pháp luận khoa học trong cơng tác chăm
sóc, phịng bệnh, chữa bệnh, và nghiên cứu khoa học
b. Về thái độ
Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ, nâng cao sức khỏe
nhân dân, hết lịng phục vụ người bệnh
Tơn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát
huy truyền thống tốt đẹp của ngành
Có tinh thần, thái độ nhanh nhẹn, khẩn trương, cẩn thận với
cơng việc, ân cần và chu đáo, tơn trọng người bệnh và nhân dân
Khiêm tốn học hỏi, tích cực học tập vươn lên
c. Về kỹ năng (năng lực)
Thực hiện tốt y lệnh của bác sỹ, đề xuất các biện pháp sử lý hợp
lý, phối
hợp với bác sỹ để chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người bệnh
Thực hiện đầy đủ và thành thạo các kỹ thuật chăm sóc điều
dưỡng
Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh theo đúng quy
trình điều dưỡng
Tham gia cơng tác quản lý ngành, đào tạo điều dưỡng và các nhân
viên y tế
Kết hợp y học cổ truyền và y học hiện đại trong cơng tác chăm
sóc,
8
phịng bệnh và chữa bệnh
Tham gia phát hiện sớm các bệnh dịch tại địa phương và đề xuất
các biện pháp phối hợp nhằm phịng chống dịch
Tư vấn giáo dục sức khỏe cho người bệnh và cộng đồng
Phối hợp thực hiện tốt cơng tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, kế
hoạch hóa gia đình, nâng cao sức khỏe cộng đồng và bảo vệ mơi trường
sức khỏe
Sử dụng được tối thiểu một ngoại ngữ để đọc và hiểu được tài
liệu chun mơn
II. Cao đẳng Dược
1. Mục tiêu chung
Đào tạo người dược sỹ trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị,
đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt, có kiến thức chun mơn và kỹ
năng nghề nghiệp, có khả năng tự học vươn lên góp phần đáp ứng nhu
cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân
2. Mục tiêu cụ thể
a. Về kiến thức
Có kiến thức khoa học cơ bản và dược học cơ sở
Có kiến thức chun mơn cơ bản về dược và kiến thức
vững về chun ngành ( quản lý, cung ứng hoặc kiểm nghiệm thuốc và
mỹ phẩm)
Nắm vững chính sách liên quan đến cơng tác bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong điều kiện chun mơn cụ thể
b. Về thái độ
Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ, nâng cao sức khỏe
nhân dân
Tơn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp
Trung thực khách quan có tinh thần học tập vươn lên
Coi trọng kết hợp y dược học hiện đại với y dược học cổ
truyền
c. Về kỹ năng (năng lực)
Quản lý, cung ứng thuốc
Đảm bảo chất lượng thuốc quy trình kỹ thuật
Hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an tồn, hiệu quả
Thực hiện các nghiệp vụ về dược trong phạm vi nhiệm vụ được
giao
9
Hướng dẫn về chun mơn cho các bộ phận dược có trình độ
thấp hơn
Thực hiện được quy trình pha chế một số dạng thuốc thông
thường
1.2.3. Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực
người học ở trường Cao đẳng Y tế
1.2.3.1. Khái niệm
Dạy học theo theo hướng phát triển năng lực người học là quá
trình tổ chức dạy học giúp người học thực hiện có trách nhiệm và hiệu
quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình
huống khác nhau thuộc mọi lĩnh vực theo các chuẩn năng lực đã quy
định cho từng nghề.
1.2.3.2. Đặc điểm hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng
lực người học ở trường Cao đẳng Y tế
Hoạt động dạy học nói chung và hoạt động dạy học ở trường Cao
đẳng Y tế là một hệ thống tồn vẹn bao gồm các thành tố cơ bản: Mục
tiêu dạy học, nội dung, PP, phương tiện, HTTC dạy học, GV với hoạt
động dạy, SV với hoạt động học, kết quả dạy học ... Các thành tố trong
q trình dạy học tác động qua lại quan hệ biện chứng với nhau và đặt
trong sự tương tác với mơi trường tạo nên “tính trồi” của hệ thống, đó
chính là chất lượng của q trình dạy học. Điều đó có nghĩa là muốn
nâng cao chất lượng q trình dạy học từng phải nâng cao chất lượng
từng thành tố trong hệ thống, tạo sự gắn bó chặt chẽ các thành tố thành
một khối thống nhất. Trong đó nâng cao chất lượng hai thành tố hoạt
động dạy và hoạt động học là khâu có tính đột phá.
