Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Quan hệ Công chúng ĐỀ BÀI : Xây dựng chiến lược PR cho dòng sản phẩm Healthy của Beemart

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 41 trang )

Nhóm 2 – BeeMart

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA MARKETING
-----***-----

BÀI TẬP LỚN
Quan hệ Công chúng

ĐỀ BÀI : Xây dựng chiến lược PR cho dịng sản phẩm Healthy của Beemart

Nhóm sinh viên thực hiện:

Đỗ Chí Tú
Nguyễn Thị Vân Anh
Phạm Thị Lan Anh
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Nguyễn Thế Hồng
Ngơ Thị Nhị
Đỗ Thị Trang

Lớp chun ngành:

Quản trị marketing 59B

Lớp tín chỉ:

Quan hệ cơng chúng (219)_2

Giảng viên:


TS. Nguyễn Đình Tồn

Hà Nội, 2020

1


Nhóm 2 – BeeMart

MỤC LỤC
1. Giới thiệu doanh nghiệp................................................................................................ 4
1.1. Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................................ 4
1.2 Sản phẩm chủ yếu ...................................................................................................... 4
2. Phân tích mơi trường .................................................................................................... 5
2.1 Mơi trường vĩ mơ ....................................................................................................... 5
2.1.1 Cơng nghệ ............................................................................................................ 5
2.1.2 Văn hố- Xã hội ................................................................................................... 7
2.1.3 Kinh tế.................................................................................................................. 9
2.1.4 Môi trường tự nhiên ........................................................................................... 10
2.2 Môi trường vi mô ..................................................................................................... 10
2.2.1. Doanh nghiệp .................................................................................................... 10
2.2.2 Khách hàng mục tiêu ......................................................................................... 11
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh............................................................................................. 13
3. Thực trạng PR của doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh ............................................. 13
3.1. BeeMart ................................................................................................................... 13
3.1.1. Báo chí, tuyên truyền ........................................................................................ 13
3.1.2. Event ................................................................................................................. 15
3.1.3. PR online........................................................................................................... 17
3.1.4. CSR ................................................................................................................... 18
3.1.5. Xử lý khủng hoảng ........................................................................................... 19

3.2. Abby ........................................................................................................................ 20
3.2.1. Báo chí, tuyên truyền ........................................................................................ 20
3.2.2. Event ................................................................................................................. 21
3.2.3. PR online........................................................................................................... 22
3.2.4. CSR và xử lý khủng hoảng ............................................................................... 23
4. SWOT ......................................................................................................................... 26
5. Đề xuất chiến dịch PR cho doanh nghiệp: Một chiến dịch PR cho sản phẩm xanh mới
ra mắt tháng 12/2020 ......................................................................................................... 28
5.1. Lý do thực hiện chiến dịch ...................................................................................... 28
5.2. Thời gian thực hiện chiến dịch ................................................................................ 28
2


Nhóm 2 – BeeMart

5.3. Mục đích và mục tiêu .............................................................................................. 29
5.3.1 Mục đích ............................................................................................................ 29
5.3.2 Mục tiêu ............................................................................................................. 29
5.5. Thơng điệp truyền thông ......................................................................................... 30
5.6. Kế hoạch hành động ................................................................................................ 30
5.7 Đo lường và đánh giá ............................................................................................... 41

3


Nhóm 2 – BeeMart

1. Giới thiệu doanh nghiệp
1.1. Lĩnh vực kinh doanh



Beemart được thành lập vào ngày 15/1/2015 với cửa hàng đầu tiên tại thành phố Hồ
Chí Minh, sau đó mở rộng ra Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng. Tuy nhiên sau 5 năm
hoạt động, Beemart hiện nay đưa ra định hướng mới, chỉ hoạt động tại 2 thành phố
lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh với 5 cửa hàng (2 cửa hàng tại Hà Nội và
3 cửa hàng tại Hồ Chí Minh) và 2 kho online tại mỗi thành phố.



