Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Quản lý dự án Du lịch trực tuyến mTravel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 32 trang )

BÀI TẬP MÔN HỌC
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Tên dự án:
DU LỊCH TRỰC TUYẾN MTRAVEL

1

1


Hà Nội, 2019NHÓM THỰC HIỆN
Tên dự án: Xây dựng sàn giao dịch du lịch trực tuyến.
Mục tiêu dự án:
mTravel cung cấp các dịch vụ du lịch phong phú và tiện dụng nhất, người
dùng có thể thoải mái lựa chọn dịch vụ phù hợp với mong muốn và khả năng tài
chính của mình. Ứng dụng cơng nghệ thực tế ảo (VR) nhằm giúp khách hàng có
thể trải nghiệm và lựa chọn các dịch vụ du lịch.
Mơ tả tóm tắt:
mTravel được ra đời dựa trên nền tảng Data Science tự động gợi ý gói du
lịch thơng minh trong khoảng thời gian khởi hành khách hàng yêu cầu. Công
nghệ mà mTravel mang lại khơng chỉ giúp khách hàng tìm ra sản phẩm một
cách nhanh nhất mà quan trọng hơn, tìm ra các sản phẩm phù hợp nhất với nhu
cầu của từng đối tượng khách hàng cụ thể. Khơng chỉ đặt được các gói du lịch
dễ dàng và an toàn, sàn giao dịch du lịch trực tuyến cho phép khách hàng tìm
kiếm, so sánh giá các sản phẩm du lịch và cập nhật chính xác 24/24 tình trạng
sản phẩm. Điểm đáng chú ý là phương thức thanh tốn tiện lợi cho khách hàng,
họ có thể mua hàng trực tiếp từ các nhà cung ứng mà khơng mất bất kỳ loại phí
nào, đồng thời có thể thanh toán bằng nhiều phương thức tiện lợi như: chuyển
khoản, thẻ tín dụng, ví điện tử, PayPal,…


2

2


MỤC LỤC

3

3


I. Thông tin chung
1.

Số hiệu: QLDA02

2.

Tên dự án : Du lịch trực tuyến mTravel.

3.

Ngày bắt đầu: 06/3/2019

4.

Ngày kết thúc (dự kiến): 15/5/2019

5.


Tổng tiền đầu tư: 6 tỷ đồng

6.

Nhà tài trợ: Quỹ đầu tư VinaCapital

II. Mục tiêu dự án
1. Mục tiêu chung:
Xây dựng sàn giao dịch du lịch trực tuyến nhằm giúp người dùng có thể
lựa chọn các dịch vụ du lịch như vé máy bay, khách sạn, tour trọn gói một
cách dễ dàng, và nhanh chóng từ nhiều nhà cung cấp dịch vụ khác nhau.
2.

Mục tiêu cụ thể

Xây dựng sàn du lịch trực tuyến nhằm phục vụ khách hàng thực hiện
việc tìm mua các dịch vụ du lịch và tiện ích như vé máy bay, vé tàu hỏa, vé
địa điểm thăm quan, nhà hàng, khách sạn, tour du lịch,… trực tuyến từ nhiều
đối tác khác nhau với thông tin chi tiết, cụ thể và chính xác.
Ứng dụng cơng nghệ phân tích dữ liệu, học máy, kết nối với các hệ
thống mạng xã hội như Facebook, Twitter, Youtube, … để phân tích, tìm
kiếm và gợi ý các dịch vụ phù hợp với từng khách hàng.
Xây dựng hệ thống lọc giao dịch ảo nhằm chống việc tạo các giao dịch
giả nhằm gây khó khăn cho đơn vị cung cấp tour. Cũng như tăng tính xác
minh và đáng tin cậy của nhà cung cấp để khách hàng tin tưởng.
Sử dụng công nghệ thực tế ảo (virtual reality – VR) để khách hàng có
thể xem trước khách sạn, xe du lịch, địa điểm du lịch hoặc trải nghiệm cảm
giác du lịch từ xa trước khi lựa chọn dịch vụ.
Hỗ trợ so sánh, đánh giá dịch vụ được cung cấp từ các đối tác khác

nhau. Cung cấp thông tin đánh giá đa dạng từ nhiều nguồn để có cái nhìn
khách quan và tồn diện nhất về dịch vụ mà các đơn vị đối tác cung cấp.
4

