Giáo viên: Trương Thị Tịnh
Điện thoại: 0975 869 839
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
VIỆT NAM (2 tiết)
BỐ CỤC BÀI HỌC
TIẾT 1.
I. ĐẶC ĐIỂM NỘI DUNG CỦA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
a, Nội dung yêu nước
b, Nội dung nhân đạo
TIẾT 2
II. ĐẶC ĐIỂM NGHỆ THUẬT CỦA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
a, Tư duy nghệ thuật
b, quan điểm thẩm mĩ
c, bút pháp nghệ thuật
d, thể loại.
III. LUYỆN TẬP
VĂN HỌC VIỆT NAM
VĂN HỌC DÂN GIAN
VĂN HỌC VIẾT
VĂN HỌC TRUNG ĐẠI TỪ
TK X ĐẾN HẾT TK XIX
VĂN HỌC HIỆN ĐẠI TỪ
ĐẦU TK XX ĐẾN HẾT TK XX
4 giai đoạn phát triển của văn học trung đại:
Nửa cuối XIX
X
Đến hết
XIV
XV
Đến hết
XVII
XVIII
Đến nửa đầu
XIX
I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NỘI DUNG
a. Nội dung yêu nước (Cảm hứng yêu nước)
b. Nội dung nhân đạo (Cảm hứng nhân đạo)
I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NỘI DUNG
a.Nội dung yêu nước:
* Biểu hiện mới:
+ Ý thức về vai trò của hiền tài đối với đất nước( vd: Chiếu cầu hiền Ngơ Thì Nhậm).
+ Tư tưởng canh tân đất nước( vd: Xin lập khoa luật - Nguyễn
Trường Tộ).
+ Âm hưởng bi tráng gắn liền với h/c ls (vd: “Văn tế NSCG” Thơ văn
của Nguyễn Đình Chiểu).
+ Tìm hướng đi cho cuộc đời bê tắc( Bài ca ngắn đi trên bãi cát..)
Phân tích những biểu hiện của nội dung yêu
nước qua các tác phẩm cụ thể:
Tác phẩm
Văn tế nghĩa sĩ
Cần Giuộc
Câu cá mùa
thu
Chạy giặc
Chiếu cầu hiền
…………….
Những biểu hiện của nội dung yêu nước
Lòng căm thù giặc. Sự Sự biết ơn ca ngợi
những người đã hi sinh vì tổ quốc.
Cảnh thu ở đồng bằng Bắc bộ tình yêu đối
với thiên nhiên, đất nước và tâm sự về thời
thế của tác giả.
Nỗi đau đớn, xót xa trước cảnh nước mất
nhà tan
Vua cầu hiền tài để cùng vua xây dựng đất
nước.
A.NỘIĐẶC
DUNGĐIỂM LỚN VỀ NỘI DUNG
I. NHỮNG
I.Nội dung yêu nước:
b. Nội dung nhân đạo:
* Văn học từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX xuất hiện trào lưu
nhân đạo chủ nghĩa vì các tác phẩm mang nội dung nhân đạo
xuất hiện nhiều, liên tiếp.
I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NỘI DUNG
b. Nội dung nhân đạo:
Biểu hiện mới
- Khẳng
định quyền sống con người, nhất là con người trần thế,
ý thức cá nhân đậm nét hơn (quyền sống cá nhân, hạnh phúc
cá nhân, tài năng cá nhân….)
- Văn học giai đoạn này đã xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ
nghĩa
Phân tích những biểu hiện của nội dung nhân đạo qua các tác
phẩm cụ thể:
Tác phẩm
Những biểu hiện của nội dung nhân đạo
Tự tình
Con người ý thức về bi kịch duyên phận, về khát
vọng hạnh phúc mang dấu ấn cá nhân.
Thương vợ
Cảm thông, trân trọng những vất vả, hy sinh
của người vợ.
Bài ca ngất ngưởng
Con người ý thức về tài năng cá nhân, bản lĩnh cá nhân, sở
thích cá nhân tự do phóng túng vượt ra ngoai khn khổ
Khóc Dương Khuê
Tình bạn cá nhân rất đời thường, rất thắm thiết
giữa hai người bạn.
Lẽ ghét thương
Tình cảm yêu ghét phân minh, mãnh liệt xuất
phát từ tấm lòng thương dân sâu sắc
B. NGHỆ THUẬT CỦA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
a. Tư duy nghệ thuật
b. Quan điểm thẩm mĩ
c. Bút pháp nghệ thuật
d. Thể loại.
Đặc điểm
1. Tư duy
nghệ thuật
2. Quan niệm
thẩm mĩ
3. Bút pháp
4. Thể loại
Nội dung biểu hiện
Thường nghĩ theo kiểu mẫu nghệ thuật có sẵn đã thành cơng
thức
- Hướng về những cái đẹp trong quá khứ, thiên về cái cao cả,
tao nhã, ưa sử dụng những điển cố, điển tích, những thi liệu
Hán học.
Thiên về ước lệ, tượng trưng.
( Vd Bãi cát là hình ảnh tượng trưng cho con đường danh lợi,
nhọc nhằn, gian khổ. Những người tất tả đi trên bãi cát là những
người ham cơng danh, sẵn sàng vì cơng danh mà chạy ngược,
xi,…)
Các thể loại có kết cấu định hình và tinh ổn định cao: Chiếu, tấu ,hịch…
-Thơ thất ngôn, ngũ ngôn, tứ tuyêt
III. LUYỆN TẬP
Câu 1: Hệ thống tác phẩm
S
T
T
Tác phẩm
Tác giả
1
Vào phủ chúa Trịnh
Lê Hữu Trác
2
Tự Tình (Bài 2)
Hồ Xuân Hương
3
Câu cá mùa thu
Nguyễn Khuyến
4
Thương vợ
Trần Tế Xương
5
Bài ca ngất ngưỡng
Nguyễn Cơng Trứ
6
Chiếu cầu hiền
Ngơ Thì Nhậm
7
Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc
Nguyễn Đình Chiểu
Đặc điểm về mặt nội dung
Đặc điểm về nghệ thuật
Tác giả
Tác phẩm
Thể loại
Lê Hữu Trác
Vào phủ chúa Trịnh
Kí
Nguyễn Khuyến
Câu cá mùa thu
Khóc Dương Kh
Thơ TNBC
Thơ STLB
Hồ Xn Hương
Tự Tình ( Bài II)
Thơ TNBC
Trần Tế Xương
Thơ TNBC
Nguyễn Công Trứ
Thương Vợ
Vịnh khoa thi Hương
Bài ca ngất ngưởng
Cao Bá Quát
Bài ca ngắn đi trên bãi cát
Thể hành
Nguyễn Đình Chiểu
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
Văn tế
Ngơ Thì Nhậm
Chiếu cầu hiền
Chiếu
Chu Mạnh Trinh
Bài ca phong cảnh Hương
sơn
Hát nói
Nguyễn Trường Tộ
Xin lập khoa luật
Điều trần
Hát nói
Câu 2: Vấn đề cơ bản nhất của nội dung nhân đạo trong văn học
từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX là gì?( Hãy chọn đáp án đúng)
A.
B.
C.
Đề cao truyền thống đạo lí.
Khẳng định quyền sống con người.
Khẳng định con người cá nhân.
Câu 3: Nêu nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Đình
Chiểu?
Néi dung:
+ Đề cao đạo đức, nhân nghĩa ( Lục Vân Tiên)
+ Lòng yêu nước, thương dân. ( văn tế
nghĩa Cần Giuộc, chạy giặc..)
Nghệ thuật
+ Trữ tình, ...
+ .....
Câu 3: Xem hình đọc thơ
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
(“Thu điếu” – Nguyễn Khuyến)
Bãi cát lại bãi cát dài
Đi một bước như lùi một bước
( Bài ca ngắn đi trên bãi cát – Cao Bá Quát)
…Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
( Thu điếu – Nguyễn Khuyến)
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đị đơng
( Thương vợ - Trần Tế Xương)
Củng cố- dặn dò
Hệ thống kiến thức văn học trung đại: lập bảng tổng kết
về tác giả, tác phẩm( theo mẫu SGK)
-
-
Chuẩn bị bài mới Ngữ Cảnh
25