Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Tài liệu GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY XI MĂNG LAM THẠCH pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 60 trang )

- CĂN LỀ, FONT THEO QUY ĐỊNH
- TÊN HÌNH VẼ
- XEM LẠI THÔNG SỐ CPU
- TỔNG HỢP SỐ ĐẦU VÀO/RA -> CHỌN CPU
- XEM LẠI LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN:
o VẼ LƯU ĐỒ HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA HỆ THỐNG
o VẼ LƯU ĐỒ CHO TỪNG HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG TỰ
ĐỘNG, DỪNG, SỰ CỐ
- CHƯƠNG TRÌNH PLC:
o CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH
o CÁC CHƯƠNG TRÌNH CON KĐTĐ, KĐBT, DỪNG, SỰ CỐ
(TỪNG THIẾT BỊ, KHU VỰC)
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
XI MĂNG LAM THẠCH
1.1- Nhiệm vụ của nhà máy.
Nhà máy xi măng Lam Thạch là doanh nghiệp trực thuộc công ty cổ phần xi
măng và xây dựng Quảng Ninh. Nhà máy được khởi công xây dựng ngày 09/9/1995
tại xã Phương Nam – Huyện Uông Bí tỉnh Quảng Ninh và khánh thành đưa vào hoạt
động từ ngày 02/9/1997. Cách trung tâm thị xã Uông Bí về phía tây 10 km, nơi có
nhiều mỏ đá vôi là nguyên liệu chính phục vụ cho việc sản xuất xi măng, điều kiện
giao thông thuận lợi . Nhà máy nằm cạnh con sông "Đá bạc " có khả năng cung cấp
nước dùng cho sản xuất và nằm cạnh quốc lộ 10 cách quốc lộ 18 là 3 km về phía bắc
do đó rất thuận lợi cho việc sản xuất và kinh doanh.
Nhiệm vụ của nhà máy xi măng Lam Thạch là sản xuất xi măng PC30 ,
PC40 và Clinker theo tiêu chuẩn Việt Nam -6260.1997 (tr.10)
1.2- Các đặc điểm của nhà máy.
Nhà máy xi măng Lam Thạch hoạt động trên nguyên tắc hoạch toán kinh tế
nội bộ, theo sự chỉ đạo của công ty và chịu trách nhiệm về kết quả, chất lượng của
sản phẩm, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ thủ trưởng trong quản lý
và điều hành sản xuất, phát huy quyền làm chủ cho cán bộ công nhân viên trong nhà


máy. Không ngừng nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm .
Công nhân trong Nhà máy gồm 380 cán bộ công nhân viên, trong đó có 42
kỹ sư, 70 trung cấp, 250 công nhân kỹ thuật đa số là đội ngũ công nhân trẻ năng
động, sáng tạo.
Cơ cấu tổ chức quản lý của nhà máy xi măng Lam thạch. Được thể hiện trên
hình 1-1
Hình 1-1: Cơ cấu tổ chức, quản lý của Nhà máy xi măng Lam thạch
Tổ
Sửa
chữa
Tổ
Sửa
chữa
Tổ
Sửa
chữa
Tổ SX
số 3
Tổ SX
số 2
Tổ SX
số 1
Tổ SX
số 3
Tổ SX
số 2
Tổ SX
số 1
Tổ
gia

công
Tổ
trạm
điện
+ nứơc
Tổ
Sửa
chữa
Tổ SX
số 3
Tổ SX
số 2
Tổ SX
số 1
P.x
thành phẩm
P.x
lò nung
P.x
cơ điện
P.x
Nguyên liệu
Phòng bhlđ
qmr
Phòng
kt cơ điện
Phòng
kt công nghệ
Phòng
kế toán

Phòng
TC hành chính
Phó Giám đốc
Giám đốc
1.3- Gii thiu v cụng ngh sn sut xi mng
1.3.1- Các công nghệ sản suất Xi Măng hiện nay
Công nghệ sản xuất Clinker xi măng porland được phân loại như sau:
- Theo thiết bị nung có hai công nghệ chính
+ Công nghệ lò đứng
+ Công nghệ lò quay
- Theo tính chất vật lý phối liệu gồm các phương pháp.
+ Phương pháp ướt
+ Phương pháp khô
+ Phương pháp bán khô
a) Phương pháp ướt
- công nghệ sản xuất Clinker xi măng Porland theo phương pháp ướt tức là nung phối
liệu đã chế tạo ở dạng bùn ướt có độ ẩm 33% ÷ 37% trong lò quay có zôn xích trao đổi nhiệt.
- Các nguyên liệu đều được nghiền ướt sau đó qua bể đồng nhất, điều chỉnh.
- Đồng nhất phối liệu tốt.
- Kết cấu thiết bị ít phức tạp
- Tiêu hao năng lượng nghiền phối liệu ít.
- Lò dài, gạch xây lò lớn.
- Tiêu hao năng lượng nung lớn ≈ 1.300 kcal/kg CLK
- Quá trình sấy làm yếu mạng lưới liên kết do vậy sẽ tạo ra Clinker dễ dàng hơn.
- Diện tích bố trí thiết bị lớn.
b) Phương pháp khô
- công nghệ sản xuất Clinker xi măng Porland theo phương pháp khô tức là nung phối
liệu đã chế tạo ở dạng khô (Độ ẩm thường ≤ 1%) trong lò quay có tháp trao đổi nhiệt có các
tầng cyclon và có hoặc không có buồng phân huỷ đá vôi (Precalciner).
- Độ ẩm của bột phối liệu thấp

