Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRIỆU VĂN HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRIỆU VĂN HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH


THÁI NGUYÊN - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Triệu Văn Hải

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn quý thầy (cô) Ban giám hiệu, Ban chủ
nhiệm Khoa Tâm lý Giáo dục và các thầy (cô) giảng dạy lớp Thạc sĩ Quản lý giáo
dục K22A trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện để
tác giả được học tập, nghiên cứu và hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý giáo dục khóa 2014 - 2016.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Tuyết Hạnh - Học
viện Quản lý Giáo dục (Hà Nội) đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá
trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc, Lãnh đạo
các phòng, ban trực thuộc Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc; các đồng chí cán bộ quản lý, giáo
viên và các em học sinh ở các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo
điều kiện thuận lợi, cung cấp cho tác giả tư liệu để phục vụ nghiên cứu đề tài.
Dù bản thân tác giả đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về trình độ và kinh
nghiệm nghiên cứu khoa học nên chắc chắn luận văn này còn nhiều thiếu sót. Tác giả
mong nhận được sự quan tâm, góp ý của quý thầy (cô) và đồng nghiệp để đề tài tiếp
tục hoàn chỉnh và có những đóng góp thiết thực trong khoa học Quản lý giáo dục.

Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 04 năm 2016
TÁC GIẢ

Triệu Văn Hải

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN..................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 5
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 5

1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ............................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................... 10
1.2.1. Năng lực ............................................................................................................ 10
1.2.2. Dạy học, hoạt động dạy học, dạy học theo tiếp cận năng lực .......................... 11
1.2.3. Quản lý .............................................................................................................. 13
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực của người học ........................................................................... 13
1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ............................................................... 14
1.3. Yêu cầu của hoạt động dạy học ở trường THPT theo hướng phát triển năng
lực người học ..................................................................................................... 15

iii


1.3.1. Đặc trưng của DH theo hướng phát triển năng lực người học ......................... 15
1.3.2. Yêu cầu đổi mới hoạt động dạy học ở trường THPT theo hướng phát triển
năng lực .............................................................................................................. 17
1.4. Hiệu trưởng trường THPT quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực người học ............................................................................................. 20
1.4.1. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của hiệu trưởng trường THPT ................................... 20
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực
người học............................................................................................................ 20
1.4.3. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường: Đoàn thanh niên, Công
đoàn, Ban đại diện cha mẹ học sinh tham gia quản lý hoạt động dạy học............. 27
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực người học ở trường THPT ................................................................... 27
1.5.1. Phẩm chất, năng lực lãnh đạo của hiệu trưởng ................................................. 27
1.5.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên ........................................................................... 28
1.5.3. Chất lượng tuyển sinh đầu vào và đặc điểm học sinh THPT ........................... 28
1.5.4. Vai trò của các tổ chức: Đoàn Thanh niên, Công đoàn, Ban đại diện cha

mẹ học sinh, tổ chuyên môn trong nhà trường .................................................. 28
1.5.5. Điều kiện cơ sở vật chất .................................................................................... 29
1.5.6. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương .............................................. 29
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 30
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC ........... 31
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình phát triển GD
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................................... 31
2.2. Thực trạng giáo dục bậc THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc ........................ 31
2.2.1. Trường THPT Bình Sơn ................................................................................... 31
2.2.2. Trường THPT Sáng Sơn ................................................................................... 33
2.2.3. Trường THPT Sông Lô ..................................................................................... 35
2.3. Tổ chức hoạt động khảo sát ................................................................................. 37

iv


2.3.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 37
2.3.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 37
2.3.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 37
2.3.4. Công cụ khảo sát ............................................................................................... 37
2.3.5. Tiến hành khảo sát ............................................................................................ 38
2.3.6. Xử lý kết quả khảo sát ...................................................................................... 38
2.4. Đặc điểm tình hình các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc năm
học 2015-2016 .................................................................................................... 39
2.5. Thực trạng hoạt động dạy học ở các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh
Vĩnh Phúc ........................................................................................................... 41
2.5.1. Thực trạng hoạt động dạy của giáo viên ........................................................... 41
2.5.2. Thực trạng hoạt động học của học sinh ............................................................ 43

2.6. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người
học của hiệu trưởng các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc ........... 44
2.6.1. Thực trạng QL hoạt động dạy theo hướng phát triển năng lực người học ....... 44
2.6.2. Thực trạng quản lý hoạt động học của HS theo hướng phát triển năng lực
người học............................................................................................................ 52
2.6.3. Thực trạng phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường: Đoàn
TN, Công đoàn, Ban đại diện cha mẹ học sinh tham gia quản lý hoạt động
dạy học ............................................................................................................... 56
2.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trường
THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc .............................................................. 57
2.7.1. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QL HĐDH ............................................ 57
2.7.2. Mặt mạnh, yếu trong quản lý hoạt động dạy học và những vấn đề cần giải quyết ....... 59
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 62
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC ........... 63
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................................. 63
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ...................................................................................... 63

v


3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa ........................................................................................ 63
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống ...................................................................................... 63
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ...................................................................................... 64
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực ở
các trường THPT trên địa bàn huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc ........................ 64
3.2.1. Biện pháp 1: Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của CBQL các nhà trường ....... 64
3.2.2. Biện pháp 2: Bồi dưỡng giáo viên về đổi mới PPDH, phương pháp KTĐG theo hướng phát triển năng lực người học .................................................. 65
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo thực hiện đổi mới PPDH đồng bộ với đổi mới KTĐG kết quả học tập của HS theo hướng phát triển năng lực người học ............ 67