* Mục đích, nhiệm vụ dạy học trường Cao đẳng Y tế
Mục đích của quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực người học là thay đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang
dạy học theo “phương pháp dạy học tích cực” nhằm giúp SV phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả
năng tự học, tinh thần hợp tác, kĩ năng vận dụng kiến thức vào các tình
huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn; tạo niềm tin, niềm
vui, hứng thú trong học tập. Làm cho “Học” là q trình kiến tạo; SV
tìm tịi, khám phá, phát hiện, luyện tập, khai thác và xử lý thơng tin…
Chú trọng hình thành các năng lực (tự học, sáng tạo, hợp tác…) dạy
10
phương pháp và kĩ thuật lao động khoa học, dạy cách học. Học để đáp
ứng những u cầu của nghề nghiệp, cuộc sống hiện tại và tương lai.
* Nội dung dạy học ở trường Cao đẳng y tế
Chương trình và giáo trình đều thể hiện mục tiêu đào tạo, là nội
dung giáo dục cơ bản của nhà trường, chương trình và sách giáo khoa sẽ
quyết định nội dung dạy và học. Muốn quản lý hoạt động dạy học theo
hướng phát triển năng lực người học phải đảm bảo chương trình và
sách giáo khoa đã có các yếu tố đổi mới, tạo điều kiện phát huy vai trị
sáng tạo của thầy và trị, bởi đó là phương tiện để nhận thức và hướng
dẫn nhận thức.
* PP dạy học ở trường Cao đẳng y tế
Bao gồm các PP dạy học phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,
sáng tạo của SV; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, mơn học ,
ngành học đối tượng SV; bồi dưỡng cho SV, PP tự học, khả năng hợp
tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến
tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho SV.
* HTTC dạy học ở trường Cao đẳng Y tế
Bao gồm các HTTC dạy học tại các giảng đường lý thuyết, tại các
phịng thực hành trong nhà trường, tại các cơ sở thực tập, các trạm y tế,
các bệnh viện sao cho bảo đảm sự cân đối và hài hồ giữa dạy học theo
tập thể lớp, nhóm nhỏ, cá nhân; giữa dạy học nội khố và ngoại khố,
giữa phát triển các năng lực cá nhân của SV và nâng cao chất lượng giáo
dục cho mọi đối tượng SV.
* Đánh giá kết quả dạy học:
Đánh giá kết quả dạy học đối với các mơn học ở mỗi lớp và sau
cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục
tiêu dạy học, có vai trị quan trọng trong việc cải thiện kết quả dạy học.
Đánh giá kết quả dạy học các mơn học ở mỗi lớp và sau cấp học cần
phải:
Căn cứ vào chuẩn kiến thức và kĩ năng của từng mơn học và hoạt
động giáo dục ở từng lớp; u cầu cơ bản cần đạt về kiến thức, kĩ
năng, thái độ của SV sau mỗi giai đoạn và của ngành học;
Phối hợp đánh giá thường xun và đánh giá định kì, giữa đánh
giá của GV và tự đánh giá của SV, giữa đánh giá của nhà trường và đánh
giá của gia đình, cộng đồng;
11
Kết hợp giữa hình thức đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan ,
thực hành và tự luận nhằm phát huy những ưu điểm của mỗi hình thức
đánh giá này;
Có cơng cụ đánh giá thích hợp nhằm đánh giá tồn diện, cơng
bằng, trung thực, có khả năng phân loại tích cực, giúp GV và SV điều
chỉnh kịp thời việc dạy và học.
1.3. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng
lực người học ở trường Cao đẳng Y tế
1.3.1. Quản lý; quản lý giáo dục; quản lý nhà trường; Quản lý
hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học
1.3.1.1. Quản lý
Quản lý là hệ thống tác động có chủ đích, phù hợp quy luật khách
quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận
dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt
được mục tiêu của quản lý trong một mơi trường ln biến động.
