Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

QUẢN LÝ DỰ ÁN Dự án nâng cao kiến thức sức khỏe tình dục cho SV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.57 KB, 38 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
(Bold, size14, in hoa)

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYEN THI TRA

Email:
SĐT:
CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN TRỊ HỌC

HÀ NỘI - 2020

1


LỜI NĨI ĐẦU
Vấn đề giáo dục SKTD ln là một vấn đề nhức nhối ở Việt Nam, đặc biệt trong mối
trường học đường. Việt Nam là nước có tỷ lệ nạo phá thai ở tuổi vị thành niên cao
nhất Đông Nam Á và đứng thứ 5 trên thế giới. Những con số này đã cho thấy thực
trạng thiếu hiểu biết về SKTD đang ở mức báo động.
Với thực trạng này, “ Dự án nâng cao kiến thức sức khỏe tình dục cho SV K52 khoa
SPTA - trường ĐHNN – ĐHQGHN” được thành lập để giúp SV có kiến thức về sức
khỏe tình dục cho sinh viên K52- khoa Sư phạm Tiếng Anh, giúp họ tránh được những
hậu quả không mong muốn. Trong dự án này có nhiều hoạt động, em xin giới thiệu
sâu hơn về dự án “ xây dựng trung tâm tư vấn và thành lập tổng đài về SKTD cho sinh
viên”. Dự án này giúp giải đáp mọi thắc mắc trong cuộc sống đặc biệt là vấn đề SKTD


cho SV và hồn tồn miễn phí. Lắng nghe chia sẻ, tâm sự của SV liên quan đến vấn đề
SKTD, đưa ra lời khuyên nhanh chóng và cung cấp kiến thức cho người cần tư vấn.

DANH MỤC VIẾT TẮT

2


Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

ĐHNN

Đại học Ngoại Ngữ

ĐHQGHN

Đại học Quốc Gia Hà Nội

K52

Khóa 52

SPTA

Sư phạm Tiếng Anh

SKTD


Sức khỏe tình dục

SV

Sinh viên

TNV

Tình nguyện viên

VNĐ

Việt Nam đồng

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
Tên dự án: Dự án “ xây dựng trung tâm tư vấn và thành lập tổng đài về SKTD” cho
sinh viên
1. Địa điểm: phòng 208 , tòa A3, ĐHNN - ĐHQGHN, số 1 đường Phạm Văn Đồng,
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội ( đã có sẵn phịng)

3


2. Quản lý dự án: Nguyễn Thị Trà
3. Thời gian thực hiện dự án: 9 tháng 27 ngày
4. Ý tưởng:
-

-


Hiện trạng: Vấn đề sức khỏe tình dục ln là một vấn đề “ nóng” và nan giải,
đặc biệt là ở giới trẻ. Cụ thể, năm 2016, theo thống kê của Hội Kế hoạch hóa
gia đình Việt Nam, trung bình mỗi năm cả nước có khoảng 300 nghìn ca nạo
hút thai ở độ tuổi 15-19, trong đó 60%-70% là học sinh, sinh viên. Theo ơng
Nguyễn Quang Đại, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Cục Dân số KHHGĐ
từng chia sẻ trên báo chí, trong số người vị thành niên và thanh niên được khảo
sát, có 69,5% "có thể biết" khả năng có thai sau khi quan hệ tình dục lần đầu và
chỉ khoảng 50% người dùng bao cao su khi quan hệ. Riêng tại Hà Nội, tỉ lệ
thanh thiếu niên chiếm khoảng 30% dân số trong khi đó, tỉ lệ nạo phá thai
chiếm trên 22%.
Lý do chọn ý tưởng: với hiện trạng trên, nhằm giúp trang bị đầy đủ những kiến
thức, kỹ năng cần thiết về SKTD dành cho SV K52 khoa SPTA trường
ĐHNN-ĐHQGHN, ý tưởng về dự án này được thực hiện.

