Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Phân dạng và hệ thống các bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong không gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.19 KB, 41 trang )

                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
                                                   I. PHẦN MỞ ĐẦU
1/Lý do chọn đề tài:
    Bài tập hình học khơng gian nói chung và bài tập về đườ ng thẳng, mặt phẳng  
và quan hệ  song song nói riêng là một nội dung quan tr ọng trong ch ương trình  
mơn Tốn THPT, các kiến thức liên quan của dạng tốn này thườ ng xun xuất  
hiện trong các đề  thi tốt nghiệp THPT và các đề  thi vào các trườ ng Đại học, 
cao đẳng trong cả nước. 
   Đườ ng thẳng và mặt phẳng là những khái niệm quen thuộc trong đời sống 
hàng ngày, chúng cũng là những đối tượ ng cơ bản, mở đầu của hình học khơng 
gian, học sinh đượ c nghiên cứu chúng trong Chương II hình học lớp 11. Do tính 
trừu tượng của hình học khơng gian và sự  bỡ  ngỡ  mới tiếp xúc nên học sinh 
thườ ng  lúng túng, mất định hướng và thiếu tự  tin vào bản thân khi làm các bài 
tập về  phần này ,về  phần giáo viên củng gặp khơng ít khó khăn khi truyền đạt 
nội dung kiến thức. Việc phân loại bài tốn, đưa ra phương pháp giải phù hợp 
đối với từng trường hợp và hệ thống các ví dụ phong phú sẽ  giúp học sinh định 
hướ ng đượ c phươ ng pháp trong q trình giải bài tập.
   Xuất phát từ  tầm quan trọng của n ội dung, tính phức tạp hóa gây nên sự  trở 
ngại cho học sinh trong q trình tiếp cận với bài tập hình học khơng gian, cùng 
với sự  tích luỹ  kinh nghiệm có đượ c của bản thân qua nhiều năm giảng dạy; 
Kết hợp với những kiến th ức mà tơi đã lĩnh hội đượ c trong chươ ng trình Đại 
học Tốn và đặc biệt là sự  động viên, đóng góp ý kiến tận tình của các đồng  
nghiệp. Tơi mạnh dạn chọn đề  tài “ Phân dạng và hệ  thống các bài tập về  
đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng gian”.
    Qua đề tài, tơi mong rằng bản thân mình sẽ tìm hiểu sâu hơn về vấn đề  này, 
tự  phân loại được một số  dạng bài tập thườ ng gặp, nêu lên một số  phương  
pháp giải cho từng dạng bài tập. Từ đó giúp học sinh có thể  dễ  dàng hơn trong  


việc giải bài tập và phát huy đượ c khả  năng phân tích, tổng hợp, khái qt hố  
các bài tập nhỏ. Từ đó hình thành cho học sinh khả  năng tư  duy sáng tạo trong  
học tập. Hy vọng rằng đề tài này sẽ là một tài liệu có ích cho các đồng nghiệp,  
cũng như học sinh trong q trình giảng dạy và học tập.
2/Mục tiêu nghiên cứu:
Nhằm hệ  thống được các kiến thức về  đườ ng thẳng, mặt phẳng và quan 
hệ  song song trong khơng gian, trình bày các kết quả  qua q trình nghiên cứu. 
Giúp các em học sinh nắm vững các kiến thức cơ  bản và vận dụng linh hoạt  
==========================================================
1


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
vào việc giải bài tập, đồng thời định hướ ng cho các em học sinh suy nghĩ và 
sáng tạo những bài tốn mới. 
Hệ  thống đượ c các ví dụ  theo dạng giúp củng cố  lý thuyết và rèn luyện 
kỹ năng giải bài tập thơng qua đó nâng cao khả năng phân tích, định hướng cách  
giải bài tập.

3/Nhiệm vụ nghiên cứu:
Thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy Tốn làm cho học sinh sáng  
tạo tìm những hướng giải quy ết mới cho bài tốn đượ c đưa ra.
Lựa chọn các ví dụ  phù hợp, sau khi dạy mỗi dạng có bài tập tương tự 
cho học sinh tự luy ện t ập  ở nhà.
Hệ thộng bài tập đưa ra đượ c sắp xếp từ dễ đến khó.
4/Các phương pháp nghiên cứu 

Nghiên cứu lý luận chung.
Khảo sát điều tra từ thực tế dạy và học.
Nghiên cứu tài liệu, tổng hợp lựa chọn phương pháp giải và ví dụ phù hợp.
Tổng hợp so sánh , đúc rút kinh nghiệm.
Trao đổi với đồng nghiệp, tham khảo ý kiến giáo viên cùng bộ mơn.
Liên hệ thực tế trong nhà trường, áp dụng đúc rút kinh nghiệm qua q trình  
giảng dạy.
5/Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
Đường thẳng và mặt phẳng trong khơng gian.  
Quan hệ song song trong khơng gian.
Các kiến thức hình học phẳng.
6/Đối tượng khảo sát và thời gian thực hiện đề tài:
      Đề  tài được áp dụng đối với học sinh các lớp 11A3, 11A4,11A10 – Trường  
THPT nơi tơi đang cơng tác với đối tượng là các học sinh học lực trung bình, trung 
bình khá. Thực hiện trong học kỳ I năm học 2013­2014 vào các giờ  luyện tập, tự 
chọn và tăng buổi sau khi học sinh đã được học xong từng bài của chương II hình 
học 11 tương ứng.       
                                    
==========================================================
2


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=

                                              II . PHẦN NỘI DUNG
1/ Cơ sở lý khoa học của đề tài

1.a) Cơ sở lý luận của đề tài 
1.a.1 Các tính chất thừa nhận của hình học khơng gian
      Tính chất 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
      Tính chất 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm khơng thẳng hàng.
           Tính chất 3: Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt  
phẳng thì   
                           mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.
      Tính chất 4: Tồn tại bốn điểm khơng cùng thuộc một mặt phẳng.
      Tính chất 5: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng cịn có 
                            một điểm chung khác nữa.
      Tính chất 6: Trên mỗi mặt phẳng, các kết quả  đã biết trong hình học phẳng 
đều 
                          đúng.  
1.a.2 Hai đường thẳng song song
   a) Định nghĩa: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trong 
một mặt phẳng và khơng có điểm chung.
  b) Các tính chất:
  Định lý 1: Trong khơng gian, qua một điểm khơng nằm trên đường thẳng cho 
trước, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
 Định lý 2(về giao tuyến của ba mặt phẳng): Nếu ba mặt phẳng đơi một cắt nhau 
theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến  ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một 
song song.

