Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.41 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: GIÁO DỤC CƠNG DÂN – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 801

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm)

Câu 1: Mặt đối lập của mâu thuẫn là những yếu tố, đặc điểm, tính chất mà trong quá trình vận động,
phát triển của sự vât và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng
A. gạt bỏ nhau.
B. trái ngược nhau.
C. khác nhau.
D. xung đột nhau.
Câu 2: Xem xét các sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và
phát triển không ngừng của chúng là phương pháp luận
A. lơgic.
B. siêu hình.
C. lịch sử.
D. biện chứng.
Câu 3: Trong triết học, chất mới ra đời lại bao hàm
A. một lượng mới tương ứng.
B. một diện mạo mới tương ứng.
C. một hình thức mới.
D. một trình độ mới tương ứng.
Câu 4: Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa lượng và
chất thì


A. chất mới ra đời.
B. mâu thuẫn ra đời.
C. lượng mới hình thành.
D. sự vật mất đi.
Câu 5: Theo triết học Mác – Lênin, vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại
A. của các sự vật, hiện tượng.
B. chỉ thuộc về các mặt đối lập.
C. chỉ có ở quy luật mâu thuẫn.
D. của riêng động vật bậc cao.
Câu 6: Các mặt đối lập luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau. Triết học gọi đó là
A. sự phủ định giữa các mặt đối lập.
B. sự ganh đua giữa các mặt đối lập.
C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
D. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
Câu 7: Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là
A. chất.
B. lượng.
C. độ.
D. điểm nút.
Câu 8: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau là nội
dung của khái niệm nào sau đây?
A. Phủ định.
B. Vận động.
C. Mâu thuẫn.
D. Phát triển.
Câu 9: Theo Triết học Mác - Lênin, phát triển là khái niệm dùng để khái quát những sự vận động theo
chiều hướng
A. tuần hoàn.
B. thụt lùi.
C. bất biến.

D. tiến lên.
Câu 10: Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên là nội dung của
A. thế giới quan duy vật.
B. thế giới quan duy tâm.
C. phương pháp luận siêu hình.
D. phương pháp luận biện chứng.
Câu 11: Theo Triết học Mác-Lênin, mọi sự biến đổi (biến hóa) nói chung của sự vật và hiện tượng
trong giới tự nhiên và đời sống của xã hội là nội dung của khái niệm
A. mâu thuẫn.
B. thực tiễn.
C. vận động.
D. xung đột.
Câu 12: Theo triết học Mác-Lênin, quá trình phản ánh những sự vật, hiện tượng của thế giới khách
quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng, là nội dung của khái niệm nào
dưới đây?
A. Nhận thức.
B. Thực tiễn.
C. Vận động.
D. Điểm nút.
Trang 1/2 - Mã đề 801 - />

Câu 13: Theo triết học duy vật biện chứng, nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng là
A. tất yếu.
B. khách quan.
C. mâu thuẫn.
D. quy luật.
Câu 14: Từ một nước thiếu lương thực, hiện nay Việt Nam là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 2 thế giới
( thống kế báo cáo năm 2020). Nội dung trên đề cập đến khái niệm nào của Triết học?
A. Biện chứng
B. Phát triển.

C. Thay đổi
D. Chuyển đổi.
Câu 15: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây có hàm chứa yếu tố biện chứng?
A. Tre già măng mọc.
B. Qua cầu rút ván.
C. Đánh bùn sang ao.
D. Con vua thì lại làm vua.
Câu 16: Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển?
A. Cây khô héo mục nát theo thời gian.
B. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
C. Nước đun nóng bốc thành hơi nước.
D. Sự thối hóa của một lồi động vật theo thời gian.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn?
A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một mâu thuẫn.
B. Hai mặt đối lập làm tiền đề tồn tại cho nhau.
C. Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau.
D. Hai mặt đối lập ln gạt bỏ, bài trừ nhau.
Câu 18: Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
A. Của không ngon, nhà đông con cũng hết. B. Trăm nghe không bằng một thấy.
C. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
D. Góp gió thành bão, góp cây thành rừng.
Câu 19: Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn đến sự biến đổi về chất trong trường hợp nào sau đây?
A. Lượng biến đổi trong giới hạn của độ.
B. Lượng cân bằng, không thay đổi.
C. Lượng biến đổi đến điểm nút.
D. Lượng biến đổi một cách đột ngột.
Câu 20: Trước hiện tượng bệnh dịch tả lợn châu Phi, các nhà khoa học đã nghiên cứu và tìm ra vắc
xin chữa bệnh, là thể hiện vai trò nào sau đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Mục đích của lí luận.
B. Động lực của nhận thức.