5. Mục đích và mục tiêu
Mục đích:
Dự án Nâng cao kiến thức SKTD dành cho SV K52 khoa SPTA trường ĐHNNĐHQGHN được thành lập nhằm giúp SV được trang bị đầy đủ kiến thức và tránh khỏi
những hệ lụy có thể xảy ra đối với vấn đề tình dục thơng qua các hoạt động phối hợp
với gia đình, nhà trường và xã hội.
Mục tiêu :
- Giúp SV K52 khoa SPTA- ĐHNN- ĐHQGHN trang bị đầy đủ kiến thức về mặt lý
thuyết và thực hành về vấn đề SKTD (tối thiểu từ 85% SV trở lên).
- Đối với đối tượng SV nói chung: phải đảm bảo đc 90% am hiểu về kiến thức về
SKTD
- Đối vs đối tượng SV gặp vấn đề: ít nhất 85% giải quyết được vấn đề

4


- SV khơng cịn rụt rè mà sẽ cởi mở, thoải mái khi trao đổi, tâm sự, tìm hiểu về các

kiến thức tình dục.
6. Phạm vi của dự án
- Thuê cộng tác viên trực văn phòng
- Thuê bác sĩ và chuyên gia đào tạo
- Nhà đầu tư
- Nhà đấu thầu thiết kế
7. Các bên tham gia trong dự án
- Người quản lý dự án
- Ban tổ chức
- Ban kế hoạch tài chính
- Ban tư vấn
- Ban thơng tin
- Các đơn vị đấu thầu
- Ban thẩm định, kiểm tra dự án
8. Các điểm mốc thời gian quan trọng:
- Khởi động dự án: tháng 10/2020
- Thống nhất ý tưởng sơ bộ: tháng 10/ 2020
- Lập dự toán: tháng 11/ 2020
- Lập kế hoạch kêu gọi các tổ chức, nhà đầu tư : 11/ 2020

5


- Đánh giá hồ sơ những đơn vị tham gia đầu tư và chọn lựa các tổ chức đầu tư phù
hợp: 12/ 2020
- Đơn vị đầu tư và ban thiết kế thực hiện bản thiết kế: 12/ 2020
- Thẩm định và phê duyệt bản thiết kế: 01/2021
- Khởi công dự án thiết kế trung tâm: 01/ 2021
- Thành lập trung tâm và tổng đài tư vấn: tháng 02/ 2021-05/2021
-Tổng kết dự án: tháng 06/ 2021

9. Chi phí của dự án: 791.000.000 VNĐ
10. Thời gian hoàn thành dự án: 9 tháng 27 ngày

QUẢN TRỊ DỰ ÁN
1. Quản trị tích hợp dự án
1.1 Lập kế hoạch tổng thể

6


Dự án bắt đầu từ giai đoạn lập kế hoạch thực hiện dự án cho đến giai đoạn kết thúc dự
án
Bao gồm các công việc sau:
- Xác định đầy đủ phạm vi của dự án, các công việc cần thực hiện
- Lịch trình thực hiện dự án
- Kế hoạch nhân sự, chất lượng, thơng tin, đấu thầu
- Phân tích chi phí và ngân sách cần cho dự án
- Quản trị tồn bộ phạm vi, thời gian, nhân lực, chi phí, chất lượng, thông tin, rủi ro
của dự án nâng cao nhận thức về SKSS của sinh viên K52- Khoa SPTA
- Lựa chọn nhà thầu thiết kế nội thất
- Giám sát, quản lý quy trình dự án
- Kết thúc dự án
* Đầu vào:
- Ý tưởng làm dự án nâng cao nhận thức về SKSS của sinh viên K52- Khoa SPTA
- Sự tư vấn của các chuyên gia
- Bảng dự toán ngân sách
- Lập kế hoạch quản trị về nhân lực, chi phí, thơng tin, rủi ro, đấu thầu
* Cơng cụ và kỹ thuật
- Phần mềm quản lý dự án ( Project management software)
- Hệ giao việc ( Work Authorization System)

- Họp đánh giá tình trạng ( Status Review Meeting)

7


- Sự tư vấn của các chuyên gia
- Kỹ năng của người quản lý: kỹ năng lãnh đạo, giao tiếp, kỹ năng nắm bắt tâm lý,...
* Đầu ra:
- Kế hoạch dự án thành công
+ Xây dựng trung tâm, đạt đc doanh thu, giải quyết được vấn đề của sinh viên,
tạo uy tín cho trung tâm, nguồn nhân lực chất lượng để duy trì được dự án lâu
dài
+ Thơng tin liên quan đến dự án bảo mật, chất lượng, đầy đủ, chính xác
1.2. Thực thi kế hoạch dự án
Quản lý trong giai đoạn này được thực hiện thông qua:
- Giám sát quá trình dự án
- So sánh, đánh giá kết quả dự án với mục tiêu đặt ra
- Điều chỉnh kế hoạch do rủi ro phát sinh
- Ln có phương án dự phịng và thực hiện theo kế hoạch đó
* Đầu vào:
- Các kế hoạch đã được thơng qua
- Các chính sách về luật pháp và các chính sách hỗ trợ của nhà nước
- Tài liệu về thực trạng của sinh viên
* Công cụ và kỹ thuật:
- Phần mềm quản lý dự án ( Project management software)
- Hệ giao việc ( Work Authorization System):