==========================================================
3


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian


===========================================================
=
       Hệ  quả: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song 
song thì giao tuyến của chúng ( nếu có)cũng song song với hai đường thẳng đó 
hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
 Định lý 3: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì 
chúng song song với nhau.
1.a.3 Đường thẳng song song với mặt phẳng
 a) Định nghĩa: Một đường thẳng và một mặt phẳng gọi là song song với nhau nếu  
chúng khơng có điểm chung.
 b) Các tính chất:
  Định lý 1: Nếu đường thẳng  d  khơng nằm trong mặt phẳng  và d song song 
với đường thẳng  d '  nằm trong  thì  d song song với  .
  Định lý 2: Cho đường thẳng  a  song song với mặt phẳng  . Nếu mặt phẳng   
chứa  a  và cắt   theo giao tuyến  b thì  b  song song với  a .
      Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng  
thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với đường thẳng đó.
   Định lý 3: Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chúa  
đường thẳng này và song song với đường thẳng kia.
1.a.4 Hai mặt phẳng song song
  a) Định nghĩa: Hai mặt phẳng được gọi là song song với nhau nếu chúng khơng 
có điểm chung.
  b) Các tính chất: 
   Định lý 1: Nếu mặt phẳng  chứa hai đường thẳng cắt nhau a, b và a,b cùng 
song song với mặt phẳng  thì   song song với .
  Định lý 2: Qua một điểm nằm ngồi một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một 
mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.
    Hệ  quả  1: Nếu đường thẳng  d  song song với mặt phẳng  thì qua d có duy 
nhất một mặt phẳng song song với  .
   Hệ  quả  2: Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ  ba thì  

chúng song song với nhau.
  Hệ quả 3: Cho điểm A khơng nằm trên mặt phẳng  . Mọi đường thẳng đi qua 
A và song song với  đều nằm trên mặt phẳng đi qua A và song song với  .
 Định lý 3: Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này 
thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau.
1.b) Cơ sở thực tiễn của đề tài
    Trong q trình giảng dạy của mình, tơi nhận thấy rằng học sinh thường lúng 
túng, e ngại khi học hình học, đặc biệt là hình học khơng gian. Học sinh khơng vẽ 
được hình biễu diễn hoặc vẽ  khơng đúng, khơng tưởng tượng được khơng gian 
==========================================================
4


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
trên nền mặt phẳng, khơng xác định được sự cắt nhau của các đường thẳng , của  
đường thẳng với mặt phẳng; từ đó dẫn đến tâm lý bng xi, bỏ qua khơng học.
2/ Thực trạng của vấn đề nghiên cứu 
  Sau khi dạy xong “Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng” của chương 
II­ Hình học 11 Ban cơ bản, trước khi dạy thử nghiệm nội dung sáng kiến cho học 
sinh lớp 11A3, 11A4, 11A10 tơi đã ra bài tập về  nhà cho học sinh với thời gian  
chuẩn bị một tuần.  Nội dung bài tập như sau:
    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M,N,P lần 
lượt là trung điểm SB,SD,OC
a) Tìm giao tuyến của (MNP) và (SAC).
b) Tìm giao điểm của SA và (MNP).
c) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi (MNP)

Kết quả thu được như sau:
                 
Điểm từ 5 đến dưới 
Điểm 8 trở lên
Điểm dưới 5
8
Tổng 
Lớp
số
Số 
Số 
Tỷ lệ Số lượng
Tỷ lệ
Tỷ lệ
lượng
lượng
11A3
45
2
4,5%
10
22,2%
33
73,3%
11A4
45
1
 2,2 %
8
17,8%

36
80%
11A10
44
0
0%
10
22,7%
34
77,3%
   Từ kết quả thu được ta thấy mặc dù bài tập tương đối dễ, dạng tốn cơ bản và 
thời gian chuẩn bị thoải mái nhưng học sinh vẫn chưa nắm được kỹ năng giải nên 
việc thực hiện đề tài là cần thiết. 
3/Nội dung nghiên cứu:
3.1  Dạng 1:  Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng
3.1.a) Lý thuyết
       ­ Tìm điểm chung của 2 mặt phẳng                                                                   
       ­ Đường thẳng qua hai điểm chung đó là giao tuyến của hai mặt phẳng .
  Chú ý : Để tìm điểm chung của hai mặt phẳng ta thường tìm hai đường thẳng 
đồng phẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng đó . Giao điểm , nếu có của hai 
đường thẳng này chính là điểm chung của hai mặt phẳng .
3.1.b) Ví dụ áp dụng 
==========================================================
5


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================

=
Ví dụ 1 : Trong mặt phẳng ( ) cho tứ giác  ABCD   có các cặp cạnh đối khơng song 
song và  điểm  S ( ) .
      a.  Xác định  giao tuyến của  (SAC ) và  (SBD).
 b.  Xác định  giao tuyến của (SAB) và  (SCD).
Giải:
a.   Xác   định     giao   tuyến   của   (SAC)   và 
(SBD)
Ta có : 
S là  điểm chung của  (SAC) và  (SBD)
Trong  (α), gọi O = AC ∩  BD 
O ∈ AC  mà  AC ⊂  (SAC) ⇒ O ∈ (SAC)
   
O ∈ BD   mà  BD ⊂  (SBD) ⇒ O ∈ (SBD)  
    ⇒ O  là điểm chung của (SAC) và  (SBD) 
  Vậy:   SO   là   giao   tuyến   của   (SAC)   và 
(SBD)                         
b.Xác   định     giao   tuyến   của   (SAB)   và 
(SCD)
Ta có:  
S là  điểm chung của  (SAC) và  (SBD)
 Trong (α) , AB khơng song song với CD, Gọi I = AB ∩  CD   
I ∈ AB    mà     AB ⊂  (SAB)  ⇒ I ∈ (SAB) 
I ∈ CD   mà    CD ⊂  (SCD)    ⇒ I ∈ (SCD)
 Nên I  là điểm chung của  (SAB) và  (SCD)
Vậy : SI   là  giao tuyến của  (SAB) và  (SCD).
Ví dụ 2: Cho tứ diện ABCD , M  là một điểm thuộc miền trong tam giác ABD , N  
là một điểm thuộc miền trong tam giác ACD . Tìm giao tuyến của các cặp mặt 
phẳng sau:    a. (AMN) và (BCD).
b. (DMN) và (ABC).

