Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Tài liệu Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn sinh học docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.09 KB, 17 trang )





Trường Cao đẳng Nông lâm
Trường Cao đẳng Nông lâm
Khoa Công nghệ sinh học
Khoa Công nghệ sinh học
Đa dạng sinh học và vấn đề
Đa dạng sinh học và vấn đề
bảo tồn đa dạng sinh học
bảo tồn đa dạng sinh học
Sinh viên: Nguyễn Bá Duẩn
Sinh viên: Nguyễn Bá Duẩn
Lớp: 9k2

Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.
Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.
Theo công ước Đa dạng sinh học thì đa dạng sinh học
( biodivesty) là sự khác biệt giữa các sinh vật sống ở tất cả
mọi nơi, bao gồm các hệ sinh thái trên cạn, trong đại
dương, và các hệ sinh thái thủy vực khác, cũng như các
phức hệ sinh thái mà các sinh vật là môt thành phần.
Thuật ngữ này bao hàm sự khác nhau trong một loài, giữa
các loài và giữa các hệ sinh thái.
Đa dạng sinh học có vai trò rất quan trọng đối với việc
duy trì các chu trình tự nhiên và cân bằng sinh thái. Đó là
cơ sở của sự sống còn và thịnh vượng của loài người, sự
bền vững của thiên nhiên trên trái đất.

Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.


Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.

Ước tính số lượng đa dạng loài trên toàn cầu giao động từ 2 triệu đến
Ước tính số lượng đa dạng loài trên toàn cầu giao động từ 2 triệu đến
100 triêu loài, con số ước tính chính xác nhất là khoảng 10 triệu loài
100 triêu loài, con số ước tính chính xác nhất là khoảng 10 triệu loài
trong đó chỉ có 1,7 triệu loài đã được định tên.
trong đó chỉ có 1,7 triệu loài đã được định tên.

Hiện nay
Hiện nay


các loài mới vần tiếp tục được phát hiện, trung bình có 3 loài
các loài mới vần tiếp tục được phát hiện, trung bình có 3 loài
chim được phát hiện mỗi năm. Từ năm 1990 đã có 10 loài khỉ mới
chim được phát hiện mỗi năm. Từ năm 1990 đã có 10 loài khỉ mới
được phát hiện.
được phát hiện.

Năm 1980, các nhà khoa học đã giật mình khi phát hiện ra tính đa
Năm 1980, các nhà khoa học đã giật mình khi phát hiện ra tính đa
dạng vô cùng lớn của côn trùng trong rừng nhiệt đới. Có ít nhất 6 triệu
dạng vô cùng lớn của côn trùng trong rừng nhiệt đới. Có ít nhất 6 triệu
đến 9 triệu loài động vật chân khớp và có thể lên tới 30 triệu được cho
đến 9 triệu loài động vật chân khớp và có thể lên tới 30 triệu được cho
là đang ngụ cư ở vùng nhiệt đới và chỉ một phần nhỏ hiện nay đã
là đang ngụ cư ở vùng nhiệt đới và chỉ một phần nhỏ hiện nay đã
được miêu tả.
được miêu tả.


Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.
Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.

Hiện nay đã có khoảng 1,7 triệu loài đã được mô tả, và ít nhất là hai lần
Hiện nay đã có khoảng 1,7 triệu loài đã được mô tả, và ít nhất là hai lần
số đó chưa được miêu tả. chủ yếu là côn trùng và các loài chân khớp
số đó chưa được miêu tả. chủ yếu là côn trùng và các loài chân khớp
khác trong vùng nhiệt đới.
khác trong vùng nhiệt đới.

Có thể ước tính các loài đã được miêu tả thông qua bẳng số liệu sau:
Có thể ước tính các loài đã được miêu tả thông qua bẳng số liệu sau:
Nhóm
Nhóm
Số loài đã được miêu tả
Số loài đã được miêu tả
Số loài ước tính
Số loài ước tính
Số lượng
Số lượng
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Số lượng
Số lượng
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Động vật chân khớp
Động vật chân khớp
1.065.000

1.065.000
61%
61%
8.900.000
8.900.000
65%
65%
Thực vật ở cạn
Thực vật ở cạn
270.000
270.000
15%
15%
320.000
320.000
3%
3%
Protoctists
Protoctists
80.000
80.000
5%
5%
600.000
600.000
4%
4%
Nấm
Nấm
72.000

72.000
4%
4%
1.500.000
1.500.000
11%
11%
Thân mềm
Thân mềm
70.000
70.000
4%
4%
200.000
200.000
2%
2%
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống
45.000
45.000
3%
3%
50.000
50.000
< 1%
< 1%
Giun tròn
Giun tròn
25.000

25.000
1%
1%
400.000
400.000
3%
3%
Vi khuẩn
Vi khuẩn
4.000
4.000
<1%
<1%
1.000.000
1.000.000
7%
7%
Virus
Virus
4.000
4.000
<1%
<1%
400.000
400.000
3%
3%
Nhóm khác
Nhóm khác
115.000

115.000
7%
7%
250.000
250.000
2%
2%
Tổng
Tổng
1.750.000
1.750.000
100%
100%
13.620.000
13.620.000
100%
100%

Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.
Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.