8



- Họp đánh giá tình trạng ( Status Review Meeting)
- Phân chia thành các tổ, ban có các chun mơn khác nhau
- Xây dựng thủ tục hành chính trong tổ chức. Mỗi thủ tục quy định bắt buộc các thành
viên trong tổ, ban tuân theo. Mỗi thủ tục có các văn bản để các thành viên nắm được
- Các thành viên am hiểu về kiến thức về SKTD và có kỹ năng mềm
- Sư tư vấn của chuyên gia trong quá trình xây dựng trung tâm tư vấn và mua sắm cơ
sở vật chất cho trung tâm
* Đầu ra:
- Hoàn thành được các thủ tục, cách thức quản lý dự án
- Hoàn thành ý tưởng xây dựng dự án xây dựng trung tâm
- Cập nhật các sự thay đổi
1.3. Kiểm soát những thay đổi tổng thể
Người quản lý dự án kiểm sốt những thay đổi trong q trình thực hiện dự án, xem
xét, báo cáo hoạt động của các ban, nhà thầu và thông qua việc khảo sát thực tế
* Đầu vào:
- Toàn bộ kế hoạch về dự án nâng cao nhận thức về SKSS của sinh viên
- Các báo cáo về tình hình hoạt động của dự án
- Các đề xuất thay đổi về dự án
- Luôn cập nhật phương án dự phịng
* Cơng cụ và kỹ thuật:
- Kiểm soát những yếu tố liên quan đến dự án như khối lượng công việc, dở dang,
khối lượng nguyên vật liệu, số lượng cơng nhân, máy móc.
9


- Kiểm sốt chi phí và tiến độ dự án
- Phân công công việc, trách nhiệm cho các ban chuyên mơn để cập nhật thơng tin, có
thể kiểm sốt được những thay đổi tổng thể của dự án
* Đầu ra:
- Cập nhật kế hoạch tổng thể của dự án

- So sánh giữa kế hoạch và thực tế
- Tìm hiểu nguyên nhân
- Rút ra bài học kinh nghiệm
2. Quản trị phạm vi dự án
2.1. Lập kế hoạch phạm vi
* Đầu vào:
- Dự án nhằm nâng cao nhận thức SKSS ở sinh viên K52, xây dựng được một trung
tâm tư vấn về SKTD, các buổi tư vấn về SKSS, cuộc thi hiểu biết về SKTD
- Điều lệ dự án xác định được mục tiêu của dự án, giúp không bị nhầm lẫn với những
gì phải được thực hiện.
- Dự án phải đảm bảo về mặt pháp lý, có cấp phép hoạt động của nhà nước và được
nhà nước bảo hộ
* Công cụ và kỹ thuật:
- Phân tích chất lượng dịch vụ, đánh giá chất lượng chuyên gia
- Phân tích lợi ích, chi phí từ dự án
- Ln có phương án dự phịng
* Đầu ra:
10


- Báo cáo phạm vi về dự án
- Báo cáo về phụ trợ chi tiết
- Kế hoạch quản trị phạm vi của dự án
2.2. Xác định phạm vi
* Đầu vào:
- Phạm vi đối tượng: Sinh viên K52 - Khoa sư phạm Tiếng anh
- Địa điểm : phòng 107, nhà A4 ( đã có sẵn phịng)
Sản phẩm của dự án là bản kế hoạch xây dựng trung tâm tư vấn và chi tiết phạm vi
sản phẩm của dự án:


Dự án

Sản phẩm

Mục tiêu

Tiêu chí đánh
giá

Yếu tố thành
cơng

11


Trung tâm tư
vấn về SKTD

Bản kế hoạch
-Đảm bảo
về dự án xây
dựng trung tâm truyền tải được
tư vấn
kiến thức về
SKTD cho

Đảm bảo sự
Phù hợp với
tiện dụng, đủ
thực tế mặt

rộng, thoải mái bằng
cho sinh viên
cũng như tất cả
mọi người

90% sinh viên.
- Giải quyết
được các vấn
đề sinh viên
gặp phải về
SKTD
Đảm bảo được
lợi nhuận
Bảng 2.2.1. Bảng chi tiết phạm vi sản phẩm của dự án