Lĩnh vực kinh doanh: bán lẻ máy móc, dụng cụ, nguyên liệu làm bánh và đồ dùng
nhà bếp



Tầm nhìn: Chuỗi cửa hàng bán lẻ sản phẩm nhà bếp hàng đầu Việt Nam



Giá trị cốt lõi:



Tận tâm với khách hàng



Nói gì làm nấy




Hành động chính trực



Máu lửa trong công việc



Yêu thương và hỗ trợ đồng độ

1.2 Sản phẩm chủ yếu
Hiện nay, Beemart đang kinh doanh 7 dòng sản phẩm chính, bao gồm:


Máy móc: cân điện tử, lị nướng, máy pha cà phê, máy xay/trộn/nghiền, máy móc
thiết bị khác (máy hàn, máy nướng bánh mì, …)



Kem, bơ, sữa: whipping, topping, phô mai/cream cheese, bơ, sữa



Đồ làm bánh: nguyên liệu, khuôn khay, dụng cụ làm bánh
4


Nhóm 2 – BeeMart



Đồ pha chế: dụng cụ pha chế, trà, trà hoa, cà phê, sữa, sinh tố, mứt, syrup, bột pha
chế ...



Nguyên liệu nấu ăn: đồ Ý (mì, sốt mì Ý), đồ Hàn (Mỳ, bột phơ mai,… )



Túi hộp: túi hộp đựng bánh gato, cupcake, cookies, kẹo nougat, bánh trung thu, phụ
kiện trang trí sinh nhật



Đồ dinh dưỡng: nguyên liệu healthy (bơ đậu phộng, đường ăn kiêng, dầu dừa, dầu
olive, mật ong,...) , đồ ăn sẵn healthy, combo healthy (combo sữa healthy/thực
dưỡng)
Trong đó dịng sản phẩm đồ dinh dưỡng là dòng sản phẩm khá mới, đặc biệt là các
loại sản phẩm như đồ ăn sẵn healthy, combo healthy.

2. Phân tích mơi trường
2.1 Mơi trường vĩ mơ
2.1.1 Cơng nghệ


Cơng nghệ scan & go ra đời, đây là công nghệ mang tính năng mua sắm nhanh trên
app của Beemart cho phép người dùng quét mã QR hoặc mã vạch trên tem giá sản
phẩm từ đó đem lại sự tiện dụng tối đa trong lĩnh vực bán lẻ.




Trong thời đại Internet phát triển mạnh mẽ như ngày nay, mạng xã hội đã trở thành
một trong những kênh truyền thông quan trọng nhất với doanh nghiệp. Có thể nói,
sự hiện diện của thương hiệu trên mạng xã hội quyết định rất nhiều đến khả năng
tiếp cận và độ nhận diện của thương hiệu đó với khách hàng. Vậy nên từ đó đã tạo
ra sự đa dạng trong công cụ để hoạt động PR (Facebook, Instagram, Youtube, Zalo,
Tiktok,....)
5


Nhóm 2 – BeeMart



Trong thời đại mới, con người ln phải đối mặt với một khối lượng công việc rất
lớn hoặc những sản phẩm dịch vụ khách hàng có nhu cầu muốn mua thì có khoảng
cách địa lý khá xa do vậy mua hàng online là một trong những phương thức tối ưu
nhất.Vì vậy việc ứng dụng cơng nghệ tạo ra app mua hàng online được sử dụng rộng
rãi giúp nâng cao trải nghiệm mua sắm cho người tiêu dùng. Khi mà thay vì người
tiêu dùng vất vả đi xe hàng giờ để tới chỗ bán, phân vân so sánh, lựa chọn thì giờ
đây khách hàng chỉ cần thao tác đơn giản trên Smartphone của họ.



