Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Tài liệu Giáo án Âm nhạc + Mỹ thuật + Đạo đức tháng 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.65 KB, 47 trang )

Thứ

, ngày

tháng

Hát nhạc.

năm 2005

Tiết 26

Ôn tập bài hát : Chị Ong Nâu và Em bé. Nghe nhạc.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
Hs biết bài hát đúng giai điệu , thuộc lời 2 của bài hát.
Hát kết hợp với động tác phụ họa.
Nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc một bài dân ca.
b) Kỹ năng:
- Hát đúng điệu và đúng lới ca, biết lấy hơi ở đầu câu hát và hát liền mạch trong
mỗi câu.
c) Thái độ:
- Cảm nhận vẽ đẹp của bài hát.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Thuộc bài hát.
Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe. Tranh minh họa.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Chị Ong Nâu và Em bé.


- Gv gọi 2 Hs lên hát lại bài hát.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Ôn hát bài “ Chị Ong Nâu và Em bé” .
PP: Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại bài hát.
- Gv cho Hs hát 1 – 2 lần.
Hs hát lại bài hát.
- Gv giúp Hs hát đúng những tiếng có luyến trong bài.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm hát 2 câu. Cả lớp
hát phần còn lại của bài hát. .
Các nhóm hát lần lượt hai câu.
- Gv dạy lời 2.
Hs hát cả hai lời.
- n lại lời 1 và lời 2.
- Gv cho Hs hát kết hợp với vận động.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
* Hoạt động 2: Tập biểu diễn kết hợp động tác.
chơi.
- Mục tiêu: Giúp Hs vừa hát vừa kết hợp với động tác múa
minh họa.
Hs vừ hát vừa tập theo các
- Gv gợi ý cho Hs:
động tác trên.
+ Hát câu 1 và 2: Giang hai tay ra hai bên làm động tác
chim vỗ cánhbay, hai chân nhún nhịp nhàng.
+ hát câu 3: Đưa hay tay lên miệng làm động tác gà gáy. +
Hát câu 4 và 5: Đưa hay tay lên cao quá đầu mở rộng vòng

1


tay rồi hạ dần chuyển sang động tác chim vỗ cánh.
+ Câu 6 và 7: Tay trái chống hông, tay phải chỉ sang bên Hs vừ hát vừa múa phụ họa.
trái và ngược lại, đầu nghiêng theo.
+ Câu 8 và 9: Động tác như câu 1 và 2.
+ Câu 10,11: Tay bắt chéo trước ngực, hai chân nhún nhịp
nhàng, đầu nghiêng sang trái, sang phải.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
* Hoạt động 3: Nghe nhạc.
chơi.
- Gv cho hs nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc một Hs nghe nhạc.
bài dân ca.
- Gv đó Gv hỏi4:
+ Em hãy nói tên của bài hát và tên tác giả.
Hs trả lời.
+ Phát biểu cảm nhận của em về bài hát.
- Gv nhận xét.
Hs nhận xét.
5.Tổng kềt – dặn dò.
- Về tập hát lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Học hát : Tiếng hát bạn bè mình.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2



Thứ

, ngày

tháng

năm 2005

Hát nhạc.

Tiết 27

Học hát: Bài Tiếng hát bạn bè minh.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs biết hát bài “Tiếng hát bạn bè mình” có tính chất vui hoạt, sinh động, dùng để
hát tập thể.
b) Kỹ năng:
- Hát đúng giai điệu, lời ca. Hát đồng đều, hòa giọng, nhạ nhàng.
c) Thái độ:
- Giáo dục tình bạn bè thân ái.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Truyện kể.
Băng nhạc, máy nghe.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: n bài hát “ Chị Ong Nâu và Em bé”.
- Gv gọi 2 Hs lên hát lại bài Ngày mùa vui.
- Gv nhận xét.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Học hát bài “Tiếng hát bạn bè mình” .
PP: Quan sát, giảng giải, thực
hành.
a) Giới thiệu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu làm quen với bài hát.
Hs quan sát.
- Gv giới thiệu bài : Tên bài hát, tên tác giả.
Hs lắng nghe.
- Gv giới thiệu cho hs biết về nhạc só Hoàng Lân.
b) Dạy hát.
- Gv cho Hs nghe băng nhạc.
- Gv cho Hs đọc lời ca.
- Gv dạy hát từng câu.
- Gv cho Hs luyện tập nhiều lần để Hs hát đúng, hát điệu.
- Chú ý những tiếng hát luyến.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm .
- Mục tiêu: Giúp Hs vừa hát vừa có những động tác phụ họa
phù hợp.
- Gv cho Hs vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
- Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
- Đứng hát và nhún chân nhẹ nhàng.
3