Cơ cấu phân tách công việc WBS:

12


STT

WBS

Cơng việc

Ghi chú

1


1.0

Họp tồn bộ các bên có liên quan

2

1.1

Thiết kế sơ bộ

3

1.2

Họp thống nhất ý tưởng thiết kế

Ban điều hành tiến hành
họp các ban, phân công
nhiệm vụ cho từng ban,
cụ thể bằng văn bản. Các
ban phân công công việc
cho từng thành viên

4

1.3

Lập dự toán

5


2.0

Chuẩn bị kêu gọi nhà đầu tư

6

2.1

Phát hành hồ sơ mời nhà đầu tư

7

2.2

Ký kết hợp đồng với nhà đầu tư

8

3.0

Kế hoạch thực hiện công việc

9

3.1

Kiểm tra sơ bộ bản dự án

10


3.2

Thẩm định, phê duyệt dự án

11

4.0

Lập tốn chi phí dự án

12

4.1

Thẩm định và phê duyệt chi phí dự
án

13

4.2

Trình chủ đầu tư, giải ngân chi phí
đầu tư

14

5.0

Hoàn thiện dự án


15

5.1

Nghiệm thu dự án

16

6.0

Họp tổng kết dự án

Ban thiết kế, ban thơng
tin, ban tư vấn trình lên
ban điều hành

Ban thiết kế, ban kỹ thuật
trình lên ban giám sát

Ban tài chính trình lên
ban điều hành

Ban quản lý dự án

Ban quản lý họp tổng kết
dự án. Rút ra những kinh
nghiệm trong dự án sau

Bảng 2.2.2. Bảng cơ cấu phân tách công việc

2.3. Kiểm tra phạm vi
- Xác nhận phạm vi của dự án là xây dựng trung tâm tư vấn về SKTD
2.4. Kiểm soát thay đổi phạm vi
* Đầu vào:

13


- Tuân thủ quy trình quản lý yêu cầu
- Nhấn mạnh thời gian hoàn tất vào những vấn đề quan trọng của dự án
- Phân bổ tài nguyên để xử lý nâng cấp hoặc các yêu cầu thay đổi
* Công cụ và kỹ thuật:
- Hệ thống kiểm soát thay đổi Concurrent Versions System ( CVS)
- Phần mềm liên lạc như email, website, để giúp trao đổi thông tin về dự án
- Phần mềm Microsoft Word, Powerpoint
* Đầu ra:
Giai đoạn

STT

Công việc

I

1

Thiết kế sơ bộ

2


Lập dự toán

3

Tổ chức kêu gọi đầu tư

4

Ký kết hợp đồng với đơn vị đầu tư

5

Thẩm định dự án

6

Phê duyệt dự án

7

Nghiệm thu

II

III

Bảng 2.4.1. Những thay đổi của phạm vi có thể kiểm sốt
3. Quản lý thời gian dự án
3.1. Xác định công việc