4


Cung cấp một quy chuẩn chung để xây dựng nội dung số phục vụ nhu
cầu marketing. Đồng thời, sử dụng cơng nghệ phân tích dữ liệu để dự đốn
xu hướng của thị trường nhằm đưa ra gợi ý cho các cơng ty cung cấp dịch
vụ.
Hỗ trợ thanh tốn trực tuyến, chống lừa đảo qua mạng. Là đơn vị có
trách nhiệm giải quyết các vấn đề tranh chấp và bảo hiểm đối với khách hàng
mua dịch vụ.
III. Vấn đề và cơ hội
Những năm gần đây, cùng với sự phát triển của công nghệ và mạng xã
hội, sự gia tăng mạnh mẽ lượng khách lẻ sử dụng dịch vụ du lịch trực tuyến
(DLTT) đã tác động đáng kể đến thị trường du lịch. Theo Báo cáo chỉ số
thương mại điện tử Việt Nam, tốc độ tăng trưởng thương mại điện tử của
nước ta năm 2017 đạt hơn 25% và có thể được duy trì trong giai đoạn 20182020.
Trong đó, đáng chú ý, tốc độ tăng trưởng của DLTT lên tới 50%, gấp
hai lần tốc độ tăng trưởng chung của thương mại điện tử. Tại Diễn đàn DLTT
do Hiệp hội Du lịch Việt Nam phối hợp Hiệp hội Thương mại điện tử Việt
Nam tổ chức vừa diễn ra trong khuôn khổ Hội chợ Du lịch quốc tế VITM Hà
Nội 2018, Ban tổ chức cũng đưa ra con số khảo sát: Có tới 71% khách du
lịch quốc tế đến nước ta năm 2017 tham khảo thông tin điểm đến trên
internet và 64% đặt chỗ, mua dịch vụ trực tuyến.
Ðiều này cho thấy, phát triển du lịch dựa trên nền tảng công nghệ trực
tuyến đang là xu hướng mà ngành cơng nghiệp khơng khói Việt Nam khơng
thể đứng ngồi cuộc, nhất là khi du lịch được xác định sẽ trở thành ngành

kinh tế mũi nhọn của đất nước. Theo các chuyên gia du lịch, việc đẩy mạnh
DLTT không chỉ giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của du lịch Việt Nam,
mà còn giúp các doanh nghiệp du lịch có thể tiếp cận thị trường rộng lớn,
vượt ra ngoài phạm vi quốc gia để phát triển.
Khảo sát mới nhất về xu hướng du lịch toàn cầu năm 2018 do Visa thực
hiện chỉ ra rằng người Việt có xu hướng đi du lịch nước ngồi ngày càng
nhiều. 90% người được hỏi cho biết họ sử dụng các kênh trực tuyến nhằm
tìm kiếm thơng tin và lên kế hoạch cho chuyến đi.
Điều đó cho thấy những ảnh hưởng mạnh mẽ của công nghệ đến thị
trường du lịch và cách mọi người đi du lịch trong kỷ nguyên 4.0.
Ở Việt Nam, công nghệ là lĩnh vực được nhắc đến nhiều trong thời gian
gần đây. Ngành du lịch cũng có nhiều bước tiến quan trọng trong việc ứng
5

5


dụng các giải pháp công nghệ như: Visa điện tử, quảng bá du lịch bằng kỹ
thuật số, công nghệ thực tế ảo, 3D, nhiều ứng dụng thông minh hỗ trợ du
khách được đưa vào sử dụng. Đặc biệt lĩnh vực thanh toán điện tử trong vài
năm qua cũng phát triển mạnh, tạo điều kiện cho du khách có thể dễ dàng đặt
vé máy bay, thanh tốn tiền phịng khi du lịch đến Việt Nam.
Sàn du lịch trực tuyến là khái niệm khơng cịn mới tại Việt Nam, đã có
nhiều trang web du lịch trực tuyến ra đời tuy nhiên hiệu quả và thị hiếu của
người dùng khơng cao. Từ đó mở ra cơ hội xây dựng một sàn du lịch trực
tuyến với nhiều công nghệ mới, hiện đại sẽ được áp dụng, phù hợp và thuận
tiện với khách hàng, thu hút thị trường du lịch trong và ngoài nước.
IV. Giải pháp đề nghị
1. Công nghệ sử dụng
a. Ứng dụng phân tích dữ liệu và học máy : Hỗ trợ phân tích xu hướng

thị trường, nhu cầu của khách hàng. Chống lừa đảo và lọc các giao
dịch giả. Xác minh danh tính và thơng tin khách hàng.
b. Ứng dụng cơng nghệ thực tế ảo để khách hàng trải nghiệm dịch vụ
trước khi đưa ra quyết định.
c. Hỗ trợ thanh toán bằng tiền mặt, thẻ ngân hàng, các dịch vụ ví điện tử
như và các loại thẻ ưu đãi khách hàng (thẻ VIP, thẻ khách hàng thân
thiết, thẻ thành viên,…).
d. Ứng dụng điện toán đám mây trong việc lưu trữ
e. Lưu trữ dữ liệu đánh giá trên blockchain để chống sửa đổi và tăng
tính bảo mật.
2. Mơ hình ứng dụng – Mơ hình khách chủ Client/Server
Hệ thống có hoạt động hiệu quả, dễ nâng cấp, bảo trì nếu được lụa chọn
mơ hình phù hợp, ngược lại, hệ thống sẽ hoạt động kém hiệu quả và khó
nâng cấp, bảo trì nếu mơ hình ứng dụng không phù hợp. Do vậy, việc lựa
chọn mô hình ứng dụng cho phù hợp có vai trị rất quan trọng.
Mơ hình triển khai :
Với nhân viên của hệ thống : triển khai mơ hình trên nền tảng website
và ứng dụng di động. Được người quản lý của hệ thống cấp 1 account để
truy cập vào hệ thống nhằm thực hiện các công việc như : kiểm duyệt thông
tin, thêm các đối tác, thống kê, hỗ trợ chăm sóc khách hàng, ..v..v
Với người quản lý của hệ thống : có thể quản lý hệ thống du lịch trên
nền tảng website hoặc mobile chỉ cần thiết bị mà người quản lý sử dụng
được kết nối Internet.
6

6


Với đối tác cung cấp dịch vụ du lịch: triển khai trên cả website và ứng
dụng di động. Tạo và cấp quyền cho nhân viên trực thuộc làm việc và khai

thác tiện ích của hệ thống.
Với khách hàng : Do phần mềm được triển khai trên nền tảng webstie
và ứng dụng di động nên khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm cũng như truy
cập vào phần mềm để tìm kiếm thông tin và mua các dịch vụ theo đúng u
cầu và mong muốn của mình. Hỗ trợ thơng báo theo thời gian thực và công
cụ chat với nhân viên của các bên cung cấp dịch vụ.
Hệ quản trị CSDL: NoSQL.
3.

Biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ

Xây dựng hệ thống đánh giá chất lượng dịch vụ bằng kỹ thuật học máy
và phân tích dữ liệu. Tự động đánh dấu các bài viết có dấu hiệu lừa đảo hoặc
nội dung, thơng tin khơng rõ ràng.
Có đội ngũ nhân lực thường xuyên kiểm tra các dịch vụ được cung cấp
trên sàn giao dịch. Đảm bảo 100% các dịch vụ đưa lên là đúng sự thật.
Có bộ phận chuyên làm nội dung các cho dịch vụ, hỗ trợ đưa dịch vụ
của các công ty đối tác lên sàn giao dịch.
Kiểm tra các bài viết, dịch vụ trước khi đưa lên sàn giao dịch. Có cơ chế
thưởng, phạt đối với các bài viết. Các bài viết có lượt tương tác ít sẽ được
báo cáo để phân tích và hỗ trợ xây dựng lại nội dung.
4.

Biện pháp thu hút người dùng
Hỗ trợ giá đối với các dịch vụ được cung cấp trên sàn giao dịch.

Có cơ chế tích điểm, chương trình xây dựng khách hàng thân thiết, thẻ
thành viên nhằm tăng số lượt quay lại của các khách hàng cũ.
Kết hợp với các đối tác để xây dựng các chiến dịch truyền thông,
marketing nhằm tăng độ nhận diện thương hiệu của công ty.

Xây dựng blog cho phép người dùng chia sẻ các kỷ niệm, kinh nghiệm,
… khi đi du lịch. Có cơ chế tính lượt xem và phần thưởng phù hợp. Người
sử dụng có thể thu được lợi nhuận từ các bài viết đóng góp lên hệ thống bằng
tài khoản của mình.
Các cơng ty có dịch vụ được sử dụng nhiều sẽ được ưu đãi về chiết
khấu đối với sàn du lịch. Hỗ trợ kinh phí, cam kết về lợi nhuận đối với các
cơng ty đối tác.
Tung ra thị trường các chương trình du lịch ưu đãi lớn vào các dịp lễ,
Tết,…
7

7


=> Tất cả các biện pháp trên nhằm nâng cao uy tín, nhận dạng thương
hiệu của sàn du lịch. Xây dựng tập khách hàng lớn đồng thời thay đổi thói
quen của khách hàng so với các dịch vụ du lịch truyền thống.
V. Phạm vi của dự án
1. Các yêu cầu về chức năng
a. Yêu cầu về đăng nhập:
• Nhân viên và người quản lý hệ thống đăng nhập tùy theo mức
độ quản lý của mình.
• Các đối tác cung cấp dịch vụ đăng nhập theo tài khoản đã được
cấp và thao tác với các gói dịch vụ mà bản thân cung cấp. Nhà
cung cấp có thể cấp tài khoản cho nhân viên để đăng nhập vào
thực hiện các thao tác theo đúng phân quyền dưới sự quản lý
của nhà cung cấp dịch vụ.
• Khách hàng có thể đăng nhập hoặc khơng đăng nhập vào hệ
thống để tìm dịch vụ, so sánh giá. Tuy nhiên, chỉ được phép
giao dịch sau khi đăng nhập vào hệ thống.

b. u cầu về tìm kiếm:

Người sử dụng có thể tìm kiếm thơng tin dịch vụ dựa trên:
- Loại dịch vụ cung cấp
- Ngày bắt đầu
- Ngày kết thúc
- Số người
- Mức giá
- Loại hình du lịch
- Sở thích du lịch.
• Kết quả tìm kiếm là kết quả của việc lọc thông tin phù hợp với
dữ liệu từ mạng xã hội của khách hàng và dữ liệu mà khách
hàng tìm kiếm.
c. Yêu cầu về gợi ý dịch vụ:
• Sử dụng dữ liệu khách hàng từ mạng xã hội, từ hệ thống và xu
hướng thị trường để gợi ý các dịch vụ phù hợp với khách hàng
nhất.
• Gởi ý các dịch vụ theo hình thức nhóm dịch vụ, nhóm khách
hàng.

8

8


Các dịch vụ được gợi ý phải đảm bảo chất lượng và được các
đại lý, nhân viên của công ty xác minh. Cơng ty đối tác có
thơng tin đáng tin cậy.
d. Sử dụng cơng nghệ thực tế ảo:
• Khách hàng có thể sử dụng cơng nghệ thực tế ảo để quan sát

khách sạn, nhà hàng, phương tiện di chuyển, địa điểm du lịch
trước khi lựa chọn. Dữ liệu này được tạo bởi nhà cung cấp dịch
vụ và xác minh bởi nhân viên hoặc đại lý của sàn du lịch hoặc
do các đại lý ủy quyền của sàn giao dịch thực hiện.
e. Cập nhật, sửa chữa
• Nhân viên của nhà cung cấp có thể sửa chữa các thơng tin đã có
hoặc thêm thông tin về dịch vụ mới .
Yêu cầu phi chức năng
a. u cầu về tính dễ sử dụng


2.