Giải: 

==========================================================
6


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
a. Tìm giao tuyến của (AMN) và (BCD)
A
Trong (ABD ) , gọi  E = AM ∩ BD
• E ∈ AM   mà    AM ⊂  ( AMN) 
P
          ⇒ E∈ ( AMN)
M
• E ∈ BD   mà     BD ⊂ ( BCD) 
          ⇒ E∈ ( BCD)
N
Q
 Nên E  là điểm chung của mp (AMN) và  B
D
(BCD )   
E
Trong (ACD ) , gọi  F = AN ∩ CD
• F ∈ AN     mà       AN ⊂  ( AMN)
F
                 ⇒ F∈ ( AMN)  

C
• F ∈ CD    mà       CD ⊂ ( BCD)   
                 ⇒ F∈ ( BCD)           
 Nên F là điểm chung của mp ( AMN) và  (BCD ) 
Vậy: EF là giao tuyến của mp( AMN) và  (BCD )
  b. Tìm giao tuyến của (DMN)  và (ABC)
Trong (ABD ) , gọi   P = DM ∩ AB
• P ∈ DM     mà     DM ⊂  ( DMN)  ⇒ P∈ (DMN )
• P ∈ AB      mà      AB ⊂ ( ABC)    ⇒ P∈ (ABC)
  ⇒ P  là điểm chung của mp ( DMN) và  (ABC ) 
Trong (ACD) , gọi  Q = DN ∩ AC
• Q ∈ DN   mà      DN ⊂  ( DMN)    ⇒ Q∈ ( DMN)
• Q ∈ AC    mà    AC ⊂ ( ABC)   ⇒ Q∈ ( ABCA)
 Nên  Q  là điểm chung của mp ( DMN) và  (ABC ).
    Vậy: PQ là giao tuyến của mp ( DMN) và  (ABC )
Ví dụ  3:  Cho  tam giác ABC nằm trong mp ( P)  và  a  là một đường thẳng nằm 
trong  mp ( P)  và khơng song song với  AB và  AC  . S là một điểm ở  ngồi mặt 
phẳng ( P)  và A’ là một điểm thuộc SA . Xác định giao tuyến của các cặp mặt 
phẳng sau:
a.  mp (A’,a) và (SAB)
b.  mp (A’,a) và (SAC)        
Giải: 

==========================================================
7


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian


===========================================================
=
a.  • A’ ∈ SA    mà     SA ⊂  ( SAB)
             ⇒ A’∈ ( SAB)         
  
•A’∈(A’,a) 
⇒ A’ là điểm chung của (A’,a) và (SAB )    
Trong ( P), ta có a khơng song song với 
AB, Gọi E = a ∩ AB
    
• E ∈ AB   mà   AB ⊂ (SAB )  
                   ⇒ E ∈ (SAB )
 
• E ∈ ( A’,a)
⇒ E là điểm chung của ( A’,a) và  (SAB )
Vậy: A’E là giao tuyến của ( A’,a) và (SAB) 
b.  Xác định giao tuyến của mp (A’,a) và (SAC)
• A’ ∈ SA    mà     SA ⊂  ( SAC) ⇒ A’∈ ( SAC)
• A’ ∈  ( A’,a)
⇒ A’ là điểm chung của ( A’,a) và  (SAC )  
Trong ( P) , ta có a khơng song song với AC, Gọi F = a ∩ AC
• F∈ AC    mà     AC ⊂ (SAC )  ⇒ F ∈ (SAC )
• F ∈ ( A’,a)
⇒ F là điểm chung của ( A’,a) và  (SAC )
Vậy: A’F là giao tuyến của ( A’,a) và (SAC )
3.1c) Bài tập tương tự :
Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. M,N lần lượt là 
trung điểm SB,SD; P là điểm thuộc cạnh Sc sao cho PCa) (SAC) và (SBD).
b) (NMP) và các mặt của hình chóp. 

Bài 2:  Cho hình chóp có đáy là hình thang đáy lớn AD. Gọi M,N là trung điểm 
BC,CD. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau:
a) (SAC) và (SBD).              b) (SMN) và (SAD).
c) (SAB) và (SCD).           d) (SMN) và (SAC).                 e) (SMN) và (SAB).
Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thng đáy lớn AD. Gọi I là trung điểm 
SA, M là điểm nằm trên AD sao cho  MD

1
AD;  K là điểm nằm trên cạnh SB sao 
4

cho SK=2BK. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau:
a) (IMK) và (ABCD).
b) (INK) và (SBD).
c) (IMK) và (SBC).

==========================================================
8


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
Bài 4: Cho hình chóp S.ABCD coa đáy là hình bình hành tâm O. M, N lần lượt là 
các điểm thuộc cạnh SA,SB sao cho:  BM

1
BS ; SN

4

3
SA . Tìm giao tuyến của :
4

a) (OMN) và (SAB).
b) (OMN) và (SAD).
c) (OMN) và (SBC).
d) (OMN) và (SCD).
3.2) Dạng 2:  Xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
3.2.a) Lý thuyết 

     Bài tốn : Xác định giao điểm của đường thẳng a và mặt phẳng (α) 
 Phương pháp    :   • Tìm đường thẳng b nằm trong mặt phẳng  (α)
       • Giao điểm của   a   và b là giao đường thẳng  a và mặt phẳng 
(α) 
Chú ý  :  Đường thẳng b thường là giao tuyến của mp (α) và mp (β) ⊃ a
  Cần chọn mp (β) chứa đường thẳng a sao cho giao tuyến của
                         mp (α) và mp (β) dễ  xác định và  giao tuyến  khơng song song với  
a
3.2.b) Ví dụ áp dụng
Ví dụ  1 :   Trong  mp (α) cho tam giác ABC . Một điểm S khơng thuộc (α). Trên 
cạnh AB lấy một điểm P và  trên các đoạn thẳng  SA, SB ta lấy lần lượt hai điểm  
M, N sao cho MN khơng song song với AB.
 a. Tìm giao điểm của đường thẳng MN với mặt phẳng (SPC )
      b. Tìm giao điểm của đường thẳng MN với mặt phẳng  (α)                          
Giải:  