Ở Việt Nam thành phần loài đã xác định được:
Ở Việt Nam thành phần loài đã xác định được:
Nhóm sinh vật
Nhóm sinh vật
Số loài đã xác định được
Số loài đã xác định được
Nước ngọt
Nước ngọt
Biển

Biển
Thực vật nổi
Thực vật nổi
1402
1402
537
537
Rong, tảo
Rong, tảo
20
20
682
682
Thực vật ở cạn
Thực vật ở cạn
Thực vật bậc thấp
Thực vật bậc thấp
Thực vật bậc cao
Thực vật bậc cao
2393
2393
11373
11373
Động vật không xương
Động vật không xương
sống ở nước
sống ở nước
Nước ngot
Nước ngot
Biển

Biển
782
782
7421
7421
Động vật không xương
Động vật không xương
sống ở đất
sống ở đất
1000
1000
Côn trùng
Côn trùng
7750
7750


700
700
2038
2038
Bò sát
Bò sát
296
296
Rắn biển
Rắn biển
Rùa biển
Rùa biển
50

50
4
4
Lưỡng cư
Lưỡng cư
162
162
Chim
Chim
840
840
Thú
Thú
310
310

Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.
Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.

Một số hình ảnh về đa dạng sinh học trên thế giới và ở Việt Nam:
Một số hình ảnh về đa dạng sinh học trên thế giới và ở Việt Nam:

Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.
Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.

Hiện trang đa dạng sinh học hiện nay:
Hiện trang đa dạng sinh học hiện nay:


Đa dạng sinh học của thế giới cùng tiến hóa với văn minh của loài người.

Đa dạng sinh học của thế giới cùng tiến hóa với văn minh của loài người.
Con người đã ứng dụng những kiến thúc và kỹ năng ngày càng phát triển để
Con người đã ứng dụng những kiến thúc và kỹ năng ngày càng phát triển để
điều khiển thiên nhiên đáp ứng những nhu cầu luôn biến đổi của mình. Trong
điều khiển thiên nhiên đáp ứng những nhu cầu luôn biến đổi của mình. Trong
quá trình phát triển con người đã săn bắn, hái lượm, sử dụng sinh vật làm
quá trình phát triển con người đã săn bắn, hái lượm, sử dụng sinh vật làm
thức ăn, nhiên liệu, làm chỗ ẩn náu… Kết quả là các cảnh quan trên cạn và
thức ăn, nhiên liệu, làm chỗ ẩn náu… Kết quả là các cảnh quan trên cạn và
dưới nước đều chịu tác động của con người. Trong quá trình đó chúng ta
dưới nước đều chịu tác động của con người. Trong quá trình đó chúng ta
cũng đã chứng kiến sự mất đi không thể thay thế được của nguồn dự trữ cơ
cũng đã chứng kiến sự mất đi không thể thay thế được của nguồn dự trữ cơ
bản, quan trọng của trái đất, các loài sinh vật và các gen di truyền và sự suy
bản, quan trọng của trái đất, các loài sinh vật và các gen di truyền và sự suy
giảm khả năng đáp ứng những yêu cầu của các hệ sinh thái.
giảm khả năng đáp ứng những yêu cầu của các hệ sinh thái.


Hiện nay đa dạng sinh học đang bị đe dọa một cách nghiêm trọng,
Hiện nay đa dạng sinh học đang bị đe dọa một cách nghiêm trọng,
nhiều loài đã bị tuyệt chủng, và rất nhiều loài đang đứng bên bờ vực
nhiều loài đã bị tuyệt chủng, và rất nhiều loài đang đứng bên bờ vực
của sự tuyệt chủng. Nhiều nguồn gen quý đã vĩnh viễn mất đi,
của sự tuyệt chủng. Nhiều nguồn gen quý đã vĩnh viễn mất đi,
số lượng
số lượng
loài mới hình thành không thể bù đắp lại được số lượng loài đã mất.
loài mới hình thành không thể bù đắp lại được số lượng loài đã mất.


Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.
Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.

Số lượng các loài đã bị tuyệt chủng từ năm 1600 đến nay:
Số lượng các loài đã bị tuyệt chủng từ năm 1600 đến nay:


Theo Reid và miller
Theo Reid và miller
Số loài tuyệt chủng Số loài %
tuyệt
chủng
Bậc phân
loại
Đất liền Đảo Đại
dương
Tổng số
Thú 30 51 4 85 4000 2,10
Chim 21 92 0 113 9000 1,3
Bò sát 1 20 0 21 6300 0,3
Lưỡng thê 2 0 0 2 4200 0,05
Cá 22 48 0 70 19100 0,1
Không
xương sống
49 48 1 98 1.000.
000
0,01
Thực vật có
hoa
245 139 0 384 250000 0,2


Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.
Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.

Ngoài ra hiện còn rất nhiều loài đang bị đe dọa tuyệt chủng với số
lượng cá thể còn tồn tại rất ít. Những loài này cần có sự bảo vệ ngay
từ bây giờ, cụ thể như sau:
Nhóm
Nhóm
Số loài
Số loài
Số loài bị de dọa
Số loài bị de dọa
% số loài bị de dọa
% số loài bị de dọa
Nhóm động vật có xương
Nhóm động vật có xương


24000
24000
452
452
2
2
Lưỡng thê
Lưỡng thê
3000
3000
59

59
2
2
Bò sát
Bò sát
6000
6000
167
167
3
3
Chim
Chim
9500
9500
1029
1029
11
11
Thú
Thú
4500
4500
505
505
11
11
Thực vật
Thực vật
Hạt trần

Hạt trần
758
758
242
242
32
32
Hạt kín
Hạt kín
240000
240000
21895
21895
9
9
Palmae( cọ)
Palmae( cọ)
2820
2820
925
925
33
33

Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.
Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học.

Sự suy thoái đa dạng sinh học là do các nguyên
Sự suy thoái đa dạng sinh học là do các nguyên
nhân chính sau:

nhân chính sau:


+ Do sự khai thác quá mức của con người.
+ Do sự khai thác quá mức của con người.






+ Do sự du nhập các loài gen ngoại lai.
+ Do sự du nhập các loài gen ngoại lai.


+ Do sự phá hủy nơi cư trú.
+ Do sự phá hủy nơi cư trú.




+ Do nạn ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu:
+ Do nạn ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu:


Ô nhiễm do thuốc trừ sâu
Ô nhiễm do thuốc trừ sâu


Ô nhiễm môi trường nước

Ô nhiễm môi trường nước


Ô nhiễm không khí
Ô nhiễm không khí


Thay
Thay
đổi khí hậu toàn cầu
đổi khí hậu toàn cầu


+
+
Ngo
Ngo
ài ra còn do sự ngèo đói, chiến tranh, chính sách phát triển
ài ra còn do sự ngèo đói, chiến tranh, chính sách phát triển
kinh tế…
kinh tế…

Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học


Đa dạng sinh học đang bị suy thoái một cách
Đa dạng sinh học đang bị suy thoái một cách
trầm trọng. Vì vậy việc cấp thiết là phải bảo tồn
trầm trọng. Vì vậy việc cấp thiết là phải bảo tồn

đa dạng sinh học ở mọi mức độ về cơ bản là
đa dạng sinh học ở mọi mức độ về cơ bản là
duy trì các quần thể loài đang tồn tại và phát
duy trì các quần thể loài đang tồn tại và phát
triển. Có hai cách bảo tồn đa dạng sinh học chủ
triển. Có hai cách bảo tồn đa dạng sinh học chủ
yếu sau:
yếu sau:




B
B
ảo tồn tại chỗ ( In situ): Bảo tồn đa dạng sinh học trong các
ảo tồn tại chỗ ( In situ): Bảo tồn đa dạng sinh học trong các
hệ sinh thái tự nhiên, duy trì và phục hồi các quần thể loài đang tồn
hệ sinh thái tự nhiên, duy trì và phục hồi các quần thể loài đang tồn
tại trong điều kiện sống tự nhiên của chúng.
tại trong điều kiện sống tự nhiên của chúng.




B
B
ảo tồn ngoại vi(ex situ): Là hình thức bảo tồn các thành
ảo tồn ngoại vi(ex situ): Là hình thức bảo tồn các thành
phần của đa dạng sinh học bên ngoài những nơi cư trú của chúng.
phần của đa dạng sinh học bên ngoài những nơi cư trú của chúng.