-

Ngơn ngữ tự nhiên dễ hiểu

-

Giao diện thu hút dễ dàng sử dụng

-

Các biểu tượng, giao diện phù hợp với môi trường du lịch

-

Xây dựng hệ thống thông báo

-


Xây dựng ứng dụng cho mobile.
b.

-

Hệ thống phải đáp ứng được nhu cầu xử lý cơng việc liên tục.

-

Dung lượng hệ thống lớn, có khả năng chịu tải cao.

-

Thời gian hoạt động của hệ thống liên tục 24/24.

-

Hệ thống sẽ được cập nhật hàng ngày.
c.

9

Khả năng hoạt động

Bảo mật

-

Chỉ người quản trị mới được phép thay đổi thông tin trong hệ thống


-

Khách hàng chỉ có thể xem thơng tin hiển thị trong hệ thống

-

Hệ thống phải đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo 2 mức: mức xác
thực người sử dụng, mức CSDL

-

Khách hàng được cấp tài khoản và mật khẩu duy nhất

-

Lưu lại các dấu vết sửa chữa các số liệu

-

Toàn bộ các dữ liệu cần quản lý, phải được lưu trong CSDL được mã
hóa và phân quyền truy cập chặt chẽ, phân quyền cho người sử dụng đến
từng chức năng.
9


d.
-

10


Yêu cầu về mặt pháp lý
Các sản phẩm được bán phải phù hợp với quy định của pháp luật

-

Phải đăng kí bản quyền cho phần mềm hệ thống

-

Đảm bảo tính riêng tư và an toàn cho dữ liệu người dùng.

10


PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tài chính có vai trị quan trọng khơng chỉ với chủ đầu tư mà cịn cả
đối với các cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư của nhà nước, các cơ quan
tài trợ vốn cho dự án:
Phân tích tài chính cung cấp thơng tin cần thiết để chủ đầu tư đưa ra quyết
định có nên đầu tư khơng vì mục tiêu của các tổ chức và cá nhân đầu tư là việc
lựa chọn đầu tư vào đâu để đem lại lợi nhuận thích đáng nhất.
Phân tích tài chính là một trong những căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền
quyết định đầu tư của nhà nước xem xét cho phép đầu tư đối với các dự án sử
dụng nguồn vốn của nhà nước.
Phân tích tài chính là căn cứ quan trọng để quyết định tài trợ vốn cho dự án.
Dự án chỉ có khả năng trả nợ khi dự án đó phải được đánh giá là khả thi về mặt
tài chính. Có nghĩa là dự án đó phải đạt được hiệu quả tài chính và có độ an tồn
cao về mặt tài chính.
Phân tích tài chính cịn là cơ sở để tiến hành phân tích khía cạnh kinh tế - xã

hội. Cả hai nội dung phân tích trên đều phải dựa trên việc so sánh các lợi ích thu
được và các khoản chi phí phải bỏ ra. Song phân tích tài chính chỉ tính đến
những chi phí và những lợi ích sát thực đối với các cá nhân và tổ chức đầutư.
Còn phân tích kinh tế - xã hội, các khoản chi phí và lợi ích được xem xét trên
giác độ nền kinh tế, xã hội. Do đó dựa trên những chi phí và lợi ích trong phân
tích tài chính tiến hành điều chỉnh để phản ánh những chi phí cũng như những
lợi ích mà nền kinh tế và xã hội bỏ ra hay thu được.
Vì vậy 4 phương pháp phân tích tài chính là PP, NPV, IRR, ECV được áp
dụng trong dự án “Xây dựng hệ thống du lịch trực tuyến mTravel.”
* Vốn đầu tư: 6 tỷ
Chi phí bỏ ra và thu nhập qua các năm theo tính tốn như sau:
Đơn vị tính VNĐ
Năm

1

2

3

4

5

Thu nhập của sản phẩm

4 tỷ

4,5 tỷ


4,8 tỷ

5 tỷ

5,5 tỷ

Chi phí tên miền .vn
Chi phí thuê VPS
Lương nhân viên
Chi phí khác(quảng cáo,
trợ giá...)
Thuế(GTGT 10% và
TNDN 5%)
11