Quy trình chế biến, sản xuất đồ ăn và thức uống ngày càng được công nghệ hóa với
sự tham gia của máy móc từ đó để tạo ra sự tiện lợi và năng suất hơn trong việc sản
xuất và đảm bảo an toàn vệ sinh khi sản phẩm được đưa tới người tiêu dùng.




Bao gói là một phần không thể thiếu khi chứa đựng, vận chuyển, bảo quản thực
phẩm. Nhưng không chỉ dừng lại ở đó bao gói cịn là một trong những cơng cụ
Marketing đắc lực nhất của doanh nghiệp. Việc thiết kế bao gói đẹp và bắt mắt là
việc hết sức quan trọng trong việc gây ấn tượng tốt và thu hút người tiêu dùng khi

6


Nhóm 2 – BeeMart

tìm hiểu sản phẩm của doanh nghiệp. Vậy nên việc cơng nghệ bao gói phát triển
giúp doanh nghiệp gia tăng giá trị cho các sản phẩm của họ.
2.1.2 Văn hoá- Xã hội


Nền ẩm thực ở VN rất đa dạng và phong phú đặc biệt về các món bánh và các loại
trà với hương vị dân gian. Đặc biệt, Việt Nam có nhiều ngày lễ, tết với các món ăn
truyền thống là bánh, điển hình là bánh Trung thu. Bên cạnh đó, sự du nhập của các
loại bánh đến từ nước ngoài đã tạo ra một trào lưu về làm bánh. Các loại bánh phổ
biến hiện nay có thể kể đến là bánh mỳ, bánh bông lan, bánh bao rất dễ làm tại nhà.
Các loại thức uống từ cafe, trà cho giới trẻ ngày càng đa dạng và phổ biến hơn. Từ
đó thúc đẩy được lượng bán các sản phẩm về nguyên liệu cũng như dụng cụ làm
bánh và trà.

7


Nhóm 2 – BeeMart

8



Nhóm 2 – BeeMart



NTD bắt đầu quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe, sự an toàn và chất lượng của các
sản phẩm tiêu dùng vì vậy xu hướng tự làm bánh tại gia ngày càng phát triển để đảm
bảo sức khỏe của họ và gia đình.

2.1.3 Kinh tế


Ngành bánh và trà vẫn được biết đến là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng
cao và ổn định, là phân khúc cạnh tranh mạnh mẽ nhất trong ngành hàng tiêu dùng
tại Việt Nam. Hơn nữa, các sản phẩm này được tiêu thụ chủ yếu ở khu vực đô thị,
nên sự phát triển và tốc độ đơ thị hóa nhanh chóng của các đô thị lớn cũng là một
trong những nhân tố thúc đẩy nhu cầu bánh và trà tăng trưởng.Các doanh nghiệp
9


Nhóm 2 – BeeMart

kinh doanh trong lĩnh vực về bánh và trà ngày càng nhiều, cạnh tranh nhau rất mạnh
mẽ.


Nền kinh tế Việt Nam ngày càng trở nên phát triển hơn, người tiêu dùng họ sẵn sàng
chi trả nhiều hơn để có thể đảm bảo sức khỏe cho gia đình và bản thân họ vậy nên
các sản phẩm tốt cho sức khỏe và môi trường đang là những sản phẩm thu hút nhiều

sự chú ý của người tiêu dùng. Đặc biệt là đồ healthy chế biến từ những nguyên liệu
tự nhiên và dinh dưỡng nhất.

2.1.4 Mơi trường tự nhiên


Khí hậu ở VN nóng ẩm nên thực phẩm, đồ ăn đặc biệt là bánh cần chú trọng đến
vấn đề bảo quản. Từ đó, các sản phẩm bao gói ngày càng đa dạng và không ngừng
cải tiến để nâng cao giá trị cho khách hàng về mặt thẩm mỹ.



