HÓA HỌC 10
BÀI
1
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
VÀO KHOẢNG NĂM 440 TRƯỚC CÔNG NGUYÊN, NHÀ
TRIẾT HỌC ĐÊ-MÔ-RIT CHO RẰNG NGUYÊN TỬ HẠT
KHÔNG THỂ CHIA ĐƯỢC NỮA.
Mãi đến giữa thế kỷ thứ XIX thì mọi người vẫn cho rằng các chất đều được cấu tạo bởi hạt khơng
thể bị phân chia là ngun tử.
LIỆU ĐiỀU NÀY CĨ ĐÚNG KHÔNG
I – THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
Mô phỏng cấu tạo tia âm
cực
1. Electron
a) Sự tìm ra electron
Năm 1897, nhà bác học người Anh Tôm-xơn nghiên cứu tia âm cực có đặc điểm sau:
- Là chùm hạt vật chất và chuyển động với vận tốc rất lớn.
- Là chùm hạt mang điện tích âm.
* Kết luận: chùm hạt tia âm cực là các electron, kí hiệu là e.
b) Khối lượng và điện tích của electron
Bằng thực nghiệm, electron có:
- Khối lượng: 9,1.10
- Điện tích:
Quy ước: 1-
-31 kg
(culơng) = -e0 (e0: điện tích đơn vị)
-19
q e = -1,6.10
C
6
Thí nghiệm tìm ra hạt electron của Tơm-Xơn
+
-
Tia âm cực là chùm hạt vật chất và chuyển động với vận tốc rất lớn.
TIA ÂM CỰC BỊ LỆCH BỞI ĐIỆN TRƯỜNG
Thí nghiệm tìm ra hạt electron của Tơm-Xơn
Thí nghiệm tìm ra hạt electron của Tơm-Xơn
+
-
+
Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
3
2. SỰ TÌM RA HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Năm 1911, nhà vật lí người Anh Rutherford và các cộng sự cho các hạt α bắn phá một lá vàng mỏng.
Từ đó nhận thấy ngun tử có đặc điểm:
Mơ phỏng khám phá ra
- Cấu tạo rỗng.
hạt nhân nguyên tử
- Chứa phần mang điện tích dương, được gọi là hạt nhân.
- Kích thước của hạt nhân rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
Kết luận:
- Nguyên tử cấu tạo gồm hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử (chứa các electron).
- Do nguyên tử trung hòa về điện nên số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng đúng số electron quay xung quanh
hạt nhân.
- Khối lượng nguyên tử ≈ khối lượng hạt nhân.
9
Một số hạt bị lệch hướng ban
Lá vàng mỏng
đầu
Rađi chứa trong hộp chỉ phóng ra tia α
Đa số hạt xuyên thẳng qua lá
vàng
Rất ít hạt bị bật lại phía sau
Màn huỳnh quang
Mơ hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử
BH-Sơ đồ 2
Thí nghiệm tìm ra hạt nhân ngun tử
3. CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
a) Sự tìm ra hạt proton
Năm 1918, hạt proton được tìm ra có:
- Khối lượng: m = 1,6726.10-27 kg
p
- Điện tích: q = + 1,6.10-19 C = e
p
0
Hạt proton là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
Quy ước: 1+
b) Sự tìm ra hạt nơtron
Năm 1932, Chadwick tìm ra hạt nơtron có:
- Khối lượng: m ≈ m = 1,6748.10-27 kg
n
p
- Điện tích: q = 0
n
Nơtron cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi hạt proton và hạt nơtron.
- Số hạt proton = số electron = số đơn vị điện tích dương của hạt nhân.
Electron
Nơtron
Proton
Mơ hình ngun tử
Click to edit Master title style
II – KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
1. Kích thước
Nếu hình dung ngun tử như một quả cầu, trong đó electron chuyển động xung quanh hạt
nhân thì đường kính nguyên tử khoảng
0
A
- Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính
-10 hạt nhân 10.000 lần
của
1 = 10
(d
-14
=
10
m)
hạt nhân
- Đường kính của electron.