==========================================================

9


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
a. Tìm giao điểm của đường thẳng  
S
MN với mặt phẳng (SPC )
           Trong (SAB) , gọi E = SP   ∩
M
MN 
• E ∈ SP mà SP ⊂ (SPC) 
E
             ⇒ E ∈(SPC)
• E ∈ MN
N
Vậy : E = MN  ∩ (SPC ) 
C
A
b. Tìm giao điểm của đường thẳng  
MN với mp  (α) 
P
     Trong (SAB) , MN khơng song 
B
song với AB, Gọi D = AB ∩ MN
D
  • D ∈ AB mà AB ⊂ (α) ⇒ D ∈(α)

        • D ∈ MN
Vậy: D = MN  ∩ (α)
Ví dụ  2: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD . Trên  đoạn SC lấy một điểm M khơng  
trùng với S và C . Tìm giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng (ABM )
Giải: 
• Chọn mp phụ (SBD) ⊃ SD
S
•  Tìm  giao tuyến của hai mp ( SBD)  
N
và (ABM )  
 Ta có B là điểm chung  của ( SBD)  
M
và (ABM )
K
  Tìm     điểm   chung   thứ   hai     của  
D
( SBD) và (ABM )
A
Trong  (ABCD ) , gọi O = AC  ∩ BD
 
O
C
Trong   (SAC ) , gọi K = AM   ∩  SO
B
  
K∈ SO  mà SO ⊂ (SBD) 
             ⇒ K ∈( SBD)
    K∈ AM  mà AM ⊂ (ABM )
            ⇒ K ∈( ABM )
⇒K là điểm chung của (SBD)và (ABM )

    ⇒ ( SBD) ∩ (ABM ) = BK
• Trong (SBD) , gọi  N = SD   ∩ BK
==========================================================
10


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong không 
gian

===========================================================
=
      
N∈  BK   mà   BK  ⊂  (AMB)  ⇒  N 
∈(ABM)
N ∈ SD . Vậy :  N = SD  ∩ (ABM)
Ví dụ  3: Cho hình chóp S.ABCD, trên  cạnh AB lấy một điểm M , trên cạnh SC 
lấy một điểm N ( M , N khơng trùng với các đầu mút ) .         
          a.   Tìm   giao   điểm   của   đường   thẳng   AN   với   mặt   phẳng     (SBD)  
b. Tìm giao điểm của đường thẳng MN với mặt phẳng  (SBD)
Giải:
a. Tìm giao điểm của đường thẳng AN  
với mặt phẳng  (SBD)      
•  Chọn mặt phẳng phụ (SAC) ⊃ AN
                          
•  Tìm   giao   tuyến   của   (   SAC)   và 
(SBD) 
Trong (ABCD) , gọi P =   AC   ∩  BD
   
           
⇒   ( SAC) ∩ (SBD) = SP

                
• Trong (SAC), gọi   I = AN  ∩  SP  
                           
I ∈ AN            
I  ∈  SP 
mà SP ⊂ (SBD)  ⇒  I ∈ (SBD)  
                   
Vậy :  I = AN  ∩ (SBD)
b. Tìm giao điểm của đường thẳng  
MN với mặt phẳng  (SBD)
•    Chọn   mặt   phẳng   phụ   (SMC)  ⊃
MN
•  Tìm   giao tuyến của ( SMC  ) và 
(SBD)
Trong (ABCD) , gọi Q =  MC ∩ BD 
⇒   ( SAC) ∩ (SBD) = SQ
•  Trong (SMC), gọi   J = MN  ∩  SQ

S

I

N

J

A

D
P


M

Q

C

B

J∈ MN          
==========================================================
11


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
J ∈ SQ mà SQ ⊂ (SBD)⇒J∈ (SBD)
Vậy:  J = MN  ∩ (SBD)
3.2.c) Bài tập tương tự :
Bài 1 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AD//BC). M,N là hai 
điểm bất kỳ trên SB,SD. Tìm giao điểm của:
a) SA và (MCD)         b) MN và (SAC)            c) SA và (MNC)
Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD là hình bình hành, M là trung điểm SC.
a) Tìm giao điểm I của AM và (SBD)
b) Tìm giao điểm J của SD và (ABM).
c) Gọi N là điểm thuộc cạnh AB. Tìm giao điểm của MN và (SBD).
Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang đáy lớn AB. Gọi M,N,P 

lần lượt là các điểm nằm trên cạnh SA, AB, BC. Tìm giao điểm của 
  a) MP và (SBD)           b) SD và (NMP)            c) SC và (MNP)
Bài 4:  Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M,N 
lần lượt là trung điểm SB,AD và G là trọng tâm tam giác SAD.Tìm giao tuyến của:
a) GM và (ABCD)          b) AD và (OMG)         c) SA và (OMG)
 Bài 5    : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB//CD,AB>CD). Lấy 
các điểm I,M,K lần lượt nằm trên các cạnh SA,CD,BC.
a) Tìm giao tuyến của (IMK) với mặt phẳng (SAB).
b) Tìm giao tuyến của (IMK) với mặt phẳng (SAC).
c) Tìm giao tuyến của (IMK) với mặt phẳng (SAD).
d) Tìm giao điểm của SB và (IMK).
e) Tìm giao điểm của IC và (SMK).
3.3) Dạng 3: Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng.
3.3.a) Lý thuyết
      Thiết diện( hay mặt cắt) của hình H khi cắt bởi mặt phẳng   là phần chung 
của H và  .
      Để xác định thiết diện của hình H khi cắt bởi mặt phẳng   ta tìm giao tuyến 
của   với các mặt của hình chóp từ đó tìm các đoạn giao tuyến và kết luận.
     Chú ý: Nếu những giao tuyến của   với các mặt của H nằm hồn tồn phía 
ngồi hình H  ta khơng cần tìm( nếu khơng cần thiết).
3.3.b) Ví dụ áp dụng 