Môi trường đang ngày càng bị ơ nhiễm, biến đổi khí hậu có tác động không nhỏ đến
hành vi NTD và các lĩnh vực kinh doanh ở VN. Gần đây nhất là dịch bệnh Covid19 đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế của thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng. Chính vì vậy các doanh nghiệp cần có các kế hoạch kinh doanh để đảm
bảo phục hồi sau dịch bệnh.

2.2 Mơi trường vi mơ
Mơ hình 3C: Company - Customer - Competitors
2.2.1. Doanh nghiệp
Ra đời từ tình yêu và đam mê với việc làm bánh - nấu ăn, Beemart hiện đang là hệ
thống cửa hàng đồ làm bánh hàng đầu Việt Nam cung cấp đầy đủ mọi nguyên liệu, dụng
cụ để hàng triệu người yêu bánh có thể bắt đầu đam mê của mình.
10


Nhóm 2 – BeeMart

Hoạt động kinh doanh: bên cạnh bán trực tiếp tại cửa hàng, Beemart còn đẩy mạnh
cả hoạt động bán qua các kênh Online như website và nền tảng Sapo.

Theo số liệu từ năm 2018, doanh thu của Beemart tại những thời điểm mùa vụ như
Trung thu và Valentine lên tới hơn tỷ đồng/tháng. Mức lợi nhuận trung bình duy trì ở mức
30%. Hiện tại, BeeMart đang có hệ thống 5 cửa hàng tại 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP
Hồ Chí Minh.
Ngồi ra, bên cạnh hoạt động bán các sản phẩm, nguyên liệu, dụng cụ làm bánh, hiện
nay Beemart còn mở rộng thêm việc cho th các phịng bánh Beecake là nơi để mọi người
có thể giao lưu, học hỏi và thực hành làm bánh. Mới ra mắt dòng sản phẩm healthy và thân
thiện với môi trường dành cho những người quan tâm đến sức khỏe và môi trường
2.2.2 Khách hàng mục tiêu


Nhân khẩu học:



Giới tính: Nam - nữ (Chủ yếu là nữ, chiếm hơn 80%)



Độ tuổi: 20 - 35 tuổi



Thu nhập: Mức B trở lên



Địa lý: Tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh,
Hải Phịng, Đà Nẵng, ...




Tâm lý, tính cách:



Đề cao tính an tồn thực phẩm, luôn cẩn thận trong việc lựa chọn các nguyên liệu
cũng như dụng cụ làm bánh, ưa thích các nguyên liệu, dụng cụ có nhãn mác, nguồn
gốc, xuất xứ rõ ràng.

11


Nhóm 2 – BeeMart


u thích, có niềm đam mê với nấu ăn, đặc biệt là làm các loại bánh: bánh mì, bánh
bơng lan, bánh trung thu, ...



Thích sự an n khi làm bánh và làm các món ăn ưa thích cho bản thân và gia đình.
Thích cảm giác hạnh phúc khi làm ra một món bánh ngon cho bản thân, bạn bè hay
gia đình thưởng thức



Quan tâm tới sức khỏe, chú ý đến thành phần nguyên liệu, chất liệu của dụng cụ
ln đảm bảo an tồn, khơng gây tác dụng phụ cho sức khỏe.




Đặc biệt quan tâm đến môi trường, đề cao tính bền vững của các nguyên liệu và
dụng cụ làm bánh, nấu nướng, pha chế.



Thích chia sẻ hoạt động liên quan đến nấu nướng trên các trang mạng xã hội như
zalo, facebook, ...



Tỉ mỉ, khéo léo



Hành vi:



Quan tâm đến các chương trình, bài báo, video hướng dẫn làm bánh, thường xuyên
tìm hiểu về các loại bánh mới và cách làm chúng thông qua các trang mạng xã hội
như facebook, các website, blog về làm bánh, hướng dẫn làm bánh, pha chế



Dành nhiều thời gian cho việc nấu nướng và làm bánh. Họ thường làm bánh cho
bản thân, bạn bè, gia đình vào những khoảng thời gian rảnh (tan làm, ngày nghỉ cuối
tuần) hoặc các dịp lễ đặc biệt trong năm (Tết, trung thu, valentine,...)


