Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Kế hoạch giảng dạy tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.87 KB, 16 trang )

 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
Tuần 3:
Kế hoạch giảng dạy tuần 3
Thứ MÔN S Tên bài MÔN C Tên bài
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
11. Ôn tập về hình học.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs biết cách tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng
chục hoặc hàng trăm). Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính trừ (có nhớ) các số có ba chữ số thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1, 3
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2


- Mục tiêu: Giúp Hs biết tính độ dài hình gấp khúc, chu vi
hình tam giác, chu vi hình chữ nhật.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1 a):
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
+ Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, đó là những
đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng
làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số 86 cm.
-Yêu cầu Hs đọc bài 1b).
+ Hãy nêu cách tính chu vi của một hình?
+ Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những cạnh nào?
Hãy nêu độ dài từng cạnh.
- GV yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
-Gv nhận xét, chốt lại:
Chu vi hình tam giác MNP:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
PP: Luyện tập, thực hành, gợi
mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ta tính tổng độ dài của đường
gấp khúc đó.
Gồm có 3 đoạn thẳng: AB, BC,
CD.
Học sinh tự giải vào VBT.

1 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Chu vi của một hình chính là
tổng độ dài các cạnh của hình đó.
Có ba cạnh: MN, NP, PM.
Hs tự giải vào VBT.
Một Hs lên bảng làm bài
Hs nhận xét.
 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
Đáp số: 86 cm.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài:
A B

D C
- Gv yêu cầu Hs nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước,
sau đó tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm).
Đáp số 10 cm.
• Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết tìm đúng các hình vuông, hình
tam giác.
• Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình, Gv hướng dẫn đánh số thứ
tự cho từng phần hình.

- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv nhận xét:
+ Có 5 hình vuông.
+ Có 6 hình tam giác.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết kẻ thêm một đoạn thẳng vào các
hình.
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai nhanh
hơn.
Yêu cầu: vẽ nhanh, đúng.
+ Nhóm 1 làm bài 4a)
+ Nhóm 2 làm bài 4 b).
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đếm số hình vuông có trong
hình vẽ và gọi tên theo đánh số.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm
bài.
Hs nhận xét.
 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
5. Tổng kết – dặn dò .

- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3.
- Chuẩn bò bài: Ôn tập về giải toán.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
12. Ôn tập về giải toán.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Củng cố kó năng giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Giới thiệu bài toán tìm phần hơn kém.
b) Kỹ năng : Tính toán thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: VBT, bảng phụ.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Ôn tập về hình học.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4.

- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động .
Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp các em giải các bài toán về nhiều hơn, ít
hơn.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
230 cây
Đội 1 90 cây
Đội 2:
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Gv mời 1 lên bảng sửa bài.
- Gv chốt lại:
Đội Hai trồng được số cây là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số : 320 cây.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay số
bé?
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
- Gv yêu cầu Hs giải vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi
mở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán về ít
hơn.
Hs vẽ sơ đồ bài toán.
Hs làm bài vào VBT.
 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
- Gv nhận xét, chốt lại:
Buồi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
635 – 128 = 507 (lít)
Đáp số 507 lít.
• Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài 3a):
- Hs quan sát và phân tích đề bài:.
+ Hàng trên có mấy quả cam?
+ Hàng dưới có mấy quả cam?
+ vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả
cam?
+ Làm như thế nào để biết hàng trên có nhiều hơn hàng
dưới 2 quả cam?
Số cam hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là:
7 – 5 = 2 (quả).
Đáp số 2 quả.
=> Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn
trừ đi số bé.
- Tương tự Gv yêu cầu Hs đọc đề bài 3b) , tóm tắt bài toán
bằng sơ đồ và giải vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:

3b) Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 (bạn)
Đáp số : 3 bạn.
* Hoạt động 2: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết giải toán có lới giải
• Bài 4:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Đề bài cho ta những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính số kg bao ngô nhẹ hơn bao gạo ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs vẽ sơ đồ bài toán và làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 – 30 = 15 (kg)
Đáp số : 15 kg.
* Hoạt động 3
- Mục tiêu: Giúp cho các em giải đúng bài toán dạng ít
hơn, nhiều hơn
• Bài 5:
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai làm
Một Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 7 quả cam.
Có 5 quả cam.
Hàng trên có nhiều hơn hàng
dưới 2 quả cam.
Thực hiện phép tính 7 – 5 = 2.
Một Hs lên bảng làm.

Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Bao gạo cân nặng 50 kg, bao ngô
cân nặng 35 kg.
Hỏi bao ngô nhẹ hơn bao gạo bao
nhiêu kg?
La lấy 50 – 35.
Hs làm vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.

×