- Đồng nhất phối liệu kém
- Kết cấu thiết bị phức tạp.
- Tiêu hao năng lượng nghiền phối liệu cao.
- Lò ngắn, gạch xây lò ít
- Tiêu hao năng lượng nung thấp ≈ 800 Kcal/Kg CLK
- Diện tích bố trí thiết bị nhỏ
- Dễ cơ giới hoá và tự động hoá.
c) Phương pháp bán khô
- công nghệ sản xuất Clinker xi măng Porland theo phương pháp bán khô tức là Các
nguyên liệu đều được sấy khô trước khi nghiền, khi cấp liệu lò người ta cho thêm nước có độ
ẩm từ 12 ÷ 14%. Than được trộn lẫn với phối liệu. Kết hợp và sử dụng và dung hoà các ưu
nhược điểm của hai phương pháp trên nhưng phổ biến áp dụng cho lò đứng nhưng tiêu hao năng
lượng cao nhất Clinker chín không đều do zôn nung ngắn.
1.3.2- Công nghệ Sản Xuất xi măng của nhà máy xi măng Lam Thạch
Công nghệ sản suất xi măng bằng phương pháp bán khô, lò đứng để tạo ra Clinker,
Clinker nghiền mịn với một tỷ lệ nhất định cộng với thạch cao và các phụ gia khác thành xi
măng
1.3.2.1- Nguyên liệu đầu vào
a) Nguyên liệu chính
- Đá vôi cung cấp CaO cho phối liệu nung
- Đất sét cung cấp S
i
O
2
; Al
2
O
3
; Fe
2

O
3
.
b) Nguyên liệu điều chỉnh
- Xỉ py rít cung cấp Fe
2
O
3
cho phối liệu.
- Quặng bô xít cung cấp bổ xung AL
2
O
3
cho phối liệu
- Quặng sắt cung cấp bổ xung Fe
2
O
3
cho phối liệu
- Đất đỏ cung cấp bổ xung Fe
2
O
3
cho phối liệu
- Cao lanh cung cấp bổ xung Al
2
O
3
cho phối liệu
- Tro xỉ cung cấp bổ xung AL

2
O
3
cho phối liệu
- Cát và si lic điều chỉnh cung cấp bổ xung SiO
2
cho phối liệu.
c) Nhiên liệu
- Nhiên liệu rắn than cám có nhiệt lượng từ 600 ÷ 7000 kcal/kg. Sau khi than cháy để lại
khoảng 15 ÷ 25 % tro than
1.3.2.2- Quy trình công nghệ
Nhà máy xi măng Lam Thạch được sản xuất trên dây chuyền công nghệ lò đứng cơ khí
hoá của Trung Quốc. Quy trình công nghệ được chia làm 4 công đoạn chính cụ thể như sau:
- Công đoạn gia công, chế biến nguyên liệu.
- Công đoạn nghiền nguyên liệu.
- Công đoạn nung luyện Clinker.
- Công đoạn nghiền xi măng, đóng bao thành phẩm.
1- Công đoạn gia công, chế biến nguyên liệu.
a, Đối với đá vôi:
Đá vôi được khai thác từ mỏ đá phải đảm bảo chất lượng, được vận chuyển vào nhà máy
có kích thước ≤ 400
mm
. Việc kiểm tra chất lượng phải được kiểm tra đúng theo quy định (Lấy
mẫu kiểm tra theo lô, theo máng) đưa vào đập hàm (Đập đá 1) sau đó được qua đậo búa (Đập
đá 2) đạt được kích thước ≤ 15
mm
sau đó được thiết bị vận chuyển đưa lên silo chứa.
Yêu cầu chất lượng:
Hàm lượng CaO ≥ 48 %
Hàm lượng MgO ≤ 3,0 %

Độ ẩm W ≤ 4,0 %
Kích thước đã qua máy đập hàm ≤ 70mm
Kích thước đã qua máy đập búa ≤ 15mm
Kiểm tra chất lượng:
• Mẫu đá vôi được lấy theo lô khai thác từ 500 ÷ 1000 m
3
. Lấy từ 2 ÷ 3 mẫu cho
một lô.
• Mẫu đá vôi lấy tại cân băng điều tốc (Lấy theo lịch hoặc theo yêu cầu sản xuất) .
• Phương pháp kiểm tra theo quy trình phân tích, kết quả phân tích
b, Đối với đất sét.
Đất sét được khai thác tại mỏ sét vận chuyển về nhà máy và được phân lô theo chất
lượng của từng lô đất (Ban đầu phân chia lô theo màu sắc).
Đất sét được đưa vào sản xuất phải qua kiểm tra, phân loại kỹ lưỡng sau đó đưa qua máy
cán đất để phá vỡ các cục to rồi đưa qua máy sấy thùng quay sấy khô đến độ ẩm W ≤ 4% sau
đó được thiết bị vận chuyển đưa vào silo chứa đất.
Yêu cầu chất lượng:
- Hàm lượng SiO
2
≥ 55%
- Hàm lượng Al
2
O
3
≥ 10%
- Hàm lượng Fe
2
O
3
≤ 5%

- Độ ẩm W

≤ 4%
Kiểm tra chất lượng:
Kiểm tra chất lượng đất sét theo từng lô, mỗi lô từ 300 ÷ 500m
3
.
- Lấy mẫu đất sét tại mỏ đất trước khi khai thác để sử dụng
- Lấy mẫu đất sau sấy theo quy định trong từng ca sản xuất.
- Lấy mẫu đất sét tại kho nhà máy
- Lấy mẫu đất sét trên cân băng theo định kỳ hoặc theo yêu cầu sản
xuất.
c, Than cám.
Than nhập về nhà máy yêu cầu hàm lượng chất bốc V ≤ 8%; hàm lượng tro còn lại sau
nung ≤ 20%; Nhiệt lượng toả ra ≥ 6000Kcal/kg.
Sau khi nhập về nhà máy trước khi sản xuất yêu cầu độ ẩm sau xấy đạt W ≤ 4%.
Kiểm tra chất lượng:
Việc kiểm tra chất lượng than được tiến hành theo quy trình phân tích than, và được kiểm
tra theo lô, mỗi lô từ 200 ÷ 300
Tấn
. Kiểm tra độ ẩm sau sấy 2 lần/ca sản xuất

≤ 4%.
d, Xỉ sắt (Quặng sắt)
Xỉ sắt được đưa vào nhà máy theo từng lô. Nhân viên kiểm tra lấy mẫu kiểm tra theo lô
hàng. Yêu cầu trước khi đưa vào sản xuất phải được xấy hoặc phơi đạt độ ẩm ≤ 3%.
Yêu cầu chất lượng: Hàm lượng Fe
2
O
3