STT

Công việc

14


1

Thiết kế sơ bộ

2

Lập dự toán

3

Tổ chức kêu gọi vốn đầu tư

4

Ký kết hợp đồng với đơn vị đầu tư

5

Thẩm định dự án

6

Phê duyệt dự án


7

Nghiệm thu

Bảng 3.1. Bảng xác định công việc
3.2. Sắp xếp công việc

Bảng sắp xếp công việc của dự án
15


Công
việc

Tên công việc

Số lao động Thời gian thực Công việc trước
hiện

A

Họp tồn bộ các bên
có liên quan

8

3

B


Họp thống nhất lên ý
tưởng

7

3

-

C

Thiết kế sơ bộ

4

5

A

D

Lập dự toán

7

15

B


E

Chuẩn bị kêu gọi nhà
đầu tư

7

14

C, D

F

Phát hành hồ sơ mời
nhà đầu tư

7

10

E

G

Ký kết hợp đồng với
nhà đầu tư

7

2


F

H

Kế hoạch thực hiện
công việc

7

25

G

I

Kiểm tra sơ bộ bản dự
án

8

7

H

K

Thẩm định, phê duyệt
dự án


8

15

I

L

Lập tốn chi phí dự án 7

30

H

M

Thẩm định và phê
duyệt chi phí dự án

7

15

L

N

Trình chủ đầu tư, giải
ngân chi phí đầu tư


7

10

M

O

Thực hiện dự án

7

95

N

P

Hoàn thiện dự án

7

15

O,K

Q

Nghiệm thu dự án


7

7

P

R

Họp tổng kết dự án

7

2

Q

-

Sơ đồ PERT
16


Sơ đồ 3.2. Sơ đồ PERT

Thời gian dự trữ của các cơng việc:
STT Cơng
việc

Thời ES
gian


EF

LS

LF

Thời gian
dự trữ tồn
phần

Thời gian dự trữ
tự do

1

A

3

0

3

10

13

10


0

2

B

3

0

3

0

3

0

0

3

C

5

3

8


13

18

10

10

4

D

15

3

18

3

18

0

0

5

E


14

18

32

18

32

0

0

6

F

10

32

42

32

42

0


0

7

G

2

42

44

42

44

0

0

17


8

H

25

44


69

44

69

0

0

9

I

7

69

76

197

204

128

0

10


K

15

76

91

204

219

128

128

11

L

30

69

99

69

99


0

0

12

M

15

99

114

99

114

0

0

13

N

10

114


124

114

124

0

0

14

O

95

124

219

124

219

0

0

15


P

15

219

234

219

234

0

0

16

Q

7

234

241

234

241


0

0

17

R

2

241

243

241

243

0

0

Chú thích:
ES: Thời gian bắt đầu sớm của cơng việc
EF: Thời gian kết thúc sớm của công việc
LS: Thời gian bắt đầu muộn của công việc
LF: Thời gian kết thúc muộn của cơng việc
3.3. Ước tính thời gian hồn thành công việc
Đơn vị thời gian ( ngày)


18


Cơng
việc

Tên cơng việc

Thời gian Thời gian
cực đại
bình
(b)
thường
(m)

Thời
gian
cực
tiểu (a)

Thời
gian
trung
bình (n)

Phương
sai

A


Họp tồn bộ các bên có 5
liên quan

3

2

3,16

0,25

B

Họp thống nhất lên ý
tưởng

4

3

2

3

0,111

C

Thiết kế sơ bộ


7

5

4

5,16

0,25

D

Lập dự toán

19

15

13

15,3

1

E

Chuẩn bị kêu gọi nhà
đầu tư


16

14

9

13,5

1,361

F

Phát hành hồ sơ mời

13

10

8

10,16

0,694

19


nhà đầu tư
G


Ký kết hợp đồng với
nhà đầu tư

3

2

1

2

0,111

H

Kế hoạch thực hiện
công việc

30

25

22

25,3

1,777

I


Kiểm tra sơ bộ bản dự
án

10

7

5

7,16

0,694

K

Thẩm định, phê duyệt
dự án

15

15

10

14,1

0,694

L


Lập tốn chi phí dự án

37

30

27

30,6

2,777

M

Thẩm định và phê
duyệt chi phí dự án

20

15

14

15,6

1

N

Trình chủ đầu tư, giải

ngân chi phí đầu tư

13

10

8

10,16

0,694

O

Thực hiện cơng việc

100

95

85

94,16

6,25

P

Hồn thiện dự án


21

15

13

15,6

1,777

Q

Nghiệm thu dự án

10

7

6

7,3

0,444

R

Họp tổng kết dự án

3


2

1

2

0,111

326

273

230

274,26

19,995

Tổng

Thời gian dự tính thực hiện dự án: 274,26 ngày
Thời gian dài nhất hoàn thành dự án là: 274,26+ 19,995= 294,225 ngày, tương đương
9 tháng 27 ngày
Tính: Xác suất hồn thành dự án trong vịng 294,225 ngày
Đường găng của công việc là đường B- D- E- F- G- H- L- M- N- O- P- Q- R, có
tổng chiều dài: 244,68 ngày

20



Phương sai của các công việc trên đường găng: 18,107 ngày
Z= = 2,73
Tra bảng ta tìm được giá trị của Z là 0,9967
Vậy xác suất hoàn thành dự án là 99, 67%
Cơng thức tính:
Thời gian trung bình: n= ( a+ b+ 4m)/ 6
Trong đó:
a: Thời gian cực đại
b: Thời gian bi quan
m: Thời gian bình thường
n: Thời gian trung bình
Phương sai: = (( b-a)^2): 36
3.4. Lập kế hoạch tiến độ
- Khởi động dự án: tháng 10/2020
- Nguồn lực: Ban điều hành dự án
- Xong thủ tục, pháp lý: tháng 11/ 2020
- Nguồn lực: Ban điều hành dự án và một số ban liên quan
- Xong việc gọi nhà đầu tư và lựa chọn nhà đầu tư: 01/ 2021
- Nguồn lực: Ban điều hành dự án và một số ban liên quan
- Xong thiết kế: 03/2021