3.2.4. Biện pháp 4: Đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường tính tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của từng cá nhân, phát huy vai trò của tổ chuyên môn trong
quản lý hoạt động dạy học ................................................................................. 70
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường quản lý hoạt động học tập của HS, phối hợp tốt giữa
nhà trường và gia đình quản lý hiệu quả hoạt động học tập của học sinh................ 71
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất và mua thiết bị dạy
học, quản lý chặt chẽ việc khai thác và sử dụng đáp ứng yêu cầu dạy học
phát triển năng lực học sinh ............................................................................... 72
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................................... 73
3.3. Kết quả thăm dò ý kiến về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp được
đề xuất ................................................................................................................ 74
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 78
1. Kết luận ................................................................................................................... 78
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 81
PHỤ LỤC.......................................................................................................................

vi


DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
TT

Ký hiệu viết tắt

Viết đầy đủ

1


BĐDCMHS

Ban đại diện cha mẹ học sinh

2

BGH

Ban giám hiệu

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CMHS

Cha mẹ học sinh

5

ĐG

Đánh giá

6


DH

Dạy học

7

GD

Giáo dục

8

GS

Giáo sư

9

GV

Giáo viên

10

GVBM

Giáo viên bộ môn

11


GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

12

HĐDH

Hoạt động dạy học

13

HĐSP

Hội đồng Sư phạm

14

HS

Học sinh

15

HT

Hiệu trưởng

16


KQ

Kết quả

17

KT

Kiểm tra

18

KT - ĐG

Kiểm tra - đánh giá

19

NV

Nhân viên

20

NXB

Nhà xuất bản

21


PHBM

Phòng học bộ môn

22

PHT

Phó hiệu trưởng

23

QL

Quản lý

24

QL HĐDH

Quản lý hoạt động dạy học

25

SGK

Sách giáo khoa

26


TBDH

Thiết bị dạy học

27

TCM

Tổ chuyên môn

28

THPT

Trung học phổ thông

29

TPCM

Tổ phó chuyên môn

30

TS

Tiến sĩ

31


TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

32

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp cơ sở vật chất, đội ngũ, qui mô, chất lượng GD trường
THPT Bình Sơn từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 ...... 32
Bảng 2.2. Tổng hợp cơ sở vật chất, đội ngũ, qui mô, chất lượng GD trường
THPT Sáng Sơn từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 ...... 33
Bảng 2.3. Tổng hợp cơ sở vật chất, đội ngũ, qui mô, chất lượng GD trường
THPT Sông Lô từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 ........ 35
Bảng 2.4. Tổng hợp thực trạng cơ sở vật chất, đội ngũ, qui mô, chất lượng GD
của các trường THPT trên địa bàn huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
năm học 2015-2016 .................................................................................. 39
Bảng 2.5. Tổng hợp cơ cấu TCM các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc ..... 40
Bảng 2.6. Tổng hợp khảo sát HS các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh
Phúc về thực trạng công tác QL hoạt động học tập ................................. 52
Bảng 2.7. Tổng hợp xếp loại GV theo chuẩn nghề nghiệp của các trường THPT
huyện Sông Lô từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 ............ 57
Bảng 2.8. Thống kê tuyển sinh đầu vào từ năm học 2011-2012 đến năm học
2015-2016 các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc ............... 58

Bảng 3.1. Tổng hợp đánh giá tính cần thiết của các biện pháp QL HĐDH ở các
trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc ........................................ 75
Bảng 3.2. Tổng hợp đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học ở các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc ................. 76

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tổng hợp khảo sát CBQL, GV về thực trạng phân công sử dụng đội
ngũ GV của HT các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc ......... 45
Biểu đồ 2.2. Tổng hợp khảo sát CBQL và GV về thực trạng QL mục tiêu, xây
dựng kế hoạch DH của HT các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh
Vĩnh Phúc ............................................................................................... 46
Biểu đồ 2.3. Tổng hợp đánh giá CBQL và GV các trường THPT huyện Sông
Lô, tỉnh Vĩnh Phúc về thực trạng công tác chỉ đạo GV lên lịch báo
giảng, soạn giáo án ................................................................................. 47
Biểu đồ 2.4. Tổng hợp khảo sát CBQL và GV các trường THPT huyện Sông
Lô, tỉnh Vĩnh Phúc về đánh giá thực trạng công tác QL hoạt động
dạy học trên lớp của GV ......................................................................... 48
Biểu đồ 2.5. Tổng hợp đánh giá của CBQL và GV các trường THPT địa bàn
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc về thực trạng bồi dưỡng đội ngũ ......... 50
Biểu đồ 2.6. Tổng hợp khảo sát CBQL, GV các trường THPT huyện Sông Lô,
tỉnh Vĩnh Phúc về đánh giá thực trạng công tác kiểm tra HĐDH .......... 51

vi


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

Xã hội ngày càng phát triển, xu hướng mở rộng quan hệ và hợp tác quốc tế
ngày càng trở nên phổ biến và đi vào chiều sâu. Để đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực
và bồi dưỡng nhân tài, giáo dục đã và sẽ luôn được coi là nhân tố quyết định. Bởi vậy
đầu tư cho giáo dục- đào tạo sẽ là nguồn đầu tư đúng đắn góp phần duy trì sự phát
triển ổn đinh và bền vững của bất cứ quốc gia nào trên thế giới. Có thể nói chưa bao
giờ trên thế giới cuộc chạy đua trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, phát huy nguồn
lực con người trở nên quyết liệt như hiện nay. Mục đích của giáo dục nước nhà không
chỉ tạo ra những con người có bản lĩnh chính trị, chuyên môn vững vàng, điều quan
trọng hơn là rèn luyện cho con người khả năng thích ứng với bất kì môi trường sống
và làm việc nào. Con người có thể tự tin đi từ đất nước này sang đất nước khác với tư
cách là công dân toàn cầu. Để làm được điều đó, rèn luyện khả năng ngoại ngữ và
hình thành các kĩ năng, nhất là các kĩ năng mềm cho học sinh là điều rất quan trọng,
là vấn đề cấp thiết cần làm ngay.
Việt Nam đang hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng; cùng với quá trình hội
nhập là sự cạnh tranh quyết liệt về nguồn nhân lực giữa các quốc gia. Tuy nhiên chất
lượng nguồn nhân lực Việt Nam còn thấp so với các nước trong khu vực và trên thế
giới. Vì vậy đổi mới GD&ĐT là một trong những nhiệm vụ cấp thiết. GD phổ thông
đang đổi mới chuyển từ phương thức tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người
học. Đổi mới GD có thành công hay không phụ thuộc rất lớn vào việc nâng cao chất
lượng, hiệu quả HĐDH vì DH ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành và phát triển
năng lực của người học.
Qua 5 năm làm công tác QL HĐDH ở trường THPT Sông Lô (huyện Sông Lô,
tỉnh Vĩnh Phúc), bằng kinh nghiệm thực tiễn và tìm hiểu thực trạng về công tác này ở
các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc, tác giả nhận thấy: Công tác QL
HĐDH ở các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc đã đạt được kết quả rất
đáng trân trọng như kỷ cương nề nếp DH được tăng cường, chất lượng DH có sự

1



chuyển biến. Tuy nhiên, công tác QL HĐDH ở các trường THPT huyện Sông Lô còn
nhiều hạn chế cần được khắc phục như chất lượng thấp hơn so với mặt bằng của tỉnh,
tăng trưởng không ổn định, tác động chưa đủ lớn để HĐDH đi theo hướng phát triển
năng lực người học, vẫn theo hướng tiếp cận nội dung, chưa đáp ứng được yêu cầu
đổi mới căn bản và toàn diện GD như Nghị quyết 29-NQ/TW của Trung ương Đảng.
Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt
động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở các trường THPT
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc” hy vọng đề tài sẽ góp phần nâng cao hiệu quả QL
HĐDH ở các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng công cuộc đổi
mới GD hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng QLDH ở các trường
THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc tác giả đề xuất các biện pháp QL HĐDH ở các
nhà trường theo hướng phát triển năng lực người học nhằm nâng cao chất lượng dạy
học đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu: HĐDH và quản lý HĐDH ở trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực người học
tại các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác QL HĐDH của HT của các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh
Phúc đã đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập như
nhận thức của GV về DH theo hướng phát triển năng lực người học chưa đầy đủ;
công tác chỉ đạo HĐDH theo hướng phát triển năng lực người học chưa quyết liệt,
không đồng bộ ở các khâu của quá trình DH... nên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi
mới GD. Nếu đề xuất được các biện pháp QL HĐDH theo hướng phát triển năng lực
người học tập trung khắc phục các khâu yếu, chỉ đạo thực hiện đồng bộ đổi mới
PPDH với đổi mới KTĐG kết quả học tập ở các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh

2



Vĩnh Phúc sẽ góp phần nâng cao chất lượng DH đáp ứng được yêu cầu đổi mới GD
trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL HĐDH theo hướng phát triển năng lực người
học ở trường THPT
5.2. Tìm hiểu thực trạng QL HĐDH ở các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
5.3 Đề xuất các biện pháp QL HĐDH theo hướng phát triển năng lực người học ở
các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp QL HĐDH ở các trường THPT
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc theo hướng phát triển năng lực người học.
- Các số liệu khảo sát thực trạng DH và QL HĐDH từ năm học 2011-2012 đến
năm học 2015-2016.
- Tiến hành điều tra bằng phiếu kết hợp với phỏng vấn 09 CBQL, 132 GV và
500 HS của các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để triển khai luận văn, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Tra cứu, phân tích, khái quát hóa, tổng hợp các tài liệu khoa học liên quan đến
HĐDH và QL HĐDH ở trường THPT để làm rõ các khái niệm công cụ và xây dựng
khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát HĐDH và QL HĐDH ở các
trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc để đánh giá đúng thực trạng HĐDH và
QL HĐDH ở các trường này làm cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH theo
hướng phát triển năng lực cho CBQL các nhà trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thu thập ý kiến đánh giá thông qua

phiếu hỏi với 9 cán bộ QL, 132 GV, 500 HS các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh
Vĩnh Phúc về các vấn đề: (i) thực trạng đổi mới phương pháp dạy của giáo viên theo
hướng phát triển năng lực, (ii) thực trạng học tập của học sinh; (iii) Thực trạng quản
3


lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực dạy học của CBQL các
trường THPT huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm GD: Tổng kết các kinh
nghiệm thực tiễn về QL HĐDH ở các trường THPT làm cơ sở để tác giả đề xuất biện
pháp QL.
- Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình tiến hành luận văn thường xuyên
xin ý kiến các chuyên gia về các lĩnh vực liên quan để vấn đề nghiên cứu của đề tài.
Qua ý kiến chuyên gia, tác giả có thể điều chỉnh các nhận định, khảo nghiệm tính cần
thiết, khả thi của các biện pháp QL được đề xuất.
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu hồ sơ DH
của GV, hồ sơ của TCM và của BGH, báo cáo sơ kết học kỳ và tổng kết năm học các
nhà trường từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2015 - 2016 để tác giả phân tích,
nhận định, đánh giá thực trạng HĐDH và QL HĐDH của các trường THPT huyện
Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phương pháp phỏng vấn sâu: Trao đổi trực tiếp với CBQL, GV và HS các
nhà trường nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng HĐDH và QL HĐDH trong các
trường THPT huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc để lý giải nguyên nhân thực trạng liên
quan đến vấn đề nghiên cứu của tác giả.
7.3. Nhóm các phương pháp khác
Sử dụng các phần mềm toán học hỗ trợ như thống kê, vẽ biểu đồ,...trong quá
trình xử lý, phân tích số liệu thu thập được trong quá trình khảo sát thực trạng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các
phụ lục, phần nội dung chính của luận văn gồm 3 chương

- Chương 1: Cơ sở lí luận về QL HĐDH ở trường THPT theo hướng phát
triển năng lực người học
- Chương 2: Thực trạng QL HĐDH theo hướng phát triển năng lực người học
ở các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Chương 3: Biện pháp QL HĐDH theo hướng phát triển năng lực người học
ở các trường THPT huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
GD là mối quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia trên thế giới từ xưa đến nay.
QL GD, QL nhà trường và đặc biệt là QL HĐDH trong nhà trường đã được nhiều nhà
nghiên cứu trên thế giới quan tâm.
Khổng Tử (551 - 479 TCN), một nhà GD lỗi lạc của Trung Quốc cho rằng: GD
là cần thiết cho mỗi người, một thành tố không thể thiếu được của mỗi quốc gia, mỗi
dân tộc. Về PPGD, Khổng Tử coi trọng việc tự GD, tự rèn luyện, phát huy mặt tích
cực, sáng tạo của người học. Theo Khổng Tử, người học phải có nhu cầu nhận thức,
ham hiểu biết, khám phá cái mới; phải độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong quá trình
nhận thức. Người dạy không chỉ truyền đạt tri thức mà cơ bản là dạy năng lực sáng
tạo, dạy phương pháp để người học tự tìm đến tri thức. Ông nói: “Kẻ nào không cố
công tìm kiếm, ta chẳng chỉ vẽ. Kẻ nào không bộc lộ tư tưởng của mình, ta chẳng
khai sáng cho. Kẻ nào ta dạy mà không biết hay ta chẳng dạy” (Luận Ngữ - Tử Lộ)
[51]. Tư tưởng về PPGD của Khổng Tử đến nay còn nguyên giá trị.
Từ thế kỷ XIV, vấn đề DH và QLDH đã được nhiều nhà GD nghiên cứu và

công bố nhiều công trình có giá trị:
Các nhà GD Xô Viết như V.A Xu khomlinxki; V.Pxtrezicondin; Zakharôp…
đã công bố nhiều tác phẩm nổi tiếng về công tác QL trường học. V.A Xu khomlinxki
rất coi trọng dự giờ - phân tích giờ dạy, bồi dưỡng đội ngũ để GV nâng cao trình độ
[21]. V.Pxtrezicondin đi sâu phân tích công tác kế hoạch hoá trong quá trình QL,
bồi dưỡng lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ cho GV, công tác KT quá trình
DH được ông nhấn mạnh và cụ thể hóa [35]. Về QL quá trình DH, Zakharôp rất
quan tâm thu thập, phân tích những số liệu, chỉ số phản ánh tình hình giảng dạy,
học tập, việc phối hợp trong BGH nhằm giúp đỡ GV tiến bộ về PPDH [35].

5


Trong các công trình nghiên cứu, các tác giả đã khẳng định HT nhà trường là
người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm trong công tác QL nhà trường; xây
dựng được đội ngũ GV tâm huyết với nghề, chuyên môn vững, sáng tạo trong lao
động, ngày càng hoàn thiện tay nghề sư phạm là yếu tố quyết định thành công trong
QL HĐDH; kết quả DH của nhà trường phụ thuộc nhiều vào biện pháp QL đúng đắn
và hợp lý của người HT.
Trong công tác QL nhà trường phổ thông thì QL HĐDH là một nhiệm vụ
trọng tâm, quan trọng nhất. QL HĐDH là bộ phận cấu thành chủ yếu của QL GD. Kết
quả QL nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt
động DH.
Vấn đề DH theo hướng phát triển năng lực người học được quan tâm và phát
triển từ những năm 50 của thế kỷ XX. Đến những năm 70 của thế kỷ XX, các nước
XHCN có nhiều công trình nghiên cứu năng lực nghề nghiệp cho người học trong
việc tổ chức HĐDH trong các nhà trường.
Trong tác phẩm “Lý luận DH của nhà trường phổ thông trung học” năm 1982
của tác giả M.I.Macmutov, M.N.X.katkin, V.Okon đã nêu một số nét đặc trưng của
của hoạt động sáng tạo phát triển năng lực: khả năng tư duy độc lập, chuyển kiến thức