500.000
20.000.000
2 tỷ
300 000 000

500.000
20.000.000
2 tỷ
50 000 000

500.000
20.000.000
2 tỷ
50 000 000


500.000
20.000.000
2 tỷ
50 000 000

500.000
20.000.000
2 tỷ
50 000 000

600 000 000

675 000 000

720 000 000

750 000 000

825 000 000
11


Chi phí
NCF

2,920 tỷ
1,080 tỷ

2,745 tỷ
1,755 tỷ


2,790 tỷ
2,010 tỷ

2,820 tỷ
2,180 tỷ

2,895 tỷ
2,605 tỷ

I. Chỉ tiêu hồn vốn khơng chiết khấu (PP - Payback Period)
Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian cần thiết để thu hồi đủ số vốn đầu tư
ban đầu của dự án. Như vậy, dự án chỉ được chấp nhận khi thời gian hồn vốn
của nó nằm trong khoảng thời gian đã xác định trước(thời gian hoàn vốn tiêu
chuẩn).
Với dự án này, căn cứ vào thời gian hoàn vốn trung bình của ngành hoạt
động thương mại, dịch vụ; ta xác định thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn của dự án
là 5 năm.
Do thu nhập đầu tư mang lại khơng bằng nhau theo các năm nên PP được
tính:
- Xác định vốn đầu tư còn phải thu hồi ở cuối năm: bằng vốn đầu tư chưa thu
hồi ở cuối năm trước trừ đi thu nhập của năm tiếp đó.
- Khi vốn đầu tư còn phải thu hồi nhỏ hơn thu nhập của năm kế tiếp: Lấy số vốn
đầu tư chưa thu hồi chia thu nhập bình quân 1 tháng của năm kế tiếp để tìm ra
số tháng cịn tiếp tục thu hồi vốn đầu tư:
Năm
VĐT ban đầu
TN ròng 1 năm
VĐT còn lại phải
thu hồi

0
6 tỷ
0
6 tỷ
1
6 tỷ
1,080 tỷ
4,092 tỷ
2
4,092 tỷ
1,755 tỷ
3,165 tỷ
3
3,165 tỷ
2,010 tỷ
1,155 tỷ
4
1,155 tỷ
2,180 tỷ
5
2,605 tỷ
Số tháng tiếp tục thu hồi vốn đầu tư:
1,155 : (2,180:12) = 6 Tháng
Vậy thời gian thu hồi vốn PP là 4 năm 6 tháng.
Như vậy PP nhỏ hơn thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn nên dự án được chấp nhận.
II. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV - Net Present Value)
NPV của một dự án là giá trị của dòng tiền dự kiến trong tương lai được quy
về hiện giá trừ đi vốn đầu tư dự kiến ban đầu của dự án.
NPV thể hiện giá trị tăng thêm của khoản đầu tư có tính đến yếu tố giá trị
thời gian của tiền tệ.

NPV > 0: với suất chiết khấu r xác định, hiện giá của dịng thu nhập lớn hơn
phía đầu tư ban đầu. Vì vậy chấp thuận dự án.
12

12


NPV = 0: với suất chiết khấu r xác định, hiện giá của dịng thu nhập bằng
phía đầu tư ban đầu. Tùy vào sự quan trọng của dự án để xem xét có chấp thuận
hay khơng.
NPV < 0: với suất chiết khấu r xác định, hiện giá của dòng thu nhập nhỏ hơn
phía đầu tư ban đầu. Vì vậy loại bỏ dự án.
Cơng thức tính NPV:
NPV =
Trong đó:
• t là thời gian tính dịng tiền
• T là tổng thời gian thực hiện dự án
• r là tỷ lệ chiết khấu
• Ct là dịng tiền thuần tại thời gian t
• C0 là chi phí ban đầu thực hiện dự án
Đối với dự án này, xác định tỷ lệ chiết khấu là 8% ta có:
NPV =

+

= 2,492
Như vậy NPV > 0 nên dự án được chấp thuận.
III. Chỉ tiêu Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR - Internal Rate of Return)
IRR là khả năng sinh lời thực tế của dự án.
IRR của một dự án là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0.

Đây chính là điểm hòa vốn về lãi suất của dự án, là ranh giới để nhà đầu tư
quyết định lựa chọn dự án.
Gọi r là chi phí sử dụng vốn:
• Nếu IRR > r thì chấp thuận dự án
• Nếu IRR < r thì loại bỏ dự án
• Nếu IRR = r thì tùy vào sự quan trọng của dự án để quyết định.
Để tính IRR, ta giải phương trình NPV = 0 :

+= 0
Đây là phương trình bậc 5 nên việc giải phương trình khá khó khăn. Vì vậy khi
tính tốn chúng ta có thể sử dụng cơng thức nội suy để tìm IRR.:
• Chọn tỷ lệ chiết khấu r1 và tính NPV1
• Chọn tiếp mức lãi suất r2 :
Nếu NPV1 > 0: chọn r2 > r1 và dùng r2 để tính NPV2 sao cho NPV2 < 0
13

13




Nếu NPV1 < 0: chọn r2 < r1 và dùng r2 để tính NPV2 sao cho NPV2 > 0
Nội suy xác định IRR theo công thức:

IRR = r1 +
Áp dụng vào dự án ta có:
r1 = 0,23
NPV1 = 0,007
r2 = 0,25
NPV2 = -0,51

IRR = 0,08 + = 0,093
Như vậy IRR > r nên dự án được chấp thuận.
IV. Giá trị thương mại mong muốn (ECV - Expected Commercial Value)
ECV là NPV dự kiến của dự án, được tính bằng cách sử dụng xác suất của
các phương án khác nhau.
Giá trị thương mại mong muốn (ECV) là một thuật ngữ được sử dụng để mơ
tả khi một cơng ty tìm cách tối đa hóa giá trị của sức hấp dẫn thương mại và giá
trị của danh mục đầu tư, trong khi làm việc trong một số hạn chế ngân sách nhất
định.
Giới thiệu rủi ro bằng cách sử dụng giá trị thương mại mong muốn. Phương
pháp này tìm cách tối đa hóa giá trị thương mại của danh mục đầu tư, chịu các
ràng buộc ngân sách nhất định, nhưng đưa ra khái niệm về rủi ro và xác
suất. Phương pháp giá trị thương mại mong muốn (ECV) xác định giá trị điều
chỉnh xác suất của từng dự án, cụ thể là giá trị thương mại mong muốn của
nó. Việc tính tốn ECV, dựa trên phân tích cây quyết định, xem xét dịng thu
nhập trong tương lai của dự án, xác suất của cả thành công thương mại và thành
công kỹ thuật, cùng với cả chi phí thương mại hóa và chi phí phát triển.