1.3.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý
thức và mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý mà chủ
yếu nhất là q trình giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục. Những tác
động này làm cho các cơ sở giáo dục, có kế hoạch trong việc dạy và học
theo mục tiêu đào tạo chung.
1.3.1.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là hoạt động của chủ thể quản lý (hiệu
trưởng) nhằm tổ chức các hoạt động của GV và SV, các lực lượng hỗ
trợ giáo dục khác, đồng thời phát huy hết khả năng của các nguồn lực
giáo dục để đạt được chất
lượng cao trong đào tạo của nhà trường.
1.3.1.4. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực
người học
Quản lý dạy học theo hướng phát triển năng lực SV là sự tác động
của chủ thể quản lý tới q trình dạy học nhằm đảm bảo dạy học
khơng chỉ dừng ở mục tiêu hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ tích
cực ở người học mà cịn nhằm đạt mục tiêu cao hơn là phát triển năng
lực cho người học để giải quyết các tình huống thực tiễn của cuộc sống
và nghề nghiệp.
12
1.3. 2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực người học ở trường Cao đẳng y tế
1.3.2.1. Quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo
hướng phát triển năng lực người học
1.3.2. 2. Quản lý hoạt động dạy của GV theo hướng phát triển
năng lực người học
1.3.2.3. Quản lý hoạt động học của SV theo hướng phát triển năng
lực người học
1.3.2.4. Quản lý đổi mới HTTC, PP và KTDH theo hướng phát
triển năng lực người học
1.3.2.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV theo
hướng phát triển năng lực SV
1.3.2.6. Quản lý sử dụng TBDH và ứng dụng CNTT phục vụ cho
hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học
theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế
Hà Nam
1.4.1. Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý
1.4.2. Các yếu tố thuộc về đối tượng quản lý
1.4.3. Các yếu tố thuộc về môi trường quản lý
Tiểu kết chương 1
13
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ NAM
2.1. Khái qt về trường Cao đẳng Y tế Hà Nam
Giới thiệu một cách khái qt về trường, cơ cấu tổ chức hiện tại
của trường, chứa năng nhiệm vụ của nhà trường, ngành nghề quy mơ cơ
cấu đào tạo và cơ sở vật chất cũng như đội ngũ giáo viên của nhà
trường.
2.2. Khái qt về tình hình dạy học ở trường Cao đẳng Y tế
Hà Nam
Nêu khái qt về điều kiện dạy học thực tế của nhà trường, đặc thù
của bộ mơn, của GV,SV và CSVC hiện có của nhà trường.
2.3.Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam
Xác định mục đích nghiên cứu từ đó xác định được nội dung của
việc khảo sát và đưa ra các phương pháp để nghiên cứu thực trạng tại
địa bàn là trường CĐYTHN với số lượng khách thể cụ thể.
2.3.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng
2.3.2.1. Thực trạng hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng
lực người học ở trường CĐYTHN
Kết quả thực trạng hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng
lực người học ở trường CĐYTHN được thể hiện qua các bảng biểu cụ
thể từ bảng 2.1 đến bảng 2.5
2.3.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực người học ở trường CĐYTHN
14
Kết quả thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực người học ở trường CĐYTHN được thể hiện qua các
bảng biểu cụ thể từ bảng 2. đến bảng 2.12
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học
theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế
Hà Nam
2.4.1. Những ưu điểm
Qua điều tra và phân tích thực trạng cho thấy hiệu trưởng trường
Cao đẳng Y tế đã thực hiện nghiêm túc Điều lệ trường và các văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Lao
động thương binh xã hội. Hiệu trưởng nhà trường đã thực hiện đúng
các khâu về quản lý giáo dục. Hàng năm, nhà trường đều xây dựng kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học theo hướng dẫn thực hiện nhiệm
vụ giáo dục đào tạo, thực hiện đạt được những kết quả cơ bản.
Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc nội dung chương trình giáo
dục cao đẳng hiện hành, đồng thời có chỉ đạo tiếp cận dạy học theo
hướng phát triển năng lực người học. Hoạt động dạy của GV và hoạt
động học của SV cơ bản được quản lý chặt chẽ, đảm bảo giữ vững
được nền nếp dạy học
Hiệu trưởng nhà trường đã chủ động tham mưu với các cấp có
thẩm quyền đầu tư xây dựng, mua sắm đáp ứng đủ CSVC, TBDH cơ
bản đáp ứng đủ cho hoạt động dạy học.