==========================================================
12


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================

=
Ví dụ  1: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N , P lần lượt là trung điểm các đoạn  
thẳng AB , AD và SC. Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng 
(MNP)
Giải: 
Trong (ABCD) , gọi  E = MN ∩ DC
 F = MN ∩ BC
Trong (SCD) , gọi  Q = EP ∩ SD
Trong (SBC) , gọi  R = FP ∩ SB
   Vậy : thiết diện là ngũ giác MNPQR

    Ví dụ 2: Cho tứ diện ABCD . Gọi H,K  lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC  
. Trên đường thẳng CD lấy điểm M sao cho KM khơng song song  với BD . Tìm  
thiết diện của  tứ diện với  mp (HKM ).
Giải:
A
 Ta xét hai trường hợp :
TH1 :  M ở giữa C và  D : 
H
Ta có : HK , KM là đoạn giao tuyến 
N
L
của (HKM) với (ABC) và (BCD)
D
Trong (BCD), gọi  L = KM ∩ BD
B
M
Trong (ABD), gọi N = AD ∩ HL
K
Vậy : thiết diện là tứ giác HKMN

C

TH2:  M ở ngồi  đoạn CD: 
Trong (BCD), gọi  L = KM ∩ BD
Vậy : thiết diện là tam giác HKL

A
M
H
L

B

D

K
C

 
==========================================================
13


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD .Gọi M, N lần lượt là trung điểm SB và SC . Giả 
sử AD và BC khơng song song  .

a. Xác định giao tuyến của (SAD) và ( SBC)
 
     b. Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (AMN) .
  Giải:    
a.   Xác   định   giao   tuyến   của   (SAD)   và  
( SBC):
Trong (ABCD) , gọi I = AD ∩ BC
Vậy : SI = (SAD) ∩ ( SBC)
b.  Xác   định   thiết   diện   của   hình   chóp  
S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (AMN)
Trong (SBC) , gọi  J = MN ∩ SI
Trong (SAD) , gọi  K = SD ∩ AJ 
Vậy : thiết diện là tứ giác AMNK
  Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABCD.Trong tam giác SBC lấy một điểm M, trong tam 
giác SCD lấy một điểm N.
a. Tìm giao điểm của đường thẳng MN với mặt phẳng(SAC)
b. Tìm giao điểm của cạnh SC với mặt phẳng (AMN)  
     c. Tìm thiết diện của mặt phẳng (AMN) với hình chóp S.ABCD
Giải: 
 
a. Tìm giao điểm của đường thẳng MN  
S
với mặt phẳng(SAC):
• Chọn mp phụ (SMN) ⊃ MN
N
•    Tìm     giao   tuyến   của   (SAC   )   và 
E
D
O
(SMN)

Ta có :  S  là điểm chung của (SAC ) và 
A
M
(SMN)
N'
Trong (SBC), gọi  M’ = SM ∩ BC
I
B
C
M'
Trong (SCD), gọi  N’ = SN ∩ CD
 
Trong (ABCD), gọi  I = M’N’ ∩ AC

==========================================================
14


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong không 
gian

===========================================================
=
I ∈ M’N’mà  M’N’ ⊂  (SMN)   
S
      ⇒  I ∈ ( SMN)
I ∈ AC mà  AC ⊂ (SAC)  ⇒  I ∈ (SAC)
Q
⇒  I     là   điểm   chung   của   (SMN   )   và 
N

(SAC)
O
E
D
⇒   ( SMN) ∩ (SAC) = SI
A
• Trong (SMN), gọi  O = MN ∩ SI
M
N'

I

C
P
O ∈ MN 
B
M'
O ∈ SI   mà SI  ⊂ ( SAC)  
       ⇒  O ∈ ( SAC)
Vậy : O  = MN  ∩ ( SAC )
b. Tìm giao điểm của cạnh SC với mặt phẳng (AMN) :
• Chọn mp phụ (SAC) ⊃ SC
•  Tìm  giao tuyến của (SAC ) và (AMN)
Ta có :    ( SAC) ∩ (AMN) = AO
• Trong (SAC), gọi  E = AO ∩ SC
                E ∈ SC 
                E ∈ AO   mà AO ⊂ ( AMN)  ⇒  E ∈ ( AMN)
Vậy : E  = SC  ∩ ( AMN )
c. Tìm thiết diện của mặt phẳng (AMN) với hình chóp S.ABCD:
Trong (SBC), gọi  P = EM ∩ SB

Trong (SCD), gọi  Q = EN ∩ SD
Vậy : thiết diện là tứ giác APEQ
3.3.c) Bài tập tương tự 
Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M,N,P 
lần lượt là trung điểm SB,SD,OC
a) Tìm giao tuyến của (MNP) và (SAC).
b) Tìm giao điểm của SA và (MNP).
c) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi (MNP)
Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD, M nằm trên cạnh SC, N,P lần lượt là trung điểm 
AB,AD
a) Tìm giao điểm của CD và (MNP).
b) Tìm giao điểm của SD và (MNP).
c) Tìm giao tuyến của (MNP) và (SBC).
d)  Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi (MNP).

==========================================================
15


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang( AB//CD, AB>CD) . 
Gọi I,N theo thứ tự là trung điểm cạnh SA,SB; M là điểm thuộc cạnh SD
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC).
b)  Tìm giao điểm của đường thẳng IM với mặt phẳng (SBC).
c) Tìm giao điểm của đường thẳng SC với mặt phẳng (INM).
d) Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (INM).

