Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Quản lý lương cho nhân viên tại Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung -Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.74 KB, 43 trang )

PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
Cùng với tốc độ phát triển của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng thì khoa học kỹ
thuật và công nghệ thông tin ngày càng được cải tiến và áp dụng rộng rãi trong cuộc sống
cũng như trong công việc,trong mọi ngành nghề và mọi lĩnh vực.Nó ngày càng hiện đại và
thay đổi không ngừng.Việc nắm bắt khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin để sử dụng
trong thời đại ngày nay là một điều hết sức quan trọng và cần thiết.
Thời gian không chờ bất cứ một ai trong chúng ta nên chúng ta phải biết tận dụng
mọi cơ hội và mọi thành quả mà nhân loại tạo ra để đưa vào cuộc sống và vận dụng chúng
một cách có hiệu quả nhất.
Khoa học kỹ thuật,công nghệ thông tin luôn được phát triển không ngừng.
Trong mọi lĩnh vực thì vi tính được sử dụng rộng rãi từ công tác quản lý lớn nhỏ.Ở
lĩnh vực cơ quan nhà nước cũng vậy,quản lý nhân viên,quản lí lương… được áp dụng rất
nhiều vì số lượng nhiều, dữ liệu lớn nên cần thiết phải có sự hỗ trợ từ máy tính, hơn thế nữa
sẽ tránh được thất thoát dữ liệu. Vì vậy, việc tin học hóa công tác quản lý sẽ tiết kiệm được
thời gian, có độ chính xác cao, gọn nhẹ và tiện lợi, đồng thời phát huy được thế mạnh của
của tin học trong đời sống thực tiễn.
Đối với hiện nay Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung vẫn còn quản lý bằng thủ công,
quản lý các thông tin qua các chồng hồ sơ dày cộm và doanh nghiệp mong được tin học hóa
cong tác quản lý lương nhân viên nên chúng em đã chọn đề tài:”Quản lý lương cho nhân
viên tại Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung” – đòi hỏi phải có kiến thức về HTTTKT và Hệ
quản trị dữ liệu cơ sở MS Access.
Nhóm chúng em chỉ thực hiện đề tài trong thời gian ngắn nên còn nhiều hạn chế và
có những thiếu sót nhất định.Kính mong thầy giáo Nguyễn Quang Ánh đóng góp đề tài của
nhóm được hoàn thiện hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!





Trang 1

PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
I Bảng kế hoạch triển khai thực hiện:
 Tuần 3: Lập kế hoạch triển khai đề tài, tiến hành tìm hiểu tham khảo
và lựa chọn đề tài.
 Tuần 4, 5: Khảo sát thực tế ,thu thập tài liệu, phác thảo khung đề tài,
 Tuần 6:Tiến hành triển khai đề tài :Phần mở đầu.
 Tuần 7:Thiết kế biểu đồ phân cấp chức năng FHD và biểu đồ luồng
dữ liệu DFD(4-Level).
 Tuần 8:Thiết kế các kiểu thực thể và thiết kế các Form nhập liệu và
các báo cáo.
 Tuần 9:Bổ sung và hoàn chỉnh đề tài.Thảo luận sữa chữa bổ sung và
duyệt xong lần cuối
 Tuần 12 :Hoàn thành đề tài
II. Giới thiệu đề tài :
1.Lý do chọn đề tài:
Với tốc độ phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin như hiện nay thì việc ứng
dụng máy tính trong mọi lĩnh vực của xã hội đã không còn xa lạ nữa. Nhờ máy tính và các
ứng dụng của nó mà các công việc quản lý trở nên dễ dàng hơn, hiệu quả hơn,chính xác hơn
và ít tốn thời gian,công sức hơn.
Hiện nay có số ít công ty đã áp dụng công nghệ máy tính vào việc tính lương nhưng cũng
còn một số các doanh nghiệp vừa, nhỏ còn quản lý lương trên sổ sách, chưa áp dụng máy
tính. Điều đó gây khó khăn và tốn nhiều thời gian cho việc quản lý.
Để giải quyết vấn đề này, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài Quản lý lương tại
Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung.Địa chỉ 93 Phan Châu Trinh-Tam Kỳ.
Phần mềm quản lý lương là một hình thức ứng dụng máy tính vào công tác quản lý có

nhiệm vụ quản lý lương của các cán bộ, công nhân viên và ban lãnh đạo trong công ty. Hệ
thống quản lý lương phải nắm giữ được thông tin cá nhân, cũng như thông tin về lương của
từng cán bộ, công nhân viên trong công ty để tiện cho việc quản lý, tra cứu. Ngoài ra hệ
thống cũng phải biết được tình trạng mỗi nhân viên hiện tại, phải được cập nhật thông tin
mỗi khi bổ sung thêm nhân viên hoặc nhân viên nghỉ việc.