12


Nhóm 2 – BeeMart

2.2.3. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Abby - chuỗi cửa hàng cũng cấp đồ làm bánh, nấu ăn và
pha chế. Không chỉ đơn thuần xoay quanh nguyên liệu dụng cụ thủ công, làm bánh, Abby
còn là nơi biến các ý tưởng của bạn thành hiện thực, bằng cách giúp bạn đưa ra những lựa
chọn thông minh nhất, trải nghiệm mua sắm tốt nhất để hiện thực hóa ý tưởng của mình.
Tiềm lực của Abby mạnh với hệ thống mạng lưới 23 cửa hàng rộng khắp 3 thành phố lớn
là Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Về sản phẩm, Abby cung cấp các sản phẩm tương đương Beemart với giá cả thấp
hơn. Sản phẩm của Abby cũng đa dạng về chủng loại từ các loại nguyên liệu, phụ gia trong
làm bánh đến dụng cụ, máy móc cũng như các mặt hàng ở mảng pha chế. Hệ thống phân
phối của Abby rộng khắp, có thế mạnh ở mảng kinh doanh online.
3. Thực trạng PR của doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh
Dựa vào các phương tiện và các hoạt động chính của PR, nhóm đưa ra những đánh giá thực
trạng PR của doanh nghiệp BeeMart so với đối thủ cạnh tranh theo các tiêu chí: Báo chí
tuyên truyền, Event, PR online, CSR và xử lý khủng hoảng truyền thơng.
3.1. BeeMart
3.1.1. Báo chí, tun truyền
BeeMart thường xuyên đăng tải những hình ảnh liên quan đến doanh nghiệp và
thương hiệu trên các phương tiện báo chí để tăng độ phủ và nâng cao nhận diện của doanh
nghiệp với công chúng. Dưới đây là một số bài viết doanh nghiệp đã đăng tải trên các trang
báo điên tử.

13



Nhóm 2 – BeeMart

Trên trang báo Sapo.vn, CEO Tống Ngọc Ánh của BeeMart đã chia sẻ con đường để
đạt được số lượng đơn hàng “khủng” mỗi ngày khi kết hợp với trang website thiết kế bởi
Sapo Enterprise. Sau 3 năm khởi nghiệp, BeeMart đã trở thành một trong các doanh nghiệp
cung cấp các dụng cụ và nguyên liệu làm bánh lớn nhất tại Hà Nội với 6 chi nhánh trên
toàn quốc và đạt được 5 tỷ doanh thu mỗi tháng. Để đạt được điều đó phần lớn là do đường
lối đúng đắn và lên kế hoạch tỉ mỉ của CEO Tống Ngọc Ánh.

Bên cạnh đó, trang báo BrandsVietNam - một trang báo phổ biến cập nhật về các vấn
đề liên quan đến Marketing cũng đăng tải những bí quyết phân phối và xử lý đơn hàng.
Khi chuỗi cửa hàng kinh doanh đạt ngưỡng 500 đơn hàng/ngày và lượng đơn hàng online
đến từ các kênh chiếm một tỷ lệ không nhỏ thì quy trình xử lý và giao hàng sẽ trở thành
một bài tốn hóc búa cho các chủ shop, câu chuyện trở nên phức tạp hơn khi hàng hóa lại
đang nằm rải rác ở nhiều kho khác nhau. Sau 3 năm vận hành chuỗi cửa hàng đồ làm bánh
Beemart, Chị Tống Thị Ngọc Ánh, chia sẻ bí quyết xử lý giao hàng hiệu quả hàng trăm

14


Nhóm 2 – BeeMart

đơn hàng mỗi ngày. Từ đó, uy tín của CEO được chia sẻ rộng rãi, tăng tầm ảnh hưởng với
cả công chúng cũng như những người trong ngành.

