Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án môn Toán lớp 3 - tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.93 KB, 10 trang )

NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
Tuần 24
Ngày dạy 26/2/2007
Tiết 116 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố về kó năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp
thương có chữ số 0).
- Củng cố về tìm thừa số chưa biết của phép nhân.
- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
-Chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi hs lên bảng sửa bài … VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về kó
năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có
một chữ số và giải bài toán có liên quan.
- Nghe GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25’)
Mục tiêu :
- Củng cố về kó năng thực hiện phép chia số có
bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp
thương có chữ số 0).
- Củng cố về tìm thừa số chưa biết của phép nhân.
- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
-Chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số.


Cách tiến hành :
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Thực hiện phép chia.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài.
- Y/c các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng
bước chia của một trong hai phép chia của mình.
- 3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Bài toán yêu ccầu chúng ta tìm gì ? - Tìm x
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài.
X x 7 = 2107 8 x X = 1640 X x 9 = 2763
X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9
X = 301 X = 205 X = 307
- GV hỏi : Vì sao trong phần a, để thực hiện tìm X - Vì X là thừa số chưa biết trong phép
NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
em lại thực hiện phép chia 2107 : 7 ? nhân. Muốn tìm thừa số chưa biểttong
phép nhân ta lấy tích xhia cho thừa số
đã biết.
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc y/c của bài. - Một cửa hàng có 2024 kg gạo, cửa
hàng đã bán một phần tư số gạo đó.
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki - lô -
gam gạo?
- Bài toán cho biết gì ? - Có 2024 kg gạo, đã bán một phần tư
số gạo đó.
- Bài toán hỏi gì ? Số gạo còn lại sau khi bán.
- Muốn tính được số gạo còn lại thì trước hết ta

phải tính được gì ?
- Số ki - lô - gam gạo cửa hàng đã bán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toánvà trình bày lời giải. - Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào VBT. Trình bày bài giải như
sau :
Tóm tắt Bài giải
Có : 2024 kg gạo Số ki - lô - gam gạo cửa hàng đã bán là :
Đã bán : ¼ số gạo 2024 : 4 = 506 (kg)
Còn lại : … kg gạo ? Số ki - lô - gam gạo cửa hàng còn lại là :
2024 - 506 = 1518 (kg)
Đáp số : 1518 kg gạo
Bài 4
- GV viết lên bảng phép tính : 6000 : 3 = ?
và nêu y/c HS tính nhẩm, nêu kết quả.
- HS thực hiện nhẩm trước lớp :
6 nghìn : 3 = 2 nghìn
- GV nêu lại cách tính nhẩm, sau đó y/c HS tự làm
bài.
- HS nhẩm và ghi kết quả vào VBT, sau
đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm
tra bài
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
Tuần : 24
Ngày dạy 27/2/2007
LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết 117
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố về kó năng thuạc hiện phép nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng một, hai phép tính.
- Củng cố về chu vi của hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi hs lên bảng sửa bài … VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về
kó năng thực hiện phép nhân, chia số có bốn chữ
số cho số có một chữ sốvà giải các bài toán có liên
quan.
- Nghe GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành ( 25’)
Mục tiêu :
- Củng cố về kó năng th ực hiện phép nhân, chia số
có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng một, hai
phép tính.

- Củng cố về chu vi của hình chữ nhật.
Cách tiến hành :
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS làm bài trên bảng, mỗi HS làm 1
phần của bài. HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Chữa bài :
+ GV hỏi : Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay
kết quả của phép tính 3284 : 4 không ? Vì sao ?
- Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể
đọc ngay kết quả của phép tính 3284 :
4 = 821 vinếu lấy tích chia cho một
yhừa số thì được kết quả là thừa số còn
lại.
+ GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- GV chữa bài, y/c 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu
cách thực hiện phép tính của mình.
- 4 HS lần lượt nêu, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 306
NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
quyển sách. Số sách đó chia đều cho 4
thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện
được chia bao nhiêu quyển sách ?
- GV hỏi : Có mấy thùng sách ? - Có 5 thùng sách.
- Mỗi thùng có bao nhiêu quyển sách ? - Mỗi thùng có 306 quyển sách.

- Vậy có tất cả bao nhiêu quyển sách ? -Có tất cả 306 x 5 = 1532 (quyển sách)
- Số sách này được chia cho mấy thư viện trường học ? Được chia cho 9 thư viện trường học.
- Bài toán hỏi gì ? - Mỗi thư viện được chia bao nhiêu
quyển sách ?
Y/c HS tóm tắt bài toá và trình bày lời giải. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT. Trình bày bài giải như
sau :
Tóm tắt Bài giải
Có : 5 thùng Số quyển sách của cả 5 thùng là :
Một thùng có : 306 quyển 306 x 5 = 1530 (quyển sách)
Chia đều cho : 9 thư viện Số quyển sách mỗi thư viện được chia là :
1 thư viện : … quyển ? 1530 : 9 = 170 (quyển sách)
Đáp số : 170 quyển sách
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Một sân vận động hình chữ nhật có
chiều rộng 95 m và chiều dài gấp 3 lần
chiều rộng. Tính chu vi sân vận động đó ?
- Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán cho biết chiều rộng sân là 95 m
và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
- Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi chu vi của sân hình chữ nhật.
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế
nào ?
-Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng, được
bao nhiêu lấy kết quả đó nhân với 2.
- Vậy để tính được chu vi sân vận động, chúng ta
cần đi tìm gì trước đó ?
Chúng ta cần tìm được chiều dài của
sân.
- Y/c HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào VBT. Trình bày bài giải như
sau :
Tóm tắt Bài giải
Chiều rộng : 95 m Chiều dài sân vận động là :
Chiều dài : gấp 3 chiều rộng 95 x 3 = 285 (m)
Chu vi : … m ? Chu vi sân vận đôïng là :
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số : 760 m
- GV chữa bài và cho điểm HS
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

×