2.4.2. Những hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên trong cơng tác quản lý hoạt động
dạy học theo hướng phát triển năng lực người học vẫn cịn một số
nhược điểm cần khắc phục đó là:
15
Việc thực hiện linh hoạt, sáng tạo nội dung, chương trình theo
cách chủ động xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi mơn học và các
chủ đề tích hợp, liên mơn ở nhà trường cịn rất hạn chế
Việc đổi mới HTTC, PP, KTDH diễn ra rất chậm chạp, lúng túng.
Hiệu quả đổi mới thấp.
Cơng tác đổi mới KTĐG theo hướng phát triển năng lực SV đã
được quan tâm chỉ đạo nhưng chưa có kết quả rõ nét. Hầu hết GV chỉ
tập trung vào việc KTĐG sao cho đúng quy chế, việc đổi mới hình thức,
PP KTĐG chưa được mạnh dạn thực hiện.
2.4.3. Ngun nhân của những ưu điểm và hạn chế
* Ngun nhân của những ưu điểm
Nhà trường nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn đầy đủ, kịp thời từ
Sở
Y tế, Sở Giáo dục và Sở Lao động thương binh xã hội
Đội ngũ CBQL, GV các nhà trường đủ về số lượng và đều đạt
chuẩn. Các CBQL và GV đã nhận thức được tầm quan trọng trong việc
quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực SV.
Điều kiện cơ sở hạ tầng, trang TBDH của trường được quan tâm
đầu tư:
* Ngun nhân của những hạn chế:
Sự chỉ đạo của cấp trên về hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực SV chưa rõ nét.
Trình độ chun mơn, nghiệp vụ của một bộ phận GV chưa đáp
ứng được u cầu đề ra.
Một bộ phận SV chưa có ý thức động cơ học tập đúng đắn, cịn lười
biếng, PP tự học cịn nhiều lúng túng, thiếu tính tích cực trong học tập.
Cơng tác xã hội hóa giáo dục chưa được thực hiện mạnh mẽ. Sự
phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội chưa thường xun,
hiệu quả cịn hạn chế.
16
Tiểu kết chương 2
17
CHƯƠNG 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ NAM
3.1. Các ngun tắc đề xuất biện pháp
Gồm 4 ngun tắc: ngun tắc đảm bảo tính kế thừa, ngun tắc
đảm bảo tính hệ thống, ngun tắc đảm bảo tính thực tiễn và ngun
tắc đảm bảo tính khả thi, từ các ngun tắc trên đề xuất 6 biện pháp:
3.2. Các biện pháp
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và SV về tầm
quan trọng của hoạt động dạy học và quản lý dạy học theo hướng
phát triển năng lực người học
3.2.2. Tăng cường cơng tác bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ
cho cán bộ, GV, tập trung bồi dưỡng đổi mới PP, HTTC và KTDH
dạy học theo hướng phát triển năng lực người học
3.2.3. Bồi dưỡng PP học tập, tăng cường các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho SV
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ
của GV, xây dựng các tiêu chí đánh giá, xếp loại GV gắn với hoạt
động dạy học theo hướng phát triển năng lực SV
3.2.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá SV theo hướng phát triển
năng lực
3.2.6. Hoàn thiện cơ chế chính sách và các điều kiện hỗ trợ
hoạt động giảng dạy, học tập
Các biện pháp trên khơng tồn tại độc lập mà chúng có mối quan hệ
biện chứng với nhau, mối quan hệ này được biểu thị thơng qua sơ đồ
sau:
18
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
1. Nâng cao nhận thức cho đội
ngũ CBQL, GV và SV về tầm
quan trọng của công tác quản
lý dạy học theo hướng phát
triển năng lực người học
2. Tăng cường công tác
bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho cán bộ,
GV, tập trung bồi
dưỡng đổi mới PP,
HTTC dạy học theo
hướng phát triển năng
lực người học
6. Hồn thiện cơ
chế chính sách và
các điều kiện hỗ
trợ hoạt động
giảng dạy, học
tập.