14

14


Giả sử hệ thống được tiến hành trong 5 năm với nguồn vốn là 6 tỷ.
Vào cuối năm thứ 4 chúng ta sẽ biết hệ thống có thành cơng hay khơng,
tại thời điểm hiện tại các quản lý dự tính tỉ suất thành công là 80%.
Nếu thành công dự án sẽ được tiến hành trong 5 năm với vốn dự tính là 6
tỷ, nếu được tiến hành hệ thống sẽ mang lại một nguồn cung với tỷ suất là 0,6
với lãi suất 12 tỷ một năm, nhưng chỉ mang lại 2 tỷ nếu hệ thống thất bại.
Dự tính dịng tiền năm thứ 5 :

= 0,8[(12 x 0,6 + 2 x 0,4) – 6] = 1,6 (tỷ)
• Ưu điểm:
o Tối đa hóa giá trị của sức hấp dẫn thương mại và giá trị của danh mục
đầu tư, trong khi làm việc trong một số hạn chế ngân sách nhất định.
• Nhược điểm:
o Phụ thuộc vào dữ liệu tài chính và định lượng quá mức
o Ước tính chính xác cho tất cả các giá trị có sẵn, điều này là khó khăn
trong hầu hết các trường hợp
o Khơng nhìn vào sự cân bằng của danh mục đầu tư, tức là cân bằng
giữa chi phí cao và chi phí thấp trên các thị trường và cơng nghệ khác
nhau.

BẢNG PHÂN RÃ CƠNG VIỆC VÀ ƯỚC LƯỢNG TG THỰC HIỆN
15

15


I. Bảng phân rã công việc
1. Bảng phân rã công việc (WBS) là gì
• Cấu trúc bảng phân rã cơng việc gồm:
o Các công việc
o Mối liên hệ trước sau giữa các công việc
o Thởi gian thực hiện
o Nguồn lực cần thiết để thực cơng việc
• Ý nghĩa
o Hình dung đầy đủ công việc dự án cần làm
o Cơ sở để ước lượng chi phí và thời gian
o Cơ sở cho lập lịch
o Cơ sở để bố trí nguồn nhân lực, phân bố tài nguyên

Các bước xây dựng bảng phân rã công việc
o Bước 1: Viết sản phẩm chung nhất(sản phầm của hệ con lấy từ bản
kế hoạch ban đầu)
o Bước 2: Tạo danh sách các sản phẩm chi tiết ở các mức thấp
hơn(khoảng 2,3 mức)
o Bước 3: Tạo danh sách các công việc thực hiện sản phẩm ở mức
thấp nhất, phân rã các công việc để được các công việc mức thấp
hơn đến mức đạt yêu cầu(có khối lượng <= 80 giờ công)
o Bước 4: Đánh mã số cho mỗi cơng việc, nhóm lại
o Bước 5: Xét duyệt lại bảng cơng việc
2.Bảng phân rã cơng việc


16

16


Chi tiết các công việc

17

17


II. Ước lượng thời gian theo PERT
1. Phương pháp ước lượng thời gian Pert
Thích hợp đối với những dự án
- địi hỏi tính sáng tạo
- coi trọng chất lượng kết quả cơng việc hơn là thời gian hồn

thành dự án
Cơng thức PERT
Ước lượng thời gian
- Cần làm ba ước lượng thời gian cho mỗi công việc
- Kết hợp lại để có con số cuối cùng.
• Ước lượng khả dĩ nhất (ML-Most Likely): ước lượng
bình thường
• Ước lượng lạc quan nhất (MO-Most Optimistic): ước
lượng lạc quan
• Ước lượng bi quan nhất (MP-Most Pessimistic): ước
lượng bi quan
Ước lượng cuối cùng tính theo công thức:
EST = (MO + 4(ML) + MP)/6
Dữ liệu tham khảo khi ước lượng
- Thời gian thực hiện công việc phụ thuộc vào:
+ Trình độ
+ Kỹ năng của người thực hiện
+ Loại dự án
18

18


+ Mơi trường triển khai
Ưu điểm của Pert
- Tính đến nhiều yếu tố
- Lập ý kiến nhiều người
- Có độ tin cậy cao
Nhược điểm của Pert
- Mất thời gian

- Có thể xảy ra tranh luận hàng giờ về giá trị bi quan cho cơng việc có nguy
cơ làm mọi người chán nản.
- Có thể dẫn đến tính tốn vụn vặt
2. Ước lượng thời gian Pert cho hệ thống
Ước lượng thời gian theo pert được xác định như bảng sau đơn vị là giờ,
tăng thời gian mỗi công việc lên 10%, Bố trí nhân lực thực hiện cơng việc:
Mã CV