Bài 4: Cho tứ diện ABCD , trên cạnh AB lấy điểm I và lấy các điểm J,K lần lượt 
là điểm thuộc miền trong các tam giác BCD và ACD. Gọi L là giao điểm của JK và 
(ABC).
a) Hãy xác định điểm L.
b) Xác định thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng (IJK).
3.4) Dạng 4: Chứng minh ba điểm thẳng hàng và ba đường thẳng đồng quy.
3.4.a) Lý thuyết 
  Phương pháp:
­ Muốn chứng minh 3 điểm thẳng hàng ta chứng minh 3 điểm đó là các điểm 
chung của hai mặt phẳng phân biệt. Khi đó chúng sẽ thẳng hàng trên giao tuyến 
của hai mặt phẳng đó .
­ Muốn chúng minh 3 đường thẳng đồng quy ta chứng minh giao điểm của hai 
đường này là điểm chung của hai mặt phẳng mà giao tuyến là đường thẳng thứ ba 
.
3.4.b) Ví dụ áp dụng 
Ví dụ  1: Cho hình bình hành ABCD. S là điểm khơng thuộc (ABCD), M và N lần 
lượt là trung điểm của đoạn AB và SC . 
a. Xác định giao điểm I = AN   (SBD) 
b. Xác định  giao điểm J = MN   (SBD) 
c. Chứng minh I , J , B thẳng hàng
Giải: 
a. Xác định giao điểm I = AN   (SBD ) 
S
 Chọn mp phụ (SAC)   AN
  Tìm  giao tuyến của (SAC ) và (SBD)
S
   ( SAC)   (SBD) = SO
N
Trong (SAC), gọi   I = AN     SO
I   AN 

I   SO  mà  SO   ( SBD) 
  I   ( SBD) Vậy:  I = AN   ( SBD)
A

D

I

I

A

J O

J
E

C

N

M
B
M
==========================================================
O
16B
E
C


D


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
b. Xác định  giao điểm J = MN   (SBD) 
 Chọn mp phụ (SMC)   MN
  Tìm  giao tuyến của (SMC ) và (SBD)
S là điểm chung của (SMC ) và (SBD)
Trong (ABCD) , gọi E = MC   BD       ( SAC)   (SBD) = SE
Trong (SMC), gọi  J = MN   SE
J  MN, J  SE  mà  SE   ( SBD)     J   ( SBD) 
  Vậy  J = MN   ( SBD)
 c. Chứng minh I , J , B thẳng hàng
Ta có :
 B là điểm chung của (ANB) và ( SBD)
 I   SO  mà  SO   ( SBD)      I   ( SBD)
 I   AN  mà  AN   (ANB)     I   (ANB)
 I  là điểm chung của (ANB) và ( SBD)
 J   SE  mà  SE   ( SBD)      J  ( SBD)
 J   MN  mà  MN   (ANB)     J   (ANB)
 J  là điểm chung của (ANB) và ( SBD)
Vậy  : B , I , J  thẳng hàng.
      Ví dụ  2: Cho hình chóp tứ  giác S.ABCD. Gọi I , J là hai điểm trên AD và SB,  
AD cắt BC tại O và OJ cắt SC  tại M .
a. Tìm  giao điểm K = IJ   (SAC) 
b. Xác định  giao điểm L = DJ   (SAC) 

c. Chứng minh A ,K ,L ,M  thẳng hàng
Giải:
a. Tìm  giao điểm K = IJ   (SAC) 
S
 Chọn mp phụ (SIB)   IJ 
J
    Tìm     giao   tuyến   của   (SIB   )   và 
M
(SAC)
L
K
B
S là điểm chung của (SIB ) và (SAC)
A
Trong (ABCD) , gọi E = AC   BI
E
I
C
F
  (SIB)   ( SAC) = SE 
D
Trong (SIB), gọi  K = IJ   SE
K  IJ 
K  SE  mà  SE   (SAC ) 
O
  K   (SAC) Vậy:  K = IJ   ( SAC).
 b. Xác định  giao điểm L = DJ   (SAC)
==========================================================
17



                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
 Chọn mp phụ (SBD)   DJ 
  Tìm  giao tuyến của (SBD ) và (SAC)
S là điểm chung của (SBD ) và (SAC)
Trong (ABCD) , gọi F = AC   BD    (SBD)   ( SAC) = SF 
Trong (SBD), gọi  L = DJ   SF
L  DJ 
L  SF  mà  SF   (SAC )     L   (SAC) Vậy : L = DJ   ( SAC)
c. Chứng minh A ,K ,L ,M  thẳng hàng
Ta có :A là điểm chung của (SAC) và ( AJO)
 K   IJ  mà  IJ   (AJO)     K  (AJO)
 K   SE  mà  SE   (SAC )     K   (SAC )
 K là điểm chung của (SAC) và ( AJO)
 L   DJ  mà  DJ   (AJO)     L   (AJO)
 L   SF  mà  SF   (SAC )    L   (SAC )
 L  là điểm chung của (SAC) và ( AJO)
 M   JO  mà  JO   (AJO)     M   (AJO)
 M   SC  mà  SC   (SAC )     M   (SAC )
 M là điểm chung của (SAC) và (AJO)
Vậy: A ,K ,L ,M  thẳng hàng.
Ví dụ  3:  Cho tứ diện SABC.Gọi  L, M, N lần lượt là các điểm trên các cạnh SA, 
SB và AC sao cho LM khơng song song với AB, LN khơng song song với SC.
a. Tìm giao tuyến của mp (LMN) và (ABC)
b. Tìm giao điểm I = BC   ( LMN) và J = SC   ( LMN)
c. Chứng minh rằng ba đường thẳng IJ, SB, MN đồng quy.

 Giải:    
S
a.   Tìm   giao   tuyến   của   mp   (LMN)   và  
(ABC)
Ta có : 
L
 N là điểm chung của (LMN) và (ABC)
C
N
Trong (SAB) , LM khơng song song 
với AB, Gọi K = AB   LM
A
I
M
K   LM  mà  LM   (LMN ) 
J
       K   (LMN )
B
K
K   AB  mà  AB   ( ABC) 
       K   ( ABC)
Vậy KN là giao tuyến của (LMN) và (ABC)
b. Tìm giao điểm I = BC   ( LMN)
==========================================================
18