≥ 58%.
Kiểm tra chất lượng:
- Lấy mẫu kiểm tra theo lô nhập hàng.
- Lấy mẫu kiểm tra trong quá trình sản xuất 2 lần/ca sản xuất.
- Phương pháp kiểm tra theo quy trình phân tích
2 – Công đoạn nghiền phối liệu
Nguyên liệu sau khi đã qua quá trình gia công, chế biến ban đầu được nghiền mịn bằng
máy nghiền bi có đường kính 2,2
m
x 7,0
m
có công suất 35 ÷ 38 tấn/h, với tỷ lệ cấp phối đã định
theo yêu cầu công nghệ qua hệ thống cân băng định lượng sau đó bột phối liệu được qua máy
phân ly. Hạt mịn được đưa vào silo chứa bột phối liệu, hạt thô được hồi về máy nghiền bi để
nghiền lại.
- Yêu cầu chất lượng bột phối liệu:
Hàm lượng Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
và CaCO
3
, độ mịn phải đạt theo yêu cầu khống chế cho phép tuỳ
theo mục đích, yêu cầu sản xuất của từng loại sản phẩm.
3 – Công đoạn nung luyện Clinker.
Bột phối liệu đã đạt yêu cầu được cấp vào máy trộn ẩm, tại máy trộn ẩm hai trục bột liệu

được trộn với nước với độ ẩm khoảng 12 ÷ 14% (tuỳ theo yêu cầu nung đốt hoặc sự phù hợp
của bột liệu). Sau khi tạo thành viên liệu nhờ máy vê viên với kích thước 6 ÷ 10
mm
sẽ được cấp
vào lò nhờ băng tải cao su và máng rải liệu.
Viên liệu được nung trong lò được thực hiện theo nguyên tắc: Liệu nạp từ trên xuống, lửa
cháy từ dưới lên kết hợp với áp lực gió quạt rood làm cho viên liệu được sấy khô và cháy đều
khắp toàn bộ mặt lò. Việc nạp liệu, rút Clinker được thực hiện liên tục theo quy trình thao tác lò
nung Clinker. Clinker ra lò được chứa trong silo (kho) chuẩn bị cho qúa trình nghiền xi măng.
Yêu cầu chất lượng Clinker :
Hàm lượng vôi tự do CaO
TD
≤ 4,0%.
Tỷ lệ viên liệu sống ≤ 3,0%.
Kiểm tra chất lượng:
Kiểm tra kích thước, độ cứng viên liệu.
Kiểm tra chất lượng Clinker bằng trực quan.
Kiểm tra độ ẩm viên liệu trên băng tải cao su.
Kiểm tra, lấy mẫu Clinker trên băng tải tấm 1
h
/lần gộp lại làm 2 mẫu/ca (Kiểm
tra hàm lượng CaO
TD
). Gộp, lưu lại kiểm tra cơ lý theo mẫu ngày.
4 – Công đoạn nghiền xi măng.
Clinker ra lò sau khi đã kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý, hoá đạt yêu cầu được đưa sang công
đoạn nghiền xi măng. Tỷ lệ pha trộn phụ gia, tỷ lệ cấp phối phụ thuộc vào chất lượng của
Clinker thông qua kết quả thí nghiệm
Thạch cao và phụ gia được đập nhỏ tới kích thước ≤ 25
mm

đưa vào bun ker chứa riêng nhờ
hệ thống các thiết bị vận chuyển
Vật liệu được đưa vào máy nghiền qua hệ thống cân băng định lượng. Quá trình nghiền
mịn được nhờ sự va đập, chà sát, mài mòn của bi đạn, tấm lót nghiền trong máy. Bột xi măng
sau khi được nghiền mịn được qua máy phân ly, các hạt đạt yêu cầu độ mịn được vận chuyển về
silo chứa để đóng bao, các hạt thô được hồi lại máy nghiền bi.
Xi măng đóng bao phải đảm bảo các yêu cầu của TCVN 6260-1997. Được thể hiện trên
bảng 1-1; Sơ đồ công nghệ sản xuất xi măng được thể hiện trên hình 1-2
Bảng 1-1
STT Tên các chỉ tiêu
Mức yêu cầu
PCB 30 PCB 40
1
Giới hạn bền nén N/mm
2
- Sau 3 ngày (min)
- Sau 28 ngày ( min)
14
30
18
40
2
Độ mịn
-Lượng sót sàng 0.08 mm (%) max
- Tỷ diện blaine cm
2
/g min
12
2700
12

2700
3
Thời gian đông kết
- Bắt đầu phút (min )
- Kết thúc giờ ( max)
45
10
45
10
4
Độ ổn định thể tích
Lechatelier mm , max 10 10
5 Hàm lượng SO
3
; Max% 3,5 3,5
6
Bao gói
+ Trọng lượng bao 1 kg
+ Nhãn mác.
50 ± 1 50 ± 1
Phù hợp tiêu chuẩn
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XI MĂNG LÒ ĐỨNG
TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG LAM THẠCH.
CHƯƠNG 2
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY
2.1- Nguồn điện cung cấp cho nhà máy
Nhà máy xi măng Lam Thạch lấy điện từ trạm biến áp (BA) 110/35kV cách nhà máy 5
km bằng đường dây trên không AC – 120 ( Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp của nhà máy được thể
hiện trên (hình 2-1).
2.2- Các thông số của máy biến áp