vào các tình huống mới để vận dụng giải quyết; xây dựng được cách giải quyết mới
khác với cách giải đã biết và không phải là tổ hợp các cách giải đã biết [21].
Trong tác phẩm “Khoa học sư phạm tích hợp hay làm thế nào để phát triển các
năng lực ở nhà trường”, Xavier Roegiers cho rằng: ngoài khía cạnh kiến thức đơn thuần,
nhà trường trước hết phải tập trung cố gắng dạy cho HS sử dụng kiến thức của mình vào
các tình huống có ý nghĩa đối với HS, hay nói cách khác nhà trường cần phát triển những
năng lực ở HS [50].
Các nước phương Tây vào cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI phát triển nhiều
công trình nghiên cứu về tư duy sáng tạo trong HS THPT như triển khai các cuộc thi
nghiên cứu khoa học kỹ thuật, thi sáng tạo Robot…
Ở Châu Á-Thái Bình Dương, vấn đề phát triển năng lực người học gắn với các
hoạt động trải nghiêm thực tiễn được nhiều quốc gia quan tâm và đã có nhiều công
trình khoa học nghiên cứu chuyên sâu. Điển hình như tiến sĩ GD học Raija (người Ấn

6


Độ) trong cuốn: “Nền GD cho thế kỷ XXI, những triển vọng của Châu Á Thái Bình
Dương” đã khẳng định trong tổ chức DH phải xác định những giá trị và kỹ năng
mong muốn mà mục đích của quá trình truyền đạt tri thức cần phát triển. HS phải rèn
cho HS năng lực phán đoán, suy luận, giải quyết vấn đề, kỹ năng hợp tác làm việc,
làm việc trong một tổ chức, có sáng kiến... [38].
Nghiên cứu của các tác giả nước ngoài cho thấy vấn đề DH và QL HĐDH
được nghiên cứu một cách hệ thống, cơ sở lý luận đó được đúc kết từ thực tiễn QL,
phát triển theo từng giai đoạn lịch sử; khẳng định GD giữ vai trò chủ đạo trong phát
triển nhân cách con người và có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của xã hội.
Kết quả GD phụ thuộc rất nhiều vào công tác QL HĐDH, nhân tố người thầy và tính
tích cực, chủ động của học trò.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Những năm gần đây, trước đòi hỏi của đổi mới GD-ĐT, vấn đề đổi mới

phương pháp DH được nhiều nhà nghiên cứu, nhà giáo quan tâm.
Trong công trình nghiên cứu “Những đặc trưng cơ bản của chương trình hiện
đại” công bố trên Tạp chí Phát triển GD, tác giả Nguyễn Hữu Chí khẳng định “Hiện
tượng nhồi nhét quá tải về kiến thức, giảng dạy theo lối truyền thụ một chiều hạn chế
tính năng động, tự chủ, sáng tạo của người học, kiến thức nặng về lý thuyết, chú trọng
tính hàn lâm, không đáp ứng nhu cầu các tình huống sống và làm việc của người học”
[18, tr.4]. Ông cho rằng cần phải có sự mạnh dạn trong đổi mới, thiết kế chương trình
DH. Đó là: “Thay vì quá chú trọng truyền thụ kiến thức, cần quan tâm đặc biệt đến
phát triển năng lực của người học, tạo cho người học có khả năng tự chiếm lĩnh tri
thức, có thể tự giải quyết vấn đề nảy sinh trong cuộc sống” [18, tr.4]. Tác giả Nguyễn
Hữu Chí cũng lưu ý việc quan tâm phát triển năng lực của HS thông qua việc giảm thời
lượng truyền thụ kiến thức ở trường và tăng thời gian để HS hoạt động trải nghiệm,
sáng tạo. Theo đó đề xuất xu hướng chung của chương trình hiện đại là lựa chọn hợp lý
các chủ đề học tập, tránh quá tải về kiến thức, dành đủ thời gian cho các HĐ của HS
nhằm rèn luyện kỹ năng [18, tr.5].
Trong công trình nghiên cứu “Động lực học tập và tạo động lực học tập” công
bố trên Tạp chí GD, tác giả Bùi Văn Quân cho rằng muốn thực hành được những tri
thức, phải cụ thể hóa chúng trong từng lĩnh vực hoạt động thực tiễn cụ thể [34].

7


Tác giả Nguyễn Thị Minh Phương trong đề tài “Tổng quan về các khung năng
lực ở HS trong mục tiêu GD phổ thông” công bố năm 2007 của Viện Khoa học và
GD Việt Nam cho rằng: năng lực của HS được thể hiện ở khả năng thực hiện hành
động cá nhân trong giải quyết các nhiệm vụ học tập hoặc năng lực tiến hành hoạt
động học tập của cá nhân người học. Năng lực nói chung luôn được xem xét trong
mối quan hệ với dạng hoạt động hoặc quan hệ nào đó. [29].
Vấn đề đổi mới QL HĐDH trong nhà trường, nhất là các trường THPT được
nhiều tác giả nghiên cứu một cách khoa học và có hệ thống như: Tác giả Trần Kiểm