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian


===========================================================
=
 Chọn mp phụ (ABC)   BC 
  Tìm  giao tuyến của (ABC ) và (LMN)
  (ABC)   ( LMN) = NK 
Trong (ABC), gọi  I = NK   BC
I  BC 
I  NK  mà  NK   (LMN )
        I   (LMN)
Vậy : I = BC   ( LMN)
Tìm giao điểm J = SC   ( LMN)
Trong (SAC), LN khơng song song với SC, gọi  J = LN   SC
J  SC 
J  LN  mà  LN   (LMN )  
    J   (LMN). Vậy : J = SC   ( LMN)
c. Chứng minh rằng ba đường thẳng IJ, SB, MN đồng quy
 Ta có:  M = SB   MN  M    ( LMN)   (SBC)
       Mặt khác: IJ=( LMN)   (SBC)
       Vậy: M    IJ hay ba đường thẳng IJ, SB, MN đồng quy tại M.
Ví dụ 4: Cho tứ giác ABCD và S   (ABCD). Gọi M , N là hai điểm trên BC và SD.
a. Tìm giao điểm I = BN   ( SAC) 
b. Tìm giao điểm J = MN   ( SAC)
     c. Chứng minh C , I , J  thẳng hàng
Giải: 
a. Tìm giao điểm I = BN   ( SAC)
 Chọn mp phụ (SBD)   BN 
S
  Tìm  giao tuyến của (SBD ) và (SAC)
Trong (ABCD), gọi  O = AC   BD
N

  (SBD)   ( SAC) = SO 
Trong (SBD), gọi  I = BN   SO
I
I  BN 
J
I  SO  mà  SO   (SAC ) 
D
A
    I   (SAC). Vậy : I = BN   ( SAC)
b. Tìm giao điểm J = MN   ( SAC) : 
 Chọn mp phụ (SMD)   MN 
O
K
C
B
  Tìm  giao tuyến của (SMD ) và (SAC)
M
Trong (ABCD), gọi  K = AC   DM
  (SMD)   ( SAC) = SK 
==========================================================
19


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
Trong (SMD), gọi  J = MN   SK
J   MN 

J   SK  mà  SK   (SAC )  
  J   (SAC). Vậy : J = MN   ( SAC)
c. Chứng minh C , I , J  thẳng hàng :
Ta có : C , I , J   là điểm chung của 
(BCN ) và (SAC)
Vậy : C , I , J    thẳng hàng.
  3.4.c) Bài tập tương tự 
Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD có AB cắt CD tại E và I,K lần lượt là 
trung điểm cạnh SA,SB, N là điểm tùy ý trên cạnh SD.
a) Tìm giao điểm M của SC và (IKN).
b)  CMR: Ba đường thẳng IK, MN, SE đồng quy.
Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O, M,N lần lượt là 
trung điểm SA,SC. Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M,N,B
a) Tìm giao tuyến của (P) với các mặt phẳng (SAB),(SBC).
b) Tìm giao điểm I của SO với (P), giao điểm K của SD với (P).
c)Xác định giao tuyến của (P) với (SAD) và (SCD).
d)Xác định các giao điểm E,F của các đường thẳng DA,DC với (P). CMR: E,B,F 
thẳng hàng.
Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD, có I, M là hai điểm nằm trên AD và SB.
a) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng (SAC) và (SBD); (SAC) và (SBI).
b) Tìm giao điểm K của IM và (SAC).
c) Tìm giao điểm L của DM và (SAC).
d)  CMR: A,K,L thẳng hàng.

3.5) Dạng 5: Chứng minh hai đường thẳng song song.
3.5.a) Lý thuyết 
  Các phương pháp thường dùng để chứng minh hai đường thẳng song song:
           Chứng minh a và b  đồng  phẳng và khơng có điểm chung (áp dụng các 
tính  
               chất của hình học phẳng)

  Chứng minh a và b  phân biệt và cùng song song với đường thẳng thứ ba 
Sử dụng các định lý .
  Chứng minh bằng phản chứng.
3.5.b) Ví dụ áp dụng 
==========================================================
20


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
Ví dụ  1:  Cho tứ  diện ABCD .Gọi I ,J lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC và 
ABD. Chứng minh rằng: IJ ∕ ∕ CD
  Giải:    
Gọi E là trung điểm AB 
A

I CE
Ta có :  
      IJ và CD   đồng 
J DE

E

phẳng 
Do đó : 
tâm)


EI
EC

EJ
ED

Vậy : IJ // CD .

1
 (tính chất trọng 
3

B

I
J

C

D

Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD với  đáy ABCD là hình thang với cạnh đáy AB  và 
CD (AB  CD). Gọi M , N  lần lượt là trung  điểm các cạnh SA , SB 
a. Chứng minh : MN ∕ ∕  CD
b. Tìm  P = SC   (ADN)
c. Kéo dài AN và DP cắt nhau tại I .Chứng minh : SI  ∕ ∕ AB  ∕ ∕ CD . 
         Tứ giác SABI là hình gì ?
Giải: 
a. Chứng minh : MN ∕ ∕  CD :
S

I
Trong tam giác SAB, ta có : MN   ∕ ∕ 
AB 
N
  Mà     AB   ∕ ∕    CD   ( ABCD là hình 
M
thang )
Vậy : MN ∕ ∕  CD
B
A
b. Tìm  P = SC   (ADN):
P
 Chọn mp phụ (SBC)   SC
  Tìm  giao tuyến của (SBC ) và (ADN)
C
D
Ta có :  N là điểm chung của (SBC )  
và (ADN)
E
Trong (ABCD), gọi  E = AD   AC
 ( SBC)   (ADN ) = NE
Trong (SBC), gọi  P = SC   NE
Vậy : P  = SC    ( ADN )
c. Chứng minh : SI // AB //  CD . Tứ giác SABI là hình gì ?

==========================================================
21


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 

gian

===========================================================
=
SI   (SAB)   ( SCD ) 
AB  ( SAB)
Ta có : 
CD  ( SCD )
AB  / / CD

SI // AB // CD  

Xét    ASI , ta có : SI  // MN ( vì cùng song song AB), M là trung điểm AB
 SI//MN, SI   2MN
Mà  AB//MN, AB  2.MN
Do đó : SI  // AB, SI=AB
Vậy : Tứ giác SABI là hình bình hành. 
    Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M ,N ,P , 
Q   lần lượt là các điểm nằm trên các cạnh   BC, SC, SD,AD sao cho MN // BS,  
NP//CD, MQ // CD
a. Chứng minh : PQ // SA.
b. Gọi K = MN   PQ , Chứng minh điểm K nằm trên đường thẳng cố định khi 
M di động trên cạnh BC.
Giải:
a. Chứng minh : PQ // SA.
Xét tam giác SCD :
S
t
K
Ta có :  NP // CD

NP
DS

CN
CS

(1)

