Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án môn Toán lớp 3 - tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.81 KB, 13 trang )

NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
Tuần 23
Ngày dạy 12/2/2007
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Tiết : 111
I.Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số vơi số có một chữ số ( Có nhớ hai lần, không
liền nhau )
- p dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên
quan.
II. Đồ dùng dạy học
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên làm bài tập……VBT
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : Bài học hôm nay sẽ tiếùp tục giúp các
em biết cách thực hiện phép nhân số có bốn
chữ số vơi số có một chữ số.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép
nhân 1427 x 3 (12’)
Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số
vơi số có một chữ số ( Có nhớ hai lần, không
liền nhau )
Cách tiến hành :
- GV viết lên bảng phép nhân : 1427 x 3
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc để thực


hiện phép nhân 1427 x 3
- GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta phải
thực hiện tính từ đâu ?
- GV yêu cầu HS suy nghó để thực hiện phép
tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV
yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó
GV nhắc lại cho HS ghi nhớ . Nếu trong lớp
không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn
HS tính theo từng bước như SGK.
Kết luận : Phép nhân trên có nhớ từ hàng đơn
vò sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng
nghìn.
* Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành (13’)
Mục tiêu :
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc : 1427 nhân 3
- 2 HS lên bảng đặt tính,HS cả lớp đặt tính
vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt
tính trên bảng của bạn.
- Ta bắt đầ tính từ hàng đơn vò, sau đó
đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
(Tính từ phải sang trái)
1427 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1,nhớ 2.
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng
4281 8,viết 8.
* 3 nhân 4 bằng 12,viết 2 nhớ 1
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng
4,viết 4.
Vậy : 1427 x 3 = 4281
NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

- p dụng phép nhân số có bốn chữ số vơi số
có một chữ số để giải các bài toán có liên
quan.
Cách tiến hành :
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình
bày cách tính của mình
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Tiến hành tương tự bài 1.GV chú ý nhắc HS
nhận xét cách đặt tính của bạn trên bảng.
Bài 3
- 1 HS đọc đè bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- 1 HS đọc đè bài toán.
- GV hỏi : Muốn tính chu vi hình vuông ta làm
như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên bảng làm bài.HS cả lớp làm vào
VBT.
- HS trình bày trước lớp.
- Các HS trình bày tương tự như trên.
- Mỗi xe chở 1425 kg gạo. Hỏi 3 xe như thế

chở bao nhiêu ki- lô- gam gạo ?
- 1 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm vào
VBT.
Tóm tắt
1xe : 1425 kg gạo
3 xe : ……… kg gạo ?
Bài giải
Số ki- lô- gam gạo cả 3 xe chở là :
1425 x 3 = 4275 (kg )
Đáp số : 4275 kg gạo
- Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh
là 1508 m
- Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy
cạnh của hình vuông nhân vơi 4.
Bài giải
Chu vi của hình vuông là :
1058 x 4 = 6032 (m)
Đáp số : 6032
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
Tuần 23
Ngày dạy 13/2/2007
LUYỆN TẬP
Tiết112
I.Mục tiêu

Giúp HS :
- Củng cố về kó năng thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số .
- Củng cố về giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học
III.Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên làm bài tập
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng
cố về phép nhân số có bốn chữ số vơi số có
một chữ số.
* Hoạt động 1 : Luyện tập – Thực hành (25’)
Mục tiêu :
- Củng cố về kó năng thực hiện phép nhân số
có bốn chữ số với số có một chữ số .
- Củng cố về giải toán có lời văn bằng hai
phép tính.
Cách tiến hành :
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình
bày cách tính của mình
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Bạn An mua mấy cái bút ?
- Mỗi cái bút giá bao nhiêu tiền ?

- An đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi trình bày
lời giải.
Tóm tắt
Mua : 3 bút
Giá 1 bút : 2500 đồng
Đưa : 8000 đồng
Trả lại : … đồng ?
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.HS cả lớp làm vào
VBT.
- HS trình bày trước lớp.
- Các HS trình bày tương tự như trên.
- An mua 3 cáibút, mỗi cái bútgiá 2500
đồng. An đưa cho cô bán hàng 8000
đồng . Hỏi cô bán hàng phải trả lại bao
nhiêu tiền ?
- An mua 3 cái bút .
- Mỗi cái bútgiá 2500 đồng.
- An đưa cho cô 8000 đồng.
-1 HS lên bảng làm bài, Cả lớp làm VBT

Bài giải
Số tiền An phải trả cho 3 cái bút là :
2500 x 3 = 7500 (đồng )
Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho n là :
8000 – 7500 = 500 (đồng)
Đáp số : 500 đồng
NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
- GV chữa bài và ghi điểm.

Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- x là gì trong các phép tính của bài ?
- Muốn tìm số bò chia ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS chữa bài và ghi điểm
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học.
- Tìm x
- x là số bò chia chưa biết trong phép chia
- Ta lấy thương nhân với số chia.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT
x : 3 = 1527 x : 4 = 1823
x = 1527 x 3 x = 1823 x 4
x = 4581 x = 7292
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
Tuần: 23
Ngày dạy 14/2/2007
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

Tiết:113
I.Mục tiêu:
Giúp hs:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết).
- p dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài tán có liên
quan.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài ……. VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực
hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một
chữ số.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số
có bốn chữ số cho số có một chữ số (12’)
Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho
số có một chữ số (trường hợp chia hết).
Cách tiến hành:
a) Phép chia 6369 : 3
- GV viết bảng phép chia 6369 : 3 = ? lên bảng và yêu
cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- GV yêu cầu HS suy nghó để thựchiện phép tính trên.
Nếu trong lớp có HS tính đúng thì yêu cầu HS đó nêu
cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS ghi
nhớ. Nếu trong lớp không có HS tính đúng thì GV

hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK.
- GV đặt câu hỏi HD HS thực hiện chia như sau :
- Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bò chia ?
- 6 chia 3 được mấy ?
- GV mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Một HS thục hiện đặt tính.
- HS cả lớp thực hiện vào bảng con.
6369 3
03 2123
06
09
0
- Ta bắt đầu thực hiện phép chia bắt
đầu từ hàng nghìn của số bò chia.
- 6 chia 3 được 2.
- HS lên bảng viết 2 vào vò trí của
* 6 chia 3 được 2, viết 2.2
nhân 3 bằng 6, viết 6, 6
trừ 6 bằng 0.
* Hạ 3, 3 chia 3 được 1, 1
nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3
bằng 0.
* Hạ 6, 6 chia 3 được 2, 2
nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6
bằng 0.
* Hạ 9, 9chia 3 được 3, 3
nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9
bằng 0.
NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

nhất đồng thời tìm số dư trong lần chia này.
- Ta tiếp tục lấy hàng nào cả số bò chia để chia ?
- Bạn nào có thể thực hiện lần chia này ?
- Ta tiếp tục lấy hàng nào cả số bò chia để chia ?
- Gọi 1 HS khác lên thực hiện lần chia thứ 3.
- Cuói cùng ta thực chia hàng nào của số bò chia ?
- Gọi 1 HS khác lên thực hiện lần chia thứ 4.
- Trong lượt chia cuối cùng , ta tìm được số dư là 0. Vậy
ta nói phép chia 6369 : 3 là phép chia hết.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 1276 : 4
- GV tiến hành tương tự như phép chia 6369 : 3.
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành (13’)
Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho
số có một chữ số (trường hợp chia hết).
- p dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có
một chữ số để giải các bài tán có liên quan.
Cách tiến hành:
* Bài 1
- BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ
từng bướcchia của mình.
- GV chữa bài và cho điểm.
* Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm.
thương. Sau đó HS tiến hành nhân

ngược để tìm và viết số dư vào phép
chia : 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0.
- Lấy hàng trăm để chia.
-1 HS lên bảng thực hiện chia, vừa nêu
: Hạ 3, 3 chia 3 được 1, 1 nhân 3 bằng
3, 3 trừ 3 bằng 0.
- Lấy hàng chục để chia.
- 1 HS lên bảng thực hiện chia, vừa
nêu : Hạ 6, 6 chia 3 được 2, 2 nhân 3
bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
- Thực hiện chia hàng đơn vò.
- 1 HS lên bảng thực hiện chia, vừa
nêu : Hạ 9, 9chia 3 được 3, 3 nhân 3
bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con. Một
số HS nhắc lại cách thực hiện phép
chia.
- Thực hiện phép chia.
- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào VBT.
- 1 HS lần lượt nêu, cả lớp nhận xét.
- Có 1648 gói bánh được chia đề vào
4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu
gói bánh ?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào VBT.
- HS trình bày bài giải như sau :
Tóm tắt
4 thùng : 1648 gói
1 thùng : … gói ?

Bài giải
Số gói bánh có trong một thùng là :
1648 : 4 = 412 (gói)
Đáp số : 412 gói bánh

×