với công trình nghiên cứu “Khoa học QL GD, một số vấn đề lý luận và thực tiễn” đã
đưa ra những nguyên tắc cơ bản, cần thiết cho chủ thể QL vận dụng trong quá trình
QL nhà trường [23]. Tác giả Nguyễn Kỳ trong “Một số vấn đề QL GD” (Trường bồi
dưỡng CBQLGD, năm 1998) thì phân tích tổng quan các nội dung QL nhà trường.
Các tác giả Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quang
Kính, Phạm Đỗ Nhật Tiến (2007) trong công trình “Cẩm nang nâng cao năng lực QL
nhà trường” được NXB Chính Trị Quốc Gia xuất bản năm 2007 thì tập trung phân
tích các yếu tố ảnh hướng đến công tác QL nhà trường và chỉ ra các biện pháp để
nâng cao năng lực, hiệu quả QL nhà trường cho chủ thể QL [9]. Một số tác giả đi sâu
nghiên cứu QL nhà trường bằng phương pháp tâm lý sư phạm như tác giả Vũ Dũng
trong công trình “Tâm lý xã hội với QL” công bố năm 1995, tác giả Nguyễn Bá
Dương trong công trình “Tâm lý học dành cho người lãnh đạo” công bố năm 1995…
Trong chương trình đào tạo thạc sỹ QLGD những năm gần đây cũng có nhiều tác
giả đã nghiên cứu về quản HĐDH ở các cấp độ khác nhau như: QL HĐDH ở một cấp
học, ở một trường hoặc một số trường THPT trên một địa phương; QL BD GV về đổi
mới PPDH, QL đổi mới PP KTĐG kết quả học tập của HS; QL khai thác và sử dụng
thiết bị DH... Chẳng hạn tác giả Nguyễn Viết Cẩn (2004) với đề tài “Những biện pháp
xây dựng đội ngũ GV trường chuẩn quốc gia THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội”; tác giả Lê Thị
Nguyệt (2005) với đề tài “Biện pháp QL hoạt động chuyên môn của HT đối với GV mới
vào nghề ở một số trường THPT tỉnh Hưng Yên”; tác giả Trịnh Quang Thắng (2006) với
đề tài “Đổi mới biện pháp tăng cường QL HĐDH của HT các trường THPT huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh”; tác giả Nguyễn Thị Tình (2015) trong luận văn thạc sĩ với đề tài

8


“Quản lý cơ sở vâ ̣t chấ t phu ̣c vu ̣ da ̣y ho ̣c trong các trường THCS thi ̣ xã Quảng Yên,
Quảng Ninh”; tác giả Đoàn Quang Hải trong đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng HS
khá, giỏi ở trường THPT Cửa Ông, Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”…
Vấn đề DH theo hướng phát triển năng lực người học, QL HĐDH theo định

hướng phát triển năng lực người học cũng được một số tác giả nghiên cứu trong
những năm gần đây với một số luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ đã được bảo vệ thành
công như: tác giả Nguyễn Thanh Huyền (2014) với đề tài “DH môn Công nghệ ở
trường phổ thông theo định hướng phát triển năng lực người học”; tác giả Nguyễn
Quốc Thịnh (2011) với đề tài “DH phát triển năng lực HS THPT với các bài toán tiếp
cận chương trình ĐG HS quốc tế (Pi-sa)”; tác giả Lê Văn Hữu (2015) với đề tài “Bồ i
dưỡng năng lực phát triển chương trình cho giáo viên THCS trong quá trình chuẩn bị
bài giảng tích hợp tại Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh”; tác giả Hoàng Trung
Quân (2015) với đề tài “QL HĐDH theo định hướng phát triển toàn diện năng lực,
phẩm chất người học ở trường THPT Chu Văn An, tỉnh Thái Bình”; tác giả Vũ Đức
Quyền (2015) với đề tài “Bồi dưỡng kỹ năng KTĐG kết quả học tập của HS theo tiếp
cận năng lực cho HS các trường THCS ở thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh”; tác
giả Phạm Thị Thu Hà (2015) với đề tài “Quản lý đổ i mới phương pháp da ̣y ho ̣c môn
Ngữ văn theo định hướng tiếp câ ̣n năng lực người học ở các trường THCS huyê ̣n Hải
Hà, Quảng Ninh”; tác giả Đỗ Thị Huệ (2015) với đề tài “Quản lý công tác ứng du ̣ng
CNTT trong da ̣y ho ̣c theo định hướng phát triể n năng lực ho ̣c sinh ta ̣i các trường
THCS huyê ̣n Ba Che,̃ tỉnh Quảng Ninh”; tác giả Nguyễn Thành Hưng (2015) với đề
tài “Phát triể n năng lực tổ chức các hoa ̣t đô ̣ng ngoa ̣i khóa cho GV THCS trong hoa ̣t
đô ̣ng giáo du ̣c tích hơ ̣p”...
Nhìn chung các công trình nghiên cứu trên đều khái quát hoá được khái niệm và
phân tích được bản chất của quá trình DH; nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá
trình DH một cách biện chứng, khoa học; đánh giá chi tiết thực trạng DH và QL HĐDH
ở nhiều trường thuộc các cấp học và các địa phương khác nhau; đề xuất được các biện
pháp cụ thể trong QL HĐDH phù hợp với đặc thù và điều kiện của mỗi trường, mỗi địa
phương. Do đó các công trình trên thực sự có ý nghĩa về mặt lý luận cũng như thực tiễn
để tác giả kế thừa và tiếp tục triển khai nghiên cứu vấn đề QL HĐDH theo hướng phát
triển năng lực ở các trường THPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc..
9