Hs nghe băng nhạc.
Hs đọc lời ca.
Hs hát từng câu.
Hs luyện tập lại bài hát.

PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs vừa hát vừa vỗ tay theo
phách.
Hs nhận xét.


5.Tổng kềt – dặn dò.
- Về tập hát lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: n tập bài hát “ Tiếng hát bạn bè minh” . Tập kẻ khuông
nhạc và viết khóa son.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4


Thứ

, ngày

tháng

Hát nhạc.

năm 2005

Tiết 28


Ôn tập bài hát : Tiếng hát bạn bè mình. Tập kẻ khuông nhạc và
viết khóa Son

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs biết bài hát đúng giai điệu , thuộc lời ca, phát âm rõ ràng, hòa giọng.
- Hát kết hợp với động tác phụ họa.
- Biết kẻ chuông nhạc, viết đúng khóa Son.
b) Kỹ năng:
- Hát đúng điệu và đúng lới ca, biết lấy hơi ở đầu câu hát và hát liền mạch trong
mỗi câu.
c) Thái độ:
- Cảm nhận vẽ đẹp của bài hát.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Thuộc bài hát.
Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe. Tranh minh họa.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Học hát: Tiếng hát bạn bè mình.
- Gv gọi 2 Hs lên nhắc tên và vẽ lại các nốt nhạc.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Ôn hát bài “ Tiếng hát bạn bè mình” .
PP: Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại bài hát.
- Gv cho Hs hát 1 – 2 lần.
Hs hát lại bài hát.

- Gv gợi ý cho Hs: Tay trái gõ xuống bàn (phách 1), dùng 1
ngón tay phải gõ 2 cái xuống bàn (phách 2 – 3). Chia lớp Hs tập luyện học thuộc lòng
thành 2 dãy.
bài hát, sau đó kết hợp với gõ
+ Dãy A: Hát bài hát “ Tiếng hát bạn bè mình”.
đệm theo nhịp 3.
+ Dãy B: Gõ đệm theo nhịp 3 (phách 1 mạnh, 2 phách - Hs đứng tại chỗ , vừa hát vừa nhúm chân, nghiêng về bên
trái, nghiêng về bên phải nhịp nhàng theo nhịp 3.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ họa.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
Mục tiêu: Hs biết hát kết hợp với múa phụ họa.
chơi.
+ Câu 1 và 2: Chân bước 1 bước sang phải đồng thời nâng 2
bàn tay hướng về phía trước quya người sang trái. Sau đó
lặp lại.
Hs kết kết hợp với múa phụ
+ Câu 3, 4: Hai tay giang 2 bên, động tác chim vỗ cánh, họa.
5


chân nhún nhịp nhàng.
+ Câu 5,6: Hai Hs xoay mặt đối diện nhau, vỗ tay, nghiêng
sang phải, nghiêng trái, chân nhún.
+ Câu 7, 8: Hai Hs nắm tay đung đưa, rồi buông tay giơ cao
và lắc cổ tay.
* Hoạt động 3: Tập kẻ khuông nhacï và viết khóa Son.
Mục tiêu: Hs biết kẻ khuông nhạc và viết khóa Son.
- Gv cho các em kẻ khuông nhạc và khóa Son đặt ở đầu
khuông nhạc.
- Lưu ý: Các dòng kẻ cách đều không quá rộng. Khóa Son

đặt ở đầu khuông nhạc.

Từng nhóm biểu diễn trước
lớp.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.

Kẻ khuông nhạc và khóa Son.

5.Tổng kềt – dặn dò.
- Về tập hát lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Tập viết các nốt nhạc trên khuông nhạc.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

6


Thứ

, ngày

tháng

năm 2005

Hát nhạc.

Tiết 29

Tập viết các nốt nhạc trên khuông nhạc

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs nhớ tên nốt nhạc.
b) Kỹ năng:
- Tập viết nốt nhạc trên khuông.
c) Thái độ:
- Cảm nhận vẽ đẹp của bài hát.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Thuộc bài hát.
Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe. Tranh minh họa.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: n bài hát: Tiếng hát bạn bè mình.
- Gv gọi 2 Hs lên nhắc tên và vẽ lại các nốt nhạc.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Tập nhớ hình nốt, tên nốt trên khuông PP: Luyện tập, thực hành.
nhạc.
Hs quan sát các nốt nhạc.
- Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại các nốt nhạc.
- Gv viết bài tập lên bảng.
* Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc.
Mục tiêu: Hs vận dụng những nốt nhạc vào trò chơi.
- Gv giơ bàn tay làm khuông nhạc, xòe 5ngòn tay tượng
trưng 5 dòng kẻ nhạc. Cho Hs đếm từ ngón út là dòng 1 rồi

đến dòng 2, 3, 4, 5. chỉ vào ngón út, Gv hỏi:
+ Nốt nhạc ở dòng 1 tên là nốt gì?
+ Nốt nhạc ở dòng 2 tên là nốt gì?
- Gv cho Hs đếm thứ tự các khe. Khe 1 (giữa ngòn út và
ngón đeo nhẫn)rồi đến khe 2, 3. gv chỉ vào khe 2, hỏi:
+ Nốt nằm giữa khe 2 là nốt gì?.
* Hoạt động 3: Tập tập viết nốt nhạc trên khuông.
Mục tiêu: Hs biết viết nốt nhạc trên khuông.
- Gv đọc tên nốt, hình nốt cho HS viết vào khuông nhạc.
Khi đọc kết hợp với chỉ trên bàn tay tựơng trưng cho
khuông nhạc để Hs dễ nhận biết.
7

PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.

Nốt mi.
Nốt son.

Nốt la.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs viết vào khuông nhạc


5.Tổng kềt – dặn dò.
- Về tập hát lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện âm nhạc. Nghe nhạc.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

8


Thứ

, ngày

tháng

năm 2005

Hát nhạc.

Tiết 30
Kể chuyện âm nhạc: Chàng OÓc-Phê và cây đàn Lia.
Nghe nhạc.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Thông quan chuyện thần thoại Hy Lạp, các em biết về tác dụng của âm nhạc.
b) Kỹ năng:
- Bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc của Hs qua nghe một, hai tác phẩm.
c) Thái độ:
- Cảm nhận vẽ đẹp của bài hát.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Truyện kể.
Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe. Tranh minh họa.
* HS: SGK, vở.

III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tập viết tên các nốt nhạc trên khuông nhạc.
- Gv gọi 2 Hs lên nhắc tên và vẽ lại các nốt nhạc.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kể chuyện Chàng Oóc-phê và cây đàn PP: Luyện tập, thực hành.
Lia.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và hiểu câu chuyện.
- Gv đọc chậm, diễn cảm câu chuyện.
Hs lắng nghe.
- Gv cho Hs xem tranh cây đàn Lia.
Hs xem đàn Lia.
- Gv nêu câu hỏi:
+ Tiếng đàn của chàng Oóc-Phê hay như thế nào?
Hs trả lời.
+ Vì sao chàng Oóc-Phê cảm hóa được người lái đó và
Diêm Vương?
- Gv kể lại câu chuyện một lần nữa để Hs nhớ lại câu
chuyện.
* Hoạt động 2: Nghe nhạc.
Mục tiêu: Hs nghe một băng nhạc.
- Gv cho Hs nghe băng một bài hát thiếu nhi chọn lọc:
- Sau khi nghe xong Gv đặt câu hỏi cho Hs trả lời:
+ Tên của bài hát này là gì?
+ Tác giả của bài hát là ai?

9


PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs nghe nhạc.
Hs trả lời câu hoûi.


5.Tổng kềt – dặn dò.
- Về tập hát lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: n tập hai bài hát: Chị Ong Nâu và Em bé ; Tiếng Hát bạn
bè mình. n tập các nốt nhạc.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

10


Thứ

, ngày

tháng

năm 2005

Mó thuật

Tiết 26


Bài 26: Tập nặn tạo dáng tự do.

Nặn hoặc vẽ, xé dán hình con vật.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs nhận biết được hình dạng, đặc điểm của các con vật.
b) Kỹ năng:
- Nặn hoặc vẽ, xé dán được hình một con vật và tạo dáng theo ý thích.
c) Thái độ:
- Yêu thích giờ Tập nặn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Một số con vật, tranh vẽ .
* HS: Đất nặn, giấy màu.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Vẽ họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật.
- Gv gọi 2 Hs trình bày hai bức tranh của mình về lễ hội.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tượng.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu quan sát hình con vật.
- Gv giới thiệu ành hoặc các bài tậpnặn một số con vật đã
chuẩn bị và hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét.
+ Tên con vật.
+ Hình dáng, màu sắc.
+ Các bộ phận chính của con vật như đầu, mình, chân………
- Gv yêu cầu Hs kể tên một vài con vật quen thuộc và tả lại

hình dạng của chúng.

PP: Quan sát, giảng giải, hỏi
đáp.
Hs quan sát.
Hs trả lời các câu hỏi trên.

* Hoạt động 2: Cách nặn, cách vẽ, cách xé dán hình con PP: Luyện tập, thực hành.
vật.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết nặn, cách vẽ, cách xé dán hình con
vật.
a) Cách nặn:
Hs quan sát.
- Nặn từ thỏi đất:
+ Lấy đất vừa với hình con vật
+ Kéo, vuốt, uốn các bộ phận: đầu, chân ……….
Hs tập nặn các con vật.
+ Tạo dáng con vật theo các tư thế: nằm, đi đứng.
11


- Nặn các bộ phận rồi ghép lại.
+ Nặn mình (hình lớn trước).
+ Nặn đầu, chân ……… rồi dính, ghép lại.
+ Tạo dáng con vật.
b) Cách vẽ.
- Gv vẽ cho Hs xem một con vật, đặt câu hỏi để các em tìm
ra cách vẽ:
Hs quan sát.
+ vẽ hình chính trước.

+ Vẽ các bộ phận sau.
+ Vẽ màu.
c)Cách xé dán
- Gv cho Hs xem một số tranh xé dán để các em biết cách
làm bài:
Hs quan sát.
+ Xé dán từng bộ phận.
+ Xếp hình cho phù hợp với con vật.
+ Dán hình.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Mục tiêu: Hs tự nặn, vẽ xé dán hình con vật.
- Hs thực hành .
- Gv quan sát và gợi ý cho từng nhóm.
- Hướng dẫn Hs :
+ Chọn con vật theo ý thích để nặn, vẽ hoặc xé.
+ Làm bài theo cách hướng dẫn.

PP: Luyện tập, thực hành.
Hs thực hành .

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
chơi.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách nặn hoặc vẽ, xé dán hình con
vật.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét:
Hs nhận xét các tranh.
+ Hs bày sản phẩm nặn lên bàn.
+ Hs cầm bài vẽ hay xé dán đứng trước lớp.
Hai nhóm thi với nhau.

+ Nhận xét các bài vẽ, xé dán trên bảng.
Hs nhận xét.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm :
- Sau đó Gv cho Hs nặn, vẽ hoặc xé dán con con.
- Gv nhận xét.