Trạm biến áp 35 kV của Nhà máy gồm 03 máy biến áp
- Máy biến áp số 1: Công suất S = 750 kVA
Thông số kỹ thuật
Nấc
Cao áp Hạ áp
Uk%
U (V) I (A) U(V) I (A)
I
II
III 35000 12,38 400 1083,8 6,5
IV
V
Tổ nối dây ∆/Y
o
– 11
Tần số 50 Hz
Dầu biến áp Diana, của hãng Shell khối lượng = 1026 kg
Khối lượng ruột = 2144 kg
- Máy biến áp số 2: Công suất S = 750 kVA
Thông số kỹ thuật
Nấc
Cao áp Hạ áp
Uk%
U (V) I (A) U(V) I (A)
I
II
III 35000 12,37 400 1082 5,71
IV
V
Tổ nối dây Y/Y

o
– 12
Tần số 50 Hz
Dầu biến áp Diana, của hãng Shell khối lượng = 886 kg
Khối lượng ruột = 1911kg
- Máy biến áp số 3: Công suất S = 1600 kVA
Thông số kỹ thuật
Cao áp Hạ áp
Nấc Uk%U (V) I (A) U(V) I (A)
I
II
III 35000 12,37 6,3 1082 5,71
IV
V
Tổ nối dây Y/∆
Tần số 50 Hz
Dầu biến áp khối lượng (kg) = 1880, Khối lượng ruột = 1911kg
Hệ thống dây dẫn trong trạm phía 35 kV là thanh dẫn mềm, phía 6 kV và 0,4 kV là thanh
góp.
2.3- Thiết bị đóng cắt bảo vệ trạm biến áp (BA)
Bảo vệ chống sét đánh trực tiếp vào trạm BA là 02 cột thu sét, bảo vệ chống sét đánh
cảm ứng trên đường dây là các bộ chống sét van ( van sét)
Phía 35 kV là 2 bộ chống sét van đặt trên cả 3 pha:
1 bộ đặt ở đường dây trước khi vào trạm loại PBC – 35
1 bộ đặt ở trên thanh dẫn trong trạm loại PBC – 35
Phía 6 kV đặt một bộ chống sét van PBC – 6, trên thanh góp.
Phía 0,4 kV đặt một bộ chông sét van PBC – 0,4
Từ đường dây 35 kV vào trạm đặt 01 cầu dao cách ly loại POHZ – 35 và máy cắt dầu 35
kV mã hiệu C – 35 M – 630 – 10 để đóng cắt điện khi sửa chữa và bảo dưỡng trạm.
Phía trước các máy biến áp đặt dao cách ly Ch

1
; Ch
2
; Ch
3
loại POHZ – 35- 200 và bảo vệ
quá tải, ngắn mạch cho máy biến áp bằng cầu chì tự rơi SI
1
; SI
2
; SI
3
, loại SI -35 kV. Nối từ
thanh dẫn 35 kV xuống MBA là thanh dẫn cứng. Phía hạ áp từ các máy biến áp vào tủ phân phối
trong nhà là cáp điện lực.
Phía 6 kV đóng cắt và bảo vệ là các máy cắt hợp bộ loại BK – 10 – Yz, các rơ le bảo vệ
quá dòng RT – 85, rơ le điện áp PH – 254 – T4, đấu qua BI và BU ba pha.
Đóng cắt bảo vệ phía 0,4 kV và tủ bù Cos phía 0,4 kV là các Aptomat TG, phía 0,4
kV là hệ thống thanh góp có phân đoạn bằng Aptomat. Các thông số dòng định mức của
Aptomat được ghi vào sơ đồ hình 2-1.
2.4- Thiết bị đo lường
Phía 35 kV đặt công tơ 3 giá phía trước máy biến áp, công tơ được nối qua BU và BI.
Phía 6 kV có các đồng hồ đo điện năng V, A
Phía 0,4 kV có các đồng hồ đo điện năng V, A
Từ thanh góp hạ áp trong trạm biến áp, điện năng được cung cấp đến các thiết bị bằng
cáp điện, treo trên các xà đỡ của đường ngầm dưới đất đến các tủ phân phối chính của từng công
đoạn sản xuất.
§õ¬ng d©y 35 kV AC - 120
PB - 35 M
C35 - M

C«ng t¬ ®iÖn tö
3 gi¸
TU 3500/100
CB - 35 M
SI - 40 A
MBA 750 kVA
35/0,4 kV
ABM 1600 A ABM 1600 A
MBA 750 kVA
35/0,4 kV
SI - 40 A
CB - 35 M
CB - 35 M
Si - 50 A
MBA 1600 kVA
35/6,3kV
ABM 1600 A
ABM630A
ABM150A
ABM400A ABM630A ABM1000A ABM400A ABM1000A ABM1000A ABM1000A
ABM630A
BM

-6kV BM

-6kV BM

-6kV
6kV/0,1
6kV/0,22

ChiÕu s¸ng
V/viªn lß 2 PX Nguyªn
liÖu
PX Lß nung Tr¹m b¬m PX Nguyªn
liÖu
Qu¹t rood
lß 1+ 2
PX Thµnh phÈm
M¸y nghiÒn liÖu M¸y nghiÒn XM
Dù phßng
Y
o
Ti 1200/5A
Ti 1200/5A
Ti 100/5A
Y
Y
Y
V A AV
V A
kWh
A
V Cos
ϕ
Cos
ϕ
V
A
kVARh kVARhkWh
Ti 30/5A

2.5- các phụ tải điện của nhà máy
2.5.1- Thiết bị phân xưởng Nguyên liệu
TT Tên thiết bị P (kW) I
đm
(A) U (V) Cos Số lượng P(kW)
1 Băng tải tấm 01-01 15,5 30 380 0,86 1 15,5
2 Máy đập hàm 01-02 75 120 380 0,86 1 75
3 Lọc bụi túi 01-03 7,5 16 380 0,86 1 7,5
4 Băng tải tấm 01-05 4 8 380 0,86 1 4
5 Máy đập búa 02-01 132 260 380 0,86 1 132
6 Lọc bụi điện 02-02 2 5 380 0,86 1 2
7 Quạt hút 02-03 12 30 380 0,86 1 12
8 Gầu tải 12 30 380 0,86 1 12
9 Băng tải cao su 03-01 2,8 5 380 0,86 1 2,8
10 Cân băng 03-04 1,5 3 380 0,86 1 1,5
11 Cân băng 03-06 1,5 3 380 0,86 1 1,5
12 Cân băng 03-08 1,5 3 380 0,86 1 1,5
13 Cân băng 03-10 1,5 3 380 0,86 1 1,5
14 Cân băng 03-12 1,5 3 380 0,86 1 1,5
15 Lọc bụi túi 03-14 5,7 10 380 0,86 1 5,7
16 Băng tải cao su 03-16 2,8 5 380 0,86 1 2,8
17 Băng tải cao su 03-17 5 10 380 0,86 1 5
18 Lọc bụi MW66, 03-18 22+4+2,2 40 380 0,86 3 28,2
19 Băng tải cao su 04-03 3 5 380 0,86 1 3
20 Máy đập sét 04-04 12 30 380 0,86 1 12
21 Băng tải cao su 04-06 7,5 16 380 0,86 1 7,5
22 Máy sấy 05-01 22 43 380 0,86 1 22
23 Quạt gió áp suất cao 05-03 22 43 380 0,86 1 22
24 Máy đập than 05-05 11 22 380 0,86 1 11
25 Cấp liệu vít đơn 05-08 5,5 10 380 0,86 1 5,9

26 Gầu nâng 05-09 11 22 380 0,86 1 11
27 Lọc bụi tĩnh điện 05-10 2 5 380 0,86 5 10
28 Van điện động 05-11 0,37 1 380 0,86 5 1,85
29 Quạt hút 05-12 12 30 380 0,86 1 12
30 Vít tải 05-13 2,2 5 380 0,86 1 2,2
31 Vít tải 05-14 2 5 380 0,86 1 2
32 Máy nghiền bi 06-01 380 443 6kV 0,86 1 380
33 Gầu nâng 06-02 12 30 380 0,86 1 12
34 Máy phân ly 06-08 33 70 380 0,86 1 33
35 Vít tải 06-04 9 20 380 0,86 1 9
36 Vít tải 06-05 12 30 380 0,86 1 12
37 Lọc bụi tĩnh điện 06-06 2 5 380 0,75 1 2
38 Quạt hút 06-08 12 30 380 0,86 1 12
39 Gầu nâng 06-10 11 22 380 0,86 1 11
40 Vít tải 07-01 11 22 380 0,86 1 11
41 Cấp liệu tang quay 07-03 2,6 5 380 0,86 6 15,6
Tổng cộng 930,55
2.5.2- Thiết bị phân xưởng Lò nung
TT Tên thiết bị P
đ
(kW) I
đm
(A) U
đm
(V) Cos Số lượng P(kW)
1 Gầu tải 15 30 380 0,86 1 15
2 Vít kép 5,5 10 380 0,86 1 5,5
3 Máy trộn hai trục 3 6 380 0,86 1 3
4 Hệ thống cấp nước 0,75 3 380 0,86 1 0,75
5 Máy vê viên 15 30 380 0,86 1 15

6 Van đĩa điện động 0,15 0,3 380 0,86 1 0,15
7 Quạt rood 245 430 380 0,86 1 245
8 Băng tải tấm 15 30 380 0,86 1 15
9 Máy đập hàm 15 30 380 0,86 1 15
10 Lọc bụi túi 7,5+0,37 3 380 0,86 1 7,5+0,37
11 Gầu tải 11 22 380 0,86 1 11
12 Vít tải 1,5 3 380 0,86 1 1,5
13 Pa lăng điện 0,75 0,15 380 0,86 1 0,75
14 Máng cào 11 22 380 0,86 1 11
15 Lọc bụi túi 5,5+0,25 11 380 0,86 1 5,5+0,25
16 Cấp liệu rung điện từ 0,2 0,4 380 0,86 1 0,2
17 Máy hàn 7,5 kVA 80 380 0,86 1 7,5 kVA
1.5.3- Thiết bị phân xưởng Thành phẩm
TT Tên thiết bị P(kW) Iđm (A) Uđm (V) Cos
Số
lượng
P(kW
)
1 Băng tải 09-05 3 5 380 0,86 1 3
2 Gầu nâng 10-01 8 18 380 0,86 1 8
3 Gầu nâng 10-02 7,5 16 380 0,86 1 7,5
4 Cân băng 10-04A 1,5 3 380 0,86 1 1,5
5 Cân băng 10-04B 0,75 1,5 380 0,86 1 0,75
6 Cân băng 10-04C 1,5 3 380 0,86 1 1,5
7 Lọc bụi MW 120B 10-11 23 46 380 0,86 1 23
8 Máy nghiền bi 10-06 380 443 6300 0,86 1 380
9 Gầu nâng 10-07 12 22 380 0,86 1 12
10 Máy phân ly 10-08 30 60 380 0,86 1 30
11 Vít tải 10-10 3 5 380 0,86 1 3
12 Quạt hút 10-13 8 18 380 0,86 1 8

13 Gầu nâng 10-14 8 18 380 0,86 1 8
14 Gầu nâng 10-15 11 22 380 0,86 1 11
15 Lọc bụi MW 120B 10-11 23 46 380 0,86 1 23
16 Vít tải 11-01 5,5 11 380 0,86 1 5,5
17 Vít tải 11-02 8,5 18 380 0,86 1 8,5
18 Cấp liệu tang quay 11-04 2,6 5 380 0,86 6 15,6
19 Vít tải 11-05 7,5 16 380 0,86 1 7,5
20 Vít tải 11-06 5 10 380 0,86 1 5
21 Lọc bụi túi 11-07 5,7 11 380 0,86 1 5,7
22 Gầu nâng 12-01 12 30 380 0,86 1 12
23 Vít sàng quay 12-02 5,5 11 380 0,86 1 5,5
24 Máy đóng bao 2 vòi 12-04 12 30 380 0,86 1 12
25 Lọc bụi MW 120 12-05 25 55 380 0,86 1 25
26 Van điện động 12-05B 0,3 0,7 380 0,86 2 0,6
27 Vít tải 12-07 2,2 5 380 0,86 1 2,2
28 Vít tải 12-08 2,2 5 380 0,86 1 2,2
29 Máy đập hàm 14-01 14 30 380 0,86 1 14
30 Băng tải cao su 14-04 5,5 11 380 0,86 1 5,5
Tổng cộng 647,05
1.5.4- Thiết bị phân xưởng cơ điện
TT Tên thiết bị P (kW) I
đm
(A) U
đm
(V) Cos Số lượng
1 Máy bơm nước 22 45 380 0,89 2
2 Máy khoan tay 0,5 1 380 0,7 2
3 Máy khoan cần 2,2 5 380 0,7 1
4 Máy mài 5,5 11 380 0,7 1
5 Máy nén khí 40 70 380 0,8 1

6 Máy hàn điện 7,5kVA 80 380 0,7 3
Ngoài những thiết bị kể trên còn một số phụ tải, thiết bị với công suất nhỏ và điện chiếu
sáng.
2.6- Bảng ghi chỉ số điện năng tiêu thụ toàn nhà máy
(Từ ngày 01 tháng 3. đến ngày 31tháng 3 năm 2007)
TT Vị trí đặt công tơ
Chỉ số
mới
Chỉ số

Hiệu số
Hệ số
nhân
Tổng sản
lượng
Tổn
hao
Cos

1 Công tơ điện tử ba giá:
Biểu giá 1 269.302
269.06
7 235,0 2.100 493.500,0
Biểu giá 2 76.114 76.060 54,0 2.100 113.400,0
Biểu giá 3 55.345 55.242 103,0 2.100 216.300,0

Tổng số
( kWh ) 400.800 400.409 391,0 2.100 821.100,0
31 23
6 0,86


Vô công
( kVAr ) 124.241 124.010 231,0 2.100 485.100,0 3,80%
2
Tủ 6kv 641 (nghiền
liệu)
Hữu công ( kWh ) 6.446,6 6.292,8 153,8 1.200 184.560,0
Vô công ( kVAr ) 153,1 28,5 124,6 1.200 149.520,0 0,77
3
Tủ 6kv 642 (nghiền X.
M) - -
Hữu công ( kWh ) 1.768,7 1.669,9 98,8 1.200 118.560,0
Vô công ( kVAr ) 2.419,8 2.321,1 98,7 1.200 118.440,0 0,70
4
Tủ 6kv 643 (Tủ tổng
6kv)
Hữu công ( kWh ) 4.486,4 4.162,4 324,0 1.200 388.800,0
Vô công ( kVAr ) 5.928,9 5.695,9 233,0 1.200 279.600,0 0,81
5 Tủ 644 (cấp điện ra
KDALQ)
Hữu công ( kWh ) 633,9 633,9 - 1.200 -
Vô công ( kVAr ) 686,7 686,7 - 1.200 -
6
Máy biến áp T1(tủ hạ
áp T1) -
Hữu công ( kWh ) 9.782,3 8.996,2 786,1 240 188.664,0
Vô công ( kVAr ) 8.598,5 8.251,1 347,4 240 83.376,0 0,91
7
Máy biến áp T2(tủ hạ
áp T2)

Hữu công ( kWh ) 1.413,7 528,7 885,0 240 212.400,0
Vô công ( kVAr ) 384,5 43,0 341,5 240 81.960,0 0,93
8 C.tơ quạt roót 6.380,6 6.000,5 380,1 200 76.020,0
9
Công tơ hạ áp PX
T.Phẩm 7.280,8 7.059,1 221,7 200 44.340,0
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ VỀ MÔI TRƯỜNG
VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP LỌC BỤI ĐANG ÁP DỤNG Ở
NHÀ MÁY XI MĂNG LAM THẠCH
3.1- Đánh giá chung về môi trường
Đối với nhà máy xi măng Lam Thạch toàn bộ dây chuyền sản xuất xi măng của nhà máy
được thiết kế theo đây chuyền công nghệ khép kín từ cộng đoạn đầu đến công đoạn cuối. Do đó
khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí bên trong nhà xưởng phải được giảm tới mức tối
thiểu. Bụi và các chất khí thải, nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất phải được thu gom
và xử lý giảm thiểu các tác nhân ảnh hưởng tới môi trường xung quanh. Toàn bộ dây chuyền
vận chuyển bột Clinker, xi măng của nhà máy đều được vận chuyển bằng hệ thống vít tải kín
nên hạn chế được nồng độ bụi độc hại bên trong nhà xưởng. Các vị trí sản xuất phát sinh nhiệt
độ cao được áp dụng giải pháp thông gió tự nhiên, kết hợp với thông gió nhân tạo làm giảm
nhiệt độ, đảm bảo lưu thông không khí bên trong và bên ngoài nhà máy. Trong quá trình sản
xuất toàn bộ các loại nguyên nhiên vật liệu đầu vào đều được tận dụng tối đa để đưa vào sản
xuất xi măng. Các loại chất thải rắn trong quá trình sản xuất như đá vôi, đất sét, vật liệu vô cơ
khác đều được đưa vào làm phụ gia do vậy không có chất thải rắn đưa ra ngoài.
a. Về nước thải
Nước thải của nhà máy chủ yếu là nước làm mát thiết bị trong dây chuyền, nước dập bụi
sử dụng cho lọc bụi nước và nước sinh hoạt.
Lượng cặn chủ yếu là bột CaCO
3
, đất sét, cao lanh, thạch cao Na
2

CO
3
, ô xít silic SiO
2
và than lắng đọng đều được nhà máy thu gom vào hồ chứa thu hồi.
Toàn bộ lượng nước của nhà máy đã qua sử dụng thải ra được sử lý theo chu trình khép
kín, được đưa vào hồ chứa và sử lý cặn tại chỗ. Tận dụng nguồn nước thải theo phương pháp
tuần hoàn quay lại sản xuất.
b. Về bụi lơ lửng
Bụi phát sinh trong quá trình sản xuất được sử lý bằng các loại thiết bị lọc bụi tĩnh điện,
lọc bụi Cyclon, lọc bụi túi và lọc bụi nước được đặt tại các vị trí có bụi phát sinh nhiều. Nồng
độ bụi lơ lửng của nhà máy trong phạm vi cho phép ít gây ô nhiễm đến môi trường xung quanh.
c. Về khí CO, Co
2
, và NO
2
Nhà máy xi măng Lam Thạch công nghệ sản xuất Clinker theo phương pháp bán khô
nên lượng hơi nước sau khi bị nung nóng bốc hơi bay lên đến vài chục mét khối trên giờ. Trong
quá trình nung luyện Clinker, hầu hết lượng nước được xấy nóng ở nhiệt độ cao từ 1000 – 1450
o
C tạo thành khói trắng. Tất cả lượng khí trên được sinh ra do đốt nhiên liệu, đều được hấp thụ
vào Clinker qua các phản ứng hóa học ở nhiệt độ cao.
Nồng độ khí CO
2
trong không khí do quá trình sản xuất của nhà máy thải ra đều nằm
trong tiêu chuẩn cho phép
d. Đánh giá chung
Hiện trạng môi trường của nhà máy xi măng Lam Thạch trong quá trình sản xuất về cơ
bản đã giảm thiểu các tác nhân tiêu cực tới môi trường xung quanh. Nhà máy không sử dụng
các hóa chất độc hại, các hóa chất nằm trong danh mục cấm và hạn chế sử dụng. Tác nhân gây ô

nhiễm môi trường chính trong quá trình sản xuất của Nhà máy bao gồm: Bụi, tiếng ồn và các
khí thải công nghiệp, tại các dây chuyền sản xuất các khu vực nạp liệu, nghiền liệu, khu vực
đóng bao và lò nung là những khâu sản xuất phát sinh lượng bụi lớn.
Các hoạt động vận tải đường bộ vận chuyển nguyên vật liệu ra vào nhà máy cũng làm
cho lượng bụi và tiến ồn phát sinh, tác động chủ yếu chỉ gây đến khu vực gần nơi di chuyển nên
mức độ ô nhiễm không lớn. Các hoạt động như khói và khí thải, chất thải rắn, nước thải … tuy
không nhiều nhưng sẽ ảnh hưởng ở mức độ nhất định với môi trường lao động xung quanh và
đến hệ sinh thái trong vùng. Ô nhiễm do bụi và khí thải là dạng ô nhiễm đặc trưng của các nhà
máy sản xuất xi măng.
Để giảm thiểu tác động môi trường do hoạt động sản xuất, Nhà máy đã áp dụng các biện
pháp xử lý ô nhiễm không khí, khói bụi, sử dụng kỹ thuật lọc bụi tĩnh điện, lọc bụi túi, siclon,
lọc bụi MW và sử lý bằng phương pháp ướt để hạn chế bụi và tiếng ồn phát thải vào môi trường
xung quanh.
Trong quá trình hoạt động sản xuất, một số thiết bị sử lý bụi đi theo dây chuyền thiết kế
đã cũ và lạc hậu, hiệu quả sử dụng phát huy không cao. Nhà máy đang đầu tư cải tạo nâng cấp,
áp dụng các thiết bị công nghệ mới và hiện đại hơn để khắc phục nâng cao hiệu suất, cải thiện
môi trường làm việc và bảo vệ môi trường xung quanh.
Tuy nhiên tác động của ô nhiễm khí thải, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, trong đó
cần phải theo dõi diễn biến và xác định được vùng ô nhiễm để tập trung nghiên cứu và đầu tư
các trang thiết bị phòng tránh, giảm thiểu đến mức tốt nhất tránh ô nhiễm môi trường
3.2- Đánh giá về thiết bị hút bụi hiện tại của nhà máy
Thiết bị hút bụi của nhà máy hiện nay đang sử dụng gồm : Lọc bụi tĩnh điện, lọc bụi túi
dũ bụi bằng điện động, lọc bụi túi MWdũ bụi bằng quạt gió thổi ngược và lọc bụi nước.
a) Lọc bụi tĩnh điện.
Máy lọc bụi tĩnh điện thường áp dụng ở công đoạn nghiền liệu và xấy nguyên vật liệu,
với ưu điểm hút bụi ở nơi có nhiệt độ cao từ 30 – 300
o
C, có khả năng hút bụi lớn, làm tăng
năng suất của máy nghiền, hiệu suất lọc bụi đạt 98%
Máy lọc bụi tĩnh điện dũ bụi bằng động cơ đầm rung, không khí chứa bụi do máy hút

vào, bụi được giữ lại bám vào xung quanh thành tấm cực có điện áp 60 – 70kV, không khí sạch
được đẩy ra ngoài. Khi dũ bụi phải giảm điện áp về 0 và ngừng quạt hút gió sau đó mới cho
động cơ rung làm việc để dũ bụi từ 10-20 giây. Khi hút bụi thì thao tác ngược lại
Phạm vi ứng dụng.
Máy lọc bụi tĩnh điện thường được dùng ở các nhà máy xi măng
- Kết cấu và các thông số tính năng.
Máy lọc bụi gồm các phần chính: Quạt hút gió, máy đầm rung, bản cực tĩnh điện, sứ treo
bản cực và phễu thu bụi. Các bộ phận được liên kết với nhau, đặc điểm như sau:
+ Quạt hút kiểu ly tâm, có lưu lượng lớn
+ Bản cực tĩnh điện dạng ống tròn, hiệu quả lọc tốt
+ C cu chng bi kt tng dựng loi mỏy m rung t hai bờn thnh lc bi
+ S treo cao ỏp lp trờn nh mỏy lc bi dựng treo bn cc
+ Phu hng bi dng cụn.
Bi cú t trng tng i ln mỏy hỳt bi lm vic vn rt cú hiu qu. Khụng khớ lc cú
nng bi gim xung n mc cho phộp.
S lc bi c th hin trờn hỡnh 3-2
60
6
0

6
0

6
0

6
0

60

2
3
4
10
8
9
1
5
6
11
7
Ghi chú:
1- Bản cực
2- ống hút bụi
3- Sứ treo bản cực
4- Sứ cao áp
5- ống xả bụi
6- Thân lọc bụi
7- Mặt sàn
8- Van tấm lật
9- Phi tiêu xả bụi
10- Phễu hứng bụi
11- Động cơ rung
Nhìn theo A