1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Năng lực
- Khái niệm năng lực: xuất phát từ những cách tiếp cận khác nhau, năng lực
được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau
+ Theo cách tiếp cận hành vi thì năng lực là khả năng đơn lẻ của cá nhân, được
hình thành trên cơ sở lắp ghép những mảng kiến thức và kỹ năng cụ thể .
+ Theo tác giả Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn (1998): "Năng lực là
tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc
trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt
trong lĩnh vực hoạt động ấy" [47].
Một cách khái quát, có thể hiểu năng lực là tổng hợp các kiến thức, kỹ năng,
thái độ của một con người để thực hiện thành công và đạt kết quả một nhiệm vụ hoặc
một hoạt động nào đó.
- Phân loại năng lực: theo tác giả Nguyễn Văn Tuấn, ĐHSP Thành phố Hồ
Chí Minh thì năng lực phân làm 2 loại: Năng lực chung và Năng lực chuyên biệt.
+ Năng lực chung: là những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi… làm nền
tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động. Một số năng lực
cốt lõi của HS THPT: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự QL, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT và
truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
+ Năng lực chuyên biệt: Là những năng lực được hình thành và phát triển trên
cơ sở các năng lực chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình
hoạt động, công việc hoặc tình huống, môi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt
động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của một hoạt động như Toán học,
Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể thao, Địa lí,… Một số ví dụ về năng lực chuyên biệt của HS
thông qua môn toán: năng lực khái quát hóa, tổng hợp hóa, tương tự hóa, vẽ hình,
tính toán…[46].
- Một số đặc điểm của năng lực:
+ Năng lực luôn tồn tại dưới hai hình thức là năng lực chung và năng lực
chuyên biệt.


10


+ Năng lực có sự tác động của một cá nhân cụ thể tới một đối tượng cụ thể
(kiến thức, quan hệ xã hội,…) để có một sản phẩm nhất định; do đó có thể phân biệt
người này với người khác [46].
+ Năng lực chỉ tồn tại trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động
cụ thể [46].
+ Năng lực đề cập tới xu thế đạt được một kết quả nào đó của một công việc
cụ thể, do một con người cụ thể thực hiện (năng lực học tập, năng lực tư duy, năng
lực tự QL bản thân,… ) không tồn tại năng lực chung chung [46].
+ Năng lực và các thành tố của nó không bất biến mà có thể thay đổi từ năng
lực sơ đẳng, thụ động sang năng lực bậc cao. Vì vậy, để xem xét năng lực của một cá
nhân nào đó, chúng ta không chỉ tìm ra cá nhân đó có những thành tố năng lực nào
mà còn phải chỉ ra mức độ của những năng lực đó. Năng lực được hình thành và phát
triển liên tục trong suốt cuộc đời con người vì sự phát triển năng lực thực chất là làm
thay đổi cấu trúc nhận thức và hành động cá nhân chứ không chỉ đơn thuần là sự bổ
sung các mảng kiến thức riêng rẽ. Do đó năng lực có thể bị yếu hoặc mất đi nếu
chúng ta không rèn luyện tích cực và thường xuyên.
1.2.2. Dạy học, hoạt động dạy học, dạy học theo tiếp cận năng lực
1.2.2.1. Dạy học
Trong luận văn này, DH được hiểu là một bộ phận của quá trình GD (theo
nghĩa rộng), là quá trình tác động qua lại giữa người dạy và người học nhằm giúp cho
người học lĩnh hội những tri thức khoa học, kỹ năng hoạt động nhận thức và thực
tiễn, phát triển các năng lực hoạt động sáng tạo, trên cơ sở đó hình thành thế giới
quan khoa học và các phẩm chất nhân cách của người học theo mục đích GD [45].
Nói cách khác, DH là quá trình tổ chức, điề u khiển và hướng dẫn của GV
nhằ m giúp HS chủ đô ̣ng nắm vững kiến thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo, phát triể n
trí tuê ̣ và thái đô ̣ tích cực theo mu ̣c tiêu GD.

Chức năng trội của DH là hình thành kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và phát triển
tư duy, trí tuệ cho HS.
1.2.2.2. Hoạt động dạy học
HĐDH là một trong những hoạt động GD (theo nghĩa rộng) giữ vai trò chủ
đạo, cơ bản nhất, có vị trí nền tảng trong nhà trường. Nó ảnh hưởng tới tất cả các
hoạt động GD khác trong nhà trường.

11


HĐDH bao gồm hai thành tố là hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của
trò. Hai hoạt động này là hai mặt của một vấn đề, luôn tồn tại thống nhất với nhau,
gắn bó mật thiết với nhau. Bởi vậy, QL HĐDH cũng gồm hai quá trình thống nhất
với nhau là QL hoạt động dạy và QL hoạt động học.
Như vậy, dạy học là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung của người dạy
và người học. Nếu phân tích chủ thể của HĐDH thì đây là trường hợp đồng chủ thể
hay chủ thể kép: Chủ thể dạy và chủ thể học, hoạt động của chủ thể này phụ thuộc
vào hoạt động của chủ thể kia, chúng tồn tại trong mối quan hệ tương tác với nhau,
có chung một mục đích hình thành và phát triển nhân cách người học. Trong nhà
trường, HĐDH được hiểu một cách đầy đủ bao gồm toàn bộ việc giảng dạy, GD của
thầy, việc học tập, rèn luyện của trò theo nội dung GD toàn diện.
Mặc dù DH có tính quá trình nhưng không đồng nhất HĐDH với quá trình
DH. Quá trình DH là một quá trình hoạch định việc dạy và học theo quy định pháp
lý và hành chính, theo mục tiêu và chương trình GD chính thức, được KT, thanh tra,
đánh giá về QL và chuyên môn của các cấp QL nhà nước. Quá trình DH được thiết
kế và vận hành thông qua sự vận động của các thành tố như mục đích, nội dung, GV,
HS, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức, kết quả DH… Hoạt động DH thì
đa dạng và phong phú hơn. Như vậy, quá trình DH được thực hiện bởi các HĐDH cụ
thể diễn ra trong không gian và thời gian xác định.
- Hoạt động dạy: Là hoạt động lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hoạt động học