P

Tương tự :  MN // SB
CN
CS

CM
(2)
CB

CM
CB

DQ
(3)
DA

A

N

D


Q

Tương tự :  MQ // CD

Từ (1) , (2) và (3), suy ra:
DP
DS

DQ
  Vậy :  PQ // SA
DA

B

M

C

b. Chứng minh điểm K nằm trên đường thẳng cố định khi M di động trên cạnh BC
Ta có :

BC // AD
BC ( SBC )
 
AD ( SAD)
S ( SBC ) ( SAD)

giao tuyến của hai mặt phẳng (SBC) và (SAD) là đường thẳng St qua S  
song song BC và  AD

Mà  K   (SBC)   (SAD)
==========================================================
22


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
K   St  (cố định ) Vậy  : K   St  cố định khi M di động trên cạnh BC. 
Ví   dụ   4:   Cho   hình   chóp   S.ABCD   với   đáy   ABCD   là   hình   bình   hành   .Gọi 
A’,B’,C’ ,D’ lần lượt là trung điểm các cạnh SA , SB , SC , SD .
a. Chứng minh A’B’C’D’ là hình bình hành. 
b. Gọi M là điểm bất kì trên BC. Tìm thiết diện của (A’B’M) với hình chóp 
S.ABCD
Giải: 
a.   Chứng   minh   A’B’C’D’   là   hình   bình  
S
hành :
Trong tam giác SAB, ta có : 
1
2

D'

   A’B’= AB, A’B’//AB
Trong tam giác SCD, ta có : 
1
C’D’= CD , C’D’//CD

2

A'

C'
B'

D

C

N
Mặt   khác AB =CD. AB=CD. 
M
A
   A’B’ // C’D’, A’B’ =C’D’
B
Vậy : A’B’C’D’ là hình bình hành
   b. Tìm thiết diện của (A’B’M) với hình chóp S.ABCD:
Ta  có : AB  ∕ ∕  A’B’ và  M  là điểm chung của (A’B’M) và (ABCD)
Do đó giao tuyến của (A’B’M) và (ABCD) là  Mx  song song   AB và A’B’
Gọi   N = Mx   AD
Vậy : 
thiết diện là hình thang A’B’MN.

3.5.c) Bài tập tương tự: 
Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, có M,N,P,Q lần lượt là 
trung điểm của BC,CD,SB,SD.
a) CMR: PQ//MN.
b) Gọi I là trọng tâm tam giác ABC, K là điểm thuộc cạnh SA sao cho 


KS
KA

1

2

CMR: IK//SM.
Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang đáy lớn AB, Gọi M,N lần lượt 
là trung điểm SA,SB.
a) Chứng minh rằng MN//CD.
b) Tìm giao điểm P của SD và (AND).
c) AN cắt DP tại I. CMR: SI//AB//CD. Tứ giác SABI là hình gì?
Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. M là trung 
điểm của SC, N là trung điểm OB.
==========================================================
23


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
a) Tìm giao điểm I của SD và (AMN).
b) Tính tỉ số 

SI
.

ID

Bài 4: Cho hình chóp S.ABC. Gọi M,N,P là trung điểm AB,BC,SC, SB=AC.
a) Tìm giao điểm E của SA và (MNP).
b) CMR: NP//ME//SB. Tứ giác MNPE là hình gì?
c) Tìm giao tuyến (ANP) và (SMC)
3.6) Dạng 6: Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.
3.6.a) Lý thuyết
    Bài tốn: Chứng minh đường thẳng a song song mặt phẳng   : 
d ( )
 Phương pháp    : Vận dụng định lý:    d // a
a ( )

d //( )

3.6.b) Ví dụ áp dụng
Ví dụ  1:  Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành .Gọi M ,N lần  
lượt là trung điểm các cạnh  AB và CD .
a. Chứng minh MN  // (SBC) , MN // (SAD)
b. Gọi P là trung điểm cạnh SA. Chứng minh SB và SC đều song song với 
(MNP)
c. Gọi G 1 ,G 2 lần lượt là trọng tâm của  ABC và  SBC. Chứng minh rằng: 
             G1G2  // (SAB)
Giải: 
a. Chứng minh MN  // (SBC):
S
Ta có : 
MN ( SBC )
MN // BC
BC ( SBC )


MN //( SBC )

Q

P

Tương tự : 
MN ( SAD)
MN // AD
AD ( SAD)

A
MN //( SAD)

b. Chứng minh SB // (MNP):
Ta có : 
SB ( MNP )
SB // MP
MP ( MNP )

D
N

M
B

C

SB //( MNP )


==========================================================
24


                                 Bài tập về đường thẳng, mặt phẳng và quan hệ song song trong khơng 
gian

===========================================================
=
  Chứng minh SC // (MNP):
 Tìm giao tuyến của (MNP) và (SAD)
Ta   có   :   P   là   điểm   chung   của   (MNP)   và   (SAD),
MN // AD 
Do   đó   giao   tuyến   là   đường   thẳng   qua   P   song   song   MN,   cắt   SD   tại   Q
  PQ =  (MNP)    (SAD) 
Xét     SAD  , Ta có : PQ // AD
 P là trung điểm SA   Q là trung điểm SD
Xét     SCD  , Ta có : QN // SC
SC ( MNP)
   SC // NQ
NQ ( MNP)

SC //( MNP )

S

c.  Chứng minh  G1G2  // (SAB) : 
IG
IG2 1

Xét     SAI , ta có :  1
IA
IS
3
G1G2  // SA

Q
P

Do đó  : 
G 1G 2

N G2

C

( SAB)

 G 1G 2 // SA
SA

D

G 1G 2 //( SAB)

( SAB)

A

M


G1

I
B

Ví dụ 2: Cho hai hình vng ABCD và ABEF ở trong hai mặt phẳng khác nhau. 
Trên các đường chéo AC và BF lần lượt lấy các điểm M, N sao cho: AM = BN. 
Các đường thẳng song song với AB vẽ từ M, N lần lượt cắt AD, AF tại M , N .
a) Chứng minh: 
b) Chứng minh: M’N’//(DEF) .
c) Gọi I là trung điểm của MN,  tìm tập hợp điểm I khi M, N di động.
Giải: 

==========================================================
25


×