và proton còn nhỏ hơn nhiều
-17
( 10
m)
m
2. KHỐI LƯỢNG
- Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử và các hạt proton, nơtron, electron ta dùng đơn vị
khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u (đvC)
( : khối lượng đồng vị cacbon-12)
1u =
1
.m 12 C
12
12
C
m 12 C = 19,9265.10-27 kg
19,9265.10-27 kg
1u =
= 1,6605.10-27 kg = 1,6605.10-24g
12
BẢNG KHỐI LƯỢNG VÀ ĐIỆN TÍCH CỦA CÁC HẠT TẠO NÊN NGUYÊN TỬ
VỎ NGUYÊN TỬ
HẠT NHÂN
Đặc tính hạt
PROTON (p)
Điện tích (q)
Khối lượng (m)
q p = 1,6.10-19C
= e0 = 1+
NƠTRON (n)
qn = 0
ELECTRON
(e)
q e = -1,6.10-19 C
= -e0 = 1-
-27
m p = 1,6726.10-27 kg m n = 1,6748.10 kg m e = 9,1.10-31kg
m p ≈ 1u
m p ≈ 1u
m e ≈ 0,00055u
MỘT SỐ CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI HỌC
CÂU 1: CÁC HẠT CẤU TẠO NÊN HẦU HẾT CÁC HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ LÀ:
A. Electron và nơtron.
B. Electron và proton.
C. Nơtron và proton.
D. Electron, Nơtron và proton.
CÂU 2: TRONG NGUYÊN TỬ, QUAN HỆ GIỮA SỐ HẠT ELECTRON VÀ PROTON LÀ:
A. Bằng nhau.
B. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton.
C. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton.
D. Không thể so sánh được các hạt này rất nhỏ.
CÂU 4: NGUN TỬ CĨ ĐƯỜNG KÍNH LỚN GẤP 10.000 LẦN ĐƯỜNG KÍNH CỦA HẠT
NHÂN. NẾU TA PHĨNG ĐẠI HẠT NHÂN LÊN THÀNH QUẢ BĨNG CĨ ĐƯỜNG KÍNH 6 CM
THÌ ĐƯỜNG KÍNH CỦA NGUYÊN TỬ LÀ
A. 200 m
B. 300 m
C. 600 m
D. 1200m
CÂU 5: CÁC NGUYÊN TỬ SAU CÓ NGUYÊN TỬ KHỐI LẦN LƯỢT BẰNG:
m Ne = 20,179u; m Mg = 24u, m He =4,0026u; mS =32,06u; m Be =9,01u
HÃY TÍNH CÁC KHỐI LƯỢNG ĐĨ RA GAM.
Giải
1 u có khối lượng là 1,6605.10
-24
g nên các nguyên tử có khối lượng là:
m Ne = 20,179u
m Ne = 20,179.1,6605.10-24 = 33,507.10-24g
m Mg = 24u
m Mg = 24.1,6605.10-24 = 39,852.10-24g
m He = 4,0026u
m He = 4,0026.1,6605.10-24 = 6,6463.10-24g
mS = 32,06u
mS = 32,06.1,6605.10-24 = 53,2356.10-24g
m Be = 9,01u
m Be = 9,01.1,6605.10-24 = 14,9611.10-24 g
CÂU 6: DỰA VÀO BẢNG KHỐI LƯỢNG CỦA PROTON, NƠTRON VÀ ELECTRON HÃY TÍNH
KHỐI LƯỢNG TUYỆT ĐỐI CỦA CÁC NGUYÊN TỬ SAU:
a) 1 nguyên tử cacbon (gồm 6proton, 6 nơtron, 6 electron).
b) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron).
c) 1 nguyên tử agon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron).
GIẢI
a) 1 nguyên tử cacbon (gồm 6proton, 6 nơtron, 6 electron).
* mp = 1,6727.10
-27
6 proton có khối lượng là:
kg
m6p = 6.1,6727.10
* mn = 1,6748.10
-27
-27
kg
-31
-27
kg
6 nơtron có khối lượng là:
m6n = 6.1,6748.10
* me = 9,1.10
= 10,0362 . 10
-27
= 10,0488 . 10
kg
-27
kg
6 electron có khối lượng là:
m6e = 6.9,1.10
-31
= 54,6 . 10
-31
kg
* Khối lượng của nguyên tử là:
m6p + m6n + m6e =
10,0362. 10
-27
+ 10,0488.10
-27
+ 54,6.10
-31
= 2,009046. 10
-26
kg
* Khối lượng của hạt nhân là:
m6p + m6n = 10,0362. 10
-27
-27
-26
+ 10,0488.10
= 2,0085. 10
kg
Khối lượng của nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân.