Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Kế hoạch giảng dạy tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.48 KB, 15 trang )

Tuần 12:

Thứ

, ngày

tháng

năm 2004

Toán.

Tiết 56: Luyện tập.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Tiếp tục thực hành nhân số có ba chữ số với một số có một chữ số.
- p dụng phép nhân số có ba chữ số cới số có một chữ số để giải bài toán có liên
quan.
- Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần.
- Củng cố về tìm số bị chia.
b) Kóõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2
2. Bài cũ: Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 2, 4.


- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs củng cố lại cách nhân số có ba
chữ số với số có 1 chữ số. Củng cố về tìm số bị chia.
• Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv kẻ bảng nội dung bài tập 1 trên bảng.
- Gv hỏi:
Yêu cầu chúng ta tìm tích.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chúng ta thực hiện phép nhân giữa
+ Muốn tính tích chúng ta phải làm thế nào?
các thừa số với nhau.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp
làm vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
423
210
105
241
170
x

x
x
x
x
2
3
8
4
5
Hs chữa bài đúng vào VBT.
846
630
840
964
850
• Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs đọc yêu cầu của bài.


- Gv hỏi:
+ Muốn tìm x ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên
bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) x : 3 = 212
b) x : 5 = 141
x = 212 x 3
x =141 x 5

x = 636
x = 705
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời
văn.
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mộ Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
Cả 4 hộp có số gói mì là:
120 x 4 = 480 (gói mì)
Đáp số : 480 gói mì.
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải làm sao?
-

-

Ta lấy thương nhân với số chia.
Hs làm bài vào VBT. Hai Hs lên
sửa bài.

Hs chữa bài vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

Cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét bài của bạn.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Tính số lít dầu còn lại.
Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu
lít.
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên Hs cả lớp làm bài vào VBT.
bảng làm bài.
Một Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại:
Số lít dầu trong 3 thùng dầu là:
125 x 3= 375 (lít)
số lít dầu còn lại là:
375 – 185 = 180 (lít)
Đáp số : 180 lít.

* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách gấp một số lên nhiều
lần, giảm một số đi nhiều lần.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu HS đoạc bài mẫu và cho biết cách làm của
bài toán.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong,
đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.


Hs sửa bài vào VBT.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.


5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bị bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Thứ

, ngày

tháng

năm 2004

Toán.

Tiết 57: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.


I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- p dụng để giải bài toán có lời văn.
b) Kỹ năng: Làm toán đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ .
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3
- Một em sửa bài 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp
mấy lần số bé.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết thực hiện so sánh giữa các
số.
- Gv nêu bài toán.
- GV yêu cầu mỗi Hs lấy một sợi dây dài 6cm quy định
hai đầu A, B. Căng dây trên thước, lấy đoạn thẳng bằng
2cm tính đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài
2m, thấy cắt đựơc 3 đoạn. Vậy 6cm gấp 3 lần so với 2cm.

- GV yêu cầu Hs suy nghó để tìm phép tính số đoạn dây
dài 2cm cắt được từ đoạn dây dài 6cm.
- Gv : Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà
đoạn thẳng AB (dài 6m) gấp đoạn thẳng CD (dài 2cm).
Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn
thẳng CD ta làm như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs cách trình bày bài giải:
=> Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn
chia số bé.

PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.

* Hoạt động 2: Làm bài 1.

PP: Luyện tập, thực hành.

Hs nhắc lại.

Hs tìm phép tính 6 : 2 = 3 đoạn.

Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài
đoạn thẳng CD số lần là:
6 : 2 = 3 (lần)
Đáp số : 3 laàn


- Mục tiêu: Giúp Hs biết so sánh số hình tròn với nhau.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài

- Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu
xanh, số hình tròn màu trắng có trong hình này.
- Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình
tròn màu trắng ta làm như thế nào?
- Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số
hình tròn màu trắng?
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- GV yêu cầu Hs làm các phần còn lại vào VBT.
- Gv mời 2 Hs đứng lên trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hình a) có 6 hình tròn màu xanh
và 2 hình tròn màu trắng.
Ta lấy số hình tròn màu xanh chia
cho số hình tròn màu trắng.
Số hình tròn màu xanh gấp số hình
tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3
( lần).
Hs làm vào VBT.
Hai Hs đứng lên trả lời.
Hs nhận xét.