Các quần thể đang tồn tại có thể được duy trì trong canh tác, nuôi
Các quần thể đang tồn tại có thể được duy trì trong canh tác, nuôi
giữ, trong ngân hàng giống…
giữ, trong ngân hàng giống…

Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học


Để ngăn ngừa sự suy thoái đa dạng sinh học, Việt Nam đã tiến hành công tác bảo tồn
Để ngăn ngừa sự suy thoái đa dạng sinh học, Việt Nam đã tiến hành công tác bảo tồn
đa dạng sinh học khá sớm:
đa dạng sinh học khá sớm:


+ Bảo tồn nội vi (insitu): hình thành các khu bảo tồn thiên nhiên của Việt Nam như: vườn quốc gia
+ Bảo tồn nội vi (insitu): hình thành các khu bảo tồn thiên nhiên của Việt Nam như: vườn quốc gia
Cúc phương, Phù mát, Bạch mã, Tam đảo, Côn đảo, Châu đốc…
Cúc phương, Phù mát, Bạch mã, Tam đảo, Côn đảo, Châu đốc…


+ Bảo tồn ngoại vi (ex situ): Hình thành các khu rừng thực nghiệm, các vườn thực vật, vườn động
+ Bảo tồn ngoại vi (ex situ): Hình thành các khu rừng thực nghiệm, các vườn thực vật, vườn động
vật, ngân hàng giống, vườn cây thuốc….
vật, ngân hàng giống, vườn cây thuốc….
TT
TT
Loại
Loại
Số lượng

Số lượng
Diện tich (ha)
Diện tich (ha)
I
I
Vườn quốc gia
Vườn quốc gia
30
30
1040956
1040956
II
II
Khu bẩo tồn
Khu bẩo tồn
thiên nhiên
thiên nhiên
Khu dự trữ thiên
Khu dự trữ thiên
nhiên
nhiên
48
48
1.100.892
1.100.892
Khu bảo tồn
Khu bảo tồn
loài/sinh cảnh
loài/sinh cảnh
12

12
83.480
83.480
III
III
Khu bảo vệ cảnh quan
Khu bảo vệ cảnh quan
38
38
173.764
173.764

Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học

Việt Nam đã xây dựng các khu bảo tồn nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học, với 126
khu trong đó có 28 Vườn Quốc gia, 49 khu dự trữ thiên nhiên, 11 khu bảo tồn loài sinh
cảnh và 39 khu bảo vệ cảnh quan. Với tông diện tích là 2.54 triệu ha chiếm 7,7% diện
tích lãnh thổ.

Một số vườn Quốc gia như:


Nguồn: Hội bảo vệ thiên nhiên và môi trường Việt Nam
Ngoài ra chính phủ cũng đã ban hành các điều luật, văn bản dưới luật nhằm bảo vệ
đa dạng sinh học một cách tốt nhất.
Tên vườn Diện tích Năm thành lập Địa điểm
Ba bể 7610 11/1992 Ba bể- Bắc cạn
Ba vì 7377 01/1991 Ba vì- Hà Nội
Bạch mã 22031 07/1991 Thừa thiên huế

Cát bà 15200 03/1986 Cát bà- hải phòng
Cúc phương 22000 01/1960 Ninh Bình Hòa Bình
Thanh Hóa
Chư yang sin 58947 07/2002 Dak lak
Pù mát 91113 11/2001 Nghệ an

Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
Bảo tồn đa dạng sinh học có mối liên hệ chặt chẽ với sự phát
Bảo tồn đa dạng sinh học có mối liên hệ chặt chẽ với sự phát
triển bền vững. Đó là sự phát triển đáp ứng được những yêu cầu của
triển bền vững. Đó là sự phát triển đáp ứng được những yêu cầu của
hiện đại nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng những nhu cầu
hiện đại nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng những nhu cầu
trong tương lai. Đây là quá trình có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài
trong tương lai. Đây là quá trình có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài
hòa giữa 3 mặt của sự phát triển:
hòa giữa 3 mặt của sự phát triển:
+ Phát triển kinh tế.
+ Phát triển kinh tế.
+ Phát triển xã hội.
+ Phát triển xã hội.
+ Bảo vệ môi trường.
+ Bảo vệ môi trường.
Bảo tồn đa dạng sinh học còn gắn liền với biến đổi khí hậu toàn
Bảo tồn đa dạng sinh học còn gắn liền với biến đổi khí hậu toàn
cầu. Biến đổi khí hậu đã và đang gây ra những ảnh hưởng lớn tới tự
cầu. Biến đổi khí hậu đã và đang gây ra những ảnh hưởng lớn tới tự
nhiên và xã hội, gây ra những tác động trực tiếp tới đời sống con
nhiên và xã hội, gây ra những tác động trực tiếp tới đời sống con