5. Đổi mới
kiểm tra, đánh
giá SV theo
hướng
phát
triển năng lực.
3. Bồi dưỡng PP
học tập, tăng
cường các hoạt
động trải nghiệm
sáng tạo cho SV.
4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện nghiệm vụ của
GV, xây dựng các tiêu chí đánh
giá, xếp loại GV gắn với hoạt
động dạy học theo hướng phát
triển năng lực người học.
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Các biện pháp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại
và hỗ trợ nhau cùng phát triển, mỗi biện pháp có thế mạnh và vị trí cần
thiết trong q trình quản lý giáo dục.
Khi quản lý HĐDH trong nhà trường, Hiệu trưởng phải tiến hành
các biện pháp một cách có đồng bộ, có hệ thống, biện pháp này là tiền
đề, là cơ sở cho biện pháp kia, chúng bổ sung cho nhau, thúc đẩy nhau
cùng hồn thiện để góp phần nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà
trường.
19
Hệ thống các biện pháp là một chỉnh thể thống nhất. Thực tiễn
cho thấy khơng nên xem nhẹ hoặc tuyệt đối hóa bất kỳ biện pháp nào.
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất
Để khẳng định mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp,
đề tài đã tiến hành khảo nghiệm nhận thức của 120 GV và chun gia.
Kết quả cho thấy các biện pháp đề xuất là có tính cần thiết và khả thi
cao, điều này được biểu diễn thơng qua hai bảng 3.1; 3.2 và hai biểu đồ
3.1 và 3.2 như sau;
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp
TT
1
2
3
Tính cần thiết
Khơn
Rất Cần
Điể Th
g
cần thiế
m
ứ
cần
thiết
t
TB bậc
thiết
Biện pháp
Nâng cao nhận thức cho đội
ngũ CBQL, GV và SV về
tầm quan trọng của cơng tác
109
quản lý dạy học theo hướng
phát triển năng lực người
học
Tăng cường cơng tác bồi
dưỡng chun mơn, nghiệp
vụ cho cán bộ, GV, tập
trung bồi dưỡng đổi mới PP, 115
HTTC dạy học theo hướng
phát triển năng lực người
học.
Bồi dưỡng PP học tập, tăng 106
cường các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho người
20
11
0
2.91
3
5
0
2.96
1
14
0
2.88
4
học.
Tăng cường kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện nhiệm vụ
của GV, xây dựng các tiêu
chí đánh giá, xếp loại GV
gắn với hoạt động dạy học
theo hướng phát triển năng
lực người học.
Đổi mới kiểm tra, đánh giá
SV theo hướng phát triển
năng lực
Hồn thiện cơ chế chính
sách và các điều kiện hỗ trợ
hoạt động giảng dạy, học
tập.
4
5
6
120
115
109
103
17
0
2.86
5
112
8
0
2.93
2
97
23
0
2.81
6
112
106
103
97
100
80
Rất cần thiết
60
Cần Thiết
Khơng cần thiết
40
20
11
0
5
0
23
17
14
8
0
0
0
0
0
Biện pháp 1 Biện pháp 2 Biện pháp 3 Biện pháp 4 Biện pháp 5 Biện pháp 6
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ khảo sát tính cần thiết của các biện pháp
Qua khảo nghiệm, ta thấy, 100% các ý kiến đều cho rằng các biện
pháp nêu trên là cần thiết trong việc nâng cao hiệu quả giáo dục đào
tạo của trường Cao đẳng Y tế Hà Nam. Trong đó biện pháp 2 có tính
cần thiết nhất, điểm TB là 2,96. Tăng cường công tác bồi dưỡng
chun mơn, nghiệp vụ cho cán bộ, GV, tập trung bồi dưỡng đổi mới
PP, HTTC dạy học theo hướng phát triển năng lực SV được xem là khâu
quan trọng nhất, bởi lẽ yếu tố con người, mà trước hết là người thầy là
yếu tố có tính chất quyết định. Biện pháp 5: Đổi mới kiểm tra, đánh giá
21
SV theo hướng phát triển năng lực cũng rất cần thiết, xếp thứ 2. Chỉ khi
nào đổi thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực mới
tạo sự chuyển biến rõ rệt PP dạy của thầy, PP học của trị.