PP: Luyện tập, thực hành.
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
-Mục tiêu: Giúp cho Hs biết áp dụng cách so sánh số lớn
gấp mấy lần số bé để giải toán có lời văn.
• Bài 2:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn
- Gv hỏi : Bài toán thuộc dạng gì?
gấp mấy lần số bé.
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng Hs làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm bài.
làm bài.
Hs nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Số cây cam gấp số cây cau có số lần là:
Hs hữa bài đúng vào VBT.
20 : 5 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận câu hỏi:
+ Con lợn nặng bao nhiêu kg?
+ Con ngỗng nặng nặng bao nhiêu kg?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết con lợn nặng mấy lần con ngỗng ta làm sao?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên
bảng làm.
Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là:
42 : 6 = 7 (lần)
Đáp số: 7 lần.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Con lợn nặng 42 kg.
Con ngỗng nặng 6kg.
Con lợn nặng mấy lần con ngỗng,

Ta lấy 42: 6.
Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng
làm.
Hs chữa bài vào VBT.

* Hoạt động 4: Làm bài 4 .
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhìn vào tóm tắt giải đựơc bài luận.


toán.
• Bài 4:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Chu vi hình vuông?
+ Chu vi hình tứ giác?
- GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Hai Hs lên bảng sửa
bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Chu vi hình vuông MNPQ là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
b) Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm).

Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Muốn tính chu vi của một hình ta
tính tổng độ dài các cạnh của hình
đó.
Cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs
lên bảng làm.

Hs nhận xét.

Hs chữa bài vào VBT.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 4, 5.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Thứ

, ngày

tháng

năm 2004

Toán.

Tiết 58: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố:
- Bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lớn hơn số bé bao
nhiêu đơn vị.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Một Hs đọc bảng nhân 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
PP: Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: Củng cố cho HS về bài toán so sánh số lớn gấp
mấy lần số bé
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần
số bé.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Gv gọi 2 Hs đứng lên đọc
câu hỏi và trả lời
- Gv nhận xét.
a) Sợi dây 18m dài gấp sợi dây 6m số lần là:
18: 6 =3(lần)
b) Bao gạo 35 kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là:
35 : 5 = 7 (lần).

• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số con bò gấp số con trâu số lần là:

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh nhắc lại: Ta lấy số lớn
chia cho số bé.
Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai
Hs đứng lên trả lời câu hỏi.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một
Hs lên bảng làm.


20 : 4 = 5 (lần)
Đáp số : 5 lần.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải bài toán có lời văn.
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg
cà chua ta phải biết đựơc điều gì?
+ Vậy ta phải đi tìm số kg cà chua của thử ruộng thứ hai
trước.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp vào VBT.

- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần
điền là:
Số kg thu đựơc cả hai thửa là:
27 x 3 = 81 (kg)
Số kg thu được của cả hai thửa ruộng là:
27 + 81 = 108 (kg)
Đáp số: 108 kg.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng.
- Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như
thế nào?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế
nào?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm cho các em thi làm bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Hs nhận xét.

PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Ta phải biết số kg cà chua thu
được ở mỗi thửa ruộng là bao
nhiêu.
Hs làm vào VBT. Một Hs lên
bảng sửa bài.
Hs nhận xét.


Hs chữa bài đúng vào vở.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc.
Ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Ta lấy số lớn chia cho số bé.
Hai nhóm thi làm bài.
Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
Hs nhận xét.


5. Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà làm lại bài tập.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 8.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Thứ

, ngày

tháng

năm 2004

Toán.


Tiết 59: Bảng chia 8 .

/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8.
- Thực hành chia cho 8.
- p dụng bảng chia 8 để giải bài toán.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Một Hs đọc bảng nhân 8.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 8.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
- Mục tiêu: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 8
dựa trên bảng nhân 8.
- Gv gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 8 Hs quan sát hoạt động của Gv và
lấy một lần được mấy?
trả lời: 8 lấy một lần được 8.

- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 8 được lấy 1 lần bằng Phép tính: 8 x 1 = 8.
8”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8
chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
Có 1 tấm bìa.
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 8 : 8 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại Phép tính: 8 : 8= 1.
phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu Hs Hs đọc phép chia.
đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm Có 16 chấm tròn.
bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao
nhiêu chấm tròn?”.
Có 2 tấm bìa.
- Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa
có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
Phép tính : 16 : 8 = 2
-Hãy lập phép tính .
Bằng 2.
- Vậy 16 : 8 = mấy?
Hs đọc lại.


- Gv viết lên bảng phép tính : 16 : 6 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 8. Hs tự học
thuộc bảng chia 8
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.

Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của
nhau.
- Gv nhận xét.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể nghi ngay kết quả
của 40 : 8 và 40 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại.

* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghó và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
Mỗi mảnh vải có số mét dài là:
32: 8 = 4 (mét vải)
Đáp số : 4 mét vải.
• Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.

- Gv chốt lại:
Số mét vải cắt đựơc là:
32: 8 = 4 (mảnh)
Đáp số : 4 mảnh.

Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 8 và học thuộc
lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng
phép tính trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm.
Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy
tích chia cho thừa số này thì sẽ
được thừa số kia.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 32 m vải được cắt thành 8
mảnh bằng nhau..
Mỗi mảnh vài dài bao nhiêu mét?.

Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .

Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.


* Hoạt động 4:
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò “ Ai tính Đại diện hai bạn lên tham gia.
Hs nhận xét.
nhanh”
• Bài toán: Đặt rồi tính:
3x2x8
2x2x8
4x2x8
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Học thuộc bảng chia 8.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Thứ

, ngày

tháng

năm 2004

Toán.

Tiết 60: Luyện tập.

/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Củng cố về phép chia trong bảng chia 8.
- Tìm một phần tám của một số.
- p dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng chia 8.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Ba em đọc bảng chia 8.
- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
-Mục tiêu Giúp Hs làm các phép chia trong bảng chia 8
đúng.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs suy nghó và tự làm phần a)
Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả
của 48 : 8 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
+ Phần b).
- Yêu cầu 12 Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b).
- Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm.

PP: Luyện tập, thực hành.

Hs đọc yêu cầu đề bài..

Có thể ghi ngay được vì lấy tích
chia cho thừa số này thì sẽ được

thừa số kia.
Bốn hs lên làm phần a).
Cả lớp làm bài.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần
b).
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Tám Hs lên bảng làm. Hs cả lớp


- Gv mời 8 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:

làm vào VBT.
Hs nhận xét.

* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, biết tìm 1/8
của một số.
• Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Người đó có bao nhiêu con thỏ?
+ Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?
+ Người đó làm gì với số thỏ còn lại?
+ Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Số nhóm chia đựợc là:

35 : 7 = 5 (nhóm).
Đáp số : 5 nhóm.

PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.

• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a) ta
phải làm thế nào?
- Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong
hình a).
- Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào VBT.
- Gv chốt lại.
a) Một phần tám số ô vuông trong hình a) là:
16 : 8 = 2 (ô vuông)
b) Một phần tám số ô vuông trong hình b) là:
24 : 8 = 3 (ô vuông).
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại phép chia 8.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp
sức”.
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
24 : 8 ; 64 : 8 ; 48 : 8 ; 72 : 8 ; 40 : 8 ; 16 : 8.
- Gv nhaän xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.

Có 42 con thỏ.
Con lại 42 – 10 = 32 con thỏ..
Nhóm đều vào 8 chuồng.
Mỗi chuồng có 32 : 8 = 2 con thỏ.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs
lên bảng làm.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có tất cả 16 ô vuông.
Ta lấy 16 : 8 = 2 .
Hs đánh dấu và tô màu vào hình.
Hs làm phần b).
Hs nhận xét.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.

Từng nhóm tiến hành thi đua làm
bài.
Hs nhận xét.


5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bị bài: So sánh số bé bằng mấy phần số lớn.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------




×