3.1.2. Event
Ngồi những hoạt động đăng tải những hình ảnh lên các trang báo điện tử và online,
BeeMart còn tổ chức các sự kiện thực tế offline. Những hoạt động, sự kiện này khơng chỉ
góp phần tăng phần nhận diện cho doanh nghiệp mà cịn tạo ra khơng gian trải nnghiệm
thực tế cho khách hàng và công chúng mục tiêu của BeeMart - những người yêu thích và

quan tâm đến việc làm bánh.

15


Nhóm 2 – BeeMart

Mỗi năm vào những dịp lễ Tết quan trọng, BeeMart sẽ tổ chức những cuộc thi, các
lớp dạy làm bánh. Trong suốt sự kiện, khách hàng và những người quan tâm tham dự sẽ
được trải nghiệm những sản phẩm của chính doanh nghiệp để tạo ra những chiếc bánh theo
mục đích của bản thân.

Ngồi những sự kiện liên quan đến việc làm bánh, BeeMart còn tổ chức các sự kiện
ra mắt lớn nhỏ cho những tính năng, sản phẩm mới ra mắt trên thị trường của mình để

16


Nhóm 2 – BeeMart

quảng bá và tạo sự thu hút cho cơng chúng. Điển hình gần đây là sự kiện ra mắt tính năng
Scan and go - kết hợp việc mua hàng và trải nghiệm không gian mua sắm trên nền tảng
digital.

3.1.3. PR online

17


Nhóm 2 – BeeMart


Để có thể truyền thơng đạt hiệu quả tốt, BeeMart sử dụng KOL Chu Thanh Thơ - một
người có tiếng và chun mơn trong việc làm và thưởng thức bánh. Thơng qua KOLs,
doanh nghiệp có thể truyền tải nhiều thông tin giá trị đến với khách hàng thông qua kênh
online fanpage, youtube, tiếp cận và hướng mọi người đến những thông điệp trong công
việc làm bánh với công cụ được cung cấp bởi BeeMart.
3.1.4. CSR
Năm 2019, để đồng hành cùng mọi người vượt qua một mùa hè nóng nực, BeeMart
đã tổ chức một chương trình “Mùa hè tươi trẻ cùng BeeMart” đồng hành cùng với khách
hàng. Thông qua chương trình, BeeMart muốn truyền tải đến mọi người cùng nhau bảo vệ
sức khoẻ, cùng nhau tự vào bếp để làm những món ăn, thức uống giải nhiệt mùa hè, tránh
những đồ ăn vặt bên ngồi khơng đảm bảo mà vẫn ngon; kích thích mọi người mua hàng
thơng qua việc khuyến mãi một loạt các sản phẩm cơ bản.

18


Nhóm 2 – BeeMart

3.1.5. Xử lý khủng hoảng
BeeMart từng vướng phải một khủng hoảng “nhãn mác rơi tự do” khá nghiêm trọng.
Vụ việc xảy ra khi một khách hàng mua sản phẩm trong một cửa hàng của BeeMart thì bất
ngờ kiểm tra thấy nhãn mác và thông tin trên sản phẩm không đầy đủ. Ngay lập tức vụ việc
được phát tán rộng rãi và mang lại những hiệu ứng tiêu cực cho doanh nghiệp. Tuy nhiên
sau đó BeeMart đã xử lý rất khéo léo, gọi cho cơ quan chức năng và các bên có thẩm quyền
vào cuộc điều tra. Kết quả sau cùng các sản phẩm của BeeMart vẫn đạt chất lượng, tuy
nhiên có một chút sai sót khi vận chuyển và doanh nghiệp đã thông báo nhận sửa lỗi.

19



Nhóm 2 – BeeMart

3.2. Abby
3.2.1. Báo chí, tun truyền
Khơng những đăng tải các thông điệp trên nhiều trang báo điện tử, Abby cịn tích cực
xuất hiện trên các phương tiện đại chúng để truyền thơng hình ảnh của mình tốt hơn như
xuất hiện trên VTV1 với các chủ đề về đào tạo và dạy làm bánh.

20


Nhóm 2 – BeeMart

3.2.2. Event

21


Nhóm 2 – BeeMart

Kết hợp với việc PR trên các trang báo qua những hình ảnh, Abby thường xuyên tổ
chức các dịp làm bánh vào các ngày lễ Tết trong năm như trung thu, lễ Hàn thực, Tết
nguyên đán… Thông qua những hoạt động như vậy, khách hàng sẽ biết đến những sản
phẩm được sử dụng mà Abby cung cấp để tạo ra những chiếc bánh.
3.2.3. PR online

Để tiếp tục quảng bá rộng hơn và duy trì sự thu hút của công chúng và khách hàng,
Abby cũng sử dụng kênh fanpage, đăng tải những hoạt động và các chương trình khuyến
mãi để tăng tương tác, chuyển đổi nhu cầu của khách hàng sang mua sắm tốt hơn.

22


Nhóm 2 – BeeMart

3.2.4. CSR và xử lý khủng hoảng
Tuy các hoạt động trên các phương tiện trên được Abby sử dụng rất hiệu quả, tuy
nhiên về hoạt động CSR thì Abby chưa có hoạt động từ khi gia nhập thị trường. Các hoạt
động của Abby cũng tạo được hình ảnh tốt đẹp đối với công chúng nên gần như những
khủng hoảng truyền thơng lớn gần như khơng có.

23


Nhóm 2 – BeeMart

Dứoi đây là bảng tổng hợp so sánh các hoạt động PR của BeeMart và Abby:
Hoạt động
Báo chí, truyền hình

BeeMart

Abby

Đăng tải hình ảnh thương hiệu Dạy làm bánh trên kênh VTV1,
trên các phương tiện báo: buổi PR trên HTV, đồng thời sử công
phỏng vấn CEO của beemart, các cụ làm bánh mà Abby cung cấp.
buổi khai trương cơ sở mới, các
sản phẩm mới về


Event

- Tổ chức các workshop chia sẻ Tổ chức các lớp học làm bánh
công thức làm bánh, các buổi giá rẻ tại Hà Nội (95k)
dạy làm bánh và pha chế đồ uống
như: Workshop Tiramisu - Món
quà ngọt ngào nhân "Ngày của
Cha 16/6", lớp học làm bánh
trung thu cho bé...
=> các hoạt động được tổ chức
thường niên nhân các ngày lễ
trong năm: ngày của mẹ, ngày
của cha, dịp lễ Tết như tết Trung
thu, Valentine...

24


Nhóm 2 – BeeMart

- Sự kiện ra mắt tính năng “Scan
and go”
PR Online

Sử dụng KOLs Chu Thanh Thơ Vào những dịp quan trọng trong
để quảng bá trên các phương tiện năm liên quan đến việc làm bánh
online, các hoạt động minigame như: Trung thu, lễ hội ẩm thực
Hàn Quốc, Giáng sinh -> đăng

trên fanpage


những bài báo để hướng dẫn làm
bánh, xúc tiến bán, khuyến mãi
CSR

Các campaign MKT hưởng ứng Chưa có các hoạt động CSR nổi
phong trào cộng đồng, thế giới bật
như: Mùa hè tươi trẻ cùng
beemart, hướng đến bảo vệ môi
trường, thu gom rác thải tải chế,
ăn sạch sống xanh.

Xử lý khủng hoảng Khủng hoảng về “nhãn mác rơi Dường như khơng có tồn tại
truyền thơng

tự do”

những ý kiến xấu, phốt trên các
phương tiện
=> hình ảnh tốt, hoạt động bùng
nổ để gia tăng thương hiệu mạnh.

25


×