12


5.Tổng kết – dặn dò.
- Về tập vẽ lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ theo mẫu.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

13


Thứ

, ngày

tháng

năm 2005

Mó thuật

Tiết 27


Bài 27: Vẽ theo mẫu.

Lọ hoa và quả.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs nhận biết được hình dáng, đặc điểm của lọ hoa và quả.
b) Kỹ năng:
- Vẽ được hình lọ hoa và quả.
c) Thái độ:
- Thấy đựơc vẽ đẹp của lọ hoa và quả.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Chuẩn bị một số lọ hoa và quả.
Bài vẽ lọ hoa và quả của Hs các lớp trước.
Hình gợi ý cách vẽ .
* HS: Giấy vẽ, bút chì , màu vẽ.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Nặn hoặc vẽ, xé dán hình con vật.
- Gv gọi 2 Hs nặn hoặc vẽ, xé dán hình con vật.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, thảo
- Mục tiêu: Giúp Hs quan sát gợi cách vẽ lọ hoa và quả.
luận.
- Gv bày một vài mẫu, hướng dẫn Hs quan sát, nhận xét để

các em nhận biết:
Hs quan sát.
- Gv hỏi:
+ Hình dáng của các lọ hoa và quả;
+ Vị trí của lọ hoa và quả (quả đặt ở phía sau hay phía Hs thảo luận nhóm.
trước lọ?)
Đại diện các nhóm lên trả lời.
+ Độ đậm nhạt ở mẫu (của lọ so với quả).
Các nhóm khác nhận xét, bổ
- Gv kết luận.
sung.
* Hoạt động 2: Cách vẽ hình lọ và quả.
- Mục tiêu: Giúp Hs vẽ hình lọ hoa và quả.
- Gv nêu giới thiệu cách vẽ qua mẫu.
+ Phác khung hình của lọ, của quả vừa với phần giấy vẽ.
+ Phác nét tỉ lệ lọ và quả.
+ Vẽ nét chi tiết cho giống mẫu;
14

PP: Quan sát, lắng nghe.
Hs quan sát.


+ Có thể vẽ màu như mẫu hoặc vẽ đậm nhạt bằng bút chì Hs quan sát.
đen.
- Gv giới thiệu với Hs một vài vẽ lọ hoa và quả của Hs các Hs quan sát, lắng nghe.
năm trước để các em tự tin hơn.
* Hoạt động 3: Thực hành.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: Hs tự vẽ lọ hoa và quả vào vở.

- Hs thực hành vẽ.
Hs thực hành vẽ lọ hoa và quả.
- Gv quan sát và gợi ý cho từng nhóm.
- Hướng dẫn Hs cách vẽ.
+ Tỉ lệ giữa lọ và quả.
+ Tỉ lệ lệ bộ phận: miệng, cổ, thân lọ.
- Nhắc nhở Hs quan sát mẫu để vẽ các nét chi tiết cho
giống.
- Hs làm bài.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách vẽ lọ hoa và quả
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét:
+ Hình vẽ so với phần giấy thế nào?
+ Hình vẽ có giống mẫu không ?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm :
- Sau đó Gv cho Hs thi vẽ lọ hoa và quả.
- Gv nhận xét.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.

Hs nhận xét các tranh.
Hai nhóm thi với nhau.
Hs nhận xét.

5.Tổng kềt – dặn dò.
- Về tập vẽ lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ trang trí.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

15


Thứ

, ngày

tháng

năm 2004

Mó thuật

Tiết 28

Bài 28: Vẽ trang trí.

Vẽ màu vào hình có sẵn.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs hiểu biết thêm về cách tìm và vẽ màu.
b) Kỹ năng:
- Hs biết vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích.
c) Thái độ:
- Thấy được vẽ đẹp của màu sắc, yêu mến thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Sưu tầm một hình vẽ.

Hình gợi ý cách vẽ .
Một số bài vẽ của Hs lớp trước.
* HS: Bút chì, màu vẽ, tẩy.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Vẽ lọ hoa và quả.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng vẽ lọ hoa và quả.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Mục tiêu: Giúp Hs nhận xét một bài vẽ của Hs các lớp
trước.
- Gv yêu cầu Hs xem hình vẽ sẵn ở VBT vẽ 3 . Gv cho Hs
nhận xét:
+ Trong hình vẽ sẵn, vẽ những gì?
+ Tên hoa đó là gì?
+ Vị trí của lọ hoa trong hình vẽ
- Gv gợi ý Hs nêu ý định vẽ màu của mình ờ: lọ, hoa và
nền.
* Hoạt động 2: Cách vẽ màu.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết được cách vẽ màu vào hình có sẵn.
- Gv giới thiệu hình, gợi ý để Hs nhận ra:
+ Vẽ màu ở xung quanh hình trước, ở giữa sau;
+ Thay đổi hướng nét ve để bài sinh động hơn;
+ Với bút dạ cần đưa bút nhanh;
+ Với sáp màu và bút chì màu không nên chồng nét nhiều
lần.
16


PP: Quan sát, giảng giải, hỏi
đáp.
Hs quan sát tranh.
Hs trả lời.

PP: Quan sát, lắng nghe.

Hs quan sát.
Hs lắng nghe.


+ Với màu nước, màu bột cần thử màu.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Mục tiêu: Hs tự vẽ màu vào hình cho sẵn.
- Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ bình đựng nước.
- Gv nhắc nhở Hs :
+ Vẽ màu vào hình cho ý thích;
+ Vẽ màu kín hình hoa, lọ, quả, nền.
+ vẽ màu tươi sáng có đậm nhạt.
- Gv quan sát Hs vẽ

PP: Luyện tập, thực hành.
Hs thực hành.

Hs thực hành vẽ.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách vẽ màu vào hình cho sẵn.
- Gv cho Hs tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Sau đó Gv cho Hs thi đua vẽ màu vào hình cho sẵn.

- Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
Hs giới thiệu bài vẽ của mình.
Hai nhóm thi với nhau.
Hs nhận xét.

5.Tổng kềt – dặn dò.
- Về tập vẽ lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ đề tài tự do.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

17


Thứ

, ngày

tháng

năm 2005

Mó thuật

Tiết 29


Bài 28: Vẽ tranh.

Tónh vật (lọ và hoa).

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs hiểu biết thêm về tranh tónh vật.
b) Kỹ năng:
- Vẽ được tranh tónh vật và vẽ màu theo ý thích.
c) Thái độ:
- Hiểu đựơc vẽ đẹp của tranh tónh vật.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Sưu tầm một số tranh tónh vật.
Hình gợi ý cách vẽ .
Một số bài vẽ của Hs lớp trước.
* HS: Bút chì, màu vẽ, tẩy.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Vẽ màu vào hình có sẵn.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng vẽ màu vào hình có sẵn
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Mục tiêu: Giúp Hs nhận xét một bài vẽ của Hs các lớp
trước.
- Gv giới thiệu một số tranh tónh vật và tranh khác loại . để
Hs phân biệt được:
+ Tranh tónh vật khác với tranh các loại;

+ Vì sao gọi là tranh tónh vật?
-GV giới thiệu một số tranh tónh vật để Hs nhận biết:
+ Hình vẽ trong tranh.
+ Màu sắc.
* Hoạt động 2: Cách tranh.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết được cách vẽ tranh tónh vật.
- Gv giới thiệu hình, gợi ý để Hs nhận ra:
+ Cách vẽ hình:
-Vẽ phác hình vừa với phần quy định.
-Vẽ lọ, vẽ hoa.
+ Cách vẽ màu;
-NHìn màu sắc nhớ lại màu lọ;
18

PP: Quan sát, giảng giải, hỏi
đáp.
Hs quan sát tranh.
Hs trả lời.

PP: Quan sát, lắng nghe.

Hs quan sát.
Hs lắng nghe.


-Vẽ màu lọ, hoa theo ý thích, có đậm, có nhạt;
-Vẽ màu nền cho tranh sinh động hơn.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Mục tiêu: Hs tự vẽ tranh tónh vật.
- Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ tranh tónh vật.

- Gv nhắc nhở Hs :
+ Nhìn mẫu thực để vẽ;
+ Có thể vẽ theo ý thích.
- Gv quan sát Hs vẽ

PP: Luyện tập, thực hành.

* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách vẽ màu vào hình cho sẵn.
- Gv cho Hs tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Sau đó Gv cho Hs thi đua vẽ tranh tónh vật.
- Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
Hs giới thiệu bài vẽ của mình.
Hai nhóm thi với nhau.
Hs nhận xét.

Hs thực hành.

Hs thực hành vẽ.

5.Tổng kết – dặn dò.
- Về tập vẽ lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ theo mẫu.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


19


Thứ

, ngày

tháng

năm 2004

Mó thuật

Tiết 30

Bài 30: Vẽ theo mẫu.

Cái ấm pha trà.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs nhận biết đựơc hình dáng và các bộ phận của cái ấm pha trà.
b) Kỹ năng:
- Vẽ được cái ấm pha trà.
c) Thái độ:
- Nhận ra vẽ đẹp của cái ấm pha trà.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Sưu tầm một số hình vẽ về cái ấm pha trà.
Hình gợi ý cách vẽ .
Một số bài vẽ của Hs lớp trước.

* HS: Bút chì, màu vẽ, tẩy.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Vẽ tranh tónh vật.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng vẽ lại bức tranh tónh vật.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi
- Mục tiêu: Giúp Hs nhận xét một bài vẽ của Hs các lớp đáp.
trước.
- Gv yêu cầu Hs quan sát một số mẫu thật . Gv cho Hs Hs quan sát tranh.
nhận xét:
+ m pha trà có nhiều kiểu dáng và trang trí khác nhau;
Hs trả lời.
+ Các bộ phận của ấm pha trà: nắp, miệng, thân, vòi, tay
cầm.
- Gv đặt câu hỏi và gợi ý để Hs nhận ra sự khác nhau của
các loại ấm pha trà về hình dáng:
+ Tỉ lệ của ấm.
+ Đường nét ở thân, vòi, tay cầm.
+ Cách trang trí và màu sắc.
* Hoạt động 2: Cách vẽ ấm pha trà.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết được cách vẽ một ấm pha trà.
- Gv nhắc Hs muốn vẽ cái ấm đúng, đẹp cần phải:
+ Nhìn mẫu để thấy hình dáng của nó;
20


PP: Quan sát, lắng nghe.

Hs quan saùt.


+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang và vẽ khung hình vừa
với phần giấy.
Hs lắng nghe.
+ Ước lượng chiều cao các bộ phận.
- Gv giới thiệu hình, gợi ý để Hs nhận ra:
-Gợi ý cách trang trí cái ấm:
+ Trang trí, vẽ màu như cái ấm mẫu;
+ Với bút dạ cần đưa bút nhanh;
+ Có thể trang trí theo cách riêng củamình;
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Mục tiêu: Hs tự vẽ cái ấm pha trà.
- Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ bình đựng nước.
- Gv nhắc nhở Hs :
+ Vẽ phác khung hình;
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận;
+ Vẽ nét chi tiết sao cho rõ;
+ Trang tr1i;
- Gv quan sát Hs vẽ
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách vẽ màu vào hình cho sẵn.
- Gv cho Hs tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Sau đó Gv cho Hs thi đua vẽ màu vào cái ấm pha trà.
- Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs.

PP: Luyện tập, thực hành.

Hs thực hành.

Hs thực hành vẽ.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
Hs giới thiệu bài vẽ của mình.
Hai nhóm thi với nhau.
Hs nhận xét.

5.Tổng kềt – dặn dò.
- Về tập vẽ lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

21


22


Thứ

, ngày

tháng

năm 2005


Đạo đức

Tiết 26

Bài 12: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 2).

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật
riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm
thư từ, tài sản của người khác.
b) Kỹ năng:
- Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được
sự đồng ý.
c) Thái độ:
- Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tôn trọng thư từ tài sản của người khác.
- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết phân tích các hành vi đúng, sai

- Gv yêu cầu hs hoàn thành phiếu bài tập: Viết chữ Đ vào ô
trước hành vi em cho là đúng, chữ S vào ô em cho hành vi
là sai
a.Mỗi lần đi xem nhờ tivi, Bình đều chào hỏi và xin phép
bác chủ nhà rồi mới ngồi xem.
b. Hôm chủ nhật, Lan thấy chị Minh lấy truyện của Lan ra
xem khi Lan chưa đồng ý.
c. Em đưa giúp một lá thư cho bác Nga, thư đó không dán.
Em mở ra xem qua xem thư viết gì.
d. Minh dán băng dính chỗ rách ở quyển sách mượn của
Lan và bọc sách lại cho Lan
- Gv hỏi: Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác?
- Gv chốt lại:
=> Xin phép khi sử dụnng, không xem trộm, giữ gìn, bảo
quả đồ đạc của người khác.
23

PP: Thảo luận, quan sát, giảng
giải.

Hs thảo luận tính huống trên.
Các nhóm làm bài tập.
Đại diện các nhóm lên trả lời
và giải thích.
Các nhóm khác theo dõi.

Hs trả lời.
1 – 2 Hs nhắc lại.



* Hoạt động 2: Em xử lí tình huống.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết phân tích và xử lí các tình huống.
- Gv đưa ra các tình huống.
+ Tình huống 1: Giờ ra chơi, Nam chạy làm rơi mũ. Thấy
vậy, một số bạn chạy đến lấy mũ làm” bóng” đá. Nếu có
mặt ở đó em sẽ làm gì?
+ Tình huống 2: Mai và Hoa đang học nhóm thì Hoa phải
về nhà đưa chìa khóa. Mai thấy trong cặp Hoa có một cuốn
sách tham khảo rất hay. Mai rất muốn đọc để giải bài toán
đang làm dở. Nếu em là Mai em sẽ làm gì?
=> Cần phải hỏi người khác và đựơc đồng ý mới sử dụng
đồ đạc của người đó.

PP: Thảo luận, thực hành.

Hs theo cặp thảo luận các tình
huống trên.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Các nhóm khác theo dõi, nhận
xét bổ sung.

5.Tổng kềt – dặn dò.
- Về làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


24


Thứ

, ngày

tháng

năm 2005

Đạo đức

Tiết 27

Bài 13: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1).

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Nước sạch rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh
hoạt, lao động sản xuất. Nhưng nguồn nướa không phải là vô tận. Vì thế chúng ta
phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
b) Kỹ năng:
- Biết đựơc nguồn nước quan trọng đối với đời sống con người.
c) Thái độ:
- Hs biết bảo vệ nguồn nước.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 2)
- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khỏe và
đời sống của con người.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết vai trò của nguồn nước đối với đời
sống của con người
- Gv đưa ra các nức tranh, yêu câu Hs thảo luận.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm cho Hs thảo luận câu hỏi:
+ Tranh vẽ ở đâu ?
+ Trong mỗi bức tranh, em thấy con người đang dùng nước
để làm gì?
+ Theo em nước dùng để làm gì? Nó có vai trò như thế nào
đối với đời sống con người?
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Nước được sử dung ở mọi nơi (miền núi hay đồng bằng).
Nước dùng để ăn uống, để sản xuất.
Nước có vai trò rất quan trọng và cần thiết để duy trì sự
sống, sức khỏe cho con người.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
25

PP: Thảo luận, quan sát, giảng
giải.
Hs chia nhóm và thảo luận.


Một vài nhóm đại diện trình
bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
1 – 2 Hs nhắc laïi.


×