C. Cơ sở của chân lí.
D. Tiêu chuẩn của sản phẩm.
Câu 21: Quan điểm nào dưới đây không phải là biểu hiện của thế giới quan duy tâm?
A. Chữa bệnh bằng bùa phép.
B. Tin một cách mù qng vào bói tốn.
C. Mời thầy cúng về đuổi ma.
D. Chữa bệnh theo đơn thuốc của bác sĩ.
II/ PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm): Lấy 1 ví dụ về vận động và 1 ví dụ về phát triển của sự vật, hiện tượng. Em hãy phân
biệt sự khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
Câu 2 (1.0 điểm): Bạn B là một học sinh thông minh nhưng lười học. Đến gần đợt kiểm tra cuối kì I,
mà B vẫn mãi mê đi chơi không học bài. Thấy vậy, H khuyên B nên tập trung vào việc ôn tập nhưng B
cho rằng việc kiểm tra, thi cử là do vận may, số phận quyết định, không nhất thiết phải chăm học mới
đạt kết quả tốt.
Suy nghĩ và biểu hiện của B thuộc thế giới quan nào của Triết học? Vận dụng kiến thức đã học,
em hãy đưa ra lời khuyên với B.
------ HẾT ------

Trang 2/2 - Mã đề 801 - />

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: GIÁO DỤC CƠNG DÂN – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM


Phần đáp án câu trắc nghiệm:
801
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

B
D
A
A
A

C
D
C
D
B
C
A
C
B
A
B
D
D
C
B
D

803

805

807

A
B
D
A
D
C
B

A
A
C
D
C
D
D
B
D
B
C
A
B
C

D
C
B
C
A
C
D
A
C
B
C
D
D
A
A

B
B
D
D
B
A

D
C
A
B
A
A
C
A
D
D
B
B
A
C
C
C
D
B
D
B
D

1



HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TỰ LUẬN
Các mã đề: 801, 803, 805, 807.
Câu hỏi

Nội dung

Câu 1:

Học sinh trình bày được những nội dung sau:

( 2.0
điểm)

Ý1: + Một ví dụ đúng về vận động
+ Một ví dụ đúng về phát triển

Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

Ý 2: Phân biệt sự khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật
hiện tượng.
0,5điểm
+ Vận động có thể theo các chiều hướng khác nhau: Tiến lên, thụt
lùi hoặc tuần hồn.
+ Phát triển là hình thức vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp 0,5điểm
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn…

Câu 2:

Học sinh trả lời được những nội dung sau:

(1.0
điểm)

Ý1: Suy nghĩ và biểu hiện của B thuộc thế giới quan duy tâm.

0,5điểm

Ý2: Học tập là quá trình phấn đấu lâu dài, không thể là do số phận, 0,5 điểm
vận may rủi...Do đó bạn phải nổ lực trong học tập để đạt kết quả tốt
trong kiểm tra.
(Giáo viên linh hoạt trong khi chấm.....)

………….HẾT……………

2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: GIÁO DỤC CƠNG DÂN – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM


Phần đáp án câu trắc nghiệm:
802
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

B
D
D
D
D

C
C
A
D
A
B
B
D
A
C
B
C
A
A
B
C

804

806

808

A
D
C
B
C
D
B

C
A
A
B
B
C
A
C
D
D
D
D
B
A

C
A
B
A
D
B
D
C
C
B
C
D
D
D
A

D
A
A
C
B
B

B
A
D
D
C
B
D
D
C
A
C
C
B
A
A
B
D
D
B
A
C

3



HƯỚNG DẪN CHẤM TỰ LUẬN
Các mã đề: 802, 804, 806, 808
Câu hỏi

Nội dung

Điểm

Câu 1:

Học sinh trình bày được những nội dung sau:

(2.0
điểm)

Ý 1: Nhận định trên đề cập đến vai trò: Thực tiễn là cơ sở của 0,5 điểm
nhận thức.
Ý 2: Học sinh lấy 2 ví dụ để chứng minh.

0,75 điểm

+Ví dụ 1: Nhờ quan sát, tìm hiểu về dịng chảy của nước biển mà
con người phát hiện ra quy luật của thủy triều,...
( Học sinh có thể cho những ví dụ khác, giáo viên linh hoạt trong
khi chấm... ).
+Ví dụ 2: Nhờ tìm hiểu nghiên cứu về các hiện tượng thiên nhiên
mà con người hiểu được bản chất của hiện tượng sấm sét,..
0,75điểm

( Học sinh có thể cho những ví dụ khác, giáo viên linh hoạt trong
khi chấm... ).
Câu 2: Học sinh trả lời được những nội dung sau:
(1.0
Ý1: Suy nghĩ và biểu hiện của B thuộc thế giới quan duy tâm.
điểm)
Ý2: Học tập là quá trình phấn đấu lâu dài, không thể là do số
phận, vận may rủi...Do đó bạn phải nổ lực trong học tập để đạt
kết quả tốt trong kiểm tra, thi cử.
(Giáo viên linh hoạt trong khi chấm.....)

0,5điểm

0,5 điểm

………….HẾT……………

4



×