Điều đó cho thấy, các CBQL, GV đã nhận biết được tầm quan
trọng của khâu kiểm tra, đánh giá và năng lực đội ngũ GV trong việc
quản lý dạy học theo hướng phát triển năng lực SV.
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp
Tính khả thi
Rất Kh Khơn
Điể
Thứ
TT
Biện pháp
khả ả g khả
m TB bậc
thi thi
thi
Nâng cao nhận thức cho
đội ngũ CBQL, GV và SV
về tầm quan trọng của
1
95
17
8
2.73
3
cơng tác quản lý dạy học
theo hướng phát triển
năng lực người học
Tăng cường cơng tác bồi
dưỡng chun mơn,
nghiệp vụ cho cán bộ,
2 GV, tập trung bồi dưỡng 102 14
4
2.82
1
đổi mới PP, HTTC dạy
học theo hướng phát triển
năng lực người học.
Bồi dưỡng PP học tập,
tăng cường các hoạt động
3
94
17
9
2.71
5
trải nghiệm sáng tạo cho
người học.
4 Tăng cường kiểm tra,
96
14
10
2.72
4
đánh giá việc thực hiện
nhiệm vụ của GV, xây
dựng các tiêu chí đánh
giá, xếp loại GV gắn với
hoạt động dạy học theo
22
5
6
hướng phát triển năng lực
người học.
Đổi mới kiểm tra, đánh
giá SV theo hướng phát
96
triển năng lực
Hồn thiện cơ chế chính
sách và các điều kiện hỗ
92
trợ hoạt động giảng dạy,
học tập.
16
8
2.73
2
18
10
2.68
6
120
100
102
95
96
94
96
92
80
Rất khả thi
60
Khả thi
40
20
Khơng khả thi
17
8
17
14
9
4
14
10
16
8
18
10
0
Biện
pháp 1
Biện
pháp 2
Biện
pháp 3
Biện
pháp 4
Biện
pháp 5
Biện
pháp 6
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ khảo sát tính khả thi của các biện pháp
Qua kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất, cho
thấy những biện pháp đề xuất đều có tính khả thi, được sự đồng tình, ủng
hộ cao của CBQL và GV tại nhà trường. Kết quả khảo sát nêu trên chỉ là
những đánh giá dựa vào kinh nghiệm của đội ngũ CBQL các trường Cao
đẳng Y tế Hà Nam. Do đó, chắc cịn cần phải có thời gian để thực
nghiệm, cải tiến và phát triển những biện pháp quản lý nêu trên để việc
đổi mới căn bản và tồn diện giáo dục và đào tạo có hiệu quả tốt.
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp
23
T
T
Biện pháp
Nâng cao nhận thức
cho đội ngũ CBQL,
GV và SV về tầm
1 quan trọng của cơng
tác quản lý dạy học
theo hướng phát triển
năng lực người học
Tăng cường cơng tác
bồi dưỡng chun
mơn, nghiệp vụ cho
cán bộ, GV, tập trung
2 bồi dưỡng đổi mới
PP, HTTC dạy học
theo hướng phát triển
năng lực người học.
Tính cần Tính khả
thiết
thi
Di
Điể Thứ Điể Thứ
m TB bậc m TB bậc
Di2
2.91
3
2.72
3
0
0
2.96
1
2.82
1
0
0
4
2.7
5
1
1
5
2.72
3
2
4
Bồi dưỡng PP học
tập, tăng cường các
3 hoạt động trải nghiệm 2.88
sáng tạo cho người
học.
Tăng cường kiểm tra,
đánh giá việc thực
hiện nhiệm vụ của
GV, xây dựng các tiêu
4 chí đánh giá, xếp loại 2.86
GV gắn với hoạt động
dạy học theo hướng
phát triển năng lực
người học.
24
Đổi mới kiểm tra,
đánh giá SV theo
5
hướng phát triển năng
lực
Hồn thiện cơ chế
chính sách và các điều
6
kiện hỗ trợ hoạt động
giảng dạy, học tập.
2.93
2
2.73
2
0
0
2.81
6
2.69
6
0
0
Tiểu kết chương 3
25