người cũng như đa dạng sinh học. Cụ thể như:
người cũng như đa dạng sinh học. Cụ thể như:
+ Nhiều loài sẽ bị biến mất.
+ Nhiều loài sẽ bị biến mất.
+ Các hệ sinh thái, sinh cảnh sẽ bị thu hẹp
+ Các hệ sinh thái, sinh cảnh sẽ bị thu hẹp
+ Các hệ sinh thái sẽ bị biến đổi và phân cảnh
+ Các hệ sinh thái sẽ bị biến đổi và phân cảnh
+ Một số khu bảo tồn quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học sẽ bị biến
+ Một số khu bảo tồn quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học sẽ bị biến
mất hoặc thu hẹp diện tich.
mất hoặc thu hẹp diện tich.

Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
Để giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu đối với tài
Để giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu đối với tài
nguyên đa dạng sinh học một số biện pháp cần thiết phải áp dụng là:
nguyên đa dạng sinh học một số biện pháp cần thiết phải áp dụng là:
+ Hoàn thiện và cụ thể hóa các chính sách về bảo tồn đa dạng
+ Hoàn thiện và cụ thể hóa các chính sách về bảo tồn đa dạng
sinh học.
sinh học.
+Thu hút các thành phần trong xã hội tham gia bảo vệ đa dạng
+Thu hút các thành phần trong xã hội tham gia bảo vệ đa dạng
sinh học.
sinh học.
+ Thành lập các khu cứu hộ để bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt
+ Thành lập các khu cứu hộ để bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt
chủng cao.

chủng cao.
+ Nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học cho cộng
+ Nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học cho cộng
đồng.
đồng.
+ Tăng cường hợp tác quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh học và
+ Tăng cường hợp tác quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh học và
biến đổi khí hậu của trái đất
biến đổi khí hậu của trái đất

Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học


Ngày nay bảo vệ đa dạng sinh học đang được quan tâm không
Ngày nay bảo vệ đa dạng sinh học đang được quan tâm không
chỉ ở phạm vi riêng rẽ của từng quốc gia mà là mối quan tâm
chỉ ở phạm vi riêng rẽ của từng quốc gia mà là mối quan tâm
chung của toàn nhân loại. Bởi vì bảo tồn tài nguyên đa dạng sinh
chung của toàn nhân loại. Bởi vì bảo tồn tài nguyên đa dạng sinh
học gắn bó chặt chẽ với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc
học gắn bó chặt chẽ với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc
gia cũng như hạn chế các tác động của sự thay đổi khí hậu.
gia cũng như hạn chế các tác động của sự thay đổi khí hậu.


Mục tiêu của bảo tồn thiên nhiên và phát triển bền vững đều
Mục tiêu của bảo tồn thiên nhiên và phát triển bền vững đều
hướng tới sự thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu cuộc sống của
hướng tới sự thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu cuộc sống của

con người về tất cả các mặt. Để thực hiện được mục tiêu này đòi
con người về tất cả các mặt. Để thực hiện được mục tiêu này đòi
hỏi phải có sự liên kết, hỗ trợ, giúp đỡ giữa các chính phủ, các tổ
hỏi phải có sự liên kết, hỗ trợ, giúp đỡ giữa các chính phủ, các tổ
chức quốc tế, và toàn thể cộng đồng… nhằm tới một mục tiêu
chức quốc tế, và toàn thể cộng đồng… nhằm tới một mục tiêu
chung là bảo vẹ môi trường, bảo vệ thiên nhiên.
chung là bảo vẹ môi trường, bảo vệ thiên nhiên.


Vì tương lai của loài người, của trái đất mọi người hãy cùng nhau
Vì tương lai của loài người, của trái đất mọi người hãy cùng nhau
chung sức bảo vệ môi trường sống của mình.
chung sức bảo vệ môi trường sống của mình.


Mỗi người chúng ta đều phải có trách nhiệm bảo về môi trường,
Mỗi người chúng ta đều phải có trách nhiệm bảo về môi trường,
bảo vệ sự đa dạng sinh học trên trái đất này. Bạn và tôi hãy cùng
bảo vệ sự đa dạng sinh học trên trái đất này. Bạn và tôi hãy cùng
nhau bảo vệ môi trường.
nhau bảo vệ môi trường.

Thanks you!
Thanks you!

Good lucky for you
Good lucky for you

×