21


- Nguồn lực: Toàn bộ nhân lực và cơ sở vật chất kỹ thuật
-Tổng kết dự án: tháng 5/ 2021
3.5. Kiểm soát tiến độ
*Đầu vào:
- Dự án được thực hiện theo kế hoạch lịch trình
- Báo cáo dự án

- Cập nhật các thay đổi thời gian của dự án
- Có kế hoạch quản lý thời gian
*Công cụ và kỹ thuật:
- Phần mềm quản lý dự án ( Project management software)
- Hệ thống kiểm sốt những thay đổi dự án
- Có kế hoạch bổ sung
* Đầu ra:
- Cập nhật lịch trình dự án
- Rút ra bài học
4. Quản lý chi phí dự án
4.1 Xác định nguồn lực

Nguồn lực

Con người

Thiết bị, máy móc

Khối lượng

2 Bác sĩ

7 Máy tính

22


1 Chuyên gia tư vấn tâm



1 máy chiếu

4 Cộng tác viên

7 bộ bàn ghế làm việc

Nhà thiết kế

1 bộ bàn ghế gỗ tiếp khách
hàng

1 người quản lý

1 cái điều hòa
Các đồ dùng trang trí địa
điểm trung tâm khác

4.2. Ước tính chi phí:

BẢNG DỰ TỐN CHI PHÍ TỒN BỘ DỰ ÁN

Nội dung

Chi phí

Thuê bác sĩ

276.000.000 VNĐ/năm

Thuê chuyên gia tâm lý


144.000.000 VNĐ/ năm

Thuê 4 cộng tác viên

72.000.000 VNĐ/ năm

Nhà thiết kế nội thất trung tâm

10.000.000 VNĐ

23


Chi phí lắp đặt các thiết bị, mua cơ sở vật

139.000.000 VNĐ/năm

chất, trang trí địa điểm trung tâm

Chi phí phụ khác ( điện, nước...)

100.000.000 VNĐ

Chi phí dự trù

50.000.000 VNĐ/ năm

Tổng


791.000.000 VNĐ/ năm
Bảng 4.2. Bảng ước tính chi phí

4.3. Dự tốn chi phí chi tiết:

STT Nội dung

Số lượng

Chi phí

Bác sĩ:
+ bác sĩ full-time
+ bác sĩ part- time

1
1

15.000.000 VNĐ/ tháng x 12
tháng= 180 triệu/ năm
8.000.000 VNĐ/ tháng x 12 tháng=
96 triệu/ năm

2

Chuyên gia tâm lý

1

12.000.000 VNĐ/ tháng x 12

tháng= 144 triệu/ năm

3

Cộng tác viên

4

1.500.000 VNĐ/ người/ tháng x 4 x
12 tháng= 72 triệu/ năm

4

Người thiết kế nội thất bên 1

1

10.000.000 VNĐ
24


trong
5

Máy tính làm việc

7

70.000.000 VNĐ


6

Máy chiếu

1

13.000.000 VNĐ

7

Bàn ghế làm việc

7

14.000.000 VNĐ

8

Bàn ghế tiếp khách

1

20.000.000 VNĐ

9

Điều hịa

1


12.000.000 VNĐ

10

Đồ dùng trang trí văn
phịng

10.000.000 VNĐ

11

Các chi phí phụ khác( điện,
nước, ….)

100.000.000 VNĐ

12

Chi phí dự trù

50.000.000 VNĐ

Tổng chi phí dự án

791.000.000 VNĐ

Bảng 4.3. Bảng dự tốn chi phí chi tiết
4.4. Kiểm sốt chi phí
- Có chi phí dự trù để dùng cho các trường hợp phát sinh bất ngờ hoặc rủi ro
- Đảm bảo chi phí dùng đúng mục đích của dự án, các khoản mục

5. Quản lý chất lượng dự án
5.1 Lập kế hoạch chất lượng
5.1.1. Chính sách quản trị chất lượng
Quy trình quản lý chất lượng dự án phải tuân theo các văn bản pháp luật liên quan, thủ
tục trình tự quản lý đầu tư và xây dựng của Nghị định của Chính phủ.
Các tiêu chuẩn áp dụng cho dự án :
- Dự án phải đảm bảo đúng thiết kế, đúng chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật, tiến bộ

25


×