Tên CV

1.0
1.1
1.2

Xây dựng kế hoạch
Lập lịch biểu
Lập bảng tiến độ công việc
Lập kế hoạch nhân lực và tài
nguyên
Lập các kế hoạch khác
Lập kế hoạch kiểm thử
Lập kế hoạch bảo trì
Lập kế hoạch quản lý rủi ro
Lập kế hoạch hướng dẫn
người dùng
Khảo sát, phân tích
Lập bảng yêu cầu
Khảo sát các yêu cầu hệ
thống
Thu thập yêu cầu

Tổng hợp đặc tả yêu cầu hệ
thống
Viết tài liệu đặc tả yêu cầu
Phân tích thị trường
Khảo sát thị trường
Phân tích thị hiếu
Viết báo cáo phân tích thị
trường
Khảo sát, phân tích nghiệp

1.3
1.4
1.4.1
1.4.2
1.4.3
1.4.4
2.0
2.1
2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.3
19

M

MO
L

MP EST

Tăng Giờ
(%) cơng

Nhâ
n lực

Thời
gian
(giờ)

22
8

24
9

27
11

24.17
9.17

10
10


26.58
10.08

2
2

14
6

10

12

13

11.83

10

13.02

2

7

4
2
3

5

3
4

6
4
6

5.00
3.00
4.17

10
10
10

5.50
3.30
4.58

2
2
2

3
2
3

1

3


5

3.00

10

3.30

2

2

18
15

22
17

24
18

21.67
16.83

15
15

24.92
19.36


3
3

9
7

1
3

3
5

4
6

2.83
4.83

5
5

2.98
5.08

2
1

2
6


35
45

42
47

51
52

42.33
47.50

15
15

48.68
54.63

3
3

17
19

5

7

8


6.83

5

7.18

1

8

19


2.3.1
2.3.2
3.0
3.1
3.2
3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.3
3.3.1
3.3.2
4.0
4.1
4.2
4.3
4.4

4.5
4.6
5.0
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
6.0
6.1
6.2
6.2.1
6.2.2
6.3

vụ
Khảo sát quy trình nghiệp
vụ
Đề xuất lựa chọn giải pháp
Thiết kế hệ thống
Lập quy ước, tiêu chí cụ thể
Thiết kế tổng thể
Thiết kế giao diện tổng thể
Thiết kế cơ sở dữ liệu logic
Đặc tả các chức năng hệ
thống
Thiết kế chi tiết
Thiết kế giao diện chi tiết
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
Lập trình hệ thống

Lập trình module quản lý
người dùng
Lập trình module quản lý
dịch vụ
Lập trình module quản lý
bài đăng
Lập trình module quản lý
thanh tốn
Lập trình module bigdata
Lập trình module thực tế ảo
Hồn thiện hệ thống
Tích hợp
Kiểm thử
Cài đặt
Tổng kết q trình tích hợp
kiểm thử
Hồn thành chương trình
Bàn giao sản phẩm
Xây dựng tài liệu hướng dẫn
Báo cáo nghiệm thu
Nghiệm thu sản phẩm
Viết báo cáo nghiệm thu
Triển khai sản phẩm cho
khách hàng

13
12

14
15


17
20

14.33
15.33

15
10

16.48
16.87

3
3

6
6

1

2

3

2.00

0

2.00


1

2

29
50

31
55

35
59

31.33
54.83

10
10

34.47
60.32

4
2

9
31

12


13

17

13.50

10

14.85

3

5

39
42

41
44

42
47

40.83
44.17

5
5


42.88
46.38

4
4

11
12

60

69

72

68.00

5

71.40

4

18

90 100 125 102.50

5 107.63

4


27

80

5

92.23

4

24

10 78.83
15 180.17
15 159.08

4
4
4

20
46
40

88

95

87.83


60 70 90 71.67
140 155 180 156.67
120 140 150 138.33
20
55
15

22
57
20

25
62
22

22.17
57.50
19.50

5
5
10

23.28
60.38
21.45

3
4

2

8
16
11

5
7

6
9

8
12

6.17
9.17

0
15

6.17
10.54

2
3

4
4


15

19

21

18.67

5

19.60

2

10

7
5

9
6

12
9

9.17
6.33

5
0


9.63
6.33

3
1

4
7

10

12

17

12.50

10

13.75

2

7

Ước lượng số ngày hồn thành cơng việc là 1324 giờ
20

20



LẬP LỊCH THỰC HIỆN
Thời
Tên CV
gian
(giờ)
Lập lịch biểu
14
Lập bảng tiến độ công việc
6
Lập kế hoạch nhân lực và tài nguyên
7
Lập kế hoạch kiểm thử
3
Lập kế hoạch bảo trì
2
Lập kế hoạch quản lý rủi ro
3
Lập kế hoạch hướng dẫn người dùng
2
Khảo sát các yêu cầu hệ thống
9
Thu thập yêu cầu
7
Tổng hợp đặc tả yêu cầu hệ thống
2
Viết tài liệu đặc tả yêu cầu
6
Khảo sát thị trường