A
- Nguyờn lý lm vic.
Khi qut hỳt giú lm vic khụng khớ ln bi c hỳt vo khoang tm bn cc i t nh
lc bi xung di ỏy lc bi. Lỳc ny cỏc bn cc ó c MBA cp in cú in tớch (+), U
= 60-70kV. Cỏc ht bi mang in tớch( -) b hỳt bỏm vo bn cc cú in tớch(+), khụng khớ

tip tc i qua bn cc i t di ỏy lc bi i lờn v ch cũn khớ sch theo ng ng hỳt x ra
ngoi
Qua một thời gian, bụi lắng bám nhiều vào thành bản cực và cần phải làm sạch. Bằng
cách vặn triết áp giảm điện áp về 0, ngừng quạt hút, sau đó cho động cơ rung chấn động làm
việc 10 -20 giây, bụi sẽ được làm rơi xuống phễu hứng bụi qua van tấm lật hồi về tái sản xuất
b) Lọc bụi túi dũ bụi bằng động cơ điện động
Máy lọc bụi túi dũ bụi bằng động cơ điện động thường được dùng ở các kho xi măng,
hoặc dùng cho các băng tải có nguồn gây bụi, nó được dùng hầu hết ở các xí nghiệp công
nghiệp, với ưu điểm nhỏ gọn, kết cấu đơn giản. Bụi có thể hút ra khỏi buồng kín, đồng thời có
thể được lắng lại và rơi trực tiếp xuống băng chuyền. Không khí chứa bụi do máy hút vào, qua
lưới lọc, bụi giữ lại, không khí sạch được đẩy ra ngoài. Thường xuyên làm sạch túi lọc để máy
làm việc tốt hơn.
Phạm vi ứng dụng.
Máy lọc bụi túi dũ bụi bằng động cơ điện động có thể dùng ở các nhà máy xi măng, xí
nghiệp đúc, xí nghiệp thủy tinh.
- Kết cấu và các thông số tính năng.
Máy lọc bụi gồm các phần chính: Quạt hút gió, hộp bầu lọc, động cơ dũ bụi và phễu thu
bụi. Các bộ phận được liên kết với nhau, đặc điểm như sau:
+ Quạt hút kiểu ly tâm loại thông dụng, sửa chữa dễ, tiếng ồn nhỏ
+ Bộ phận lọc dùng kiểu ống tròn, hiệu quả lọc tốt, tuổi thọ túi lọc cao.
+ Cơ cấu chống bụi kết tảng dung loại điện động, do vậy không bám dính trên mặt lưới
lọc, thời gian bụi bám dính ngắn.
+ Phễu hứng bụi dùng dạng côn.
+ Bụi có tỉ trọng tương đối lớn máy hút bụi làm việc vẫn rất có hiệu quả. Không khí lọc
có nồng độ bụi giảm xuống đến mức cho phép.
- Nhược điểm: Hiệu suất lọc bụi thấp

Sơ đồ lọc bụi được thể hiện trên hình 3-2
xả gió
hút gió

3
10
63

63

9
4
8
5
1
2
1- Động cơ quạt hút
2- Động cơ dũ bụi
3- Cơ cấu dũ bụi điện động
4- Thân lọc bụi
5-

ng hút bụi
6- Van tấm lật
7- Phi tiêu xả bụi
8- Đối trọng
9- Phễu hứng bụi
10- Túi lọc bụi
7
6
- Nguyờn lý lm vic.
Khụng khớ ln bi c hỳt vo bu lc qua ng hỳt, i vo tỳi lc, bi c gi li bờn
trong tỳi lc. Khụng khớ sch c hỳt y ra ngoi. Qua mt thi gian, bi lng bỏm nhiu vo
bờn trong tỳi lc v cn phi lm sch. Bng cỏch ngng ng c qut hỳt, sau ú cho ng c

d bi v b phn chn ng lm vic chng 10 giõy, bi s c lm ri xung
c. Lc bi tỳi d bi bng qut giú thi ngc MW66
Mỏy lc bi tỳi d bi bng qut giú thi ngc c dựng trong dõy chuyn nghin liu
v nghin xi mng, nú c dựng hu ht cỏc xớ nghip cụng nghip, vi u im , kt cu
n gin m kh nng hỳt bi ln. Bi cú th hỳt ra khi bung kớn, ng thi cú th c lng
li v ri trc tip xung bng chuyn. Khụng khớ cha bi do mỏy hỳt vo, qua li lc, bi
gi li, khụng khớ sch c y ra ngoi.
- Phm vi ng dng.
Máy lọc bụi túi dũ bụi bằng quạt gió thổi ngược được dùng ở các nhà máy xi măng, xí
nghiệp đúc, xí nghiệp thủy tinh.
- Kết cấu và các thông số tính năng.
Máy lọc bụi gồm những phần chính: Quạt hút gió, quạt gió thổi ngược, hộp bầu lọc và
phễu thu bụi. Các bộ phận được liên kết với nhau, đặc điểm như sau:
+ Quạt hút được dùng loại thông dụng, sửa chữa dễ, tiếng ồn nhỏ
+ Cơ cấu quay chia gió kiểu trục vít
+ Cơ cấu chống bụi kết tảng dùng quạt gió thổi ngược, do vậy bụi không bám dính trên
mặt lưới lọc, thời gian bụi bám dính ngắn.
+ Bộ phận lọc dùng kiểu ống hình chữ nhật, bên trong ống có khung thép, hiệu quả lọc
bụi tốt, tuổi thọ túi lọc cao.
+ Phễu hứng bụi dùng dạng côn.
+ Bụi có tỉ trọng tương đối lớn máy hút bụi làm việc vẫn rất có hiệu quả. Không khí lọc
có nồng độ bụi giảm xuống đến mức cho phép.
Sơ đồ lọc bụi được thể hiện trên hình 3-2

×