Trang 2

PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
2.Mục tiêu của đề tài:
- Tin học hóa và nâng cao công tác quản lý nhân sự cho công ty.Áp dụng tin học vào công
tác quản lý lương.
- Nghiên cứu chức năng, tiện ích và thế mạnh của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access.
- Giúp sinh viên sử dụng kiến thức đã học để thiết kế chương trình quản lý theo yêu cầu của
người sử dụng.
- Giúp bản thân đúc kết được những kinh nghiệm trong quá trình viết chương trình quản lý
phần mềm.
3.Phương pháp thực hiện:
- Khảo sát thực tế, nắm bắt số liệu và phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu dựa trên số liệu đó.
- Lưu trữ cơ sở dữ liệu trên, cài đặt chương trình trên Access.
4. Bố cục đề tài:
Đề tài gồm 3 phần :
A. Phần mở đầu.
B. Phần nội dung.
Chương 1: Tìm hiểu, phân tích thông tin về quản lý lương tại Doanh nghiệp tư nhân
Bảo Dung.

Chương 2: Thiết kế cơ sở dữ liệu và xây dựng chương trình cần quản lý
Chương 3: Kết quả của chương trình
C.Phần kết luận


Trang 3

PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
Chương 1: Tìm hiểu, phân tích thông tin về quản lý lương tại Doanh nghiệp
tư nhân Bảo Dung
1.1 Giới thiệu sơ lược về Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung
1.1.1 Sự ra đời
Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung được thành lập ngày 18/10/1996 .
Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung là đơn vị có tư cách pháp nhân có tài khoản tại Ngân
hàng Công thương Quảng Nam và được sử dụng con dấu riêng do cơ quan Thuế và nhà
nước cấp.
• Trụ sở chính : 93 Phan Châu Trinh-Tam Kỳ
• Tên đơn vị : Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung
• Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân
• Tài khoản số : 0040000001796 tại Ngân hàng công thương
• Điện thoại : 05103828649
1.1.2 Quá trình phát triển
Trong thời gian qua doanh nghiệp tạo uy tín trên thị trường. Điều này khẳng định số
lượng khách hàng và doanh thu ngày càng gia tăng. Doanh nghiệp là phát triển tương đối
mạnh so với các doanh nghiệp khác.Doanh nghiệp đã thật sự chiếm ưu thế về một số mặt
hàng. Mức vốn kinh doanh tại thời điểm thành lập là 1.516.000.000 đồng và đội ngũ cán bộ
công nhân viên là 22 người, trong đó 5 người có trình độ đại học, còn lại là trình độ trung

cấp và công nhân lành nghề. Đến nay, mức vốn của trung tâm đã lên 9.182.226.722 đồng và
bên cạnh đó công ty cũng không ngừng nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên và mở rộng


Trang 4

PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
kinh doanh đa dạng. Hiện nay, số lượng công nhân viên tăng lên 40 người trong đó 11 người
có trình độ đại học.
Để hàng hóa đến với người tiêu dùng nhiều hơn,nhanh hơn.Doanh nghiệp có các kho dự trữ
hàng:
Kho 386 Duy Tân – Tam Kỳ
Kho 30 Trần Quốc Toản – Tam Kỳ
Kho 311 Hùng Vương – Tam Kỳ
Kho 272 Phan Châu Trinh – Tam Kỳ
Ngoài ra, ở các vùng lân cận như Hội An, Tam Kỳ, Quảng Ngãi thì có các tổ chức lưu
động đến giới thiệu và bán hàng.
Mặt hàng kinh doanh của trung tâm rất đa dạng, phong phú, trong đó có các mặt hàng
chính như sau :
• Dầu chai
• Bơ, đồ hộp
• Tương ớt chai
• Các mặt hàng thực phẩm khác như Sữa,Café,Trà,….
1.1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý


Trang 5


Giám Đốc
Phòng kế toán

Phòng kinh doanh

Cửa hàng

Kho
Tổ lưu động
PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
Ghi chú :
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phân phối
1.1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú :
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
1.2 Cách tính lương:
Hình thức tính lương tại trung tâm
Căn cứ vào tính chất của công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh. Hình thức trả lương
cho cán bộ công nhân viên của trung tâm được tính như sau


Trang 6

Kế Toán Trưởng

Kế Toán hàng
hoá và chi phí
Kế Toán tổng
hợp và doanh thu
Thủ Quỹ
PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
Trong đó:
Lương cơ bản ( LCB ) = Hệ số lương x 540.000 đồng
Phụ cấp = Hệ số phụ cấp x 540.000 đồng
LCB x số ngày công làm thêm giờ
Lương làm thêm giờ =
Tiền ăn ca = 17. 500 x số ngày làm việc thực tế
BHXH & BHYT = LCB x 6%
Đoàn phí công đoàn = LCB x 1%
Chương2: Thiết kế cơ sở dữ liệu và xây dựng chương trình cần quản lý lương


Trang 7

BHXH = LCB x 5%
BHYT = LCB x 1%
- BHXH & BHYT (6%) – ĐPCĐ (1%)
Tiền lương
tháng phải trả
cho Cán bộ công
nhân viên


=
LCB
x
Số ngày làm việc
thực tế trong tháng
26 ngày
+
Phụ cấp
+
Lương
làm
thêm
giờ
+
Tiền
ăn
ca
26 ngày
PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
2.1 Biểu đồ phân cấp chức chức năng –FHD
2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu-DFD(3-LEVEL)
2.2.1 Biểu đồ dòng dữ liệu mức khung cảnh (Mức 0):


Trang 8

Cập nhật DM

Cập nhật
lương
Tra cứu Báo cáo
Trợ giúp
Cập nhật
bảng chấm
công
Cập nhật
Lương
cộng
Cập nhật
Lương trừ
Tra cứu
nhân viên
Tra cứu
chế độ
lương
Báo cáo
Lương
cộng
Báo cáo
Lương
trừ
Báo cáo
Lương
nhận
Đưa ra
TTCT
Trợ
giúp

chính
Lập
Phiếu
lương cá
nhân
Cập nhật
DM
qtlương
Cập nhật
DM qt
lương
Cập nhật
DM phòng
Cập nhật
DM chức
vụ
Cập nhật
DM nhân
viên
Quản lí lương
PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
2.2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu mức đỉnh (Mức 1):


Trang 9

Người sử

dụng
Quản lí
lương
Lãnh đạo
Cơ quan
thuế
Trung tâm
bảo hiểm
Cán bộ, công
nhân viên
Kí kết các hợp
đồng bảo hiểm
Khiếunại
Yêu cầu
nộp
thuế
thu
nhập
Nộp thuế
thu nhập
Yêu cầu
báo cáo
Báo cáo
PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
qllương qtchức vụ
hệ số chung
nhân viên

phòng
chức vụ

bảng chấm công
lương cộng lương trừ
lương nhận


Trang 10

2.Cập nhật
lương
3.Tra cứu
4.Báo cáo
5.Trợ giúp
1.Cập nhật
Danh mục
Lãnh đạo
Báo cáo
Cán bộ, công
nhân viên
Khiếu nại
PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
2.2.3 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh :
2.2.3.1 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Cập nhật
DM”:
qtchức vụ

nhân viên
chức vụ
phòng


Trang 11

1.5 Cập
nhật DM
qtlương
1.1 Cập
nhật
DM
1.3 Cập
nhật DM
phòng
1.4 Cập
nhật DM
qtchức vụ
1.2 Cập
nhật DM
chức vụ
Cán bộ,
công nhân
viên
Khiếu nại
Lãnh
đạo
Kiểm tra quản lí
thông tin

Khiếu nại
PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
qtlương
2.2.3.2 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Cập nhật
lương”:
Lương trừ
Bảng chấm công
Lương cộng
2.2.3.3 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Tra cứu”
Chức cụ Hệ số chung


Trang 12

2.2 Cập
nhật lương
trừ
2.3 Cập
nhật Lương
cộng
2.1 Cập
nhật bảng
chấm công
Cán bộ,công
nhân viên
3.1 Tra cứu
Nhân viên

3.2 Tra cứu
Chế độ
lương
Khiếu nại
Khiếu
nại
Khiếu nại
PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
Nhân viên
2.2.3.4 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Báo cáo”:
lương cộng lương trừ
Nhân viên
2.2.3.5 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Trợ giúp”:


Trang 13

4.1 Báo
cáo lương
cộng
4.3 Báo cáo
lương nhận
4.4 Lập
phiếu lương
cá nhân
4.2 Báo cáo
lương trừ

5.2.Trợ giúp
chính
Cán bộ công
nhân viên
Cơ quan
thuế
Khiếu nại
Lãnh đạo
Báo cáo
Hướng dẫn cách sử dụng
PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
2.3.Các kiểu thực thể và mô hình ER(Entity Relationship)


Trang 14

5.1.Đưa ra
TTCT
Người sử dụng
Thông tin
chương trình
nhanvien
manv
holot
tennv
macv
diachi

email
tknhkh
sdt
hspc
hsl
maphong
qtchucvu
manv
macv
thangbd
thangkt
bangchamcong
Manv
thang
nam
songaylam
luongcong
manv
thang
tienhotrochoo
Luongtru
manv
thang
tamung
chucvu
macv
tencv
hspc
phong
maphong

tenphong
qtluong
manv
thangbd
thangkt
Thang
thang
Hesochung
luongtoithieu
bhyt
bhxh
tienca1ngay
PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
2.4. Thiết kế Database vật lí (FieldName, Type, Size, Description…)
2.4.1 nhanvien (nhân viên):
Mỗi cán bộ, công nhân viên ở trung tâm được đưa vào danh sách nhân viên
theo các thông tin sau đây: Mã nhân viên, họ và tên, ngày sinh, phái nam, chức
vụ, hệ số lương, địa chỉ, mã phòng, email,tknhnv hiện nay. Và được mã hóa
thành một bảng dữ liệu: nhanvien có các trường như sau: manv, holot ,tennv,
ngaysinh, phainam, macv, hsl, diachi, maphong, hsl, email, tknhnv . Manv là
trường khóa chính, macv, maphong là các trường khóa ngoại tham chiếu đến
các trường trong bảng chucvu, phong.
FieldName Datatype Description Field property
Manv Type Mã nhân
viên
Fieldsize
Index

Input mask
Validation rules
Validation text
4
Yes(NoDuplicates)
LL00
Is not null
Mã nhân viên


Trang 15

PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
không được để
trống
holot Text Họ lót Fieldsize
Index
255
No
tennv text Tên nhân
viên
Fieldsize
Index
255
No
ngaysinh Date/time Ngày sinh Fomat
Index

Sortday
No
phainam Yes/no Phái nam Format
Index
Yes/No
macv Text Chức vụ Fieldsize
Index
Input mask
Validation rules
Validation text
4
Yes(NoDuplicates)
LL00
Is not null
Mã chức vụ không
được để trống
hsl Number Hệ số
lương
Fieldsize
Decimal places
Index
Single
Auto
No
email Hyperlink Thư điện
tử
maphong Text Mã phòng Fieldsize
Index
Input mask
4

Yes(NoDuplicates)
LL00


Trang 16

PT&TK HTTTKT Quản lí lương

GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SVTH: Nhóm Lucky Star
Validation rules
Validation text
Is not null
Mã phòng không
được để trống
diachi Text Địa chỉ Fieldsize
Index
255
No
sdt Number Số điện
thoại
Fieldsize double
tknhnv Text Tài khoản
ngân hàng
Fieldsize double
2.4.2 chucvu(chức vụ)
Mỗi nhân viên có chức vụ khác nhau như: giám đốc, phó giám đốc, nhân viên
bán hàng, kế toán, nhân viên, tiếp thị, công nhân... Danh sách chức vụ có các
thông tin sau đây: mã chức vụ, tên chức vụ, hệ số phụ cấp chức vụ. Và được
mã hóa thành một bảng dữ liệu: chucvu có các trường như sau: macv,

tencv,hspc. Chucvu là trường khóa chính.
FieldName Datatyp
e
Descrip
tion
Field property
macv Type Mã
chức vụ
Fieldsize
Index
Input mask
Validation rules
Validation text
4
Yes(NoDuplicates)
LL00
Is not null
Mã chức vụ
không được để
trống
tencv Text Tên
chức vụ
Fieldsize
Index
255
No


Trang 17


×