17
Phân tích thị hiếu
19
Viết báo cáo phân tích thị trường
8
Khảo sát quy trình nghiệp vụ
6
Đề xuất lựa chọn giải pháp
6
Lập quy ước, tiêu chí cụ thể
2
Thiết kế giao diện tổng thể
9
Thiết kế cơ sở dữ liệu logic
31
Đặc tả các chức năng hệ thống
5
Thiết kế giao diện chi tiết
11
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
12
Lập trình module quản lý người dùng
18
Lập trình module quản lý dịch vụ
27
Lập trình module quản lý bài đăng
24
Lập trình module quản lý thanh tốn
20
Lập trình module bigdata

46
Lập trình module thực tế ảo
50
Tích hợp
8
Kiểm thử
16
Cài đặt
11
Tổng kết q trình tích hợp kiểm thử
4
Hồn thành chương trình
4
Xây dựng tài liệu hướng dẫn
10
Nghiệm thu sản phẩm
4
Viết báo cáo nghiệm thu
7
Triển khai sản phẩm cho khách hàng
7
21


hiệu

Công việc đi
trươc

a

b
c
d
e
f
g
h
i
j
k
l
m
n
o
p
q
r
s
t
u
v
w
x
y
z
aa
ab
ac
ad
ae

af
ag
ah
ai
aj
ak

a
b
c
d
e
f
a
h
h,i
j
a
l
l,m
h
j, n
p
p, q
p, o
k, p
r, t
s, t
v
w

x
y
z
aa
u, ab
ac
ad
ae
af
ag
af
ai
aj
21




Xóa tất cả các cơng việc có mặt trong các dịng chưa hơn 1 cơng việc.
Ta xác định được các định trong bảng sau:

Thời
Tên CV
gian
(giờ)
Lập lịch biểu
14
Lập bảng tiến độ công việc
6
Lập kế hoạch nhân lực và tài nguyên

7
Lập kế hoạch kiểm thử
3
Lập kế hoạch bảo trì
2
Lập kế hoạch quản lý rủi ro
3
Lập kế hoạch hướng dẫn người dùng
2
Khảo sát các yêu cầu hệ thống
9
Thu thập yêu cầu
7
Tổng hợp đặc tả yêu cầu hệ thống
2
Viết tài liệu đặc tả yêu cầu
6
Khảo sát thị trường
17
Phân tích thị hiếu
19
Viết báo cáo phân tích thị trường
8
Khảo sát quy trình nghiệp vụ
6
Đề xuất lựa chọn giải pháp
6
Lập quy ước, tiêu chí cụ thể
2
Thiết kế giao diện tổng thể

9
Thiết kế cơ sở dữ liệu logic
31
Đặc tả các chức năng hệ thống
5
Thiết kế giao diện chi tiết
11
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
12
Lập trình module quản lý người dùng
18
Lập trình module quản lý dịch vụ
27
Lập trình module quản lý bài đăng
24
Lập trình module quản lý thanh tốn
20
Lập trình module bigdata
46
Lập trình module thực tế ảo
50
Tích hợp
8
Kiểm thử
16
Cài đặt
11
Tổng kết q trình tích hợp kiểm thử
4
22



hiệu

Cơng việc đi
trươc

a
b
c
d
e
f
g
h
i
j
k
l
m
n
o
p
q
r
s
t
u
v
w

x
y
z
aa
ab
ac
ad
ae
af

a
b
c
d
e
f
a
h
h,i
j
a
l
l,m
h
j, n
p
p, q
p, o
k, p
r, t

s, t
v
w
x
y
z
aa
u, ab
ac
ad
ae

0
1
2
3
4
5
6
1
7
8
9
1
10
11
7
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
22


Hồn thành chương trình
Xây dựng tài liệu hướng dẫn
Nghiệm thu sản phẩm
Viết báo cáo nghiệm thu
Triển khai sản phẩm cho khách hàng



4
10
4
7
7


ag
ah
ai
aj
ak

af
ag
af
ai
aj

29
30
31
32
33

Mỗi cơng việc xác định 1 đỉnh, ta có 32 đỉnh:

a->(1) , b->(2) , h->(3) , i->(4) , j->(5) , l->(6) , m->(7) , n->(8) , p,q->(9) , o>(10) , k->(11) , r->(12) , s->(13) , u->(14) , w,x,y,z,aa,ab->(15) , ac->(16) , ad>(17) , ae->(18) , af->(19) , g,ag->(20) , ai->(21) , aj->(22)
 Sơ đồ mạng CPM:



23

Tính thời gian bắt đầu sớm nhất của các công việc :


o

Gọi ts(i) là thời gian bắt đầu sớm nhất của công việc bắt đầu ở đỉnh i

o

Tính xTrong đó: (i,j): mọi cơng việc đi vào j
i, ta có ts(0) =0
23


o

Khi đó thời gian ts(j) được tính theo cơng thức:
ts(j) = max {ts(i)+tcv(i,j)} .



Tính thời gian kết thúc muộn nhất của các công việc
o

Gọi tm(i) là thời gian kết thúc muộn nhất của cơng việc kết thúc ở
đỉnh i

o

Tính ngược, ta có tm(n) =ts(n)

o


Khi đó thời gian tm(i) được tính theo cơng thức:
tm(j) = min {tm(j)-tcv(i,j)}.
Trong đó: (i,j): mọi cơng việc đi ra từ i

24

24




Tính thời gian dự phịng:
tdf(i,j) = tm(j) - ts(i) - tcv(i,j)



25

Công việc găng

25


×