Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Kế hoạch giảng dạy tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.12 KB, 12 trang )

 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
Tuần 1:
Kế hoạch giảng dạy tuần 1
Thứ MÔN S Tên bài MÔN C Tên bài
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
1. Ôn tập và bổ sung.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Củng cố lại cho Hs đọc, viết, so sánh số có ba chữ số.
b) Kỹ năng: Đọc viết số , so sánh số thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:.
- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Hoạt động 1: Làm bài 1, bài 2.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách viết, đọc số. Viết số
thích hợp vào ô trống.


+ Bài 1:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm một bài mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời 10 Hs đứng lên nối tiếp đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 2:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời 10 Hs nối tiếp nhau viết kết quả câu a).
- Tiếp tục 10 Hs viết kết quả câu b)
- Gv nhận xét chố lời giải đúng.
Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết so sánh các số, biết tìm số lớn
nhất, số bé nhất.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu các em tự làm bài.
- Gv mời 3 Hs lên bảng sữa bài.
- Gv hỏi: Vì sao 303 < 330?
PP: Luyện tập , thực hành.

Hs đọc đề bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs làm bài.
Lần lượt 10 em đứng lên đọc kết
quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs làm bài.
10 Hs nối tiếp nhau điền kết quả
vào câu a).
10 hs viết kết quả câu b).
hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi
mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải vào VBT.
3 Hs lên bảng sữa bài.
 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
- Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?
• Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu củ đề bài
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- Vì sao nói số 735 là số lớn nhất?
- Số nào là số bé nhất? Vì sao?
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết viết các số theo thứ tự từ lớn
đến bé và ngược lại.
• Bài 5:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv mời chia Hs thành các nhóm nhỏ. Cho Hs thi trò “ Ai
nhanh”.
Yêu cầu: Hs làm bài chính xác.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh.
Hs trả lời.

Hs trả lời.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs tự giải vào VBT.
Số 735.
Vì số 735 có số hàng trăn lớn
nhất.
Số 142. Vì số này có hàng trăm
bé nhất.
Một Hs lên bảng sữa bài.
Hs nhận xét.
PP: Trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Các nhóm thi đua làm bài.
Đại diện các nhóm lên viết kết
quả.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----

 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
2. Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. Củng cố giải
toán (có lời văn) về ít hơn, nhiều hơn.
b) Kỹ năng : Tính nhanh, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 4, 5 trang 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động .
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp các em biết đặt tính đúng.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 vài em lên đứng lên đọc kết quả.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu Hs tự đặt tính, rồi giải.

- Gv mời 2 Hs lên bảng sữa bài.
352 732 418 395
+
416
-
511
+
201
-
44

768 221 619 351
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4
- Mục tiêu: Giúp Hs biết giải toán về “ nhiều hơn, ít hơn”.
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi
+ Đề bài cho ta những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh ta phải làm sao?
PP: Luyện tập, thực hành, gợi
mở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
Vài hs đứng lên đọc kết quả.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs tự đặt tính.
2 Hs lên bảng sữa bài.
PP: Thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.

Hs thảo luận nhóm đôi.
Khối 1 có 245 học sinh; khối 2 ít
hơn khôí 1 32 học sinh.
Tìm số học sinh khối 2.
Ta lấy số Hs khối 1 trừ đi.
 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
- Gv mời 1 em sữa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
Số học sinh khối lớp Hai là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số : 213 học sinh.
• Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Đề bài cho ta những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính giá tiền của một tem thư ta làm cách nào?
- Gv nhận xét, chốt lại.
Giá tiền của một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng).
Đáp số : 800 đồng.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Giúp cho các em tự mình có thể lập được các
phép tính.
• Bài 5:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai
nhanh.
Yêu cầu: Lập nhanh đúng.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.

Hs sữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Giá tiền 1 phong bì là 200 đồng,
giá tiền tem thư nhiều hơn phong
bì 600.
Tính giá tiền của một tem thư.
Ta lấy giá yiền 1 phong bì cộng
với số tiền tem thư nhiều hơn.
Hs làm vào VBT.
Hs sữa bài
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Đại diện các nhóm lên thi.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 4, 5.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

×