tập của HS, giúp HS tìm tòi khám phá tri thức, qua đó thực hiện có hiệu quả chức
năng học của bản thân [36].
- Hoạt động học: Là hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều
khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình nhằm thu nhận, xử lý và biến đổi
thông tin bên ngoài thành tri thức của bản thân, qua đó người học thể hiện mình, tự
làm phong phú giá trị của bản thân [36].
- Hoạt động dạy học: Gồm hai hoạt động đó là hoạt động dạy và hoạt động
học. Hai hoạt động này luôn gắn bó mật thiết với nhau, tồn tại cùng nhau để tạo nên
hiệu quả cho quá trình DH [36].

12


1.2.2.3. Dạy học theo tiếp cận năng lực
Dạy học theo tiếp cận năng lực người học có thể hiểu là một chiến lược giảng
dạy, trong đó quá trình học tập dựa trên năng lực thực hiện, quá trình giảng dạy dẫn
người học đến chỗ làm chủ những kĩ năng cơ bản và những kĩ năng sống cần thiết của
cá nhân để hòa nhập tốt vào hoạt động lao động ngoài xã hội. [20].
1.2.3. Quản lý
Từ khi xã hội loài người phát triển và từ sự phân công lao động, đã hình thành
hoạt động chỉ đạo, điều khiển, kiểm tra, điều chỉnh của người đứng đầu của một tổ
chức hay một nhóm. Hoạt động đó chính là hoạt động “Quản lý”.
- Theo Frederich Wiliam Taylor (1856-1915) một nhà kinh tế học ở Mỹ; Henri
Fayol (1841-1925) người Pháp và Max Weber(1864-1920) người Đức: “QL là khoa
học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội” [45,tr.8].
- Theo James Stiner và Stephen Robbins: “QL là tiến trình hoạch định, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử
dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra” [45, tr.9].
- Theo tác giả Trần Kiểm: "QL là những tác động có định hướng, có kế hoạch
của chủ thể QL đến đối tượng bị QL trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt

được mục đích nhất định" [23].
Từ những quan niệm trên có thể khái quát: QL là sự tác động có tổ chức, có
mục đích của chủ thể QL để hướng dẫn điều khiển đối tượng QL nhằm đạt mục tiêu
đã đề ra. QL gồm bốn chức năng: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực của người học
1.2.4.1. Quản lý hoạt động dạy học
Chủ thể QL HĐDH trong trường THPT gồm HT, các phó HT và các tổ trưởng
chuyên môn (sau đây gọi chung là CBQL trường học). Đối tượng, khách thể QL gồm:
tập thể GV, HS và các lực lượng, những nhân tố trực tiếp tham gia vào quá trình tổ
chức HĐDH.
13


Từ phân tích trên, trong luận văn này có thể khái quát: QL HĐDH là những tác
động có mục đích, có kế hoạch của CBQL trường học vào quá trình DH (được tiến
hành bởi tập thể GV, HS với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) để quá trình
DH vận động tối ưu góp phần hình thành, phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục
tiêu GD [27].
Từ khái niệm trên cần lưu ý một số điểm sau:
- QL HĐDH là tác động có mục đích, có kế hoạch cụ thể của CBQL trường học.
- QL thể hiện mối quan hệ giữa chủ thể QL và đối tượng QL, đây là quan hệ
tương tác hai chiều, thông qua quá trình trao đổi thông tin và có mối liên hệ ngược.
- QL là sự tác động mang đậm dấu ấn chủ quan của chủ thể QL nhưng để đạt
hiệu quả phải phù hợp với quy luật vận động khách quan của đối tượng QL.
1.2.4.2. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực của người học
Quản lý hoạt đông dạy học theo hướng phát triển năng lực của người học là
một quá trình nhà QL thực hiện các chức năng quản lý, tác động đến GV, HS và các
lực lượng giáo dục khác để triển khai thực hiện hoạt động dạy học theo chương trình
dạy học theo hướng phát triển năng lực, sử dụng các phương pháp dạy học theo quan

điểm phát triển năng lực, chú ý tích cực hóa hoạt động trí tuệ của học sinh và rèn
luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống. Kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh chú trọng vào khả năng vận dụng sáng tạo tri
thức trong những tình huống ứng dụng khác nhau. [20].
1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học
Biện pháp QL HĐDH là tổ hợp những cách thức tác động có định hướng, có
mục đính của chủ thể QL đến tập thể GV, HS và các lực lượng tham gia vào quá trình
DH, thông qua việc thực thi các chức năng QL nhằm thực hiện mục tiêu GD của nhà
trường theo nhiệm vụ được giao.

14


×